MỤC LỤC
TỔNG QUÁT VỀHỆTHỐNG MICROBANK 6
GIỚI THIỆU VỀMICROBANK 6
CÁC TÍNH NĂNG NỔI TRỘI 6
Tập trung hóa 6
Kiến trúc hướng dịch vụ7
Đa kênh phân phối 8
Hỗtrợgiao dịch 24/7 8
Bảo mật và an toàn hệthống 9
Tính sẵn sàng 11
Tự động hóa chi nhánh 12
Quản lý hạn mức người dùng 13
Kiểm duyệt đa cấp 14
Tích hợp hệthống e-mail, Sms 15
Quản lý rủi ro tín dụng 15
Quản lý thu nhập/chi phí theo đối tượng 18
Quản lý chi phí sửdụng vốn và thu nhập nội bộ18
Ứng dụng quản lý quy trình (BPM) 19
CÁC ĐẶC ĐIỂM QUAN TRỌNG KHÁC 20
Tham sốhoá cao 20
Khảnăng xửlý đa tiền tệ20
Lưu nhật ký theo dõi 21
Kếtoán tổng hợp độc lập 21
Tính lãi và hạch toán dựthu, dựchi 21
GIÁ TRỊMANG LẠI TỪMICROBANK 22
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG 22
ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG 22
ĐỐI VỚI BAN LÃNH ĐẠO 22
ĐỐI VỚI TRƯỞNG BỘPHẬN NGHIỆP VỤ23
ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN 23
ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN PHỤTRÁCH BÁO CÁO THỐNG KÊ 23
ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN TRIỀN KHAI, QUẢN TRỊVÀ VẬN HÀNH 24
ĐỐI VỚI GIÁM ĐỐC CNTT - CIO 24
CÁC PHÂN HỆCỦA MICROBANK 25
HỆTHỐNG THÔNG TIN KHÁCH HÀNG - MicroBANK®Customer 26
Giới thiệu 26
Các tính năng chính 27
Microbank - Product Overview trang 5
TÀI KHOẢN THANH TOÁN - MicroBANK®CAS 31
Giới thiệu 31
Các tính năng chính 32
TIỀN GỬI TIẾT KIỆM - MicroBANK®Saving 36
Giới thiệu 36
Các tính năng chính 36
QUẢN LÝ KHOẢN VAY – MicroBANK®Loans 42
Giới thiệu 42
Các tính năng chính 42
QUẢN LÝ TÀI SẢN THẾCHẤP – MicroBANK®Collateral 47
Giới thiệu 47
Các tính năng chính 47
QUẢN LÝ THANH TOÁN – MicroBANK®Remittance 50
Giới thiệu 50
Các tính năng chính 50
KẾTOÁN TỔNG HỢP - MicroBANK®Accounting 54
Giới thiệu 54
Các tính năng chính 55
TÀI TRỢTHƯƠNG MẠI - MicroBANK®Trade Finance 59
Giới thiệu 59
Các sản phẩm chính 60
Các tính năng chính của chương trình 61
KHO DỮLIỆU - MicroBANK®Decision Support 65
Giới thiệu 65
Các tính năng chính của kho dữliệu 65
PHẦN MỀM GIAO DỊCH CHI NHÁNH – MicroBANK®BTS 67
Giới thiệu 67
Các tính năng chính của phần mềm BTS 68
YÊU CẦU KỸTHUẬT 72
CHÚ GIẢI CÁC THUẬT NGỮ75
76 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1899 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phần mềm Quản trị ngân hàng Microbank, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y, ngân hàng sẽ có những chính sách tối ưu nhất cho kinh doanh. Có 3
nhóm quan hệ cơ bản:
Người quản lý doanh nghiệp: Bao gồm các cá nhân như Cổ đông chính,
Chủ tịch/thành viên HĐQT, Thành viên Giám đốc, Kế toán trưởng,…
Quan hệ gia đình: Quan hệ cha, mẹ, vợ chồng, con cái, anh chị em,…
Nhóm khách hàng: Nhóm các khách hàng trong ngân hàng có liên đới về
trách nhiệm/quyền lợi tài chính với nhau. Các hình thức nhóm: Tập đoàn,
công ty liên kết, hiệp hội, gia đình,…
Quản lý danh sách đen
Hệ thống lưu lại danh sách các khách hàng cần đặc biệt lưu ý khi giao dịch
hoặc thậm chí không được phép giao dịch. Khi giao dịch viên thực hiện
giao dịch với khách hàng này, chương trình sẽ bật cảnh báo về khách hàng,
lý do bị đưa vào danh sách đen,… Ngoài ra, hệ thống còn cho phép thiết lập
việc ngăn chặn giải ngân đối với khách hàng trong danh sách đen.
Quản lý mẫu dấu, chữ ký
Đây là thông tin quan trọng dùng để xác thực khách hàng khi đến giao dịch
tài ngân hàng. Chương trình cung cấp các chức năng để quét, lưu hình ảnh,
và các chức năng tra cứu mẫu dấu, chữ ký tại mỗi màn hình giao dịch của
giao dịch viên. Việc thay đổi hình ảnh mẫu dấu, chữ ký được kiểm soát chặt
chẽ qua các cấp kiểm duyệt.
Microbank - Product Overview trang 30
Chương trình cho phép đăng ký nhiều chữ ký cho một khách hàng như chữ
ký Giám đốc, Kế toán trưởng, chữ ký ủy quyền,… ,đăng ký thời hạn hiệu
lực của chữ ký,…
Chấm điểm và xếp hạng tín dụng
Chức năng dùng để đánh giá khách hàng mới dựa vào các thông tin đầu vào
theo thang điểm quy định sẵn. Hệ thống được thiết kể mở cho phép ngân
hàng tự xây dựng các tiêu chí tính điểm, bảng điểm kèm theo mỗi tiêu chí.
Chức năng này phục vụ cho công tác thẩm định cho vay nhất là đối với vay
tiêu dùng cá nhân và dùng trong công tác quản lý rủi ro tín dụng.
Microbank - Product Overview trang 31
TÀI KHOẢN THANH TOÁN - MicroBANK®CAS
Giới thiệu
Với sự phát triển nhanh chóng của dịch vụ ngân hàng, nhất là dịch vụ ngân
hàng bán lẻ, tài khoản tiền gửi thanh toán ngày càng giữ vị trí quan trọng.
Hầu như mọi khách hàng khi giao dịch với ngân hàng đều có tài khoản
thanh toán, và các dịch vụ ngân hàng tiến tiến nhất đề ít nhiều liên quan đề
tài khoản thanh toán của khách hàng. Như vậy, có thể nói tài khoản thanh
toán như là điều kiện cần, và các tiện ích của phần mềm với tài khoản thanh
toán sẽ là nền tảng để phát triển dịch vụ ngân hàng.
Phần mềm MicroBANK@CAS cung cấp các chức năng đa dạng từ việc mở
tài khoản, quản lý tài khoản đến giao dịch tài chính, và nhiều tiện ích khác
để giúp ngân hàng phát triển nhanh chóng dịch vụ. Ngoài ra, phần mềm
cũng giúp ngân hàng quản lý các tài khoản không kỳ hạn khác như tiền gửi
tiết kiệm không kỳ hạn, tài khoản ký quỹ,…
Với khả năng xử lý tự động, công cụ quản lý và kiểm soát chặt chẽ,… phần
mềm sẽ giúp ngân hàng dễ dàng trong mở rộng và quản lý tài khoản, nhanh
chóng phát triển lượng khách hàng nhất là khách hàng cá nhân, tạo tnền
tảng vững chắc phát triển dịch vụ ngân hàng.
Microbank - Product Overview trang 32
Các tính năng chính
Đa dạng về hình thức tính lãi
Các thông số về tính lãi được quy định riêng theo từng sản phẩm, bao gồm:
- Cơ sở năm tính lãi (360 ngày hay 365 ngày)
- Số dư tối thiểu tính lãi
- Lãi suất bậc thang: Áp dụng lãi suất khác nhau theo số dư khác nhau
- Lãi suất theo số dư ổn định: Lãi suất cao nếu đạt một mức số dư ổn định
trong khoảng thời gian xác định.
Đa dạng về loại số dư tối thiểu
Số dư tối thiểu trên tài khoản
Số dư tối thiểu phải có trên tài khoản, khách hàng không thể rút vượt số dư
này trong mọi trường hợp. Tính năng này sẽ không hiệu lực trong trường
hợp tài khoản được cấp hạn mức thấu chi.
Số dư tối thiểu trên tài khoản
Quy định số dư tối thiểu để thực hiện tính lãi cho khách hàng, nếu dưới số
dư này, khách hàng sẽ không được hưởng lãi
Số dư tối thiểu tính phí duy trì tài khoản
Khi tài khoản giảm nhỏ hơn số dư quy định, phần mềm sẽ tính phí duy trì
tài khoản. Phí này được tính hàng tháng và tự động từ tài khoản.
Bảo mật thông tin tài khoản
MicroBANK@CAS cung cấp tính năng bảo mật các thông tin quan trọng
trên tài khoản như thông tin số dư, thông tin giao dịch,…. Tính năng này
Microbank - Product Overview trang 33
được thiết lập cho từng tài khoản, khi được thiết lập hệ thống chỉ cho phép
nhân viên quản lý tài khoản hoặc chính bản thân người chủ tài khoản được
xem số dư tài khoản. Tính năng này thường được áp dụng cho tài khoản
thanh toán lương của nhân viên ngân hàng, tài khoản của người chơi chứng
khoán,…
Đa dạng chức năng và tiện ích
Giao dịch tự động - AFT
Người dùng sẽ thiết lập các điều kiện cho tài khoản và khi điều kiện thỏa
mãn, hệ thống sẽ tự động trích tiền. Các điều kiện và mục đích sử dụng của
AFT:
- Thanh toán nợ vay: Dựa vào hóa đơn đòi nợ của tài khoản vay để thực
hiện thu nợ tự động.
- Chuyển khoản định kỳ theo lịch cố định
- Chuyển khoản khi số dư vượt ngưỡng tối đa hoặc tối thiểu nhằm duy trì
số dư hợp lý.
Quản lý thấu chi
Chức năng quản lý thấu chi của MicroBANK@CAS được thiết kế với tính
uyển chuyển cao cho phép ngân hàng xây dựng nhiều hình thức thấu chi
khác nhau thông qua các quy định về thời gian tính lãi, hình thức trả lãi,…
Chương trình cung cấp 2 hình thức thấu chi trên tài khoản:
- Thấu chi mặc định: Xây dựng hạn mức thấu chi, điều kiện tính lãi,
thanh toán lãi chung theo sản phẩm. Tính năng áp dụng thấu chi cho
nhóm khách hàng.
Microbank - Product Overview trang 34
- Vay thấu chi: Đây là hình thức cho vay theo dạng thấu chi có tài sản
đảm bảo (thường là sổ tiết kiệm). Hạn mức thấu chi này không hạn chế
và phải đăng ký riêng cho từng tài khoản.
Hạch toán lô
Đây là chức năng cho phép thực hiện giao dịch theo danh sách lệnh thanh
toán do người dùng định sẵn trên file Excel hoặc text file theo khuôn mẫu
quy định sẵn. Chức năng này thường được dùng làm dịch vụ chi trả lương
hoặc thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp. Giao dịch này được đảm bảo
an toàn thông qua cơ chế mã hóa file thanh toán và cơ chế phân quyền kiểm
duyệt giao dịch chặt chẽ.
Quản lý phong tỏa
Chức năng này dùng để phong tỏa số tiền trên tài khoản của khách hàng, số
tiền bị phong tỏa sẽ không được phép rút cho đến khi được giải phong tỏa.
Số tiền phong tỏa vẫn được tính lãi trong suốt thời gian bị phong tỏa. Các
đặc điểm của chức năng phong tỏa:
- Có thể phong tỏa một phần hoặc toàn bộ số dư trên tài khoản
- Một tài khoản có thể được phong tỏa theo nhiều khoản với mục đích
khác nhau
- Số tiền phong tỏa sẽ được giải khi hết thời hạn phong tỏa hoặc khi có
yêu cầu giải phong tỏa.
- Tùy theo loại phong tỏa, chương trình sẽ giới hạn những người nào
được phép giải phong tỏa.
Cách thức thực hiện phong tỏa:
Microbank - Product Overview trang 35
- Phong tỏa thủ công: Người dùng vào chức năng quản lý phong tỏa để
thực hiện phong tỏa. Tùy theo thời hạn phong tỏa, hệ thống sẽ giải
phong tỏa tự động hoặc người dùng phải thực hiện giải phong tỏa.
- Phong toản/giải phong tỏa tự động: Hệ thống sẽ thực hiện phong tỏa
theo yêu cầu từ hệ thống khác như ký quỹ bảo lãnh, … Khoản phong
tỏa này sẽ được giải khi có yêu cầu từ hệ thống đã thực hiện phong tỏa.
Quản lý Séc
Chương trình cung cấp các chức năng Phân phối Séc, phát hành Séc cho
khách hàng và giao dịch thanh toán Séc.
Quản lý sổ phụ (Account Statement)
Quản lý các bảng sao kê tài khoản (account statement) là thành phần không
thể thiếu khi quản lý tài khoản thanh toán. Sao kê được gửi cho khách hàng
để xác nhận số dư, giao dịch đã thực hiện trên tài khoản. Thông thường, các
khoản sao kê sẽ được gửi cho khách hàng hàng tháng. MicroBANK@CAS
cung các nhiều tiện ích quản lý sao kê:
- Tham số xác định có tạo sao kê tự động không
- Định kỳ gửi sao kê cho khách hàng
- Cách thức gửi bằng thủ công hoặc tự động qua e-mail.
Microbank - Product Overview trang 36
TIỀN GỬI TIẾT KIỆM - MicroBANK®Saving
Giới thiệu
Với việc cạnh tranh ngày càng gay gắt, các ngân hàng liên tục thay đổi
chính sách, tạo ra nhiều sản phẩm tiền gửi tiết kiệm nhằm thu hút lượng tiền
gửi, nhất là lượng tiền gửi tiết kiệm cá nhân. Do số lượng tài khoản tiền gửi
tiết kiệm rất lớn, nên việc quản lý thường gặp nhiều khó khăn khi chính
sách thay đổi hoặc khi phát triển sản phẩm mới. Đây chính là thách thức lớn
cho các nhà phát triển phần mềm và những người quản lý khai thách phần
mềm của ngân hàng. Đây cũng là cơ hội để các phần mềm không ngừng
phát triển, tự hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu ngày càng đa dạng của ngân
hàng.
Với thiết kế mở, tham số hóa cao và không ngừng được cải tiến, Phần mềm
MicroBANK@Saving cung cấp đầy đủ các phương tiện, tiện ích cần thiết
để ngân hàng có thể phát triển sản phẩm mới, thay đổi chính sách lãi suất,…
với thời gian ngắn nhất, giúp ngân hàng nhanh chóng bắt nhịp thị trường,
thu hút khách hàng và hạn chế những thiệt hại tài chính cho ngân hàng.
Phần mềm MicroBANK@Saving với các tính năng xử lý tự động, chính xác
và tin cậy sẽ giúp ngân hàng đơn giản hóa việc quản lý lượng lớn tài khoản
tiền gửi tiết kiệm của khách hàng, và mang lại sự yên tâm cho khách hàng.
Các tính năng chính
Quản lý sản phẩm tiền gửi
Bảng tham số sản phẩm với các thông tin chi tiết về thuộc tính của sản
phẩm như cách tính lãi, trả lãi, thời hạn,… Khi cần ban hành sản phẩm tiền
gửi mới, ngân hàng sẽ định nghĩa sản phẩm trong bảng tham số sản phẩm và
Microbank - Product Overview trang 37
thiết lập các thuộc tính cho sản phẩm. Về thời hạn hiệu lực khi có thay đổi,
các thuộc tính của sản phẩm phân làm 4 nhóm:
- Nhóm 1: Thay đổi sẽ có hiệu lực trên tất cả các sổ ngay khi có thay đổi.
- Nhóm 2: Thay đổi sẽ có hiệu lực khi sổ đáo hạn sang kỳ hạn mới, hoặc
mở mới.
- Nhóm 3: Thay đổi chỉ có hiệu lực trên sổ tiết kiệm mới mở.
Quản lý lãi suất
Thông thường, lãi suất sẽ được áp dụng cho sổ khi mở số hoặc khi đáo hạn
sổ, tuy nhiên chương trình cũng cung cấp thêm những tính năng khác để đa
dạng hóa sản phẩm:
- Lãi suất thả nổi: Có 2 hình thức là: lãi suất sẽ thay đổi ngay khi có
quyết định thay đổi lãi suất và thay đổi theo định kỳ trả lãi.
- Lãi suất bậc thang: Tùy theo số dư tiền gửi của sổ chương trình sẽ áp lãi
suất khác nhau, ngân hàng có thể thiết lập tối đa 9 mức lãi suất.
- Lãi suất theo chi nhánh: Cho phép định nghĩa các bảng lãi suất riêng
cho chi nhánh khác với lãi suất của ngân hàng.
Nhiều phương thức tính lãi
Chương trình cung cấp 3 cách tính lãi:
- Tính lãi theo tháng, năm có 12 tháng
- Tính lãi theo ngày thực tế, mỗi năm có 360 ngày
- Tính lãi theo ngày thực tế, mỗi năm có 365 ngày
Microbank - Product Overview trang 38
Tham số này sẽ được thiết lập kèm theo sản phẩm và chỉ có giá trị hiệu lực
khi mở sổ mới hoặc sổ đáo hạn.
Quản lý thời hạn trả lãi
Thời hạn trả lãi được quy định trong sản phẩm, bao gồm 3 loại:
- Trả lãi trước: Khách hàng nhận lãi ngay khi gửi
- Trả lãi sau: Khách hàng nhận lãi khi đáo hạn
- Trả lãi định kỳ: Trả theo tuần, tháng, quý, năm,…
Đa dạng phương thức trả lãi
Chương trình cung cấp nhiều phương thức trả lãi, tùy chọn theo quy định
sản phẩm hoặc theo yêu cầu khách hàng:
- Trả lãi tại quầy: Lãi đến hạn sẽ được treo lại và chờ khách hàng đến
lĩnh, phương pháp này áp dụng cho cả 3 hình thức trả lãi là đầu kỳ, định
kỳ và cuối kỳ
- Lãi được nhập gốc khi đáo hạn: phương pháp này chỉ áp dụng đối với
phương pháp trả lãi định kỳ hoặc cuối kỳ
- Chuyển lãi qua tài khoản không kỳ hạn: Lãi đến hạn sẽ được chuyển
qua tài khoản thanh toán của khách hàng và khách hàng có thể đến rút
tại quầy hoặc rút từ thẻ ATM,…
Các hình thức xử lý đáo hạn
Tùy theo tham số thiết lập, khi sổ đến hạn chương trình sẽ thực hiện:
- Đáo hạn sang kỳ mới với cùng sản phẩm
Microbank - Product Overview trang 39
- Đáo hạn sang kỳ mới với sản phẩm khác (tính năng này thường được
dùng đối với sản phẩm dự thưởng, khi đáo hạn kỳ đầu tiên sẽ chuyển
sang tiết kiệm thông thường)
- Không đáo hạn, chờ khách hàng đến rút: Khi đó tùy theo tham số thiết
lập có thể sẽ được hưởng lãi hoặc không.
- Đóng sổ và chuyển sang tài khoản không kỳ hạn
Quản lý rút trước hạn
Tham số quy định có cho phép rút trước hạn hay không được quy định trong
sản phẩm và sẽ có hiệu lực ngay khi có thay đổi. Các thông số liên quan
quản lý rút trước hạn bao gồm:
- Có được phép rút trước hạn không
- Có được phép rút trước hạn từng phần không
Xử lý việc tính lãi khi rút trước hạn
Trong bối cảnh thị trường biến động liên tục, cách thức trả lãi khi rút trước
hạn trở thành thông số quan trọng để khách hàng so sánh sản phẩm của các
ngân hàng khác nhau, và vì thế các ngân hàng tập trung vào khai thác thông
số này nhằm tạo ra những cách thức trả lãi tối ưu, mang đến sự hài lòng cho
khách hàng.
Chương trình MicroBANK@Saving cho phép ngân hàng thiết lập nhiều
hình thức trả lãi khác nhau tùy theo mỗi sản phẩm. Ngân hàng có thể tự
định nghĩa cách trả lãi khi rút trước hạn theo cấu trúc tham số quy định sẵn.
Các hình thức phổ biến nhất khi khách hàng rút trước hạn:
- Trả lãi không kỳ hạn cho toàn bộ thời gian gửi
Microbank - Product Overview trang 40
- Trả lãi theo kỳ hạn thực tế đã đạt được, số ngày lẻ sẽ tính lãi không kỳ
hạn
- Trả lãi theo lãi suất bình quân, nhưng không thấp hơn lãi suất không kỳ
hạn
Quản lý sở hữu
Chương trình cho phép thiết lập nhiều dạng quan hệ sở hữu trên sổ ngoài
người chủ trực tiếp. Các quan hệ sở hữu này bao gồm: Đồng sở hữu, Người
ủy quyền, người thừa kế,…
Chức năng chuyển nhượng sổ
Chương trình cho phép thực hiện chuyển nhượng tên chủ sở hữu trên sổ
sang người khác. Khi thực hiện chuyển nhượng, ngoài chủ sở hữu thay đổi,
tất cả thông tin khác trên sổ vẫn giữ.
Chức năng chiết khấu sổ
Khi khách hàng cần tất toán sổ nhưng chưa đến hạn, nếu khách hàng có thể
chọn hình thức chiết khấu sổ. Lãi khách hàng nhận sẽ bằng tổng lãi dự tính
đến ngày đáo hạn, trừ lãi vay tính từ ngày chiết khấu đến ngày đáo hạn. Đây
là hình thức chiết khấu tất toán sổ ngay, khách hàng không cần quay lại
ngân hàng để trả nợ vay hoặc tất toán sổ.
Chức năng phong tỏa
Chức năng cho phép người sử dụng phong tỏa toàn bộ hoặc một phần sổ. Số
tiền phong tỏa này sẽ tự động được giải khi hết hạn hoặc khi người dùng
thực hiện chức năng giải phong tỏa. Việc phong tỏa có thể thực hiện tự
động từ các phần mềm khác như phong tỏa để đảm bảo thấu chi, phong tỏa
Microbank - Product Overview trang 41
khi thế chấp sổ. Quyền kiểm soát quyền giải phong tỏa được thực hiện theo
nguyên tắc:
- Đối với các khoản phong tỏa do người dùng thực hiện từ chương trình
MicroBANK@Saving: Quyền giải phong tỏa sẽ được xác định theo
hình thức phong tỏa do người thực hiện phong tỏa chọn (người phong
tỏa và giải phong tỏa là một người/ cùng Phòng giao dịch/cùng chi
nhánh/…)
- Đối với các khoản phong tỏa tự động từ chương trình khác: Chỉ cho
phép giải tự động, không cho phép giải phong tỏa thủ công (trừ người
có thẩm quyền đặc biệt).
Cho phép giao dịch lùi ngày (Back date)
Chương trình cho phép mở sổ với ngày hiệu lực trong quá khứ (backdate).
Khi đó chương trình sẽ lấy lãi suất tại thời điểm mở sổ và tự động tính lãi
cho khoản thời gian từ ngày hiệu lực đến ngày thực hiện giao dịch.
Microbank - Product Overview trang 42
QUẢN LÝ KHOẢN VAY – MicroBANK®Loans
Giới thiệu
Việc quản lý các khoản vay luôn gây ra nhiều khó khăn cho cán bộ quản lý
hành chính tín dụng nhất là khi ngân hàng phát triển mạnh các dịch vụ cho
vay cá nhân, với số lượng rất lớn các hợp đồng vay. Trong khi đó, phần lớn
các phần mềm thì hầu như không đáp ứng đầy đủ các yếu cầu thực tế, bởi
sự đa dạng về nghiệp vụ và các quy định thường thay đổi xuất phát từ ngân
hàng trung ương hoặc thay đổi thích nghi với thị trường. Kết quả là ngân
hàng phải duy trì đội ngũ đông đảo các nhân viên hành chính tín dụng để
đảm bảo quản lý tốt các khoản vay, tránh sai sót dẫn đến thất thoát tài chính
hoặc đánh mất sự tin tưởng nơi khách hàng.
Thấu hiểu được những vấn đề ngân hàng thường gặp phải trong quản lý
khoản vay, Serenco đã phát triển phần mềm quản lý khoản vay
MicroBANK@Loans với nhiều tính năng vượt trội, giúp ngân hàng quản lý
tốt nhất khoản vay. Phần mềm Microbank@Loans với việc hỗ trợ đa sản
phẩm cùng với nhiều tính năng vượt trội như: xử lý tự động, quản lý quá
hạn tự động, quản lý các hóa đơn đòi nợ, nhắc nợ khách hàng, quản lý dự
phòng ,… sẽ mang đến cho ngân hàng sự hiệu quả, tin cậy và nhiều tiện ích
thiết thực cho việc quản lý khoản vay.
Các tính năng chính
Quản lý sản phẩm
Phần mềm MicroBank@Loans hỗ trợ quản lý tất cả các sản phẩm vay đang
áp dụng hiện nay. Ngoài ra, phần mềm cũng cung cấp nhiều tham số cho
phép ngân hàng thiết lập các sản phẩm vay đặc thù. Các sản phẩm vay phổ
biến:
Microbank - Product Overview trang 43
- Vay thương mại (sản xuất, thương mại,…)
- Vay tiêu dùng (mua xe, mua nhà,…)
- Vay cầm cố sổ tiết kiệm
- Vay tài trợ xuất nhập khẩu
Sản phẩm vay được thiết lập trong tham số sản phẩm, với nhiều thông tin do
ngân hàng định nghĩa:
- Thời gian vay (ngắn hạn/trung hạn/dài hạn)
- Vay theo món/vay luân chuyển
- Cách thức tính lãi: lãi gộp/lãi giảm dần
- Lãi cố định/thả nổi
- Thời gian ân hạn
- Vay có đảm bảo/ không đảm bảo
Quản lý hạn mức tín dụng khách hàng
Hạn mức tín dụng khách hàng được kiểm soát thống nhất cho tất cả các dịch
vụ mang tính rủi ro cao như cho vay, bảo lãnh, mở L/C,… Các đặc điểm
quan trọng của chức năng quản lý hạn mức trên MicroBANK@Loans:
- Hạn mức đa cấp: Hạn mức này được phân nhỏ thành nhiều cấp theo
mục đích sử dụng và tỷ lệ rủi ro.
- Hạn mức có thể chia sẻ lẫn nhau nhưng đảm bảo không vượt trần quy
định.
- Hạn mức được tính bằng Việt Nam đồng, các khoản vay ngoại tệ sẽ
được quy đổi theo tỷ giá hiện hành.
Microbank - Product Overview trang 44
- Hạn mức nhóm khách hàng: Quy định hạn mức tối đa của nhóm khách
hàng như tập đoàn, hiệp hội, anh em trong gia đình,…
Quản lý lịch giải ngân
Một hợp đồng vay có thể được giải ngân nhiều lần theo lịch định sẵn. Lịch
giải ngân sẽ xác định thời hạn khách hàng được phép giải ngân và tính phí
cam kết trong trường hợp khách hàng không giải ngân đúng hạn. Đối với
những khoản vay mang tính an toàn cao, người dùng có thể thiết lập tham
số để giải ngân tự động vào tài khoản tiền gửi khách hàng.
Quản lý lịch thu nợ
Lịch thu nợ được quản lý dưới 2 hình thức:
- Lịch ổn định: Khi thời gian giữa các kỳ thu nợ và số tiền nợ đều nhau
- Lịch thay đổi: Khi thời gian giữa các kỳ thu khác nhau hoặc số tiền
khác nhau. Khi đó người dùng sẽ xác định từng kỳ cụ thể trong bảng kế
hoạch thu nợ.
Quản lý hóa đơn đòi nợ
Đến kỳ thu nợ, chương trình sẽ tạo các hóa đơn thu nợ và thực hiện trích
tiền từ tài khoản tiền gửi khách hàng (tài khoản dùng để thanh toán nợ) hoặc
khách hàng đến thanh toán nợ tại các điểm giao dịch của ngân hàng.
Ngoài ra, chương trình còn có tính năng tạo phiếu thông báo (khi chưa đến
hạn) và phiếu nhắc nợ (khi đã quá hạn thanh toán) với số lần và thời gian
tùy theo tham số thiết lập. Các phiếu thông báo, phiếu nhắc nợ sẽ được gửi
đến khách hàng qua nhiều hình thức: gửi trực tiếp, qua thư, gửi tự động qua
mail, hoặc qua SMS.
Quản lý lãi suất thả nổi
Microbank - Product Overview trang 45
Lãi suất vay sẽ được cập nhật lại theo định kỳ định sẵn. Có 2 hình thức thiết
lập lãi suất thả nổi:
- Thay đổi với biên độ định sẵn
- Thay đổi theo lãi suất tiền gửi
Khi lãi suất thay đổi, chương trình sẽ tạo ra phiếu thông báo và gửi khách
hàng trực tiếp, qua e- mail hoặc SMS
Chức năng phân loại nợ
Chương trình cho phép thiết lập việc phân loại nợ tự động theo nguyên tắc
định lượng (dựa vào các thông tin trên hợp đồng). Việc phân loại nợ tuân
thủ theo quy định của ngân hàng Trung ương về cách thức chuyển nhóm và
hạch toán ngoại bảng, hạch toán thu nhập.
Quản lý quá hạn
Ngân hàng có thể thiết lập thời gian ân hạn cho các khoản nợ gốc, lãi đến
hạn nhưng chưa thanh toán. Quá thời gian ân hạn, chương trình sẽ tính lãi
phạt cho cả gốc và lãi.
Quản lý các khoản phí
Tùy theo nhu cầu, ngân hàng có thể xây dựng nhiều phương án tính phí
khác nhau. Các khoản phí này sẽ được tính và thu tự động trên
MicroBANK@Loans. Các loại phí:
- Phí duy trì hạn mức: Tính theo thời gian cam kết hạn mức dành cho
khách hàng
- Phí thẩm định, thủ tục pháp lý,…: Phí tính 1 lần khi lập hồ sơ vay
- Quản lý khoản vay: Tính theo tỷ lệ cố định trên số dư thực tế
Microbank - Product Overview trang 46
Các hình thức thu phí:
- Thu 1 lần, khi giải ngân: Hình thức này thường áp dụng cho các khoản
phí thẩm định, thực hiện thủ tục pháp lý,…
- Thu định kỳ với số tiền cố định: Hình thức này áp dụng cho khoản phí
duy trì hạn mức
- Thu định kỳ theo số dư thực tế: Áp dụng cho phí quản lý khoản vay.
Tích hợp chặt chẽ với phân hệ duyệt vay Microbank@ Lending
Khi liên kết với phần mềm Microbank@Lending, tất cả các hồ sơ vay sau
khi được duyệt từ hệ thống cho vay tự động, sẽ được chuyển trực tiếp sang,
người dùng không phải mất thời gian để nhập lại dữ liệu. Bên cạnh đó, phần
mềm Microbank@Loans cũng cung cấp thông tin về tình trạng khoản vay
hiện tại cho Microbank@Lending để làm căn cứ khi xét duyệt cho vay.
Microbank - Product Overview trang 47
QUẢN LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP – MicroBANK®Collateral
Giới thiệu
Quản lý tài sản thế chấp là một khâu quan trọng trong quản lý khoản vay
bởi sự thay đổi về giá trị tài sản thế chấp sẽ ảnh hưởng đến mức độ rủi ro
trong tín dụng. Quản lý tài sản thế chấp cũng khác phức tạp bởi ngoài việc
quản lý giá trị tài sản, ngân hàng còn phải quản lý cả hiện vật (sổ tiết kiệm,
giấy tờ nhà, máy móc, ôtô,…). Vì thế đòi hỏi phần mềm Quản lý tài sản thế
chấp phải đáp ứng việc quản lý thông tin, giá trị tài sản và cả về hình ảnh tài
sản.
Phần mềm Microbank@Collateral cung cấp 3 đối tượng thông tin quan
trọng của tài sản thế chấp, gồm:
- Thông tin chi tiết về tài sản: Loại tài sản, chủ sỡ hữu, vị trí, mô tả,…
- Thông tin về giá trị: Giá trị định giá của ngân hàng, giá trị thị trường,
giá theo định giá bên thứ ba.
- Hình ảnh của tài sản: thường áp dụng cho loại tài sản là nhà cửa, nhà
xưởng, xe cộ, tàu thuyền,…
Các tính năng chính
Hỗ trợ nhiều loại tài sản thế chấp
Các loại tài sản quản lý trong phần mềm:
- Bất động sản
- Nhà xưởng
- Phương tiện vận tải
- Chứng từ có giá
Microbank - Product Overview trang 48
- Cổ phiếu
- …
Mỗi loại tài sản sẽ có những thông tin khác nhau, cách quản lý khác nhau và
hạch toán kế toán khác nhau.
Hạch toán kế toán tự động
Khi người dùng thực hiện thay đổi trên giá trị tài sản, phần mềm sẽ thực
hiện hạch toán kế toán theo tham số được được định nghĩa sẵn theo từng
loại tài sản.
Cho phép đa liên kết
Tài sản có thể được dùng đảm bảo cho nhiều đối tượng khác nhau như Hạn
mức, Hợp đồng cụ thể, Hợp đồng bão lãnh,… Mối liên kết này theo dạng n-
n, nghĩa là một tài sản có thể liên kết tới nhiều hợp đồng và ngược lại. Ví dụ
về đa liên kết:
Hợp đồng vay 1
50 Triệu
Hợp đồng vay 2
90 Triệu
Hợp đồng vay 2
30 Triệu
Tài sản 1
100 Triệu
Tài sản 2
150 Triệu
Hợp đồng vay 2
100 Triệu
Tài sản 3
10,000 USD
Đảm bảo 50% = 50tr
Đảm bảo 30% = 30tr
Đảm bảo 40% = 60tr
Đảm bảo 20% = 30tr
Đảm bảo 70% = 7,000
USD = 105 Triệu
Microbank - Product Overview trang 49
Quản lý hình ảnh tài sản
Phần mềm cung cấp công cụ dùng để lưu lại các hình ảnh về tài sản, có thể
lưu nhiều hình ảnh cho một tài sản.
Liên kết chặt chẽ phân hệ tiết kiệm
Đối với loại tài sản là sổ tiết kiệm do ngân hàng phát hành, phần mềm sẽ
thực hiện phong tỏa/giải phong tỏa tự động.
Nhắc nhở định giá tài sản
Phần mềm quản lý lịch định giá lại tài sản, trước khi đến ngày định giá,
phần mềm sẽ ra thông báo nhắc nhở cán bộ quản lý để thực hiện định giá lại
tài sản.
Chức năng quản lý tại kho quỹ
Phần mềm cung cấp chức năng thực hiện bàn giao và quản lý tại kho đối với
các loại tài sản cần lưu trữ tại kho ngân hàng.
Microbank - Product Overview trang 50
QUẢN LÝ THANH TOÁN – MicroBANK®Remittance
Giới thiệu
Việc ứng dụng mạnh mẽ công nghệ trong thanh toán đã tạo ra những bước
tiến nhanh chóng trong việc thanh toán giữa các ngân hàng, điều đó cũng
đồng nghĩa với việc một số kênh thanh toán cũ, lạc hậu sẽ dần được thay thế
bởi những kênh thanh toán hiện đại và an toàn hơn. Đối với khách hàng,
những thay đổi này đươc thể hiện qua việc thời gian thanh toán được rút
ngắn , giao dịch được thực hiện an toàn và chính xác, phí thanh toán
giảm,…
Các quy định, cách thức thực hiện, kỹ thuật trong thanh toán mang tính địa
phương hóa cao, mỗi quốc gia sẽ có những quy định khác nhau. Ngoài ra,
bên cạnh những kênh thanh toán chính thức thuộc sự quản lý của ngân hàng
nhà nước, các ngân hàng cũng xây dựng những kênh thanh toán trực tiếp
với nhau.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 325_microbank_brochures_0272.PDF