* Dạng 2: Tính số loại giao tử và hợp tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST
- Tính số loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST
Gọi n là số cặp NST của tế bào được xét
+ Nếu trong giảm phân không có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo thì:
Số loại giao tử có nguồn gốc và cấu trúc NST khác nhau = 2n
+ Nếu trong giảm phân có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen ở m cặp NST kép tương đồng thì:
Số loại giao tử có nguồn gốc và cấu trúc NST khác nhau = 2n + m
- Tính số kiểu tổ hợp giao tử
Số kiểu tổ hợp giao tử = số loại gt đực x số loại gt cái
* Dạng 3: Tính số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo giao tử
- Số NST môI trường cung cấp cho các tế bào sinh giao tử tạo giao tử bằng chính số NST chứa trong các tế bào sinh giao tử = a . 2n
- Số NST môi trường cung cấp cho a tế bào sinh dục sơ khai tạo giao tử bằng số NST trong các giao tử trừ cho số NST chứa trong a tế bào sinh dục sơ khai ban đầu
Tổng số NST môI trường = (2x+ 1 – 1). a . 2n
- Số thoi vô sắc = a x 3
- Số Thoi vô sắc cho a tế bào sinh dục sơ khai tạo giao tử
Tổng số TVS xuất hiện hoặc tiêu biến = (2x+ 1 – 1). a
12 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 2158 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập Sinh học - Nhiễm sắc thể -Nguyên phân - Giảm phân – Phát sinh giao tử và thụ tinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phân; 1/3 số hợp tử qua 4 đợt nguyên phân, số hợp tử còn lại qua 5 đợt nguyên phân. Tổng số tế bào con tạo thành là 2480.
Tính số hợp tử nói trên.
Số tế bào con sinh ra từ mỗi nhóm hợp tử nói trên sẽ là bao nhiêu?
6/ Bốn tế bào A,B,C,D đều thực hiện quá trình nguyên phân. Tế bòa B có số lần nguyên phân gấp 3 lần so với tế bào A và chỉ bằng ½ lần nguyên phân của tế bào C. Tổng số lần nguyên phân của cả 4 tế bào là 19. Hãy xác định:
Số lần nguyên phân của mỗi tế bào trên.
Số thoi vô sắc xuất hiện qua quá trình nguyên phân của cả bốn tế bào?
Nếu môi trường nội bào cung cấp tất cả 4656 NST đơn thì bộ NST lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu?
* BÀI TẬP VỀ PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH:
* Dạng 1: Xác định số tế bào con tạo ra qua giảm phân; Xác định số NST môi trường cung cấp, số thoi vô sắc hình thành hay phá hủy.
1. Một loại côn trùng có 2n = 8. Một tế bào mầm ở vùng sinh sản trải qua 8 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Một nửa số tế bào con phát triển thành tinh nguyên bào, tham gia vào quá trình giảm phân. Xác định:
a. Số giao tử được tạo thành?
b . Số NST có trong các tinh trùng?
c. Số NST môi trường nội bào cung cấp cho các quá trình trên?
d. Số thoi phân bào xuất hiện trong nguyên phân và số thoi vô sắc xuất hiện trong giảm phân?
2/ Một tế bào sinh dục đực của ruồi giấm 2n = 8 nguyên phân 3 đợt ở vùng sinh sản , rồi chuyển qua vùng sinh trưởng và bước vào vùng chín để tạo thành các tinh trùng .
a. Môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với bao nhiêu NST đơn cho quá trình nguyên phân và giảm phân của tb sinh dục trên.
b . Số lượng tinh trùng có thể tạo được .
* Dạng 2: hiệu suất thụ tinh:
Bài tập 1/ Một tế bào sinh dục sơ khai của thỏ cái (2n = 44) sau một số đợt nguyên phân liên tiếp, môi trường tế bào đã cung cấp 11176 NST đơn mới hoàn toàn. Các tế bào con tạo ra đều trở thành tế bào sinh trứng, giảm phân cho trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%, của tinh trùng là 6,25%. Mỗi trứng thụ tinh với một tinh trùng tạo thành 1 hợp tử.
1. Tìm số hợp tử được hình thành ?
2. Số lượng tế bào sinh trứng và sinh tinh trùng cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh ?
3. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái ?
4. Để hoàn tất quá trình thụ thai, môi trường tế bào đã cung cấp cho mỗi loại tế bào sinh dục sơ khai bao nhiêu NST đơn mới tương đương để tạo trứng và tinh trùng ? Nếu các tế bào sinh tinh trùng được tạo ra từ 1 tế bào sinh dục đực.
Bài 2/ Có 10 tế bào sinh dục đực sơ khai của ruồi giấm nguyên phân với số đợt bằng nhau tạo ra 640 tế bào sinh tinh trùng, giảm phân cho các tinh trùng bình thường, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 5%, của trứng là 40%.
1. Tìm số lượng tinh trùng được thụ tinh với trứng?
2. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai đực?
3. Số lượng tế bào sinh trứng cần có để hoàn tất quá trình thụ tinh?
Bài 3/ Trong tinh hoàn của gà trống (2n = 78) có 4 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp một số đợt bằng nhau tạo ra các tế bào sinh tinh trùng. Các tế bào này trải qua vùng chín, môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 39936 NST đơn để tạo nên các tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 12,5% và của trứng là 50%.
1. Tìm số đợt nguyên phân liên tiếp của mỗi tế bào sinh dục sơ khai. Biết rằng tất cả tế bào sinh trứng đều được hình thành từ 1 tế bào sinh dục cái.
2. Số hợp tử hình thành?
3. Số lượng NST đơn mới tương đương môi trường nội bào cần cung cấp cho tế bào sinh dục sơ khai cái tạo tế bào sinh trứng và tạo trứng là bao nhiêu?
BÀI TẬP
Câu 1/. Một tế bào trứng của một cá thể động vật thụ tinh với sự tham gia của 1048576 tinh trùng. Số tinh nguyên bào sinh ra số tinh trùng này có 3145728 NST đơn. Các tinh nguyên bào này đều có nguồn gốc từ một tế bào.
Hãy xác định tên loài.
Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu để tạo ra bao nhiêu NST đơn cho quá trình nguyên phân của tế bào mầm?
Hợp tử được tạo thành từ kết quả thụ tinh của tế bào trứng nói trên nguyên phân liên tiếp 3 đợt đã lây nguyên liệu từ môi trường nội bào để tạo ra 91 NST đơn. Giải thích cơ chế hình thành hợp tử trên?
Câu 2./ Ở một loài, 10 tế bào sinh dục đực tiến hành nguyên phân liên tiếp 5 lần, cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 24180 NST đơn.
Xác định tên loài?
Các tế bào con tạo thành tiến hành quá trình giảm phân . Xác định số NST ( trạng thái) có trong mỗi tế bào ở: Kỳ đầu giảm phân I; Kỳ sau giảm phân II?
Các tinh trùng tham gia thụ tinh đạt hiệu suất H% = 10 %. Xác định lượng tinh trùng được thụ tinh?
Các trứng tham gia thụ tinh đều được tạo ra từ một tế bào mầm sinh dục. Xác định số lần nguyên phân của tế bào mầm. Biết HSTT của trứng là H% = 50%.
Câu 3./ Trong một vùng sinh sản của động vật có 4 tế bào sinh dục sơ khai A, B,C,D . Trong cùng một thời gian 4 tế bào này sinh sản liên tục tạo các tế bào sinh dục sơ khai. Các tế bào này trải qua quá trình giảm phân tạo giao tử môi trường nội bào đã cung cấp 2964 NST đơn. Các giao tử tạo ra có 12,5% tham gia thụ tinh tạo được 19 hợp tử.
Xác định tên, giới tính của loài trên?
Số lượng tế bào con sinh ra từ TBSD sơ khai A bằng ½ số lượng TB con sinh ra từ TBSD sơ khai B. Số lượng TB con sinh ra từ TBSD sơ khai C bằng với TB con sinh ra từ TBSD sơ khai D và bằng bình phương số TB con sinh ra từ TBSD sơ khai B. Hãy so sánh tốc độ sinh sản của 4 tế bào trên?
Câu 4./ Ở một loài động vật có 2n = 50 . Quan sát nhóm tế bào của loài bước vào giảm phân.
Một nhóm tế bào sinh dục mang 400 NST kép tập trung ở mặt phẳng xích đạo. Nhóm tế bào này đang ở kỳ nào? Số lượng tế bào là bao nhiêu?
Nhóm tế bào sinh dục thứ 2 mang 800NST đơn đang phân ly về 2 cực của tế bào. Nhóm tế bào này đang ở kỳ nào? Số tế bào của nhóm? Khi nhóm tế bào kết thức giảm phân II thì số tế bào con tạo ra là bao nhiêu?
Câu 5./. Một hợp tử nguyên phân với tốc độ duy trì không đổi qua các lần. Mỗi chu kỳ nguyên phân kéo dài 16 phút, thời gian của các giai đoạn chuẩn bị ( kỳ trung gian) dài bằng thời gian phân bào chính thức và các kỳ phân bào chính thức có thời gian bằng nhau.
Xác định thời gian của mỗi kỳ trong một chu kỳ nguyên phân?
Sau khi hợp tử trải qua 1 giờ của quá trình nguyên phân thì hợp tử đó đang ở lần nguyên phân thứ mấy, thuộc kỳ nào?
Câu 6./ Một loài động vật cá thể đực có cặp NST giới tính XX, cá thể cái XY. Quá trình thụ tinh tạo ra một số hợp tử có tổng số NST đơn là 720. Trong đó 1/12 là NST giới tính, số NST X gấp 2 lần số NST Y. Xác định số cá thể đực và cá thể cái được hình thành từ nhóm hợp tử trên, biết tỉ lệ hợp tử XX phát triển thành cơ thể là 7/10 . Tỉ lệ hợp tử XY phát triển thành cơ thể là 40%.
Câu 7./ Ở ong mật ( 2n = 32) . Ong chúa và ong thợ có bộ lưỡng bội, trứng không được thụ tinh nở ra ong đực. Một ong chúa đẻ 3000 trứng chứa tất cả 83.200 NST đơn. Tất cả trứng đều nở ong con trong đó có 2 hợp tử nở thành ong chúa. Cho biết bầy ong có bao nhiêu ong đực, bao nhiêu ong thợ?
Câu 8/. Ở ngô 2n=20. Một hợp tử của một loài trải qua một số lần nguyên phân người ta đếm được trong các tế bào con có 320 NST đơn đang phân ly về 2 cực của tế bào.
Các tế bào đó đang ở kỳ nào?
Số tế bào đang thực hiện nguyên phân?
Cuối quá trình tạo ra bao nhiêu tế bào con?
Câu 9./ 5 tế bào của loài nguyên phân một số lần bằng nhau môi trường nội bào cung cấp 630 NST đơn. Tổng số NST chứa trong các tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân cuối cùng là 720.
Số lần nguyên phân?
Xác định bộ NST lưỡng bội của loài.
Câu 10./ Một tế bào sinh dục sơ khai của thỏ cái ( 2n =44) sau một số đợt nguyên phân liên tiếp môi trường nội bào đã cung cấp 5588 NST đơn. Các tế bào con được tạo ra đều trở thành tế bào sinh trứng, giảm phân cho trứng. HSTT của trứng là 50%, của tinh trùng là 6,25%. Theo lý thuyết hãy xác định:
Số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh.
Để hoàn tất quá trình thụ thai, môi trường đã phải cung cấp bao nhiêu NST đơn cho quá trình sinh trứng và quá trình sinh tinh trùng trên. Biết rằng các tế bào sinh tinh được tạo ra từ một tế bào sinh dục đực ban đầu.
Câu 11./ Một tế bào sinh dục sơ khai của gà trống ( 2n =78) sau một số đợt nguyên phân liên tiếp môi trường nội bào đã cung cấp 19890 NST đơn. Các tế bào con được tạo ra đều trở thành tế bào sinh tinh, giảm phân cho tinh trùng. HSTT của trứng là 50%, của tinh trùng là 6,25%. Theo lý thuyết hãy xác định:
Số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh.
Để hoàn tất quá trình thụ thai, môi trường đã phải cung cấp bao nhiêu NST đơn. Biết rằng các tế bào sinh trứng được tạo ra từ một tế bào sinh dục cái ban đầu.
Câu 12./ Ở một loài sinh vật, tổng số nhiễm sắc thể của 1/1000 số giao tử đực tham gia một đợt thụ tinh có 70000 nhiễm sắc thể, trong đó chỉ có 0,1% số giao tử đực trực tiếp thụ tinh của nhóm này. Biết rằng bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n của loài có 14 nhiễm sắc thể.
a) Xác định số hợp tử được tạo thành.
b) Một hợp tử của nhóm trên khi nguyên phân liên tiếp 4 đợt đã tạo ra ở thế hệ tế bào cuối cùng có 208 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số lượng nhiễm sắc thể của hợp tử và cơ chế tạo thành nó.
c) Một hợp tử khác của nhóm trên nguyên phân liên tiếp 4 đợt đã tạo thế hệ tế bào cuối cùng có 336 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số lượng nhiễm sắc thể của hợp tử và cơ chế tạo thành nó.
Biết rằng các trường hợp trên có sự thay đổi của vật chất di truyền trong quá trình phát sinh giao tử cái.
Câu13./ Ong mật có 2n = 32. Một ong chúa đẻ một số trứng gồm trứng được thụ tinh và trứng không được thụ tinh. Chỉ 60% trứng thụ tinh nở thành ong thợ, 25% trứng không thụ tinh nở thành ong đực. Các trứng nở thành ong đực và ong thợ trên có 19296 NST. Biết rằng số ong đực con bằng 1% số ong thợ con.
- Tìm số ong đực và ong thợ được sinh ra.
- Số trứng được ong chúa đẻ trong một lần nói trên là bao nhiêu?
- Số tế bào sinh trứng đã thực hiện giảm phân tạo trứng là bao nhiêu?
- Nếu các tế bào sinh trứng nói trên bắt nguồn từ một tế bào sinh dục sơ khai thì số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai đó là bao nhiêu?
Chú ý: Trứng không thụ tinh phát triển thành ong đực, ong đực chứa các tế bào đơn bội 1n. Ong chúa và ong thợ có các tế bào sinh dưỡng lưỡng bội 2n.
Câu 14
a) Một loài thực vật, tế bào lưỡng bội có 2n = 20, người ta thấy trong một tế bào có 19 NST bình thường và 1 NST có tâm động ở vị trí khác thường. Hãy cho biết NST có tâm động ở vị trí khác thường này có thể được hình thành bằng cơ chế nào?
b) Một tế bào có 48 NST đơn đang phân li về 2 cực. Hãy cho biết:
- Tế bào đang ở kì nào của quá trình phân bào?
- Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài có tế bào nói trên là bao nhiêu?
Câu 15./ Trong ống dẫn sinh dục có 10 tế bào sinh dục thực hiện sự phân bào nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 NST đơn. Các tế bào con sinh ra đều giảm phân tạo ra các giao tử, môi trường nội bào cung cấp thêm nguyên liệu tương đương 2560 NST đơn. Biết hiệu suất thụ tinh của giao tử bằng 10%, đã hình thành 128 hợp tử.
a) Xác định bộ NST 2n của loài.
b) Xác định giới tính của cơ thể sinh vật đã tạo ra các giao tử đó.
c) Các hợp tử hình thành được chia làm 2 nhóm có số lượng bằng nhau. Nhóm thứ nhất có số lần nguyên phân gấp đôi số lần nguyên phân của nhóm thứ hai. Các hợp tử trong mỗi nhóm có số lần nguyên phân bằng nhau. Trong tất cả các tế bào do cả 2 nhóm thực hiện quá trình nguyên phân tạo ra có 10240 NST đơn.
Tính số lần nguyên phân của mỗi nhóm hợp tử.
Câu 16./:Một nhóm các tế bào sinh dục sơ khai của một loài, qua 7 lần nguyên phân liên tiếp rồi giảm phân tạo giao tử đã lấy từ môi trường nội bào nguyên liệu tương đương 96390 NST đơn. Biết rằng trong giảm phân II tại kỳ sau của một tế bào người ta đếm được 18 NST đơn.
a. Loài sinh vật này là loài nào?
b. Hãy xác định số tế bào sinh dục sơ khai của nhóm.
c. Tính số thoi vô sắc hình thành cho quá trình trên.
d. Tính số tế bào con đang ở kỳ sau của lần nguyên phân thứ 7.
Câu 17./ Một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét một tế bào mầm ở vùng sinh sản của loài này, nguyên phân một số lần liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 512. Các tế bào con tạo ra đều thực hiện sự giảm phân tạo giao tử. Biết rằng hiệu suất thụ tinh của các giao tử nói trên là 6,25%, qua thụ tinh tạo 16 hợp tử lưỡng bội 2n. Quá trình phân bào diễn ra bình thường, xác định số lần nguyên phân của tế bào trên và cho biết tế bào động vật này thuộc cá thể đực hay cá thể cái?
Câu 18./ Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai chứa 720NST đơn, các tế bào này thực hiện nguyên phân liến tiếp một số lần bằng nhau. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào bằng số NST đơn trong bộ NST lưỡng bội của loài. Các tế bào tạo ra đều trở thành tế bào sinh tinh trùng. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 10%. Khi giảm phân các cá thể tạo hợp tử với số NST đơn 4608 lúc chưa nhân đôi.
Tìm bộ NST lưỡng bội của loài? Tên loài là gì? Vì sao?
Tính số tế bào sinh dục sơ khai đực, số tế bào sinh tinh trùng?
Câu 19. Một tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 5 lần và đã sử dụng nguyên liệu của môi trường tương đương với 2480 NST đơn. Tất cả các tế bào con tạo ra đều thực hiện giảm phân tạo giao tử. Các giao tử tham gia thụ tinh với hiệu suất 6,25% đã tạo thành 2 hợp tử. Hãy xác định:
Bộ NST lưỡng bội (2n) của cơ thể có tế bào nói trên.
Giới tính của cơ thể nói trên.
Biết rằng quá trình nguyên phân và giảm phân diễn ra bình thường.
Câu 20./ Ở một loài sinh vật có 2n = 48. Số lượng NST kép trong tế bào của các tế bào ứng vào thời điểm tập trung trên mặt phẳng xích đạo ít hơn số lượng NSTđơn của các tế bào cùng đang phân li về 2 cực của tế bào là 2400, còn tổng số NST có trong 2 nhóm tế bào đó bằng 5280.
Tìm số lượng tế bào con của từng nhóm ứng vào thời điểm nói trên đang nguyên phân?
Số lượng tế bào con được tạo ra khi hai nhóm tế bào nói trên kết thúc nguyên phân?
Câu 21./: Một tế bào sinh dưỡng của một loài động vật thực hiện nguyên phân liên tiếp một số lần, trong quá trình này môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 42 NST thường và trong tất cả các tế bào con có 8 NST giới tính X. Hãy xác định bộ NST 2n của cá thể động vật nói trên. Biết rằng không có đột biến xảy ra.
Câu 22./ Có 3 hợp tử cùng loài nguyên phân với số lần không bằng nhau và đã tạo ra tổng số 28 tế bào con.
Xác định số lần nguyên phân và số tế bào con tạo ra của mỗi hợp tử. Biết rằng theo thứ tự ba hợp tử A, B, C có số lần nguyên phân giảm dần.
Trong quá trình nguyên phân trên của 3 hợp tử môi trường đã cung cấp tổng số 1150 nhiễm sắc thể. Hãy xác định:
Tên của loài
Số NST có trong toàn bộ các tế bào con được tạo ra.
Câu 23:
1. Hợp tử của một loài có bộ NST kí hiệu là AaBbDdXY. Hãy kí hiệu bộ NST khi hợp tử đang ở kì giữa, kì sau của quá trình nguyên phân.
2. Hợp tử trên nguyên phân liên tiếp 7 lần thì cần bao nhiêu NST đơn tương đương nguyên liệu môi trường cung cấp?
3. Một nhóm tế bào đã trải qua quá trình nguyên phân với số lần bằng nhau đã tạo ra 16 tế bào con. Cho biết có bao nhiêu tế bào tham gia nguyên phân và mỗi tế bào đã nguyên phân bao nhiêu đợt?
Câu 24./ Ở gà 2n = 78. Một nhóm tế bào cùng loại có tất cả 4992 NST đơn đang phân li về hai cực tế bào.
a. Nhóm tế bào đó đang ở thời kì phân bào nào? Số lượng là bao nhiêu?
b. Giả sử nhóm tế bào trên được sinh ra từ hai tế bào gốc ban đầu thì trong toàn bộ quá trình phân bào đó NST đã nhân đôi bao nhiêu lần? Biết rằng tốc độ phân bào của các thế hệ tế bào là đều nhau.
Câu 25:
2.1 Một tế bào lưỡng bội của 1 loài nguyên phân liên tiếp 8 lần đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào để tạo ra 20400 nhiễm sắc thể đơn.
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài.
b. Xác định số nhiễm sắc thể và trạng thái của nó ở các tế bào mới được tạo thành ở thế hệ cuối cùng khi chúng ở kì giữa và kì sau của nguyên phân.
c. 1/8 số tế bào của nhóm tế bào trên lại tiếp tục nguyên phân một số lần bằng nhau tạo ra các tế bào mới. Các tế bào này đều giảm phân và đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào tạo ra 40960 nhiễm sắc thể đơn. Hãy xác định:
Số lần nguyên phân của nhóm tế bào trên.
Số nhiễm sắc thể và trạng thái của chúng của nhóm tế bào khi ở kì sau lần phân bào 1 và ở lần phân bào 2.
Số tinh trùng hoặc số trứng được tạo thành và số nhiễm sắc thể của chúng.
2.2 Một tế bào gồm các nhiễm sắc thể được kí hiệu là A tương đồng với a, B tương đồng với b, tiến hành phân bào.
a. Hãy cho biết bộ nhiễm sắc thể của tế bào nói trên là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội hay đơn bội? Giải thích?
b. Viết kí hiệu bộ nhiễm thể của tế bào vào kì giữa của nguyên phân.
c. Cho biết hình vẽ này chỉ cho thấy tế bào trên đang tiến hành hình thức phân bào gì? Vào giai đoạn nào?
Câu 26:
2.1:Ong mật có bộ nhiễm sắc thể (2n = 32). Ở loài này có hiện tượng trinh sản: trứng được thụ tinh nở thành ong thợ, trứng không được thụ tinh nở thành ong đực. Một ong chúa đẻ 1000 trứng, nở thành 1000 ong con. Tổng số nhiễm sắc thể đơn trong các ong con là 65536.102
a. Tính số ong đực và ong thợ trong đàn ong con. Biết rằng trứng hoặc hợp tử muốn nở thành ong con đã phải trải qua 8 lần phân chia liên tiếp.
b. Tính số tinh trùng tham gia thụ tinh. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 75%.
2.2:Có một số tế bào mầm của một thỏ đực (2n = 44) đều nguyên phân 4 lần và đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương với 5940 NST. Tất cả các tế bào con được tạo ra sau nguyên phân đều trở thành các tinh bào bậc I, giảm phân bình thường. Tất cả các tinh trùng đều tham gia thụ tinh với hiệu suất bằng 1,5625%. Cơ thể của một thỏ cái được thụ tinh từ số tinh trùng nêu trên đã đẻ được 6 thỏ con. Xác định:
a. Số tế bào mầm ban đầu của thỏ đực.
b. Số hợp tử được tạo ra và số NST có trong các hợp tử.
c. Tỉ lệ sống và phát triển của hợp tử.
Câu 27:
2.1: . Ở gà bộ NST 2n = 78. Quan sát các tế bào sinh dưỡng đang phân bào người ta đếm được tổng số NST kép trên mặt phẳng xích đạo và số NST đơn đang phân li về các cực tế bào là 6630 trong đó số NST đơn nhiều hơn số NST kép là 1170.
a. Xác định các tế bào đang nguyên phân ở kì nào?
b. Số lượng tế bào ở mỗi kì là bao nhiêu?
2.2: . Một gà mái đẻ được 20 trứng nhưng khi ấp chỉ có 75% số trứng được nở ra. Số hợp tử nở thành gà con chứa 1170 NST. Số tinh trùng tham gia thụ tinh với số trứng trên có chứa 265200 NST và hiệu suất thụ tinh của tinh trùng bằng 0,25%.
a. Xác định số NST 2n của loài.
b. Xác định số trứng được thụ tinh nhưng không nở và số NST có trong các trứng đó.
c. Xác định số trứng không được thụ tinh và số NST có trong các trứng đó.
Câu 28./: Ở lợn, khi quan sát một tế bào sinh dục đực đang ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân, người ta đếm được 76 crômatit.
a. Tế bào đó nguyên phân 5 lần liên tiếp đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra bao nhiêu crômatit mới?
b. Giả thiết, có 1000 tế bào sinh tinh trùng giảm phân bình thường, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 1/1000, còn của trứng là 20%, mỗi tinh trùng chỉ thụ tinh với một trứng. Xác định số noãn bào 1 cần thiết cho quá trình thụ tinh và số NST bị tiêu hủy trong quá trình sinh trứng?
c. Các hợp tử được tạo thành đã nguyên phân liên tiếp nhiều đợt với số lần bằng nhau, môi trường đã cung cấp nguyên liệu để tạo ra 1064 nhiễm sắc thể đơn mới. Xác định số tế bào con sinh ra và số lần nguyên phân của mỗi hợp tử?
Câu 29./ Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.
Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Hãy cho biết mỗi tế bào đang ở kì nào của quá trình phân chia tế bào nào? Nêu dấu hiệu để nhận biết?
Câu 30./ Một tế bào của một loài thực vật có 2n = 24 nguyên phân một số lần liên tiếp tạo được nhóm tế bào A chứa 3072 NST đơn. Các tế bào nhóm A tiếp tục nguyên phân ba lần. Trong lần phân chia đầu tiên của các tế bào nhóm A, một số tế bào không hình thành thoi phân bào. Tổng số tế bào con do các tế bào nhóm A nguyên phân tạo ra là 1012 tế bào.
a. Tính số lần nguyên phân của tế bào ban đầu và số lượng tế bào nhóm A?
b. Tính số tế bào không hình thành thoi phân bào trong lần phân chia đầu tiên của nhóm A và số NST có trong các tế bào con do các tế bào nhóm A nguyên phân tạo thành?
Câu 31./ Ở 1 loài động vật, xét 1 nhóm tế bào sinh dục đực và cái giảm phân tạo được tổng cộng 320 giao tử đực và cái. Tỉ lệ giao tử đực : giao tử cái = 4 : 1.
Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong các giao tử đực nhiều hơn trong các giao tử cái là 3648. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và cái tạo ra số hợp tử có 304 nhiễm sắc thể đơn.
a. Tính số hợp tử được tạo ra.
b. Tính hiệu suất thụ tinh của giao tử đực và cái.
Câu 32./ Khi quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể trong tế bào của một cơ thể động vật có vú (2n) bình thường, thấy các nhiễm sắc thể như hình vẽ bên dưới. Cho biết tế bào trên đang tiến hành hình thức phân bào gì? Vào giai đoạn nào? Bộ nhiễm sắc thể (2n) của loài động vật trên là bao nhiêu?
Biết rằng không có đột biến phát sinh trong quá trình phân bào.
Câu 33./ Tế bào ở một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội được kí hiệu là AaBbDdXX. Từ 5 tế bào sinh dục sơ khai của cá thể này đều trải qua số lần nguyên phân như nhau đã lấy từ môi trường nội bào 2520 NST đơn. Có 6,25% trong số tế bào tạo ra trải qua giảm phân và tất cả các tế bào đều được thụ tinh. Biết các quá trình phân bào diễn ra bình thường.
a. Xác định tên loài và giới tính của loài này.
b. Tính số lần nguyên phân của 5 tế bào trên. Số hợp tử được tạo thành là bao nhiêu?
c. Các kiểu giao tử có thể có được sinh ra từ tế bào của loài trên được viết như thế nào?
Câu 34./ Ở ong 2n = 32. Ong chúa đẻ 3000 trứng, tất cả nở thành ong con. Những trứng được thụ tinh nở thành ong cái hay ong thợ. Những trứng không được thụ tinh sẽ nở thành ong đực. Số ong thợ gấp 9 lần số ong cái. Tổng số NST đơn trong ong con là 56000.
a. Trong đàn ong con có bao nhiêu ong thợ, ong đực, ong cái?
b. Số NST đơn trong tinh trùng được thụ tinh là bao nhiêu?
c. Đã có bao nhiêu tế bào sinh tinh phát triển thành tinh trùng? Biết rằng tỉ lệ tinh trùng tham gia vào sự thụ tinh là 1/1000.
Câu 35./ Ở một cá thể động vật có 3 tế bào sinh dục sơ khai cùng tiến hành nguyên phân một số đợt bằng nhau, sau đó tất cả các tế bào con do 3 tế bào này sinh ra đều bước vào giảm phân hình thành giao tử. Cả hai quá trình phân bào này đòi hỏi môi trường cung cấp 1512 NST đơn, trong đó số NST đơn cung cấp cho quá trình giảm phân nhiều hơn số NST đơn cung cấp cho quá trình nguyên phân là 24. Hãy xác định:
a. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào?
b. Số NST kép trong kỳ sau I của giảm phân ở mỗi tế bào?
c. Số NST đơn trong kỳ sau II của giảm phân ở mỗi tế bào?
d. Số giao tử được tạo thành sau giảm phân?
Câu 36./ Ở một loài động vật, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Quá trình thụ tinh tạo ra một số hợp tử có tổng số NST đơn là 720, trong đó là số NST giới tính, số NST giới tính X gấp 2 lần số NST giới tính Y. Xác định số lượng cá thể đực và cái được hình thành từ nhóm hợp tử trên, biết tỉ lệ hợp tử XX phát triển thành cơ thể là , tỉ lệ hợp tử XY phát triển thành cơ thể là 40%. Biết hiệu suất thụ tinh là 100%.
Câu 37./ Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái của một loài nguyên phân một số đợt bằng nhau. Tất cả các tế bào con được tạo thành đều chuyển sang vùng chín giảm phân bình thường tạo ra 1280 giao tử. Trong quá trình đó, đã có 14592 nhiễm sắc thể bị tiêu biến cùng với các thể định hướng. Tỷ lệ trứng được thụ tinh chiếm 6,25% trên tổng số trứng được tạo thành. Hãy xác định:
Số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng đã tạo ra số giao tử nói trên.
Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài.
Số hợp tử được tạo thành và hiệu suất thụ tinh của tinh trùng.
Câu 38./ Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 10. Tại vùng chín của một cá thể đực, có 3 nhóm tế bào đang ở giảm phân. Các tế bào nhóm I đang ở kì giữa giảm phân I, các tế bào nhóm II đang ở kì sau giảm phân I và các tế bào nhóm III đang ở giai đoạn cuối của kì sau giảm phân II. Số tế bào của nhóm I nhiều gấp 2 lần số tế bào của nhóm II. Trong các tế bào, tổng số NST đơn bằng 4/3 tổng số NST kép. Số tâm động trong tất cả các tế bào của 3 nhóm là 700. Biết rằng giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo.
a. Xác định số lượng tế bào của mỗi nhóm.
b. Số loại tinh trùng tối đa có thể được tạo ra từ các tế bào của nhóm III là bao nhiêu?
c. Tất cả các tinh trùng tạo ra từ 3 nhóm tế bào đều tiến hành thụ tinh và đã tạo được 2 hợp tử. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 10%. Hãy xác định hiệu suất thụ tinh của tinh trùng và số tế bào sinh trứng cần thiết để tạo ra đủ số trứng tham gia vào quá trình thụ tinh.
Câu 39./ Hai hình vẽ sau mô tả giai đoạn phân bào của 2 tế bào ở hai loài sinh vật. Biết rằng không xảy ra đột biến, 4 nhiễm sắc thể đơn ở mỗi nhóm đang phân li về mỗi cực của tế bào. Các chữ cái kí hiệu cho các nhiễm sắc thể.
Loài 1
Loài 2
Em hãy cho biết:
a. Mỗi tế bào đó đang ở kì nào của quá trình phân bào nào? Giải thích.
b. Xác định bộ NST lưỡng bội của 2 loài trên.
Câu 40. Có 5 tế bào sinh dưỡng của một loài nguyên
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ON TAP PHAN NST CAP TP HAY_12538602.doc