Ôn luyện Bài tập Sự điện li

Câu 41: Có bốn bình mất nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch sau : Na2SO4, Na2CO3 , BaCl2, KNO3 với nồng độ khoảng 0,1M . Chỉ dùng thêm quì tím, hãy nêu cách phân biệt các dung dịch trên. Viết các phương trình phản ứng minh hoạ .

Câu 42: Đây đựng riêng biệt trong các bình không có nhãn : NH4Cl , (NH4)2SO4 , BaCl2 , NaOH , Na2CO3 .

Câu 43: Có 3 lọ hoá chất mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch NaCl , Na2CO3 và HCl . Không được dùng thêm bất kì hoá chất nào (kể cả quì tím), làm thế nào để nhận ra các dung dịch này. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra dưới dạng phân tử và ion .

Câu 44: Chỉ dùng thêm một hoá chất hãy phân biệt các dd sau: Na2CO3, Na2SO3, Na2SO4, Na2SiO3 và Na2S

Câu 45: Hãy phân biệt các chất bột sau: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4 (Chỉ dùng thêm 1 hoá chất và nước).

Câu 46: Có 4 bình mất nhãn, mỗi bình chứa một hỗn hợp dung dịch sau đây: K2CO3 và Na2SO4; KHCO3 và Na2CO3; KHCO3 và Na2SO4; Na2SO4 và K2SO4. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết 4 bình này mà chỉ dùng thêm dung dịch NaCl và dung dịch Ba(NO3)2

 

doc4 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 11431 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn luyện Bài tập Sự điện li, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP: SỰ ĐIỆN LI Câu 1: H2O , SO2 , Br2 , H2CO3 ,C2H6 , Ca(HCO3)2 , H2SO4 , NaClO , Mg(OH)2 , CuSO4 , C6H6 , C2H5OH , CH3COOH , C6H12O6 , CaO , CH3COONa . Những chất nào là chất điện li. Câu 2: Cho các chất : HCl, HClO4, HNO3, H2SO4, H2CO3, H2S, CH3COOH, HClO, HF, H2SO3, HNO2, HI, NaOH, Bi(OH)3, KOH, Sr(OH)2, RbOH, Ba(OH)2, NaCl, Na3PO4, NaHCO3, CaCl2, KHSO4, KClO3, CuSO4, Mg(OH)2, CH3COONa . a) Chất nào là chất điện li mạnh? Viết phương trình điện li. b) Chất nào là chất điện li yếu? Viết phương trình điện li Câu3: Viết phương trình điện li trong nước: a) Các hiđroxit lưỡng tính : Al(OH)3 , Zn(OH)2 , Pb(OH)2 , Sn(OH)2 , Cr(OH)3 , Be(OH)2. b) Các muối : NaCl.KCl , K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O , KCl.MgCl2.6H2O , NaHCO3 , Na2HPO4 , NaH2PO3, Na2HPO3 , NaH2PO2 , [Ag(NH3)2]Cl , [Cu(NH3)4]SO4 , [Zn(NH3)4](NO3)2 . Câu 4: Trong số các muối sau, muối nào là muối axit ? muối nào là muối trung hoà ? (NH4)2SO4 , K2SO4 , NaHCO3 , CH3COONa , Na2HPO4 , NaHSO4, Na3PO4, NaHS, NaClO. Câu 5: Cho một dung dịch axit axetic CH3COOH (chất điện li yếu). Nếu hoà tan vào dung dịch đó một ít tinh thể natri axetat CH3COONa (chất điện li mạnh), thì nồng độ ion H+ có thay đổi không? nếu có thì thay đổi như thế nào? Giải thích. Câu 6: Cho một dung dịch amoniăc, nếu hòa tan vào dung dịch này một ít tinh thể amoni clorua NH4Cl (chất điện li mạnh) thì nồng độ OH- có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như thế nào? Giải thích. Câu 7: Viết biểu thức hằng số phân li axit Ka hoặc hằng số phân li bazơ Kb cho các trường hợp sau: NH, NO, HClO , CH3COO- , S2- , H2CO3 . Câu 8: Trong một dung dịch chứa đồng thời các ion : Na+ , Al3+ , Cu2+, Cl- , SO, NO. Khi cô cạn dung dịch ta có thể thu được tối đa mấy muối? Viết công thức phân tử của các muối đó. Câu 9: Có thể pha chế dung dịch đồng thời chứa các ion sau không? Vì sao? a) Na+, Ag+, Cl- b) Ba2+, K+, SO c) Mg2+, H+, SO, NO d) Mg2+, Na+, SO, CO e) H+, Na+, NO, CO f) H+, NO, OH-, Ba2+. g) Br-, NH, Ag+, Ca2+ h) OH-, HCO, Na+, Ba2+ i) HCO, H+, K+, Ca2+. Câu 10: Một dung dịch chứa a mol Na+, b mol Ca2+, c mol HCO và d mol Cl- . Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d và công thức tổng khối lượng muối trong dung dịch. Câu 11: Trong một dung dịch có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol SO. a) Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d. b) Nếu a = 0,1 ; c = 0,1 ; d = 0,3 thì b bằng bao nhiêu? Từ kết quả này hãy tính tổng khối lượng các muối có trong dung dịch. Câu 12: Một dung dịch có chứa 2 loại cation Fe2+(0,1 mol) và Al3+(0,2 mol) cùng 2 loại anion là Cl-(x mol) và SO(y mol) . Tính x ,y . Biết rằng khi cô cạn dung dịch và làm khan thu được 46,9 gam chất kết tủa. Câu 13: Dung dịch A chứa a mol K+ , b mol NH, c mol HCO, d mol SO(không kể ion H+ và OH- của nước). Cho thêm (c+d+e) mol Ba(OH)2 vào dung dịch A thu được dung dịch X , khí Y và kết tủa Z. Coi Ba(OH)2 điện li hoàn toàn. Tìm biểu thức liên hệ a, b, c, d, e trong dung dịch A và dung dịch X. Câu 14: Một dung dịch chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3 . a) Khi thêm (a+b) mol BaCl2 hoặc (a +b) mol Ba(OH)2 vào dung dịch trên thì khối lượng kết tủa thu được trong hai trường hợp có bằng nhau không ? Giải thích . Coi Ba(OH)2 điện li hoàn toàn. b) Tính khối lượng kết tủa thu được trong trường hợp a = 0,1 mol và b = 0,2 mol. Câu 15: Hãy xác định tổng khối lượng của các muối có trong dung dịch A chứa các ion Na+, NH, SO, CO. Biết rằng : - Khi cho dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư và đun nóng thu được 0,34 gam khí có thể làm xanh giấy quì ẩm và 4,3 gam kết tủa. - Khi cho dung dịch A tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thì thu được 0,224 lít khí (ddktc). Câu 16: Dung dịch A chứa các ion Na+, NH, SO, CO. a) Dung dịch A trên có thể điều chế từ hai muối trung hoà nào ? b) Chia dung dịch A làm hai phần bằng nhau : - Phần thứ nhất cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư ,đun nóng ta thu được 4,3 gam kết tủa X và 470,4 ml khí Y ở 13,5oC và 1 atm. - Phần thứ hai cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 235,2 ml khí ở 13,5oC và 1 atm. Tính tổng khối lượng các muối trong ½ dung dịch A. Câu 17: a) Một dung dịch A chứa 0,03 mol Ca2+; 0,06 mol Al3+; 0,06 mol NO; 0.09 mol SO. Muối có trong dung dịch này thì phải hoà tan hai muối nào vào nước? Giải thích. b) Kết quả xác định nồng độ mol của các ion trong dung dịch sau: [Na+]=0,05; [Ca2+]= 0,01; [NO]=0,01; [Cl-]=0,04; [HCO]=0,025. Kết quả trên đúng hay sai? Vì sao? Câu 18: Trong 500 ml dung dịch CH3COOH 0,01 M, = 4% có bao nhiêu hạt vi mô (phân tử, ion). Không tính nước. Câu 19: Dung dịch axit axetic 0,6% có khối lượng riêng xấp xỉ 1 g/ml. Độ điện li của axit axetic trong điều kiện này là 1,0% . Tính nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch đó ( bỏ qua sự điện li của nước). Câu 20: Tính độ điện li của axit fomic HCOOH, nếu dung dịch 0,46% (d = 1,0g/ml) của axit fomic có độ pH=3 Câu 21: Dung dịch CH3COOH 0,1M có độ điện li = 1% . Viết phương trình điện li CH3COOH và xác định pH của dung dịch này. Câu 22: Theo định nghĩa axit –bazơ của Bron-stêt các ion : Na+, NH, CO, CH3COO-, HCO, HSO, K+, Cl-, Cu2+, SO là axit, bazơ, lưỡng tính hay trung tính? Tại sao? Trên cơ sở đó, hãy dự đoán các dung dịch của từng chất cho dưới đây có pH lớn hơn, nhỏ hơn, hay bằng 7. Na2CO3, KCl, CH3COONa, Na2SO4, CuSO4, NH4Cl, NH4HSO4. Câu 23: Một dung dịch có chứa 3 gam axit CH3COOH trong 250 ml dung dịch. Cho biết độ điện li của axit CH3COOH là = 0,01. a) Tính nồng độ mol/l của phân tử và ion có trong dung dịch axit đó. b) Tính pH của dung dịch axit trên. Câu 24: Dung dịch A có chứa đồng thời hai muối natri clorua (0,3mol/l) và kali photphat (0,1mol/l). a) Có thể pha chế dung dịch A bằng cách hoà tan vào nước hai muối kali clorua và natri photphat được không? b)Nếu có thể được, để pha chế 2 lít dung dịch A cần bao nhiêu mol kali clorua và bao nhiêu mol natri photphat? Câu 25: Dung dịch A có chứa đồng thời ba muối : Na2SO4 0,05M ; KCl 0,1M và NaCl 0,5M. a) Có thể pha chế dung dịch A được hay không nếu chỉ hoà tan vào nước hai muối sau đây? * NaCl và K2SO4 * KCl và Na2SO4. b) Nếu có thể được, để chuẩn bị 200 ml dung dịch A cần hoà tan vào nước bao nhiêu gam mỗi muối? Câu 26: Đimetyl amin (CH3)2NH là một bazơ mạnh hơn amoniăc . Đimetyl amin trong nước có phản ứng thuỷ phân sau: (CH3)2NH + H2O (CH3)2NH + OH- a) Viết biểu thức tính hằng số phân li bazơ Kb của đimetyl amin. b) Nếu thêm một ít muối khan (CH3)2NH2Cl vào dung dịch trên thì nồng độ OH- thay đổi như thế nào? Vì sao? c) Tính pH của dung dịch đimetyl amin 1,5M . Biết rằng Kb = 5,9.10-4. Câu 27: a) Dung dịch axit fomic HCOOH có pH = 3,0 . Tính độ điện li của axit fomic. b) Tính nồng độ H+ và ion axetat CH3COO- trong dung dịch axit CH3COOH 0,1M, biết độ điện li của dung dịch bằng 1,3% Câu 28: a) Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M (Biết Ka = 1,75.10-5) b) Tính nồng độ mol/l của ion H+ trong dung dịch NH4Cl 0,1M. Biết Kb của NH3 bằng 1,8.10-5. c) Tính nồng độ mol/l của ion H+ trong dung dịch NH3 0,01M (Biết Kb = 1,8.10-5). d) Tính nồng độ mol/l ion H+ của dung dịch CH3COOH 0,1M (Biết Kb của CH3COO- là 5,71.10-10). Câu 29: So sánh pH của các dung dịch sau có cùng nồng độ và điều kiện. Giải thích? a) Các dung dịch : HCl ; H2SO4 ; CH3COOH . b) Các dung dịch : NaOH ; Ba(OH)2 ; dung dịch NH3 . Câu 30: Cho dung dịch H2S 0,1M . Biết axit này có thể phân li 2 nấc : H2S H+ + HS- ; Ka1 = 1,0.10-7 HS- H+ + S2- ; Ka2 = 1,3.10-13 a) Tính nồng độ mol/l của ion H+ và pH của dung dịch . b) Tính nồng độ mol/l của các ion HS- và S2- trong dung dịch . Câu 31: Trong hai dung dịch ở các thí dụ sau đây, dung dịch nào có pH lớn hơn? a) Dung dịch 0,1M của một axit một nấc có K = 1,0.10-4 và dung dịch 0,1M của một axit một nấc có K=4,0.10-5 b) Dung dịch HCl 0,1M và dung dịch HCl 0,01M. c) Dung dịch CH3COOH 0,1M và dung dịch HCl 0,1M. d) Dung dịch HCl 0,01M và dung dịch H2SO4 0,01M. Giải thích vắn tắt cho mỗi trường hợp. Câu 32: Dung dịch axit fomic 0,007M có pH = 3,0. a) Tính độ điện li của axit fomic trong dung dịch đó. b) Nếu hoà tan thêm 0,001 mol HCl vào 1 lit dd đó thì độ điện li của axit fomic tăng hay giảm? Giải thích? Câu 33: Tính pH của các dung dịch sau: a) Dung dịch HCl 0,001M. b) Dung dịch H2SO4 0,0001M. Coi H2SO4 phân li hoàn toàn ở 2 nấc. c) Dung dịch NaOH 0.01M . d) Dung dịch Ba(OH)2 0,0001M. Coi Ba(OH)2 phân li hoàn toàn. Câu 34: Tính pH của dung dịch thu được khi cho 100 ml H2SO4 0,1M vào 400 ml dung dịch NH3 0,05M. Coi Ka(NH) = 5,6.10-10. Coi H2SO4 phân li hoàn toàn ở 2 nấc. Câu 35: Thêm 100 ml dung dịch CH3COOH 0,1M vào 200 ml dung dịch NaOH 0,05M . Tính pH của dung dịch thu được . Cho Kb(CH3COO-) = 5,71.10-10 . Câu 36: a) Cho m gam Na vào nước, ta thu được 2 lit dung dịch có pH = 13. Tính m(g) . b) Hoà tan a gam kim loại Ba vào nước thu được 1,5 lit dung dịch X có pH = 12 . Tính a (g). c) Dẫn V(lit) HCl (đktc) vào nước ta thu được 2 lít dung dịch Y có pH=1. Xác định V (lit). d) Dẫn V(l) SO3 (đktc) vào nước ta thu được 5 lít dung dịch C có pH=2. Tính V(l). Coi H2SO4 phân li hoàn toàn ở 2 nấc. Câu 37: Tính pH của dung dịch gồm NH4Cl 0,2M và NH3 0,1M. Biết rằng hằng số phân li axit của NH là KNH = 5,0.10-10 Câu 38: Hoàn thành các phương trình ion rút gọn dưới đây và viết phương trình phân tử của các phản ứng tương ứng dưới đây. a) Cr3+ + … Cr(OH)3 b) Pb2+ + … PbS c) Ag+ + … AgCl d) Ca2+ + … Ca3(PO4)2 e) S2- + … H2S f) CH3COO- + … CH3COOH g) H+ + … H2O h) OH- + … AlO + … i) H+ + … Al3+ + …. k) OH- + … CO + … Câu 39: Viết phương trình trao đổi ion các dung dịch sau đây (dạng phân tử và ion rút gọn) : a) CaCl2 và AgNO3 b) Pb(NO3)2 và Al2(SO4)3 c) FeSO4 và NaOH d) NaNO3 và CuSO4 e) Fe2(SO4)3 và NaOH f) CH3COOH và HCl g) (NH4)2SO4 và Ba(OH)2 h) NH4Cl và Ba(OH)2 i) Ba(NO3)2 và CuSO4 j) KCl và Na2SO4 k) Pb(OH)2 (r) và HCl l) Pb(OH)2 (r) và NaOH. Câu 40: Hãy ghi đúng sự thay đổi màu của quì đỏ, quì xanh, quì tím khi nhúng lần lượt chúng vào từng dung dịch sau : Dung dịch KCl FeCl3 NaNO3 K2S Zn(NO3)2 Na2CO3 Quỳ đỏ Quỳ xanh Quỳ tím Câu 41: Có bốn bình mất nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch sau : Na2SO4, Na2CO3 , BaCl2, KNO3 với nồng độ khoảng 0,1M . Chỉ dùng thêm quì tím, hãy nêu cách phân biệt các dung dịch trên. Viết các phương trình phản ứng minh hoạ . Câu 42: Đây đựng riêng biệt trong các bình không có nhãn : NH4Cl , (NH4)2SO4 , BaCl2 , NaOH , Na2CO3 . Câu 43: Có 3 lọ hoá chất mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch NaCl , Na2CO3 và HCl . Không được dùng thêm bất kì hoá chất nào (kể cả quì tím), làm thế nào để nhận ra các dung dịch này. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra dưới dạng phân tử và ion . Câu 44: Chỉ dùng thêm một hoá chất hãy phân biệt các dd sau: Na2CO3, Na2SO3, Na2SO4, Na2SiO3 và Na2S Câu 45: Hãy phân biệt các chất bột sau: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4 (Chỉ dùng thêm 1 hoá chất và nước). Câu 46: Có 4 bình mất nhãn, mỗi bình chứa một hỗn hợp dung dịch sau đây: K2CO3 và Na2SO4; KHCO3 và Na2CO3; KHCO3 và Na2SO4; Na2SO4 và K2SO4. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết 4 bình này mà chỉ dùng thêm dung dịch NaCl và dung dịch Ba(NO3)2 Câu 47: Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau : Ba(OH)2, H2SO4, FeCl3, FeCl2, AlCl3, CuCl2, NaCl, Na2CO3, NH4Cl, (NH4)2SO4. (Chỉ dùng thêm quì tím) Câu 48: Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08 mol/l và H2SO4 0,01 mol/l với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ x mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH=12. Hãy tính m và x. Coi Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả hai nấc. Câu 49: Trộn 300 ml dung dịch có chứa NaOH 0,1mol/l và Ba(OH)2 0,025 mol/l với 200 ml dung dịch H2SO4 nồng độ x mol/l, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH=2 . Hãy tính m và x. Coi Ba(OH)2 và H2SO4 phân li hoàn toàn ở 2 nấc. Câu 50: Cho 40 ml dung dịch H2SO4 0,375M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,16M và KOH 0,04M. Tính pH của dung dịch thu được. Câu 51: Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M ; HNO3 0,2M ; HCl 0,3M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Lấy 300 ml dung dịch A tác dụng với dung dịch B gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Tính thể tích dung dịch B cần dùng để sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch có pH = 1. Câu 52: a) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,01M cần để trung hoà 200 ml dung dịch H2SO4 có pH = 3 . Coi H2SO4 phân li hoàn toàn ở 2 nấc. b) Pha loãng 10 ml dung dịch HCl với nước thành 250 ml, dung dịch thu được có pH = 3 . Hãy tính nồng độ mol của dung dịch HCl trước khi pha loãng và pH của dung dịch đó. Câu 53:a) Tính pH của dung dịch thu được khi hoà tan 0,4 gam NaOH vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,05M. Coi Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả hai nấc. b) Tính thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hoà 200 ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = 13. Coi Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả hai nấc. c) Pha loãng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 với 1,5 lít nước được dung dịch có pH = 12. Tính nồng độ dung dịch Ba(OH)2 trước khi pha loãng . Coi Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả hai nấc. Câu 54: Tính pH của dung dịch thu được khi cho một lít dung dịch H2SO4 0,005M tác dụng với 4 lít dung dịch NaOH 0,005M. Câu 55: A là dd H2SO4 0,5M, B là dd NaOH 0,5M. Cần trộn VA với VB theo tỉ lệ nào để được: a) dung dịch có pH = 2 b) dung dịch có pH = 13 Câu 56: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 2M vào 100 ml dung dịch Y chứa các ion Zn2+, Fe3+, SOcho đến khi kết tủa hết các ion Zn2+, Fe3+ thì thấy thể tích dung dịch NaOH đã dùng là 350 ml. Tiếp tục thêm 200 ml dung dịch NaOH 2M vào hệ trên thì một chất kết tủa vừa tan hết. Tính nồng độ mol/l của các ion có trong dung dịch Y Câu 57: Lấy 100 ml dung dịch A chứa HCl 2M và HNO3 1,5M cho tác dụng với 400 ml dung dịch B chứa NaOH 0,5M và KOH nồng độ a mol/l thu được 500 ml dung dịch C trung tính. Tính a và nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docĐề cuơng ôn tập 11 môn hóa nâng cao 2011-2012.doc
Tài liệu liên quan