Phần mềm xây dựng website tuyển dụng lao độngtrên mạng interne

Phần mềm xây dựng Website Tuyển Dụng Lao ĐộngTrên Mạng Interne 1

Lời Cảm Ơn 1

Em xin chân thành cảm ơn. 1

Nguyễn Xuân Trung-Tin quản lý-K44 1

Chương 2: GIỚI THIỆU VỀ ADO 2

1. Tại sao lại sử dụng ADO và ADO là gì: 2

1.1 Kiến trúc ADO: 3

1.2 Trình tiêu thụ(consumer) và trình cung cấp(provider): 3

1.3 Trình cung cấp(Provider) và trình điều khiển (driver): 4

 OLE DB Layer 5

2.Mô hình đối tượng ADO 2.5: 5

2.1. Đối tượng Connection(kết nối): 5

2.2. Đối tượng Command (lệnh thực thi): 6

2.3.Đối tượng Recordset(tập các mẩu tin): 6

2.4.Đối tượng Record (mẩu tin): 6

2.5.Đối tượng Stream(Luồng): 7

2.6.Đối tượng Collections(Tập hợp): 7

For each Object In Collection 7

Next 7

2.7.Các hằng ADO: 7

3.Kết nối với nguồn dữ liệu: 8

3.1.Chuỗi kết nối : 8

Cơ sở dữ liệu MS Access 8

Conn.open connStr 8

Conn.open Connstr 8

Conn.open connstr 8

Conn.open ConnStr 8

3.2.Sử dụng chỉ thị include: 9

Set Application(“ConnectionString”)=Strconn 9

3.3.Đóng và chia sẻ kết nối (Share Pooling): 9

4.Sử dụng Recordset : 10

4.1.Tạo Recordset: 10

4.2.Duyệt qua các mẩu tin trong Recordset: 10

4.3.Truy xuất các trường của mẩu tin: 10

4.4.Lọc các mẩu tin trong Recordsets: 10

4.5.Tìm kiếm trên Recordset : 11

Rs.find “Productcode=’11’ 11

 

doc86 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1454 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phần mềm xây dựng website tuyển dụng lao độngtrên mạng interne, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nnection và Recordset đều mở kết nối theo cùng cách .Để tránh lập lại mã ,ta có thể đưa các lệnh tao Connection và Recordset vào một trang riêng ,tiếp đến dùng chỉ thị include để đưa trang này vào các trang ASP sử dụng ADO khác.Một cách làm khác là lưu chuỗi kết nối trong trong biến toàn cục Application của file global.asa sao cho tất cả các trang ASP khác đều thấy và truy xuất được .Ví dụ: Sub Application_Onstart() Strconn=”Provider=SQLOLEDB.1; Data Source=local host;User ID=sa;PWD=;Initial Catalog=database_name” Set Application(“ConnectionString”)=Strconn End sub Tiếp đến trong trang ASP ta tạo đối tượng Connection và gọi kết nối như sau: Set conn=server.CreateObject(“ADODB.Connection”) Conn.open Application(“ConnectionString”) 3.3.Đóng và chia sẻ kết nối (Share Pooling): Sau khi mở kết nối và xử lý xong dữ liệu ta nên đóng kết nối lại bằng cách gọi phương thức close của đối tượng Connection như sau: Set conn=server.CreateObject(“ADODB.Connection”) Conn.open strconn ‘Xử lý truy xuất dữ liệu ‘Ví dụ ‘rs.open “SELECT * PRODUCTS”,conn ‘Đóng kết nối Conn.close Đóng kết nối sẽ giải phóng tài nguyên giúp cơ sở dữ liệu thao tác và xử lý nhanh hơn .Thực tế khi ta gọi phương thức close của đối tượng Connection ,kết nối sẽ được trả về cho bộ quản lý tài nguyên .Do việc mở một kết nối chiếm nhiều tài nguyên cũng như đòi hỏi hệ thống phải quản lý chặt chẽ .Một khi kết nối được mở nó sẽ giữ nguyên và hoạt động trong suốt ứng dụng ,mỗi thời điểm chỉ có một trang là được chiếm giữ kết nối (Bằng cách gọi phương thức open của đối tượng Connection ).Nếu đã hoàn tất quá trình xử lý liên quan đến cơ sở dữ liệu ,ta nên gọi phương thức close càng sớm càng tốt để trả kết nối về cho hệ thống phục vụ các trang khác.Nếu không gọi phương thức close ,kết nối sẽ bị chiếm giữ cho đến khi toàn bộ nội dung của trang được thực thi xong .Khi đó nếu có một trang khác cần kết nối vào cơ sở dữ liệu hệ thống phải sử dụng thêm tài nguyên để tạo kết nối mới .Cơ chế dùng chung kết nối được gọi là Share Pooling.Chúng rất được quan tâm trong môi trường ứng dụng cơ sở dữ liệu với số lượng người dùng và yêu cầu xử lý lớn 4.Sử dụng Recordset : 4.1.Tạo Recordset: Có thể nói Recordset là đối tượng được sử dụng thường xuyên nhất trong ADO .Recordset cho phép xem và trích rút dữ liệu theo dạng bảng .Mặc dù đối tượng Connection cũng có khả năng thực thi câu lệnh SQL và trả về tập dữ liệu tương tự Recordset nhưng sử dụng Recordset hiểu quả và linh động hơn .Đối tượng Recordset được tạo ra như sau: Set rs=server.createobject(“ADODB.recordset”) Để trích rút dữ liệu từ một bảng nào đó trong cơ sở dữ liệu ,thường ta kết hợp đối tượng Connection vào câu lệnh SQL Select trong phương thức open của đối tượng Recordset . 4.2.Duyệt qua các mẩu tin trong Recordset: Để đi đến từng mẩu tin trong Recordset chúng ta dùng vòng lặp While và kiểm tra xem đã đến mẩu tin cuối cùng chưa dựa vào thuộc tính EOF 4.3.Truy xuất các trường của mẩu tin: Ta có thể chỉ định trực tiếp tên trường cần truy xuất ngay trong đối tượng Recordset.Tuy nhiên ta cũng có thể sử dụng đối tượng tập hợp Fields để truy xuất nội dung của một trường trong mẩu tin theo nhiều cách 4.4.Lọc các mẩu tin trong Recordsets: Điều kiện lọc các mẩu tin(Chỉ chọn ra các mẩu tin thỏa điều kiện nhất định)có thể thực hiện ngay trong mệnh đề Where của câu lệnh SQL khi gọi phương thức open của Recordset .Ví dụ: Hoặc ta có thể sử dụng thuộc tính lọc(Filter) của Recordset để chỉ định điều kiện lọc sau khi đã trích xuất dữ liệu .Ví dụ: Thuộc tính Filter cho phép sử dụng các mệnh đề lọc tương tự mệnh đề Where của câu lệnh SQL 4.5.Tìm kiếm trên Recordset : Để tìm kiếm trên recordset ta có thể sử dụng phương thức find .Ví dụ để tìm sản phẩm mang mã số ‘11’trong recordset ta gọi phương thức find như sau: Rs.find “Productcode=’11’ Tuy nhiên trong thực tế find ít được sử dụng đến .Để tìm một mẩu tin thực tế ,câu lệnh SQL được sử dụng trực tiếp dựa vào mệnh đề Where .Ví dụ: Thuộc tính lọc cũng có thể được sử dụng cho mục đích tìm kiếm mẩu tin trên Recordset. 5.Hiệu chỉnh các mẩu tin: Có hai cách thực hiện việc hiệu chỉnh các mẩu tin trong bảng dữ liệu (Bao gồm các thao tác như tạo mới mẩu tin ,thay đổi nội dung mẩu ,xóa mẩu tin ):Thứ nhất dựa vào các phương thức AddNew,Update,Delete của đốI tượng Recordset .Thứ hai là triệu gọi các câu lệnh SQL trực tiếp như INSERT,UPDATE,DELETE thông qua đối tượng Command hoặc Connection.Ví dụ: 6.Thực thi câu lệnh SQL với tham số bằng đối tượng Connection và Command: 6.1.Thực thi lệnh bằng Connection và Command: Ngoài việc thực thi các câu lệnh SQL không trả về kết quả như INSERT,UPDATE,DELETE đối tượng connection còn có thể truy vấn dữ liệu SQL bằng câu lệnh SELECT .Thực tế ta có thể gọi đối tượng connection thực thi lệnh SELECT trả về tập Recordset như sau : Set rs=conn.execute(“Câu lệnh SQL”) Tuy nhiên đối với câu lệnh SELECT ,phương thức open của đối tượng recordset lại sử dụng thường xuyên và hiểu quả hơn (thực tế khi thực hiện lệnh SELECT đối tượng Connection tự động tạo ra đối tượng Recordset ẩn danh). Ta có thể sử dụng đối tượng thực thi lệnh Command thay cho Connection .Đối tượng Command cho phép thực thi tất cả các lệnh SQL và các thủ tục Store Procedure của cơ sở dữ liệu . Tạo và sử dụng đối tượng Command như sau : 6.2 Thực thi lệnh SQL vớI tham số : Trường hợp thủ tục Store Procudure hoặc câu lệnh SQL yêu cầu tham số như trường hợp sau : CREATE PROCEDURE update_account @m_password VARCHAR(10), @m_username VARCHAR(10) AS UPDATE password SET password=@m_password WHERE username=@m_username Ở đây @m_password và @m_username là các tham số truyền vào từ bên ngoài khi thủ tục được gọi .Bằng cách sử dụng đối tượng command ,ta có thể tạo ra đối tượng parameters và thêm vào tập hợp các giá trị tham số trước khi thực thi thủ tục như: ‘Tạo và gán giá trị cho tham số : set user=CmdUpdate.CreateParameter(“@m_username”,adVarchar,adParamInput, ,”mkuser”) set pwd=CmdUpdate.CreateParameter(“@m_password”,adVarchar,adParamInput, ,”newpassword”) ‘Đưa tham số vào đốI tượng command cmdUpdate.Parameters.Append user cmdUpdate.Parameters.Append pwd ‘Thực thi câu lệnh cmdUpdate.CommandText=”update_account” cmdUpdate.CommandType=adCmdStoredProc cmdUpdate.execute 7.Phân trang với đối tượng Recordset: Khi trích rút dữ liệu bằng đối tượng Recordset hoàn tất,ta thường dùng vòng lặp While để duyệt qua các mẩu tin(record)nhằm kết xuất thông tin trong các trường gửi về trình khách .Trong trường hợp kết quả mà Recordset trả về có khá nhiều mẩu tin mà ta chỉ muốn cho người dùng xem mỗi trang một số lượng nhất định các mẩu tin ,ví dụ như ,nếu recordset trả về kết quả bao gồm có 1000 mẩu tin mà ta chỉ muốn hiển thị phía trình khách mỗi lần 15 hoặc 20 mẩu tin mà thôi .Nếu người dùng muốn xem tiếp họ có thể click vào các liên kết để đi đến trang kế tiếp (next)hoặc trở về các mẩu tin đã xem trước đó (previous).Phân trang khi hiển thị các mẩu tin là công việc thường xuyên phải làm đối với các ứng dụng cần phải trình bày khối lượng dữ liệu lớn.Đối tượng Recordset cung cấp cho ta ba thuộc tính quan trọng sau đây để sử dụng cho việc phân trang: PageSize:Kích thước mẩu tin trong một trang PageCount:Tổng số trang Recordset truy vấn được AbsolutePage:Chỉ định trang hiện hành đang cần đọc thông tin Để Recordset có khả năng phân trang ,ta cần thiết lập thêm tham số cho Recordset trước khi thực hiện truy vấn. Rs.CursorLocation =3 ‘Có thể sử dụng hằng adUseClient Rs.pageSize =15 ’15 record trong một trang Tiếp theo ta mở đối tượng Recordset truy vấn dữ liệu với tùy chọn là các hằng adOpenForwardOnly(0),adLockReadOnly(1) truyền cho phương thức Open như sau : Rs.Open sqlStr,conn,0,1 Công việc sau cùng là định vị trang cần hiển thị thông qua thuộc tính AbsolutePage.Chúng ta lưu lại vị trí hiện hành của trang dữ liệu thông qua giá trị chứa trong thẻ <input hidden).Giá trị này sẽ được chuyển về trình chủ mỗi khi người dùng click vào Hyperlink Next hoặc Previous di chuyển giữa các trang .Ví dụ: 8.Quản lý lỗi khi sử dụng các đối tượng ADO: Trong quá trình triệu gọi các đối tượng ADO ta có thể gặp các lỗi như kết nối không hợp lệ ,câu lệnh SQL truy vấn không đúng cú pháp Để đón bắt lỗi ,cách tốt nhất là sử dụng lệnh On Error Resume Next ,tiếp đến duyệt qua đối tượng tập hợp Errors để biết được thông tin lỗi .Ví dụ ,đối tượng Recordset sau đây sử dụng lệnh SELECT truy vấn cột dữ liệu không có thật ,khi lỗi phát sinh ,hàm CheckForErrors sẽ duyệt qua đối tượng ActiveConnection in ra thông báo lỗi . <% On Error Resume Next set rs=Server.CreateObject(“ADODB.Recordset”) sqlStr=”SELECT x,y,username FROM Accounts” ‘Cột dữ liệu x,y không có thật trong bảng Accounts rs.open sqlStr ,conn if CheckForErrors(rs.ActiveConnection)=False then Reponse.Write “Query Success” End if %> Hàm CheckForErrors được xây dựng như sau: <% Function CheckForErrors(objConn) ‘Nếu có lỗi If objConn.Errors.count >0 For Each E in objConn.Errors Reponse.Write E.source + E.Description+”” Next End if End Function %> Chương III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 1.PHÂN TÍCH HỆ THỐNG: 1.1Khảo sát yêu cầu : 1.1.1Yêu cầu của một trang web tuyển dụng lao động: Xây dựng một trang web tuyển dụng lao động trên mạng internet là đề tài trong đó chủ yếu là xử lý quy trình đăng thông tin (thông tin tìm việc,thông tin tuyển dụng),lưu trữ và hiển thị thông tin của người lao động có nhu cầu tìm việc và của các nhà tuyển dụng lao động lên mạng internet.Ta có thể hiểu quy trình này gần giống như quy trình người lao động tìm việc thông qua các công ty môi giới việc làm ,cũng như quy trình khi các nhà tuyển dụng thông qua các trung tâm môi giới việc làm để tuyển người lao động .Qua internet khách hàng(người tìm việc,nhà tuyển dụng),thực hiện việc đăng ký tài khoản trên web site bằng cách nhập vào các thông tin cần thiết trên web site,sau đó website sẽ dựa vào các thông tin này(địa chỉ email),để gửi đến người dùng một thư điện tử có chức năng kích hoạt tài khoản đã đăng ký,sau khi kích hoạt tài khoản ,khách hàng (người tìm việc,nhà tuyển dụng),sẽ có thể thực hiện các chức năng như:Đăng tải thông tin (thông tin tìm việc,thông tin tuyển dụng) lên website,cập nhật các thông tin đã đăng ký.Ngoài ra vì đây là một website thương mạI cho nên nó phảI được thiết kế sao cho không những dễ sử dụng ,không có các thao tác thừa mà còn hấp dẫn được ngườI truy cập,thể hiện ở cách trình bày website và nội dung của nó .Ta có thể phân tích các vấn đề sau: 1.1.2Phân tích hoạt động của website: Hoạt động của website bao gồm 3 hoạt động chính: -Hoạt động của khách hàng(người tìm việc,nhà tuyển dụng) -Hoạt động của nhà quản lý(người thuộc trung tân việc làm) -Hoạt động của nhà quản trị website 1.Hoạt động của khách hàng: Một khách hàng(người tìm việc,nhà tuyển dụng) khi tham quan website,họ sẽ tìm kiếm các thông tin về việc làm mà họ quan tâm(thông tin về các công ty tuyển dụng,thông tin về người lao động..vv),sau đó họ có thể thực hiện việc đăng ký tài khoản ,để sau đó có thể đăng tin tìm việc,hoặc thông tin tuyển dụng lên website.Do đó để đáp ứng các nhu cầu trên của khách hàng website phải cung cấp các thông tin cần thiết ,có giá trị và hơn thế nữa dễ thao tác,ngoài ra chức năng tìm kiếm là không thể thiếu để khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm các thông tin mà mình cần tìm,các chức năng phụ khác như hỗ trợ gõ tiếng việt khi đăng tin..vv cũng sẽ làm tăng thêm ấn tượng của khách hàng đối với website: Hoạt động của khách hàng bao gồm : Duyệt website(Xem tin tức,tìm kiếm thông tin) Đăng ký tài khoản Kích hoạt tài khoản Đăng tải thông tin lên website Cập nhật thông tin(Thêm ,xóa sửa các thông tin về tuyển dụng,thông tin tìm việc,mật khẩu đăng nhập) 2.Hoạt động của nhà quản lý: Nhà quản lý ở đây là người thuộc trung tâm việc làm (chủ sở hữu website),các hoạt động chính của nhà quản lý đó là: -Gửi thư:Sau khi đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp bởi người quản trị website ,nhà quản lý có thể thực hiện việc gửi thư điện tử cho các ứng viên tìm việc và các nhà tuyển dụng. -Đăng tin việc làm:Sau khi đăng nhập người quản lý có thể thực hiện chức năng đăng thông tin tuyển dụng lên website -Cập nhật thông tin việc làm:Sau khi đăng nhập người quản lý có thể thực hiện việc cập nhật các thông tin tuyển dụng mà mình đã đăng Sơ đồ mô tả: Đăng nhập website Gửi thư(cho ứng viên tìm việc,hoặc nhà tuyển dụng) Đăng thông tin tuyển dụng Cập nhật thông tin tuyển dụng 3.Hoạt động của nhà quản trị: Các hoạt động của nhà quản trị bao gồm: -Gửi mail:Người quản trị có thể gửi thư đến các ứng viên tìm việc hoặc nhà tuyển dụng -Quản lý CSDL:Người quản trị có thể thực hiện các thao tác thêm xóa ,sửa ,sao lưu ,phục hồi các bảng trong cơ sở dữ liệu -Sao lưu CSDL:Người quản trị có thể thực hiện việc sao lưu cơ sở dữ liệu -Phục hồi cơ sở dữ liệu:Người quản trị có thể thực hiện chức năng phục hồi cơ sở dữ liệu từ các file đã sao lưu -Quản lý thông tin của website:Người quản trị có khả năng và quyền hạn để quản lý mọi thông tin của website,từ các thông tin chung như:Các thông tin về việc làm do nhà quản lý đưa lên,các thông tin về các lĩnh vực khác(thể thao,văn hóa,..vv),các thông tin được đưa lên bởi các khách hàng đã đăng ký tài khoản(thông tin tuyển dụng,thông tin tìm việc) 1.2.Phân tích hệ thống về xử lý: 1.2.1Sơ đồ phân cấp chức năng: Qua phân tích hoạt động của website ở phần trên .Đầu tiên ta coi cả hệ thống là một chức năng ,sau đó phân rã dần mỗi chức năng lớn thành những chức năng nhỏ hơn ,ta có sơ đồ phân cấp chức năng như sau: Website tuyển dụng lao động Chức năng nhà quản trị Chức năng người quản lý Chức năng khách hàng Đăng ký tài khoản Cập nhật thông tin Phản hồi(thắc mắc,góp ý) Gửi thư Đăng tin việc làm Cập nhật tin việc làm Sao lưu CSDL Phục hồi CSDL Quản lý cơ sở dữ liệu Gửi thư Quản lý thông tin website Sơ đồ chức năng khách hàng: Khách hàng Đăng ký tài khoản Cập nhật thông tin Phản hồi(thắc mắc,góp ý) Cập nhật thông tin tuyển dụng,thông tin tìm việc Cập nhật thông tin đăng ký Cập nhật mật khẩu đăng nhập Sơ đồ chức năng của nhà quản lý: Người quản lý Gửi thư Đăng tin việc làm Cập nhật tin việc làm Sơ đồ chức năng nhà quản trị: Nhà quản trị Gửi thư Sao lưu CSDL Phục hồi CSDL Quản lý thông tin website Quản lý thông tin việc làm Quản lý thông tin khác(thông tin về xã hội ,thể thao,thời tiết..) Quản lý thông tin khách hàng(Ứng viên ,nhà tuyển dụng) Quản lý các thông tin về việc làm(Cẩm nang tìm việc,thông tin tuyển dụng do nhà quản lý đưa lên) Quản lý CSDL Sơ đồ luồng dữ liệu(DFD): Sơ đồ luồng dữ liệu thể hiện sự trao đổi dữ liệu giữa hệ thống và môi trường ngoài cũng như giữa các thành phần bên trong hệ thống.Sơ đồ luồng dữ liệu được chia làm nhiều mức tương ứng với từng cấp của sơ đồ phân cấp chức năng. Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh (Hay DFD mức 0)tương ứng với mức 0 của Sơ đồ phân cấp chức năng.Cả hệ thống được coi như một hộp đen ,ta chỉ quan tâm đến các thông tin đầu vào và các thông tin đầu ra.Đối với đề tài này thì đây chính là các luồng dữ liệu giữa hệ thống và các tác nhân :Khách hàng(Ứng viên tìm việc,nhà tuyển dụng),nhà quản lý,nhà quản trị website.Tương ứng với mức một của sơ đồ phân cấp chức năng là sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh .Ở đây gồm các hoạt động như: Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh tương ứng với mức 2 của sơ đồ phân cấp chức năng.Sau đây là các sơ đồ: Các ký hiệu được dùng: :Tác nhân :Chức năng Tên :Tệp dữ liệu :Luồng dữ liệu 1.Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh(DFD mức 0): Nhà quản lý Khách hàng (Ứng viên,nhà tuyển dụng) Đăng ký tài khoản Thông tin cần tìm ( Thông tin việc làm,các thông tin khác Thông tin Cập nhật tin tuyển dụng tuyển dụng Website Tuyển dụng lao động send mail Thông tin phản hồi Thông tin về tài khoản Cập nhật thông tin (tuyển dụng,tìm việc..vv) Cập nhật thông tin KH Nhà quản trị website Send mail Cập nhật thông tin website 2.Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh(DFD mức 1): Khách hàng (Ứng viên,Nhà tuyển dụng) Nhà quản lý Nhà quản trị website 3.Cập nhật thông tin 5.Đăng tin việc làm 8.Send mail 2.Send mail 7.Cập nhật thông tin website 6.Cập nhật tin tuyển dụng 1.Đăng ký tài khoản Yêu cầu cập nhật 11.Quản lý CSDL 9.Sao lưu CSDL 10.Phục hồi CSDL Phản hồi Đăng ký Tin tuyển dụng 4.Send mail Tài khoản Cập nhật thông tin Khách hàng Thông tin liên hệ Thông tin mật khẩu Tin tuyển dụng Tin tuyển dụng Tuyền dụng Thông tin khác Thông tin KH Tin tuyển dụng Các thông tin khác 1.3Phân tích hệ thống về dữ liệu: Trong các sơ đồ trên ta thấy được các luồng thông tin vào, ra hệ thống cũng như các luồng thông tin truyền trong hệ thống .Phần này ta sẽ đi sâu vào phân tích nội dung dữ liệu và mối quan hệ về dữ liệu của các luồng thông tin đó.Mô hình được sử dụng để phân tích là mô hình thực thể liên kết .Trong mô hình này,thông tin được quy về các đối tượng mà ta gọi là thực thể ,tính chất của các thực thể được thể hiện bằng các thuộc tính và các mối quan hệ giữa chúng 1.3.1Xác định các thực thể: Thực thể là các đối tượng cần lưu trữ thông tin trong hệ thống,nó có thể là tài nguyên ,giao dịch hay thông tin đã được cấu trúc hóa .Đối với hệ thống trong đề tài này ,các thực thể chính được xác định là: City .(Lưu thông tin về các thành phố trong cả nước) Counter(Lưu thông tin về số người truy cập website) DollarsGold(Lưu thông tin về tỷ giá vàng và Dollars) Email(Lưu thông tin về địa chỉ email) Link(Lưu thông tin về các đường liên kết đến các website khác) NewsCata(Lưu thông tin về các lĩnh vực tin) NewsCont(Lưu nội dung của các tin trong từng mục tin tương ứng) Profession(Lưu tên của các nghành nghề) Quangcao(Lưu các mẩu tin quảng cáo) Recruit(Lưu thông tin tuyển dụng của nhà tuyển dụng) RecruitInfo(Lưu thông tin liên hệ của nhà tuyển dụng) Sendmail(Lưu địa chỉ email của các Khách hàng muốn nhận bản tin về việc làm của website) Stories(Lưu các cẩm nang tìm việc) UserInfo(Lưu thông tin của các ứng viên) VLTTT(Lưu thông tin tuyển dụng do trung tâm việc làm đưa lên) Weather(Lưu thông tin về thời tiết của các vùng trong cả nước) 1.3.2Các thuộc tính của các thực thể chính trong CSDL: Thực thể Thuộc tính Mô tả City CityID CityVN CityEN Mã thành phố Tên tiếng việt Tên tiếng anh Counter Dem Lưu số người đã truy cập vào website DollarsGold ID Place buyD sellD BuyG sellG Data Mã Địa điểm giao dịch Giá mua vào của Dollars Giá bán ra của Dollars Giá mua vào của vàng Giá bán ra của vàng Ngày cập nhật thông tin Email ID diachiemail manganhnghe Maso Com Địa chỉ email Mã nghành nghề Link LinkID LinkName LinkURL LinkData Mã liên kết Tên liên kết Địa chỉ URL của liên kết Ngày cập nhật liên kết NewsCata CataID CataName CataEN Mã số lĩnh vực tin Tên của lĩnh vực tin Tên tiếng anh NewsCont NewsID CataID Subject SubjectEN Quote QuoteEN Content ContentEN Image Altimage AltimageEN NDate NDateEN Tg Hotnews Alignimage Widthimage Textalign Newsgroup Mã số tin tức Lĩnh vực tin mà tin tức thuộc vào Chủ đề của mẩu tin Chủ đề bằnh tiếng anh Trích dẫn của mẩu tin Nội dung mẩu tin Ảnh minh họa cho mẩu tin Ngày đưa tin Tác giả Profession IDPr ProfessionName ProfessionNameEN Mã nghành nghề Tên nghành nghề Tên tiếng Anh Quangcao IDQuangcao QuangcaoName QuangcaoQuote QuangcaoURL QuangcaoContent QuangcaoData Mã mục tin quảng cáo Tên mục tin quảng cáo Trích dẫn Địa chỉ URL của website công ty đăng tin quảng cáo Nội dung quảng cáo Ngày đăng tin quảng cáo Recruit TDID UserID Pro PlaRec Speciality Standard Experience TimeWorks Amount City Contry LevelGra UsdVnd Interest Document Limit Name MrMs Contact PlaDoc Telephone Email RegDate Com Dem num Mã của nhà tuyển dụng Tên đăng nhập Nghành nghề đưa tin tuyển dụng Vị trí cần tuyển dụng Yêu cầu công việc Yêu cầu trình độ Yêu cầu kinh nghiệm Yêu cầu về thời gian làm việc Số lượng cần tuyển Thành phố Yêu cầu quốc tịch Mức lương Các thông tin thêm Yêu cầu thủ tục xin việc Yêu cầu thời hạn Tên đại diện nhà tuyển dụng Giới tính Địa chỉ liên hệ Địa chỉ nhận hồ sơ xin việc Số điện thoại Địa chỉ email Ngày đăng tin tuyển dụng RecruitInfo UserID Passwords Company CompanyInfo Prof Address City Contry Telephone Fax Email Website Pass RegDate Com Active Num User đăng nhập của nhà tuyển dụng Mật khẩu đăng nhập(đã mã hóa) Công ty Thông tin về công ty Mã nghành nghề đăng tin tuyển dụng Địa chỉ liên hệ Thành phố Quốc gia Số điện thoạI Fax Email Website công ty Mật khẩu Ngày đăng ký Mã kích hoạt tài khoản Stories IDStories StoriesName StoriesQuote StoriesContent StoriesPic StoriesData Mã cẩm nang Tên cẩm nang Trích dẫn Nội dung cẩm nang Anh minh họa Ngày đăng tin UserInfo UserID Passwords Name Learn Language1 Language2 It Experience Pro Speciality Diploma Rate Other Sex BornYear Marriage Pic Works Aspiration Worktimes Place Levels OtherInfo Address City Contry Telephone Email Pass RegDate Com Dem Active num Tên đăn nhập Mật khẩu đăng nhập Tên ứng viên Trình độ Ngoại ngữ Ngoại ngữ khác Kỹ năng tin học Kinh nghiệm làm việc Nghành nghề muốn tìm việc Học vị Xếp loại Bằng cấp khác GiớI tính Năm sinh Tình trạng hôn nhân Anh cá nhân Yêu cầu tìm việc Nguyện vọng Thời gian làm việc Địa điểm làm việc Mức lương yêu cầu Các thông tin khác Địa chỉ Thành phố đang sống Quốc tịch Số điện thoại Địa chỉ email Mật khẩu Ngày đăng tin(ngày đăng ký tài khoản) Mã kích hoạt tài khoản Weather ID City CityEN Temperature Rainsun RainsunEN Data Tên thành phố Tên tiếng anh Nhiệt độ Nắng/Mưa Sun/Rain Ngày cập nhật 1.3.3Biểu đồ cấu trúc dữ liệu: Biếu đồ cấu trúc dữ liệu thể hiện mối quan hệ giữa các thực thể .Các mối quan hệ được chia làm 3 loại: Quan hệ 1-1:Một thể hiện của thực thể này tương ứng vớI một và chỉ một thể hiện của thực thể kia. Quan hệ 1-nhiều:Một thể hiện của thực thể này có thể tương ứng với nhiều thể hiện của thực thể kia. Quan hệ nhiều-nhiều:Một thể hiện của thực thể này có thể tương ứng với nhiều thể hiện của thực thể kia và ngược lại. NewsCata NewsCont RecruitInfo Recruit Profession VLTTT UserInfo Email (Biếu đồ cấu trúc dữ liệu) 2.THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1.Thiết kế Cơ sở dữ liệu: Qua phần phân tích hệ thống về dữ liệu ở trên ,ta đã xác định được các thực thể của hệ thống cũng như nộI dung dữ liệu và các quan hệ giữa chúng .Dựa vào những thông tin này ta sẽ thiết kế các bảng CSDL để tạo Cơ sở dữ liệu cho chương trình (Lưu ý:Các kiểu dữ liệu sử dụng sau đây là của Microsoft Access) I.Cấu trúc các bảng và mối quan hệ giữa các bảng trong Cơ sở dữ liệu: 1.Cấu trúc các bảng trong cơ sở dữ liệu: Bảng tblCity (Cung cấp thông tin về các thành phố trong nước): Thiết kế bảng: Field Name Data Type Description CityID Autonumber CityVN Text Tên tiếng việt của các thành phố CityEN Text Tên tiếng Anh của các thành phố Minh họa: (Bảng tblCity) Bảng tblCounter(Cung cấp thông tin về số người truy cập): Thiết kế bảng: Field Name Data Type Description Dem Number Lưu số người đã truy cập vào website Minh họa: (Bảng tblCounter) Bảng tblDollarsGold(Cung cấp thông tin về giá vàng và giá Dollars): Thiết kế bảng: Field Name Data Type Description ID Number Mã số Place Text Địa điểm giao dịch buyD Text Giá Dollars mua vào sellD Text Giá Dollars bán ra BuyG Text Giá vàng mua vào sellG Text Giá vàng bán ra Data Date/time Ngày cập nhật Minh họa: (Bảng tblDollarsGold) Bảng tblEmail(Lưu thông tin về địa chỉ Email của ứng viên): Thiết kế bảng: Field Name Data Type Description ID Auto Number diachiemail Text Địa chỉ email manganhnghe Number Mã nghành nghề Maso Text Mã số Com Number Minh họa: (Bảng tblEmail) Bảng tblLink(Lưu thông tin về các liên kết đến các website khác): Thiết kế bảng: Field Name Data Type Description LinkID Auto Number Mã số liên kết LinkName Text Tên liên kết LinkURL Text Địa chỉ URL liên kết trỏ đến LinkData Date/time Ngày cập nhật liên kết Minh họa: (Bảng tblLink) Bảng tblMessager(Chứa các thông báo của Website tới khách hàng): Thiết kế bảng: Field Name Data Type Description IDMessager Number Mã số thông báo TitleVN Text Tiêu đề tiếng việt TitleVNUnicode Text TitleEN Text Tiêu đề tiếng anh ContentVN Memo Nội dung thông báo bằng tiếng việt ContentVNUnicode Memo ContentEN Memo Nội dung thông báo bằng tiếng anh Minh họa: (Bảng tblMessager) Bảng tblNewsCata(Lưu tên của các lĩnh vực tin): Thiết kế bảng: Field Name Data Type Description CataID Auto Number Mã số của lĩnh vực tin CataName Text Tên của lĩnh vực tin CataEN Text Tên tiếng anh của lĩnh vực tin Minh họa: (Bảng tblNewsCata) Bảng tblNewsCont(Chứa thông tin về tin tức): Thiết kế bảng: Field Name Data Type Description NewsID AutoNumber Mã số tin CataID Number Lĩnh vực tin mà mẩu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docP0092.doc