Ôn tập học kì II môn Toán 6

Bài 1: (1đ) Tìm tỉ số phần trăm của hai số sau:

 a) và b) 12,5 và 2,5

Bài 2: (3 đ) Thực hiện phép tính:

 a) b) c)

Bài 3: (3 đ) Tìm x, biết:

 a) b) c)

Bài 4: (1đ) 75% một mảnh vài dài 45m. Người ta cắt đi mảnh vải. Hỏi còn lại bao nhiêu mét vải?

Bài 5: (2đ) Vẽ hai góc kề bù và sao cho

a) Tính

b) Vẽ Ot là tia phân giác của , Oy có là tia phân giác của không? Vì sao?

 

doc8 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 608 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập học kì II môn Toán 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP HKII Toán 6 ĐỀ 1 Bài 1: Thực hiện phép tính: (3đ) a) b) c) Bài 2: Tìm x, biết: (3đ) a) b) c) 8x = 7,8.x + 25 Bài 3: (2đ) Một quyển sách dày 36 trang. Ngày đầu An đọc được số trang sách. Ngày thứ hai An đọc tiếp 50% số trang sách còn lại. Hỏi An còn bao nhiêu trang sách chưa đọc? Bài 4: Cho 2 tia OB và OC cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA. Biết và a) Tia OB có nằm giữa 2 tia OA và OC không? Vì sao? (0,5đ) b) Tia OB có phải là tia phân giác không? Vì sao? (1đ) c) Vẽ OD là tia đối của tia OA và OE là tia phân giác của .Tính (0,5đ) ĐỀ 2 Bài 1: Thực hiện phép tính: (3đ) a) b) c) Bài 2: Tìm x, biết: (3đ) a) b) Bài 3: Tính hợp lý tổng sau: (1đ) A = Bài 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia At, vẽ và (3đ) Trong 3 tia Ax, Ay, At tia nào nằm giữa hai tia còn lại? vì sao? Tính ? Tia Ax có phải là tia phân giác của góc ? Vì sao? ĐỀ 3 Bài 1: (1đ) Tìm tỉ số phần trăm của hai số sau: a) và b) 12,5 và 2,5 Bài 2: (3 đ) Thực hiện phép tính: a) b) c) Bài 3: (3 đ) Tìm x, biết: a) b) c) Bài 4: (1đ) 75% một mảnh vài dài 45m. Người ta cắt đi mảnh vải. Hỏi còn lại bao nhiêu mét vải? Bài 5: (2đ) Vẽ hai góc kề bù và sao cho Tính Vẽ Ot là tia phân giác của , Oy có là tia phân giác của không? Vì sao? ĐỀ 4 Bài 1: Tính: (3đ) a) b) c) Bài 2: Tìm x, biết: (2đ) a) b) Bài 3: Cuối HK II lớp 6B có 35 học sinh gồm 3 loại: Giỏi, Khá và Trung bình. Trong đó số học sinh Giỏi bằng 40% số học sinh cả lớp. Số học sinh Khá bằng số học sinh Giỏi. Tính số học sinh Trung bình của lớp 6B? (2đ) Bài 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa tia Ox, vẽ tia OC và OD sao cho và (3đ) Trong 3 tia Ox, OC, OD tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? Vì sao? Tính Tia OC có phải là tia phân giác của không? Vì sao? ĐỀ 5 Bài 1: Quy đồng mẫu số rồi sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần: (1,5 đ) Bài 2: Tìm a, b biết: (1đ) Bài 3: Tính: (1đ) Bài 4: Tìm x (1,5 đ) a) b) Bài 5: Tính hợp lí: (1đ) Bài 6: Mảnh vườn hình chữ nhật có chièu rộng bằng 30m, biết chiều dài bằng chiều rộng (2đ) Tính chiều dài của mảnh vườn Biết 60% diện tích vườn là trồng hoa màu, còn lại là đào ao thả cá. Tính diện tích ao. Bài 7: Trên nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng xy đi qua điểm O, vẽ 2 tia Oa, Ob sao cho và a) Tính (1đ) b) Chứng tỏ: Oa là tia phân giác của (1đ) ĐỀ 6 Bài 1: (1đ) Rút gọn phân số: a) b) Bài 2: (3đ) Tìm x, biết: a) b) c) d) Bài 3: (1,5đ) Tính hợp lí: A = B = C = Bài 4: (2đ) Tính giá trị biểu thức: a) b) Bài 5: (1,5đ) Lan đọc một quyển sách trong 3 ngày. Ngày thứ nhất đọc số trang. Ngày thứ hai đọc 60% số trang còn lại. Ngày thứ ba đọc nốt 90 trang cuối cùng. Hỏi quyển sách đó có bao nhiêu trang? Bài 6: (0,5đ) Cho hai góc kề bù . Biết . Tính số đo Bài 7: (1,5đ) Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA. Xác định hai tia OB và OC sao cho , Trong 3 tia OA, OB, OC tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? Tính Gọi OM là tia phân giác của góc . Tính số đo của ĐỀ 7 Bài 1: (2đ) Thực hiện các phép tính: a) b) Bài 2: (2đ) Tính nhanh: a) b) Bài 3: (2đ) Tìm x, biết: a) b) Bài 4: (2đ) Một lớp học có 52 học sinh bao gồm ba loại: Giỏi, Khá, Trung bình. Số học sinh Trung bình chiếm số học sinh cả lớp. Số học sinh Khá bằng số học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi của lớp Bài 5: (2đ) Cho góc kề bù với góc , biết Tính Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc . Tia Oy có phải là tia phân giác của không? Vì sao? ĐỀ 8 Bài 1: (3đ) Thực hiện phép tính: a) b) c) Bài 2: (3đ) Tìm x, biết: a) b) c) Bài 3: (2đ) Một lớp học có 45 học sinh gồm ba loại: Giỏi, Khá, Trung Bình. Số học sinh Trung bình chiếm số học sinh cả lớp và 75% số học sinh Khá là 12 em. Tìm số học sinh Giỏi của lớp Bài 4: (2đ) Cho góc bẹt . Trên cùng nửa mặt phẳng bờ AD vẽ 2 tia BC và BE sao cho Tính Chứng tỏ BE là tia phân giác của ĐỀ 9 Bài 1: (2đ) Thực hiện phép tính sau: a) b) Bài 2: (1,5 đ) Tính nhanh A = B = Bài 3: (1,5đ) Tìm x, biết: a) b) Bài 4: (1,5đ) Một tấm vải dài 105m . Lần thứ nhất người ta cắt tấm vải. Lần thứ hai cắt tấm vải còn lại. Lần thứ ba cắt 8m. Hỏi sau 3 lần cắt tấm vải còn lại bao nhiêu mét? Bài 5: (1,5đ) Ba bạn cùng góp một số tiền để mua sách tặng thư viện. Bạn thứ nhất góp được tổng số tiền, bạn thứ hai góp được 60% số tiền còn lại, bạn thứ ba thì góp được 16000 đồng. Hỏi cả ba bạn góp được bao nhiêu tiền? Bài 6: (2đ) Cho 2 tia Ox và Oy đối nhau. Vẽ tia Oz sao cho Tính Gọi Om là tia phân giác của . Tính ĐỀ 10 Bài 1: (2đ) Thực hiện phép tính a) b) Bài 2: (1đ) Tính nhanh: Bài 3: (3đ) Tìm x, biết: a) b) c) Bài 4: (2đ) Trong một lớp 60% số học sinh giỏi là 9 em Tính số học sinh giỏi của lớp số học sinh khá bằng 80% số học sinh giỏi. Tìm số học sinh khá của lớp Biết lớp chỉ có học sinh giỏi và khá. Tìm tổng số học sinh của lớp Bài 5: (2đ) Vẽ 2 góc kề bù sao cho Tính Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC chưa tia OA vẽ tia OD sao cho . Chứng tỏ OD là tia phân giác của Câu1: (1,5 điểm) Thực hiện các phép tính. (Tính một cách hợp lí nếu có) 1. 75.15+ 15.25 2) 3) 4) 166 ( - 127 + 234 ) – 234 ( 166 + 127) 5) 6) 53.39 + 47.39 – 53.21 – 47.21 7) 24 .38 – 24 . 37 8) 9) Tính B = 1002 + 2002 + 3002 + ... + 10002 Biết : 12 + 22 + 32 + ... + 102 = 385 10) ; 11) ; 12) 20) TÝnh nhanh: Câu 2:Tìm x biết. 1. - x = 2 2. 3. 4. = 7 5. 2x = 8 6. 7. x + 2 x – 1 ( x Z ) 8) ; 9) 10) 720 : [41 – (2x – 5)] = 23.5 11) Î Z 12) x – 1 = -9 + (-11) 13) 2x – 138 = 23.22 14) 15) x -15 = 7 + (-2) 16) çx – 5ç = 15 + (-8) 17) çxç– 25 = 45 + (-15 19) 20) 21) Caâu 3: 1) Moät lôùp coù 45 hoïc sinh bao goàm ba loaïi: gioûi, khaù vaø trung bình. Soá hoïc sinh trung bình chieám soá hoïc sinh caû lôùp. Soá hoïc sinh khaù baèng soá hoïc sinh coøn laïi.Tính soá hoïc sinh trung bình, khaù, gioûi. 2) Một miếng đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài, chiều dài bằng 21m. a) Tính chiều rộng của miếng đất b) Trên miếng đất đó, một phần người ta trồng rau và một phần trồng hoa. Biết diện tích đất trồng rau bằng 80% diện tích đất trồng hoa. Tính diện tích đất trồng hoa? Caâu 4: C¸c bµi to¸n h×nh häc 1) Cho hai tia Oy, Oz cuøng naèm treân moät nöõa maët phaúng coù bôø chöùa tia Ox bieát . Veõ tia phaân giaùc Om cuûa goùc xOy. Veõ tia phaân giaùc On cuûa goùc yOz. a).Veõ hình theo yeâu caàu cuûa ñeà baøi. b)Tính goùc yOz goùc mOn. 2)Trªn Ox ®Æt c¸c ®Ønh OA = 10 cm, OB = 6 cm a) TÝnh AB b) Gäi M lµ trung ®iÓm cña AB. TÝnh OM. 3) Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho a) Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ? b) Vẽ Ot là tia phân giác góc xOz. Tính góc yOt c) Vẽ Om là tia đối của tia Ox. Hỏi Oz có là tia phân giác của góc yOm không ? Vì sao ? 4) Trªn cïng mét nöa mÆt ph¼ng cã bê chøa tia Ox, vÏ hai tia Ot vµ Oy sao cho xOt = 300; xOy = 600. a.) Hỏi tia nào nằm giữa hai tia c-òn lại. b.) Tính tOy c.Hỏi tia Ot có là phân giác của xOy hay không? Giải thích. 5) Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho xOy = 1000, xOz= 200. a.Trong ba tia Ox, Oy, Oz, tia nào nằm giữa hai tia còn lại. Vì sao? b.Vẽ Om là tia phân giác của yOz. Tính xOm. 6) Cho điểm O trên đường thẳng xy. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ xy , vẽ tia OA, OB sao cho xOA = 450, yOB = 500. a.Tính góc AOy b.Tính góc kề bù với góc BOy 7) a) Cho đoạn thẳng AB = 4cm. C là điểm nằm giữa A, B. Gọi M là trung điểm của AC. N là trung điểm của CB. Tính độ dài MN. b).Vẽ đoạn thẳng MN = 6 cm. Trên đoạn thẳng MN lấy I sao cho MI = 4 cm. Tính IN. c).Trên tia đối của tia MN lấy điểm H sao cho MH = 2 IN. Tính HI. Cõu 6: 1) Chứng minh là phân số tối giản 2) ) Chứng minh : 3) Với giá trị nào của n thì phân số sau có giá trị là số nguyên A = 4)) Chứng minh rằng : a. 4 + 42 + 43 + 44 + .... + 460 chia hết cho 5 , chia hết cho 21. b. 5+ 52 + 53 +54 + .... + 510 chia hết cho 6 Câu 7) Ba lớp 6 của một trường PTCS có 120 học sinh. Số học sinh lớp 6A chiếm 35% số học sinh của khối. Số học sinh lớp 6B bằng số học sinh lớp 6A. Còn lại là số học sinh lớp 6C. Tính số học sinh mỗi lớp. Câu 8) Cuối kì I, số học sinh của một trường THCS được xếp thành 4 loại: Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu. Biết rằng tổng số học sinh giỏi, khá, trungbình là 762 em; trong đó có là số học sinh giỏi, số học sinh trung bình bằng 300% số học sinh giỏi; số học sinh yếu chiếm 4,75% số học sinh toàn trường. a.Tính số học sinh giỏi, khá , trung bình của toàn trường b.Tính số học sinh yếu của trường. Câu 9) Số học sinh của một trường trong khoảng từ 700 đến 900. Khi xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều thừa 5 học sinh. Tính số học sinh đó? Câu 10) Khối 6 góp tiền ủng hộ các bạn học sinh nghèo. Lớp 6A góp số tiền, lớp 6B góp số tiền, lớp 6C góp số tiền hai lớp đã góp. Lớp 6D góp 1800 đồng. Tính tổng số tiền 4 lớp khối 6 đã góp.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc10 DE ON HKII_12310683.doc