Lời nói đầu 1
Chương I: Những nguyên lý về vốn,hiệu quả của việc thu xếp và huy động vốn của các doanh nghiệp 2
I. VAI TRÒ VÀ PHÂN LOẠI VỐN 2
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 2
1. Khái niệm về vốn. 2
2. Vốn - quyền sở hữu và quyền sử dụng. 3
3. Các loại vốn được giao bao gồm: 7
II . NGUYÊN LÝ VÀ SỰ CẦN THIẾT PHÁT TRIỂN 9
1. Sự cần thiết của bảo toàn và phát triển vốn. 9
1.1. Bảo toàn và phát triển vốn được hiểu: 9
1.2. Sự cần thiết của chế độ bảo toàn và phát triển vốn: 9
1.3. Thực tiễn Bảo toàn và phát triển vốn : 9
2. Nguyên lý về bảo toàn và phát triển vốn 10
2.1. Bảo toàn và phát triển vốn cố định. 10
2.2. Nội dung cơ bản của bảo toàn và phát triển vốn cố định 10
2.3. Chế độ bảo toàn và phát triển vốn lưu động 12
2.3.1. Nội dung cơ bản của chế độ bảo toàn và phát triển vốn lưu động: 12
2.3.2. Trách nhiệm thực hiện chế độ bảo toàn vốn. 15
3. Đánh giá doanh nghiệp về phương diện sử dụng vốn. 15
3.1. Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất. 16
3.1.1. Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn thuộc quyền sử dụng của doanh nghiệp, được tính theo công thức sau đây: 16
3.1.2. Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm vốn cố định (kể cả TSCĐ đầu tư bằng các nhuồn vốn khác, nhưng không tách TSCĐ không cần dùng, hoặc chưa dùng) và vốn lưu động thực tế sử dụng( không kể số vốn bị chiếm dụng), được tính như sau: 16
3.1.3. Hiệu quả sử dụng vốn cố định được tính như sau: 17
3.1.4. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động được tính như sau: 17
3.2. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động. 19
Chương II: Giới thiệu khái quát và thực trạng hoạt động thu xếp
và huy động vốn tại công ty tài chính dầu khí. 21
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 21
1. Giới thiệu sơ qua về quá trình hình thành và phát triển của công ty tài chính dầu khí. 21
2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ của PVFC 23
2.1. Chức năng 23
2.2. Nhiệm vụ 23
2.3. Quyền hạn 24
2.4.Nghĩa vụ của công ty trong hoạt động kinh doanh và dịch vụ. 24
3. Nội dung hoạt động của Công ty 25
3.1. Huy động vốn 25
3.2. Hoạt động tín dụng 25
3.3. Mở tài khoản và dịch vụ ngân quỹ 26
3.4. Các hoạt động khác 26
4. Cơ cấu tổ chức trong công ty 27
4.1. Văn phòng Giám đốc và hội đồng quản trị. 28
4.2. Phòng tổ chức hành chính: 29
4.3. Phòng kế hoạch và thị trường: 30
4.4.Phòng kế toán 32
4.5. Phòng kiểm tra, kiểm toán nội bộ. 33
4.6.Phòng thông tin và công nghệ tin học. 34
4.7. Phòng quản lý dòng tiền. 35
4.8.Phòng dịch vụ tài chính. 35
4.9.Phòng dịch vụ và tín dụng cá nhân. 36
4.10.Phòng đầu tư. 37
4.11.Ban chứng khoán. 38
5.Quy trình thu xếp vốn của công ty 39
5.1. Nguyên tắc thu xếp vốn 39
5.2.Quy trình thu xếp vốn 40
II.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THU XẾP VÀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI CÔNG TY 46
1. Thực trạng về thu xếp vốn tại công ty. 46
1.1. một số chỉ tiêu sử dụng . 46
1.1.1. Vốn huy động 48
1.1.2 Vốn uỷ thác đầu tư quản lý 50
1.2 Hoạt động đầu tư 51
1.3 Hoạt động tín dụng 52
2. Đánh giá tình hình thu xếp và sử dụng vốn tại PVFC 57
2.1 Những thành tựu mà công ty đã đạt được. 57
2.2 Những hạn chế và vướng mắc cần khắc phục và tháo gỡ 62
2.2.1 Những vướng mắc cần tháo gỡ 62
2.2.2 Những hạn chế cần khắc phục 62
Chương III: Chiến lược và Những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả thu xếp vốn tại công ty tài chính dầu khí. 64
I. CHIẾN LƯỢC VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA PVFC ĐẾN NĂM 2010 VÀ 2020 64
1. Các yếu tố ảnh hưởng đó là: 64
1.1. Các chính sách của Đảng và nhà nước. 64
1.2. Quan điểm phát triển. 65
1.3.Định hướng của nhà nước đối với các tổ chức tín dụng trong nước. 65
1.4.Văn bản luật nghị định chính phủ. 66
1.5.Tác động của tiến trình hội nhập kinh tế Việt nam với kinh tế thế giới( Hiệp định thương mại Việt - Mĩ, Hội nhập AFTA, WTO) 66
2. Chiến lược sử dụng vốn của công ty đến năm 2020. 67
2.1.Mục tiêu xây dựng chiến lược. 67
2.2.Cơ sở để xây dựng chiến lược sử dụng vốn của PVFC. 68
3.Cơ cấu sử dụng vốn của PVFC từ 2005- 2020. 68
4.Những khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển các sản phẩm của PVFC. 70
4.1.Cơ chế chính sách. 70
4.2.Cơ chế chính sách của Tổng công ty. 70
4.3.Về quản lý nhân lực đào tạo. 70
4.4.Hợp tác hổ trợ trong ngành. 70
5. Cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ. 70
6.Báo cáo tình hình triển khi hoạt động thu xếp vốn trong vòng 3 năm qua. 71
II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ THU XẾP VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH DẦU KHÍ . 72
1. Một số kiến nghị với Tổng công ty dầu khí. 72
1.1. Đối với công tác dịch vụ của công ty 72
1.2.Về quy chế ,cơ chế. 72
1.3.Công tác đào tạo. 72
2. Một số kiến nghị với Nhà nước: 72
3.KIẾN NGHỊ VỚI CÔNG TY 73
3.1. Xác định rõ khó khăn và thuận lợi của công ty. 73
3.2. Nâng cao chất lượng chuyên môn của chuyên viên dẫn đến nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp. 74
3.3. Nắm rõ các vấn đề cơ chế thủ tục của các ngân hàng và đặc biệt là tổng công ty. 74
3.4. Biện pháp nâng cao nhiệm vụ. 74
3.5. Đánh giá hiệu quả của việc thu xếp vốn cho các dự án của công ty. 74
3.6. Các giải pháp về thị trường. 74
3.7. Các giải pháp về tổ chức 74
Lời Kết luận 75
80 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1263 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Những biện pháp cần được áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả thu xếp và huy động vốn tại công ty tài chính dầu khí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h doanh tiền tệ
Phòng dịch vụ uỷ thác
Phòng kiểm soát nội bộ
Chi nhánh TPHCM
Phòng tài chính kế toán
Phòng dịch vụ tài chính tiền tệ
Chi nhánh vũng tàu
Phòng kế hoạch tổng hợp
Phòng dự án và phát triển
Phòng tổ chức hành chính
Ban chứng khoán
4.1. Văn phòng Giám đốc và hội đồng quản trị.
a. Chức năng:
Văn phòng Giám đốc và Hội đồng quản trị là phòng nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp việc cho Ban Giám đốc và Hội đồng quản trị công ty trong việc chỉ đạo, quản lý và điều hành hoạt động chung.
b. Nhiệm vụ:
ãVề công tác văn phòng giám đốc.
Xây dựng, quản lý chương trình, kế hoạch của Ban giám đốc; theo dõi, đôn đốc kiểm tra các Phòng ban, đôn vị trực thuộc Công ty thực hiện chương trình , kế hoạch và nhiệm vụ do ban Giám đốc giao.
Ban hành văn bản thông báo ý kiến chỉ đạo của Ban Giám đốc công ty.
Tổ chức các buổi làm việc, tiếp khách, hội nghị, hội họp của Ban giám đốc công ty.
ãVề công tác văn phòng Hội đồng quản trị.
Xây dựng, quản lý chương trình, kế hoạch công tác của Hội đồng quản trị Công ty.
Theo dõi, đôn đốc Công ty thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị Công ty.
Chuẩn bị nội dung làm việc cho các kỳ họp của Hội đồng quản trị Công ty.
Ban hành văn bản thông báo ý kiến chỉ đạo của Hội đồng quản trị Công ty.
ãCông tác pháp chế;
Tư vấn các vấn đề pháp lý cho Ban giám đốc trong việc tổ chức chỉ đạo và thực hiện kinh doanh đúng pháp luật.
Theo dõi việc phát hành các văn bản của Giám đốc, rà soát văn bản dự thảo về quản lý…
Thường xuyên cập nhật chính sách, chế độ, quy định liên quan của Nhà nước.
ãThực hiện công tác đối ngọai chung của Công ty.
ãĐịnh kỳ phân tích, đánh giá,rút kinh nghiệm, đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả từng mặt công tác, hoàn thiện quy trình nghiệp vụ.
ãChỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra các dơn vị trực thuộc Công ty trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình.
ãThực hiện các nhiệm vụ khác do Hội đồng quản trị và Ban giám đốc giao.
4.2. Phòng tổ chức hành chính:
a. Chức năng:
Phòng tổ chức hành chính là phòng nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp việc cho Giám đốc công ty trong việc quản lý và điều hành các công tác: Tổ chức nhân sự, đào tạo, bồi dưỡng và phát triền nguồn nhân lực, tiền lương và chế độ chính sách đối với người lao động, công tác hành chính quản trih, văn thư lưu trữ, lễ tân, an ninh bảo vệ, công tác an toàn vệ sinh lao động, bảo hộ lao động của Công ty.
b. Nhiệm vu;
ãVề công tác tổ chức cán bộ, đào tạo.
Nghiên cứu và đề xuất mô hình, cơ cấu tổ chức công ty cho phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh trong từng thời kỳ.
Xây dựng và trình Giám đốc ban hành quy chế phân cấp quản lý cán bộ trong công ty.
Xây dựng kế hoạch đào tạo ngắn, trung, dài hạn; tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo và theo dõi đánh giá kết quả học tạp của cán bộ.
Xây dựng quy hoạch kế hoạch phát triển nguồn nhân kực toàn công ty trong từng giai đoạn.
ãVề công tác lao động tiền lương, chế độ chính sách.
Quản lý hợp đồng lao động, làm các thủ tục ký kết hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.
Thực hiện công tác xếp lương, nâng bậc lương cho người lao động theo quy định của Nhà nước và Tổng công ty
Tổ chức thực hiện công tác thi đua khen thưởng trong Công ty
Định kỳ trình giám đốc công ty sửa đổi thoả ước lao động tập thể, nội quy lao động của Công ty.
Thực hiện công tác kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất theo quy định của Nhà nước và Công ty.
ãCông tác hành chính quản trị văn phòng
Tổ chức công tác văn thư, lưu trữ, hành chính tổng hợp và công tác bảo mật theo quy định của pháp luật hiện hành. Quản lý con dấu, giấy phép kinh doanh và các giấy tờ pháp lý của Công ty.
Đảm bảo tốt và đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện làm việc cho cán bộ.
Mua sắm văn phòng phẩn cho các đơn vị theo kế hoạch đã được phê duyệt
Quản lý, điều hành xe ô tô đảm bảo phục vụ nhu cầu công tá của cán bộ.
Đảm bảo công tác an ninh quốc phòng, bảo vệ, phòng chống cháy nổ trong toàn công ty
Tổ chức công tác y tế tại trụ sở chính.
ãĐịnh ký phân tích, đánh giá, rút kinh nghiệm, đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả từng mặt công tác, hoàn thiện quy trình nghiệp vụ.
ãChỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra các dơn vị trực thuộc Công ty trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
4.3. Phòng kế hoạch và thị trường:
a.Chức năng:
Phòng kế hoạch và Thị trường là phòng nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp việc cho Giám đốc Công ty trong công tác kế hoạch hoá, báo cáo thống kê, đầu tư xây dựng cơ bản và kế hoạch phát triển sản phẩm và thị trường.
b. Nhiệm vụ
ãvề công tác xây dựng chiến lược, kế hoạch
Nghiên cứu ,xây dựng trình giám đốc chiến lược phát triển,kế hoạch phát triển trung ,dài hạn trong công ty.
Theo giỏi đánh giá tình hình thực hiện ở từng thời kỳ,từng đơn vị,từng lỉnh vực công tác để công ty tổng hợp báo cáo nghiên cứu ,đề xuất các kế hoạch nhằm hoàn thành các kế hoạch chung của công ty.
Định kỳ hàng tháng ,quý năm lập báo cáo tổng hợp về các mặt hoạt động của công ty.
Chuẩn bị và dự thảo các báo cáo sơ kết và tổng kết,các báo cáo tổng kết do giám đốc giao.
ãCông tác phát triển sản phẩm thị trường
Là đầu mối nghiên cứu thị trường và khách hàng,tổ chức các chương trình tiếp thị và tìm kiếm khách hàng cho công ty
Là đầu mối thu nhập thông tin về hoạt động của Tổng công ty và các đơn vị thành viên.
Tổ chức xây dựng và nghiên cứu đề án triển khai các dịch vụ mới.
ãCông tác đầu tư xây dựng cơ bản
Quản lý vốn đầu tư XDCB và mua sắm trang thiết bị từ nguồn vốn đầu tư.
Lập kế hoạch đấu thầu,tổ chức đấu thầu theo kế hoạch được duyệt đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật.
Chủ trì phối hợp với phòng kế toán,phòng kiểm tra,kiểm toán nội bộ thẩm tra quyết toán vốn đầu tư XDCB của các đơn vị trực thuộc.
ãThực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc giao.
4.4.Phòng kế toán
a.Chức năng:
Phòng kế toán là ohìng nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp việc cho Giám đốc công ty trong tổ chức công tác hạch toán kế toán, quản lý tài sản tiền vốn, xây dựng, quản lý và thực hiện kế hoạch tài chính của Công ty.
b.Nhiệm vụ:
ãVề công tác hạch toán kế toán.
Xây dựng và trình Giám đốc công ty ban hành các quy định, chế độ, quy trình nghiệp vụ về hạch toán kế toán áp dụng tại công ty;
Thực hiện công tác hạch toán kế toán các hoạt động của Công ty theo quy định của Thống đốc ngân hàng Nhà nước và pháp luật hiện hành.
Lập bảng cân đối kế toán và các báo cáo tài chính toàn công ty.
Phối hợp với phòng kế hoạch và thị trường xây dựng kế hoạch tài chính định kỳ cho từng đơn vị, tính toán và quyết toán kết quả kinh doanh tháng, quý, năm của các đơn vị trực thuộc Công ty và toàn Công ty.
Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính, khả năng sinh lời của các hoạt độnh kinh doanh của Công ty.
Tham mưu cho Giám đốc các công việc liên quan đến phân phối lợi nhuận, sử dụng các quỹ, phân phối quỹ tiền lương.
Tham gia xây dựng, thẩm định và dự toán, quyết toán công trình xây dựng cơ bản.
Thẩm định tài liệu, số liệu trình Giám đốc phê duyệt kế hoạch thu chi tài chính.
Phối hợp với phòng kiểm tra, kiểm toán nội bộ lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập để Giám đốc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Định kỳ phân tích, đánh giá, rút kinh nghiệm, đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả từng mặt công tác.
Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị trực thuộc Công ty trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
4.5. Phòng kiểm tra, kiểm toán nội bộ.
a.Chức năng:
Phòng kiểm tra, kiểm toán nội bộ là phòng nghiêp vụ có chức năng tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty trong công tác kiểm tra, kiểm toán các hoạt động của Công ty bảo đảm được thực hiện đúng các quy định của pháp luật và của Công ty.
b.Nhiệm vụ:
Dự thảo và trình Giám đốc ban hành các phương thức, nội dungvà quy trình nghiệp vụ trong kiểm tra, kiểm toán nôi bộ TCTD.
Xây dựng và trình Giám đốc duyệt và triển khai thực hiện kế hoạch định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra, kiểm toán nội bộ.
Trực tiết hoặc phối hợp với ban kiểm soát tiến hành kiểm tra công tác quản lý và điều hành theo đúng quy định của pháp luật.
Kiểm tra việc chấp hành quy trình hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Kiểm tra, giám sát việc chấp hành các nội quy, quy chế và quy định của Công ty.
Giám sát việc chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Ngân hàng Nhà nước, của Tổng công ty và các quy định của pháp luật.
Thực hiện chức năng kiểm toán nội bộ.
Trong phạm vi chức năng và quyền hạn theo quy định của pháp luật, xem xét giải quyết hoặc trình giám đốc giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo có liên quan đến công ty.
Rà soát hệ thống các quy định an toàn trong kinh doanh, phát hiện các sơ hở, bất hợp lý để kiến nghị bổ sung, sửa đổi.
Chủ trì, phối hợp với phòng kế toán lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập để Giám đốc trình cấp có thẩm quyền.
Định kỳ, phân tích đánh giá, rút kinh nghiệm, đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả từng mặt công tác, hoàn thiện quy trình nghiệp vụ.
Chỉ đạo hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị trực thuộc Công ty trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
4.6.Phòng thông tin và công nghệ tin học.
a.Chức năng:
Phòng thông tin và công nghệ tin học là phòng công nghệ có chức năng tham mưu và giúp việc cho Giám đốc Công ty trong công tác thu thập, tổng hợp, xử lý, phân tích,lưu trữ và cung cấp thông tin phục vụ hoạt động của Công ty. Quản lý hệ thống kỹ thuật công nghệ thông tin, phát triển và nâng cao chất lượng sản phẩm công nghệ thông tin ứng dụng.
b.Nhiệm vụ:
Thu thập, tổng hợp, phân tích, xử lý và cung cấp thông tin phục vụ cho các hoạt đông trong Công ty.
Xây dựmg và trình giám đốc chiến lược phát triển, kế hoạch ứng dụng công nghệ tin hoạc vào hoạt động của Công ty.
Xây dựng, bảo trì và phát triển sản phẩm phần mềm ứng dụng phục vụ cho yêu cầu cải tiến, đổi mới các hoạt động kinh doanh của Công ty.
Là đầu mối quản lý, điều hành và phát triển trang Web của Công ty.
Lắp đặt, bảo hành, bảo trì, giải quyết các sự cố kỹ thuật.
Triển khai các dự án về công nghệ thông tin của Công ty.
Lưu trữ, quản lý và bảo mật các dữ liệu thông tin trong hệ thống mạng.
Quản lý khai thác và phát triển thư viện.
Định kỳ phân tích, đánh giá, rút kinh nghiệm, đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả tùng mặt công tác, hoạn thiện quy trình nghiệp vụ.
Chỉ đạo hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị trực thuộc Công ty trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
4.7. Phòng quản lý dòng tiền.
a.Chức năng:
Phòng quản lý dòng tiền là phòng nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp việc cho Giám đốc công ty trong việc cân đối, điều hoà, sử dụng và kinh doanh mọi nguồn vốn trong công ty nhằm đảm bảo đáp ứng kịp thời và hiệu quả vốn trong hoạt động kinh doanh của Công ty.
b.Nhiệm vụ:
Tổ chức lập kế hoạch dòng tiền của toàn công ty có hiệu quả đáp ứng các nhu cầu kinh doanh. Tổ chức thực hiện kịp thời, chính xác kế hoạch dòng tiền đã được phê duyệt.
Tổ chức theo dõi tình hình biến động lãi xuất trên thị trường, phân tích và dự báo xu hướng biến động lãi xuất giúp Giám đốc trong việc ra quyết định về cấp tín dụng.
Quản lý và vận hành dòng tiền, các quỹ của Tổng công ty và các tổ chức khác uỷ thác cho công ty.
Thực hiện cho vay và kinh doanh vốn với các tổ chức tín dụng.
Tổ chức phát hành trái phiếu, kỳ phiếu của công ty, Tổng công ty và các tổ chức khác.
Định kỳ phân tích, đánh giá, rút kinh nghiệm, đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả từng mặt công tác, hoàn thiện quy trình nghiệp vụ.
Chỉ đạo hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị trực thuộc Công ty trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đôc giao.
4.8.Phòng dịch vụ tài chính.
a.Chức năng:
Phòng dịch vụ tài chính là phòng nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp việc cho Giám đốc công ty trong lĩnh vực tổ chức, triển khai cung cấp các dịch vụ tài chính tiền tệ cho Tổng công ty và các tổ chức kinh tế khác.
b.Nhiệm vụ:
Tổ chức triển khai cung cấp các dịch vụ tư vấn cho các doanh nghiệp liên quan đến hoạt động tài chính, ngân hàng, đầu tư và các dịch vụ tư vấn khác.
Tổ chức triển khai cung cấp các dịch vụ tài chính uỷ thác.
Thực hiện cá dịch vụ tài chính khác.
Thẩm định tín dụng và đầu tư các dự án của công ty, cung cấp dịch vụ thẩm định kinh tế và tài chính dự án. Làm thường trực hội đồng thẩm định công ty.
Định kỳ phân tích, đánh giá, rút kinh nghiệm, đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả từng mặt công tác, hoàn thiện quy trình nghiệp vụ.
Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị trực thuộc Công ty trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
4.9.Phòng dịch vụ và tín dụng cá nhân.
a.Chức năng:
Phòng dịch vụ và tín dụng cá nhân là phòng nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp việc cho Giám đốc công ty trong việc nghiên cứu và chỉ đạo triển khai chung trong toàn hệ thống công ty và trức tiếp tổ chức hoạt động các phòng giao dịch trực thuộc công ty về dịch vụ tài chính đáp ứng nhu cầu của cán bộ công nhân viên (CBCNV) ngành Dầu khí và các cá nhân khá
b.Nhiệm vụ:
Tổ chức huy động vốn bằng nội tệ và ngoại tệ của CBCNV ngành dầu khí và cá cá nhân khác.
Tổ chức các hoạt động tín dụng cho CBCNV ngành dầu khí và các cá nhân khác.
Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, cho vay cầm cố các chứng từ có giá.
Cho vay thực hiện các phương án, dự án phục vụ đời sống bằng hình thức cho vay mua trả góp.
Phát hành các cam kết bảo lãnh.
Cung cấp cá dịch vụ tài chính tiền tệ cho CBCNV ngành dầu khí và các cá nhân khác.
Làm đại lý thu hội ngoại tệ, kiều hối, kinh doanh vàng và CTCG của các tổ chức tài chính tín dụng.
Định kỳ phân tích, đánh giá, rut kinh nghiệm,đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả từng mặt công tác, hoàn thiện quy trình nghiệp vụ.
Chỉ đạo, hướng dẫn và kiêmt tra các đơn vị trực thuộc Công ty trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
4.10.Phòng đầu tư.
a.Chức năng:
Phòng đầu tư là phòng nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp việc cho Giám đốc công ty trong việc nghiên cứu, tổ chức triển khai và quản lý đầu tư, vốn của Công ty tại các doanh nghiệp khác (ngoại trừ lĩnh vực đầu tư chứng khoán).
b.Nhiệm vụ:
Tổ chức nghiên cứu tổng hợp, phân tích thông tin thường xuyên để tham mưu cho Giám đốc về định hướng đầu tư trên cơ sở phát triển chung của ngành Dầu khí và nền kinh tế.
Triển khai nghiên cứu xúc tiến đầu tư, thực hiện đầu tư và quản lý đầu tư các dự án đầu tư mà công ty tham gia.
Tư vấn đầu tư cho các tổ chức và cá nhân.
Làm đầu mối xây dựng phương án và phối hợp với các đơn vị trong công ty, tổ chức thực hiện nhận uỷ thác quản lý vốn đầu tư cho các cá nhân.
Đầu tư kinh doanh các chứng từ có giá bằng nội tệ và ngoại tệ.
Tư vấn,môi giới và xúc tiến nghiệp vụ mua bán nợ với các tổ chức kinh tế.
Định kỳ phân tích, đánh giá, rút kinh nhiệm, đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả từng mặt công tác, hoàn thiện quy trình nghiệp vụ.
Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị trực thuộc công ty trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của mình.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
4.11.Ban chứng khoán.
a.Chức năng:
Ban chứng khoán là đơn vị nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp việc cho giám đốc công ty trong việc ngiên cứu và triển khai kinh doanh trên thị trường chứng khoán, nghiên cứu và xây dựng đề án thành lập công ty chứng khoán dầu khí.
b.Nhiệm vụ:
Thực hiện kinh doanh chứng khoán trên thị trường chứng khoán tập trung và phi tập trung, thực hiện mua, bán và chiết khấu cac loại chứng từ có giá trên thị trường vốn.
Thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán, làm đại lý phát hành các loại chứng khoán.
Thực hiện quản lý danh mục đầu tư và lưu ký chứng khoán cho các tổ chức, cá nhân.
Nghiên cứu triển khai và tổ chức thực hiện các dịch vụ khác có liên quan đến chứng khoán, công ty cổ phần và thị trường chứng khoán trên cơ sở quy định của pháp luật và các quy định chung của công ty.
Nghiên cứu và xây dựng đề án thành lập công ty chứng khoán.
Định kỳ phân tích, đánh giá, rút kinh nghiệm, đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả từng mặt công tác, hoàn thiện quy trình nghiệp vụ.
Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị trực thuộc Công ty trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
5.Quy trình thu xếp vốn của công ty
5.1. Nguyên tắc thu xếp vốn
Tuân thủ pháp luật và Quy trình: Việc thực hiện dịch thu xếp vốn phỉ tuân thủ đúng các quy địng pháp luật liên quan, quy trình tư vấn và thu xếp vốn được quy định tại phần II của Quy trình này cũng như các quy định khác trong Quy trình này và các quy định khác có liên quan của công ty.
Khách hàng ưu tiên: trong việc thực hiện dịch vụ thu xếp vốn, PVFC ưu tiên đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu vốn vay đầu tư các dự án của Tổng công ty và các đơn vị thành viên của Tổng công ty.
Nhóm nguồn vốn ưu tiên khai thác: Dịch vụ thu xếp vốn được thực hiện dựa trên nguyên tắc: Trước tiên phải xem xét đến khả năng sử dụng nguồn cho vay trực tiếp từ nguồn vốn cho vay của công ty.
Phát triển dịch vụ đến các đối tượng khách hàng ngoài Tổng công ty: Tổ tư vấn và thu xếp vốn chủ động phát triển dịch vụ thu xếp vốn đến các đối tượng khách hàng ngoài Tổng công ty.
Thu xếp vốn là nhiệm vụ chính trị quan trọng. Tổ tư vấn và thu xếp vốn chủ động thực hiện dịch vụ thu xếp vốn đảm bảo hoàn thành các kế hoạch thu xếp vốn được dao.
5.2.Quy trình thu xếp vốn
Bảng 3:Lưu đồ tường trình các bước thu xếp vốn.
Trách nhiệm
Các bước thực hiện
Tài liệu tham khảo
Các bộ TXV
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị tư vấn hoặc thu xếp vốn
Kiểm tra
Thẩm định bộ hồ sơ của khách hàng và đề xuất việc có hay không thực hiện dịch vụ
Kiểm tra
Kết thúc
Lập phương án thu xếp vốn cho dự án
Duyệt
B
2.2.4
Cán bộ TXV
2.2.5
Trưởng phòng TXV & TDDN
2.2.5
Lãnh đạo được phân công
Cán bộ TXV
2.2.6
Cán bộ TXV
Kiểm tra
Duyệt
Lập phương án thu xếp vốn cho dự án
PVFC & khách hàng cam kết chính thức về việc thu xếp vốn cho dự án
PVFC & chủ nguồn cam kết chính thức về việc tài trợ cho dự án
Soạn thảo và hỗ trợ các bên đàm phán các hợp đồng
Hỗ trợ nguồn tiến hành thẩm định tín dụng
Tổ chức ký kết các hợp đồng
2.2.6
Trưởng phòng TDDN & TXV
2.2.7
Lãnh đạo được phân công
PVFC & Khách hàng
2.2.8
PVFC & chủ nguồn
2.2.9
Cán bộ TXV
2.2.9.1
Cán bộ TXV
2.2.9.2
Thu xếp vốn & TDDN
2.2.9.3
Cán bộ TXV
Thu phí thu xếp vốn
Thu phí thu xếp vốn
Hỗ trợ giải ngân và giải quyết các tranh chấp phát sinh (nếu có)
Thanh lý các hợp đồng
2.2.9.4
Cán bộ TXV
2.2.9.5
Cán bộ TXV
2.2.9.6
Các bên có liên quan
2.2.9.7
( Nguồn lấy từ tài liệu quy trình thu xếp vốn trong công ty)
ãNội dung của quy trình tư vấn và thu xếp vốn
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị thu xếp vốn của khách hàng
Khi sử dụng dịch vụ thu xếp vốn của PVFC, khách hàng cần gửi cho PVFC Bộ hồ sơ đề nghị thu xếp vốn bao gồm:
Công văn đề nghị thu xếp vốn;
Các tài liệu cần thiết chứng minh đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại điều 7 Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng ( ban hành kèm theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc ngân hàng nhà nước); bao gồm nhưng không giới hạn các tài liệu
Hồ sơ pháp lý khách hàng:
Việc gửi đầy đủ hồ sơ pháp lý chỉ là yêu cầu đối với khách hàng lần đầu tiên sử dụng dịch vụ thu xếp vốn của PVFC, đối với khách hàng sử dụng dịch vụ này của PVFC từ lần thứ hai trở đi thì chỉ cần gửi những tài liệu về những thay đổi, bổ sung( nếu có).Hồ sơ pháp lý khách hàng bao gồm các tài liệu chứng minh khách hàng có đầy đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi để thực hiện ay vốn, cụ thể như sau:
. Quyết định thành lập Hợp đồng liên doanh ( đối với công ty liên doanh)/ giấy phép đầu tư (đối với Công ty có vốn đầu tư nước ngoài).
. Đăng ký kinh doanh.
. Điều lệ công ty.
. Quyết định bổ nhiệm giám đốc( Tổng giám đốc), kế toán trưởng.
Hồ sơ tài chính khách hàng: các báo cáo tài chính hai năm gần nhất( được chủ thể quản lý phê chuẩn hoặc được một công ty kiểm toán độc lập kiểm toán(nếu có) và báo cáo tài chính tính đến thời điểm đề nghị vay vốn (nếu có),bao gồm:
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ(nếu có)
Thuyết minh báo cáo tài chính( nếu có).
Hồ sơ dự án bao gồm:
Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt.
Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án( thiết kế tổng thể, tổng dự toán) theo đúng các quy định của Quy chế Đầu tư Và Xây dựng cơ bản của Chính phủ.
Các văn bán khác có lieen quan(nếu có) ( văn bản phê duyệt chỉ định thầu, kết quả đấu thầu( theo đúng các quy điịnh của Quy chế Đầu tư và Xây dựng của Chính phủ), giấy phếp xuất nhập khẩu, văn bản về việc cho phếp vay vốn bằng ngoại tệ( theo đúng quy định của Chính phủ và Ngân hàng nhà nước về quản lý ngoại hối), các hợp đồng giao nhận thầu, thi công, cung cấp thiết bị,nguyên vật liệu, tiêu thụ sản phẩm, nhập khẩu thiết bị,…
Hồ sơ về bảo đảm khoản vay: bao gồm giấy tờ pháp lý về tài sản cầm cố, thế chấp…
Các cán bộ thu xếp vốn có trách nhiệm chủ động hướng dẫn khách hàng hoàn thiện Bộ hồ sơ đề nghị thu xếp vốn.
PVFC không có trách nhiệm hoàn tả khách hàng Bộ hồ sơ đề nghị thu xếp vốn trong trường hợp PVFC khong nhận thu xếp vốn cho khách hàng hoặc khách hang huỷ ngang việc sử dụng dịch vụ thu xếp vốn cua PVFC.
ãThẩm định
Trách nhiệm thẩm định và lập báo cáo thẩm định của cán bộ thu xếp vốn:
Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị thu xếp vốn của khách hàng, cán bộ thu xếp vốn xem xét hồ sơ này và sử lý theo một trong các hướng sau:
Trường hợp thấy có ký do để từ chối thu xếp vốn, cán bộ thu xếp vốn lập tờ trình về việc tè chối thu xếp vốn gửi trưởng phòng thu xếp vốn và tín dụng doanh nghiệp(TXV & TĐN). Trên cơ sở xem xét tờ trình, Trưởng phòng TXV & TĐN quyết định tiếp tục thực hiện thu xếp vốn hoặc lập tờ trình gửi phó giám đốc phụ trách về việc từ chối thu xếp vốn. Việc từ chối thu xếp vốn đối với khách hàng có thể được thực hiện dưới hình thức công vaen chính thức hoặc từ chối miệng.
Trường hợp chưa thấy có lý do để từ chối thu xếp vốn, cán bộ thu xếp vốn hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ vay vốn, tiến hành thẩm định và lập báo cáo thẩm định.
ãNội dung thẩm định:
Tuân theo đúng quy định về nội dung thẩm định khách hàng và thẩm định dự án đầu tư được quy định trong Quy trình Thẩm định độc lập của Công ty Tài chính dầu khí ban hành kèm theo Quyết định số 695/QĐ - PVFC- 07 ngày 12/11/2001 của Giám đốc công ty.
ãLập phương án thu xếp vốn
Trên cơ sở kết quả thẩm định, cán bộ thu xếp vốnđề xuất việc có hay không thực hiện dịch vụ thu xếp vốn, cán bộ thu xếp vốn tiến hành khảo sát nguồn và lập phương án thu xếp vốn cho dự án. Việc khảo sát nguồn có thể được thực hiện bằng văn bản hoặc bằng giao dịch miệng. Trong trường hợp chưa có được cam kết chính thức bằng văn bản của các chủ nguồn về việc tài trợ cho dự án( trong trường hợp có sử dụng nguồn khác ngoài nguồn PVFC cho vay trực tiếp), cán bộ thu xếp vốn trách nhiệm lập ít nhất một phương án thu xếp vốn dự phòng cho dự án.
Phương án thu xếp vốn
Căn cứ cứ để lập các phương án thu xếơ vốn: các phương án thu xếp vốn được lập trên cơ sở:
Kết quả thẩm định tín dụng;
Mức vốn khách hàng có khả năng tiếp tục vay tại các tổ chứ tín dụng và các tổ chức khác.
Kết quả đàm phán sơ bộ với các chủ nguồn về viẹc tài trợ cho dự áncủa khách hàng.
ãNội dung của một phương án thu xếp vốn bao gồm dự kiến các điều kiện thu xếp vốn chủ yếu:
Dự kiến hình thức cho vay vốn ( cho vay vốn đồng tài trợ, từ nguồn tín dụng uỷ thác,…);
Dự kiến các điều kiện vay vốn chủ yếu ( tổng số tiền thu xếp, thời gian vay vốn, thời gian ân hạn, thời gian rút vốn, lãi xuất cho vay, lãi xuất nhận uỷ thác, kỳ trả lãi, kỳ hoàn gốc, điều kiện đảm bảo khoản vay…);
Dự kiến nguồn vốn thu xếp và cơ cấu nguồn vốn thu xếp ( từ nguồn vốn của PVFC, các ngân hàng thương mại quốc doanh, các ngân hàng thương mại cổ phần, các ngân hàng nước ngoài…; nguồn cho vay trực tiếp, nguồn cho vay uỷ thác, nguồn cho vay tín dụng xuất khẩu…)
Dự kiến mức phí thu xếp và phương thức thu phí thu xếp.
II.Thực trạng hoạt động thu xếp và huy động vốn tại công ty
1. Thực trạng về thu xếp vốn tại công ty.
1.1. một số chỉ tiêu sử dụng .
Doanh thu thuần Doanh thu thuần ăvòng quay vốn lưu động =
ă vòng quay vốn lưu động =
TSLĐbình quân
(chỉ số này càng lớn càng tốt)
Các khoản vốn phải thu
ăChu kỳ thu hồi vốn trung bình = Tiền bán hàng trung bình một ngày
tiền bán hàng trung bình một ngày
( Chỉ số này càng nhỏ càng tốt)
Lợi nhuận sau thuế
ăTỉ suất sinh lời của vốn = Vốn chủ sở hữu bình quân
vốn chủ sở hữu bình quân
(Chỉ số này càng cao càng tốt)
Lợi nhuận ròng
ăTỉ suất lợi nhuận của vốn đầu tư =
Tổng vốn đầu tư
(tỉ suất này càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn đầu tư càng cao và ngược lại)
Doanh thu kỳ hiện tại
ăTốc độ tăng trưởng doanh thu =
Doanh thu kỳ trước
(Được tính theo %)
Lợi nhuận kỳ hiện tại
ăTốc độ tăng trưởng lợi nhuận=
Lợi nhuận kỳ trước
(Được tính theo %)
GTCL của TSCĐ tại thời điểm kiểm tra
ăHệ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36773.doc