MỤC LỤC
Phần 1: Tổng quan về phân tích báo cáo tài chính: 3
I. Khái niệm, mục đích, trình tự phân tích và ý nghĩa: 3
1.1 Khái niệm: 3
1.2 Mục đích: 3
1.3 Trình tự phân tích: 4
1.4 Ý nghĩa: 4
II. Các báo cáo tài chính được sử dụng trong phân tích: 4
2.1 Bảng cân đối kế toán: 4
2.2 Báo cáo kết quả kinh doanh: 4
2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: 4
III. Các phương pháp phân tích báo cáo tài chính: 4
1.1 Phương pháp so sánh: 5
1.2 Phương pháp phân tích tỉ lệ: 5
1.3 Phương pháp phân tích Dupont: 5
1.4 Các phương pháp phân tích khác: 5
Phần 2: Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần thép Việt – Ý: 5
I.Giới thiệu chung công ty CP Thép Việt – Ý 5
1.1 Lịch sử phát triển: 5
1.2 Ngành nghề kinh doanh chính: 5
1.3 Sản phẩm và thị trường tiêu thụ: 5
1.4 Chiến lược kinh doanh: 6
1.5 Điểm mạnh: 7
1.6 Điểm yếu: 7
1.7 Cơ hội: 7
1.8 Thách thức: 7
II. Phân tích cấu trúc tài sản (cấu trúc vốn) 12
2.1. Tài sản dài hạn 12
2.2. Tài sản ngắn hạn: 13
III.Phân tích cấu trúc nguồn vốn: 14
3.1 Phân tích tính tự chủ về tài chính 14
3.2 Phân tích tính ổn định của nguồn tài trợ 15
IV.Phân tích cân bằng tài chính: 16
Mục đích: Xem xét mối quan hệ giữa từng loại nguồn vốn với từng loại tài sản để chỉ ra những mức cân bằng trong tài trợ doanh nghiệp. 16
4.1 Chỉ tiêu vốn lưu động ròng: 16
4.2 Chỉ tiêu nhu cầu vốn lưu động ròng: 16
4.3 Chỉ tiêu ngân quỹ ròng: 16
V.Phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp: 18
5.1 Phân tích hiệu quả kinh doanh: 18
5.1.1 Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý tài sản: 18
a) Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản: 18
b) Hiệu suất sử dụng TS cố định: 18
*Ý nghĩa: Một đồng đầu tư vào TSCĐ tại doanh nghiệp sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. 18
c)Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý tài sản: 19
5.1.2 Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán: 21
5.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời từ doanh thu: 22
5.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời tài sản 23
a)Tỷ suất sinh lời tài sản (ROA): 23
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản ROA 23
b)Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần hoạt dộng KD loại trừ cấu trúc tài chính: 24
5.2 Phân tích hiệu quả tài chính: 25
5.2.1 Tỷ suất lời trên vốn chủ sỡ hữu (ROE): 25
5.2.2 Phân tích hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần niêm yết VIS: 26
a) Lợi nhuận ròng trên cổ phần- earnings per share (EPS) : 26
b) Hệ số giá trên thu nhập một cổ phần – Price to earning Ratio (P/E): 27
Tài liệu tham khảo: 29
30 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 3699 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích báo cáo tài chính, ứng dụng phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần thép Việt - Ý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẩm nước ngoài.
- Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang diễn ra với tốc độ cao. Do đó, nhu cầu thép xây dựng trong những năm tới tiếp tục tăng.
Các bảng số liệu được dùng để phân tích
Bảng cân đối kế toán
TÀI SẢN
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
2009
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN
551,664,284
567,180,959
687,565,073
687,168,145
I.Tiền và các khoản tương đương tiền
77,993,947
86,847,405
89,616,330
180,125,492
1.Tiền
77,993,947
86,847,405
47,616,330
103,375,492
2.Các khoản tương đương tiền
-
-
42,000,000
76,750,000
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
324,854,067
197,975,336
342,005,478
170,611,503
1. Phải thu khách hàng
255,980,760
151,810,549
81,184,849
114,321,742
2. Trả trước cho người bán
46,938,033
42,843,091
256,599,096
21,497,242
3. Các khoản phải thu khác
22,035,274
6,020,313
8,612,653
44,435,962
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
(2,698,616)
(4,391,119)
IV. Hàng tồn kho
138,468,003
244,180,724
243,655,984
322,656,760
1.Hàng tồn kho
138,468,003
244,180,724
243,655,984
322,656,760
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V.Tài sản ngắn hạn khác
10,248,267
38,177,494
12,287,281
13,774,389
1.Thuế GTGT được khấu trừ
1,746,981
12,425,938
11,590,387
13,194,535
2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
10,157
10,158
-
3.Tài sản ngắn hạn khác
8,491,126
25,741,399
696,894
579,854
B.TÀI SẢN DÀI HẠN
226,606,771
222,396,169
334,812,697
810,349,579
I.Các khoản phải thu dài hạn
508,506,978
II. Tài sản cố định
213,433,465
220,989,323
322,404,783
138,955,003
1. Tài sản cố định hữu hình
198,809,127
176,946,308
148,557,695
138,955,003
- Nguyên giá
291,478,736
296,272,609
298,649,674
321,409,480
- Giá trị hao mòn lũy kế
(92,669,609)
(119,326,300)
(150,091,979)
(182,454,478)
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
14,642,338
44,043,015
173,847,087
-
III. Bất động sản đầu tư
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
1,000,000
1,000,000
162,160,000
V. Tài sản dài hạn khác
13,173,306
406,846
11,407,914
727,598
1. Chi phí trả trước dài hạn
12,604,379
-
10,084,548
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
568,927
406,846
1,323,366
727,598
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
778,271,055
789,577,129
1,022,377,770
1,497,517,724
NGUỒN VỐN
A.NỢ PHẢI TRẢ
662,057,765
615,725,126
663,797,074
1,058,544,487
I. Nợ ngắn hạn
499,432,162
492,056,561
342,218,300
515,688,754
1.Vay và nợ ngắn hạn
433,421,853
422,665,592
251,464,250
327,884,440
2.Phải trả người bán
27,262,591
15,440,410
37,279,435
56,725,200
3.Người mua trả tiền trước
194,537
20,843,649
6,613,610
1,763,213
4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3,103,506
7,123,804
23,846,967
8,658,314
5.Phải trả người lao động
1,183,493
2,260,717
3,027,757
6,611,244
6.Chi phí phải trả
28,500,174
14,025,525
4,456,396
75,170,757
7.Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
5,766,006
8,728,347
10,092,046
37,908,255
9.Dự phòng phải trả ngắn hạn
968,518
5,437,841
967,331
II. Nợ dài hạn
162,625,602
123,668,565
321,578,773
542,855,733
1. Vay và nợ dài hạn
162,499,748
123,476,810
320,929,493
542,330,333
2. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
8,843
2,127
326,743
358
3. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
117,010
189,629
322,537
525,043
B.VỐN CHỦ SỞ HỮU
116,213,291
173,852,003
269,461,636
438,973,237
I. Vốn chủ sở hữu
115,990,637
173,247,017
269,084,222
435,445,321
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
100,000,000
150,000,000
150,000,000
150,000,000
2.Thặng dư vốn cổ phần
131,940
131,940
131,940
3.Vốn khác của chủ sở hữu
-
1,502,983
5,612,241
4.Quỹ đầu tư phát triển
1,177,436
154,547
2,315,236
32,162,866
5.Quỹ dự phòng tài chính
835,990
1,407,990
2,503,617
9,222,401
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
13,977,210
21,552,540
112,630,445
238,315,873
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
222,654
604,986
377,415
3,527,916
1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi
113,354
513,903
291,797
3,527,916
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
109,300
91,083
85,618
C.Lợi ích của cổ đông thiểu số
89,119,060
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
778,271,056
1,022,377,770
1,497,517,723
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
1. Doanh thu bán hàng & cc dịch vụ
1,274,111,583
1,480,008,617
1,716,456,968
2,084,025,041
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
6,335,380
11,198,953
7,248,714
15,894,603
3. Doanh thu thuần về bán hàng & cc dịch vụ
1,267,776,203
1,468,809,663
1,709,208,254
2,068,130,439
4.Giá vốn hàng bán
1,188,725,976
1,356,602,467
1,453,951,754
1,746,230,159
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng & cc dịch vụ
79,050,227
112,207,196
255,256,500
321,900,280
6.Doanh thu hoạt đông tài chính
676,382
2,204,504
6,781,861
10,705,284
7. Chi phí tài chính
41,205,152
55,374,915
78,921,978
33,026,682
Trong đó : Chi phí lãi vay
37,197,995
54,516,585
52,313,068
23,333,359
8. Chi phí bán hàng
16,448,096
19,795,334
25,074,935
26,012,709
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
8,330,871
13,237,549
13,924,211
18,422,027
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
13,742,490
26,003,902
144,117,236
255,144,147
11. Thu nhập khác
2,773,138
545,335
7,549,355
5,114,316
12. Chi phí khác
7,549
937,025
135,012
74,296
13. Lợi nhuận khác
2,765,589
(427,690)
7,414,343
5,040,020
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
16,508,079
25,576,212
151,531,579
260,184,167
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
2,530,869
3,508,308
20,913,036
34,490,159
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
155,364
(591,902)
269,382
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN
13,977,210
21,912,540
131,210,445
255,424,626
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
1.679
1.662
8.747
15.028
Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1.Lợi nhuận trước thuế
16,508,079
25,576,212
151,531,579
260,184,167
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao tài sản cố định
28,279,048
26,561,552
31,878,932
33,367,160
- Các khoản dự phòng
117,010
3,790,398
6,161,826
781,814
- Lỗ, (lãi) chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện
724,168
(17,296)
3,747,821
875,070
- (Lãi) từ hoạt động đầu tư
(491,211)
(684,813)
(4,440,810)
(10,545,915)
- Chi phí lãi vay
37,197,995
54,516,585
52,313,068
23,333,359
3.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động
82,335,090
109,742,638
241,192,415
307,995,656
- Giảm các khoản phải thu
(120,786,317)
98,952,917
115,801,992
(356,193,565)
- Giảm /(tăng) hàng tồn kho
87,490,803
(105,712,720)
524,740
(79,000,777)
- (Giảm) các khoản phải trả (không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)
12,805,770
(1,969,388)
(11,120,984)
127,578,760
- (Tăng)/Giảm chi phí trả trước
2,063,392
9,683,981
(84,548)
-
- Tiền lãi vay đã trả
(40,433,350)
(52,839,109)
(53,759,380)
(25,725,671)
- Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
-
(3,090,952)
(17,815,934)
(32,747,053)
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
7,450,912
7,906,240
539,800
5,114,316
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
(4,347,652)
(4,746,885)
(5,498,181)
(18,405,513)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
26,578,649
57,926,721
269,779,920
(71,383,848)
II.Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua săm XD TSCĐ và các TSDH khác
(16,358)
(35,201,817)
(345,351,538)
(24,757,669)
2.Tiền thu tử thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài chính dài hạn khác
19,048
-
334,429
-
3.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
-
(1,000,000)
-
(51,000,000)
4.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
472,163
684,813
4,727,913
10,545,915
lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
(15,866,893)
(35,517,004)
(340,289,196)
(65,211,755)
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
Tiền thu từ cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
11,046,200
36,161,840
77,753,340
1. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
965,584,121
1,342,271,086
1,388,159,028
2,184,559,069
2. Tiền chi trả nợ gốc vay
(956,990,395)
(1,392,003,209)
(1,362,814,463)
(1,886,825,237)
3. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
(169,440)
(240)
(29,820,406)
(40,459,954)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
19,470,487
(13,570,524)
73,277,560
257,273,878
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
30,182,242
8,839,194
2,768,283
120,678,276
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
47,775,669
77,993,947
86,847,405
59,444,355
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái qui đổi ngoại tệ
36,036
14,264
642
2,861
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
77,993,947
86,847,405
89,616,330
180,125,492
II. Phân tích cấu trúc tài sản (cấu trúc vốn)
Phân tích cấu trúc tài sản tức là phân tích và đánh giá sự biến động các bộ phận cấu thành tổng số vốn của doanh nghiệp. Qua đó ta sẽ thấy được trình độ sử dụng vốn, cũng như tính hợp lý của việc phân bổ các loại vốn. Từ đó đề ra các biện pháp thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
2.1. Tài sản dài hạn
Tình hình biến động về TSDH được đánh giá thông qua tỷ suất đầu tư. Chỉ tiêu này phản ánh tình hình đầu tư, tình hình trang bị, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, thể hiện năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài của công ty.
Ta có :
Tỷ suất đầu tư = *100%
Bảng: Tỷ lệ TSDH trên Tổng tài sản
Đơn vị (1000 đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
TSDH
226,606,771
222,396,169
334,812,697
810,349,579
Tổng TS
778,271,055
789,577,129
1,022,377,770
1,497,517,724
Tỷ lệ (%)
29.12
28.17
32.75
54.11
Ta thấy: tỷ suất đầu tư đang có xu hướng tăng lên. Cụ thể là:
- Năm 2007, tỷ suất đầu tư là 28,17%, giảm so với năm 2006:0,95%, do TSDH giảm 4.210.602 đồng tương đương 1,86%; và tổng tài sản tăng 1,45%.
- Năm 2008, tỷ suất đầu tư là 32,75%, tăng hơn trước là 4,58%. Trong đó TSDH tăng 50,55% và tổng tài sản tăng 29,48%. Chứng tỏ doanh nghiệp đã mở rộng đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật để nâng cao năng lực sản xuất.
- Năm 2009, tỷ suất đầu tư có sự biến động mạnh tăng đến 54,11% so với năm trước tăng 21,36%.Trong đó TSDH tăng gấp 2,42 lần còn tổng TS tăng 1,46 lần. TSDH tăng một cách đột biến là do trong năm này công ty có thêm các khoản phải thu lên đến 508.506.978 đồng.
2.2. Tài sản ngắn hạn:
Tỷ suất đầu tư = *100%
Bảng: Tỷ lệ TSDH trên Tổng tài sản
Đơn vị (1000 đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
TSNH
551,664,284
567,180,959
687,565,073
687,168,145
Tổng TS
778,271,055
789,577,129
1,022,377,770
1,497,517,724
Tỷ lệ (%)
70.88
71.83
67.25
45.89
Từ bảng trên ta thấy tỷ trọng của TSNH có xu hướng giảm. Cụ thể như sau:
- Năm 2007, tỷ trọng của TSNH là 71,83%, so với năm 2006 tăng thêm 0,95%, do TSNH tăng 15.516.675 đồng tương đương 2,81% và tổng tài sản tăng 1,45%.
- Đến năm 2008, tỷ suất đầu tư là 67,25% đã có sự sụt giàm và giảm 4,58% so với năm 2007. Nguyên nhân là do tốc độ tăng của TSNH thấp hơn tốc độ tăng của tổng TS, cụ thể là TSNH tăng 21,22% còn tổng TS tăng 29,48% .
- Và năm 2009, tỷ suất đầu tư là 45,89 %, giảm so với năm trước 21,36%. Ta thấy trong năm này có sự giảm mạnh hơn bởi vì TSNH thì hầu như không thay đổi nhiều trong khi đó thì tổng TS lại tăng đến 46,47%. Ở đây,TSNH có sự giảm nhẹ là do các yếu tố sau:Tiền và các khoản tương đương tiền tăng, hàng tồn kho cũng tăng nhưng các khoản phải thu lại giảm. Chính vì vậy mà trong năm này TSNH biến động không bao nhiêu.
III.Phân tích cấu trúc nguồn vốn:
3.1 Phân tích tính tự chủ về tài chính
Bảng:Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn của VIS
ĐVT:1000đ
CHỈ TIÊU
2006
2007
2008
2009
Nợ phải trả(1)
662.057.765
615.725.126
663.797.074
1.058.544.487
Vốn chủ sở hữu(2)
116.213.291
173.852.003
269.461.636
438.973.237
Tổng nguồn vốn(3)
778.271.055
789.577.129
1.022.377.770
1.497.517.724
Tỷ suất nợ(=1:3)
85,07%
77,98%
64,93%
70,69%
Tỷ suất tự tài trợ(=2:3*100)
14,93%
22,02%
26,36%
29,31%
Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu (=1:2*100)
569,69%
354,17%
246,34%
241,14%
Bảng phân tích cấu trúc nguồn vốn trên cho thấy, vào cuối năm 2009 toàn bộ tài sản của công ty Thép Việt Ý được tài trợ 70.69% bằng nguồn vay nợ và 29.31% bằng nguồn vốn chủ sở hữu.
Tỷ suất nợ giảm dần từ năm 2006 đến năm 2008,trong đó năm 2007 giảm 7.09%,năm 2008 giảm 13.05%. Một trong những nguyên nhân dẫn đến tình hình này là do năm 2007 tổng tài sản của đơn vị tăng so với 2006,nợ giảm nhưng do tốc độ tăng nợ lớn hơn tốc độ tăng tài sản nên tỷ suất nợ giảm.Tổng tài sản tăng mạnh vào năm 2008 và 2009 do doanh nghiệp mở rộng quy mô, nợ cũng tăng lên nhưng vào năm 2008 tốc độ tăng nợ nhỏ hơn tốc độ tăng tài sản, do đó tỷ lệ nợ giảm. Sang năm 2009, tốc độ tăng nợ lớn hơn tốc độ tăng tài sản dẫn đến tỷ lệ nợ tăng lên.
Tỷ suất tự tài trợ thì ngược lại tỷ suất nợ. Năm 2007 tăng 7.09%,2008 tăng 4.34% đến năm 2009 tăng 2.95%. Như vậy tính tự chủ của công ty thép Việt Ý ngày càng cao và ít bị sức ép của các chủ nợ, do đó rủi ro thanh toán ngày càng giảm.
2006
2007
2008
2009
3.2 Phân tích tính ổn định của nguồn tài trợ
Bảng:Các chỉ tiêu về tính ổn định của nguồn vốn:
ĐVT:1000đ
CHỈ TIÊU
2006
2007
2008
2009
Nợ ngắn hạn(1)
499.432.162
492.056.561
342.218.300
515.688.754
Nợ dài hạn(2)
162.625.602
123.668.565
321.578.773
542.855.733
Vốn chủ sở hữu(3)
116.213.291
173.852.003
269.461.636
438.973.237
Tổng nguồn vốn(4)
778.271.055
789.577.129
1.022.377.770
1.497.517.724
Nguồn vốn tạm thời(5=1)
499.432.162
492.056.561
342.218.300
515.688.754
Nguồn vốn thườngxuyên
(6=2+3)
278.838.893
297.520.568
591.040.409
981.828.970
Tỷ suất NVTT(=5:4*100)
64,17
62,32
33,47
34,44
Tỷ suất NVTX(=6:4*100)
35,83
37,68
57,81
65,56
Qua 4 năm,ta thấy tỷ suất NVTX của công ty ngày càng tăng,trong đó năm 2007 tăng 1.85%,tăng mạnh vào năm 2008 là 20.13%,đến năm 2009 chỉ tăng 7.75%.Tỷ suất NVTX của công ty càng lớn cho thấy có sự ổn định tương đối đối với nguồn vốn sử dụng và công ty chưa chịu áp lực thanh toán nguồn tài trợ này trong ngắn hạn.Năm 2009,con số này ở mức cao,thể hiện tính ổn định của nguốn vốn sử dụng cao.
Nguyên nhân của sự biến động này là do năm 2007 NVTT giảm từ 499.432.162 nghìn đồng đến 492.056.561 nghìn đồng tức giảm 1,477%, trong khi đó NVTX tăng từ 278.838.893 nghìn đồng đến 297.520.568 nghìn đồng tức tăng 6,7%, như vậy làm tỷ suất NVTX tăng lên nhưng không đáng kể.Năm 2008, NVTT giảm từ 492.056.561 nghìn đồng xuống còn 342.218.300 nghìn đồng tức giảm 30%, trong khi đó NVTX tăng mạnh từ 297.520.568 nghìn đồng đến 591.040.049 nghìn đồng tức tăng 98,65% nên tỷ suất NVTX tăng mạnh. Năm 2009, NVTT và NVTX đều tăng, NVTT tăng từ 342.218.300 nghìn đồng đến 515.688.754 nghìn đồng tức tăng 50.69%, trong khi đó NVTX tăng từ 591.040.409 nghìn đồng đến 981.828.970 nghìn đồng tức tăng 66,12%, nhưng tốc độ tăng của NVTX cao hơn NVTT nên tỷ suất NVTX tăng lên.
2006
2007
2008
2009
IV.Phân tích cân bằng tài chính:
Mục đích: Xem xét mối quan hệ giữa từng loại nguồn vốn với từng loại tài sản để chỉ ra những mức cân bằng trong tài trợ doanh nghiệp.
4.1 Chỉ tiêu vốn lưu động ròng:
*Mục đích: Xem xét mức độ tài trợ tài sản dài hạn bằng nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp
Cách 1: VLĐR = NVTX – TS dài hạn
Cách 2: VLĐR = TS ngắn hạn – NVTT
*Ý nghĩa:
- Nếu VLĐR < 0 : Mất cân bằng trong tài trợ tài sản dài hạn.
- Nếu VLĐR > 0 : Cân bằng trong tài trợ tài sản dài hạn.
4.2 Chỉ tiêu nhu cầu vốn lưu động ròng:
NCVLĐR = Hàng tồn kho + Nợ phải thu – Nợ ngắn hạn ( không kể nợ vay ngân hàng)
*Ý nghĩa: Phản ánh nhu cầu tài trợ trong ngắn hạn của doanh nghiệp.
4.3 Chỉ tiêu ngân quỹ ròng:
NQR = VLĐR – NCVLĐR
* Ý nghĩa: Xem xét mức độ đảm bảo nhu cầu tài trợ ngắn hạn bởi các nguồn vốn dài hạn dôi ra sau khi tài trợ tài sản dài hạn.
- Nếu NQR < 0 : Không cân bằng trong ngắn hạn.
- Nếu NQR > 0 : Cân bằng trong ngắn hạn.
Bảng các chỉ tiêu phân tích cân bằng tài chính:
Đơn vị (1000 đồng)
Các chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Vốn lưu động ròng
52,232,122
75,124,398
345,346,773
171,479,391
Nhu cầu vốn lưu động ròng
(36,110,092)
(49,900,501)
243,443,162
(22,420,491)
Ngân quỹ ròng
88,342,214
125,024,899
101,903,611
193,899,882
Theo số liệu ở bảng ta nhận thấy vốn lưu động ròng của công ty tăng nhẹ tu năm 2006 đến năm 2007 và đặc biệt tăng mạnh o năm 2008 với 345,346,773 triệu đồng. Tuy nhiên đén năm 2009 nguồn vốn lưu động ròng của công ty lai co xu hướng giảm manh chi con 171.479.391 giam gần 50% so với năm 2008. Ta thấy răng vốn lưu động ròng của doanh nghiệp có tăng nhưng không ổn định điều này chứng tỏ mức độ tài trợ tài sản dài hạn bằng nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp qua các năm vẫn còn nhiều biến động.
Nhu cầu vốn lưu động ròng của của doanh nghiệp giảm nhẹ vào năm 2007 chỉ đạt -50 tỷ đồng giảm gần 38% so với năm 2006 nhưng lại tăng đột ngột vào năm 2008 đạt 243,443,162,000 đồng tăng gấp nhiều lần so với cùng kì năm 2007. Nhưng tình hình lại không mấy khả quan vao nam sau khi nhu cầu vốn lưu động ròng giảm mạnh dưới mức 0 chỉ còn lại vào khoảng -22 tỷ đồng. Nhìn chung, nhu cầu vốn lưu động ròng của công ty cổ phần Thếp Việt-Ý có tăng tuy tỷ lệ tăng không cao, nhiều biến động và vẫn còn bị hạn chế dưới mức 0 từ đó cho thấy rằng nhu cầu tài trợ trong ngắn hạn từ các nguồn khác nhau của doanh nghiệp vẫn còn hạn chế và chưa ổn định
Từ bảng số liệu ta thấy rằng ngân quỹ ròng của công ty thép Việt –Ý có xu hướng tăng sau 4 năm cụ thể: nếu năm 2006 ngân quỹ ròng chỉ đạt hơn 88 tỷ đồng thì đến năm 2007 con số này đã lên đến gần 125 tỷ đồng đạt tỷ lệ giảm 42% so với năm 2006, không bắt kịp với xu hướng đó ngân quỹ ròng lại giảm nhẹ vào năm 2008 đạt ở mức xấp xĩ 102 tỷ đồng giảm gần 26% so với năm trước đó. Sang năm 2009 tình hình chuyển biến lại khả quan hơn khi nguồn ngân quỹ ròng tăng lên vào khoảng 194 tỷ đồng, đưa ngân quỹ ròng tăng ở mức gần 90% so với cùng kì năm 2008. Ngân quỹ ròng của VIS qua 4 năm tuy chưa ổn định nhưng vẫn duy trì ở những con số lớn hơn 0, đó là một dấu hiệu lạc quan cho ta thấy rằng mức độ đảm bảo nhu cầu tài trợ ngắn hạn bởi các nguồn vốn dài hạn dôi ra sau khi tài trợ tài sản dài hạn có tính chất cân băng trong ngắn hạn.
V.Phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp:
5.1 Phân tích hiệu quả kinh doanh:
5.1.1 Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý tài sản:
a) Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản:
Hiệu suất sử dụng TS =
*Ý nghĩa: Một đồng đầu tư vào tài sản tại doanh nghiệp sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
b) Hiệu suất sử dụng TS cố định:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
*Ý nghĩa: Một đồng đầu tư vào TSCĐ tại doanh nghiệp sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Bảng chỉ tiêu đánh giá hiệu suất tài sản:
Đơn vị (%)
Các chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Hiệu suất sử dụng tài sản
1.63
1.86
2
1.38
Hiệu suất sử dụng TSCĐ
4.35
4.96
6
6.43
Dựa vào biểu đồ và theo các số liệu trong bảng trên cho thấy hiệu suat sử dụng tài sản tăng đều từ năm 2006 đến năm 2008 và giảm vào năm 2009. Cụ thể, năm 2006 hiệu suất sử dụng tài sản là 1,63 và tăng lên 1,86 vào năm 2007 chủ yếu là do doanh thu thuần của năm 2007 tăng hơn so với năm 2006 và con số này vẫn không ngừng gia tăng vào năm 2008 đạt ở mức 2. Cho thấy một dấu hiệu khả quan vào tài sản và doanh thu thuần của VIS khi tông tài sản và doanh thu thuần đều có xu hướng tăng qua các năm. Vào năm 2009, tuy cùng có chung xu hướng tăng tỉ trọng tài sản và doanh thu thuần như những năm trước đây, tuy nhiên tốc độ tăng doanh thu thuần có phần chậm hơn so với tốc độ tăng tài sản của doanh nghiệp làm cho hiệu suất sử dụng tài sản giảm còn 1,38. Như vậy, khi ta đầu tư 1 đồng vào tài sản tại công ty cổ phần thép Việt -Ý sẽ tạo ra 1,63 đồng doanh thu vào năm 2006, 1,86 đồng vào năm 2007 và ở năm 2008, 2009 lần lượt sẽ là 2 và 1,38 đồng.
Trong khi hiệu suất sử dụng tài sản tăng giảm thì hiệu suất sử dụng TSCĐ lại tương đối ổn định qua các năm. Chỉ tiêu này tăng đều từ năm 2006 đến năm 2009. Tương tự như hiệu suất sử dụng tài sản, hiệu suất sử dụng TSCĐ cho ta biết khi nhà đầu tư đầu tư 1 đồng vào tài sản cố định tại VIS sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu từ hoạt động đầu tư của mình. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt. Mức doanh lợi tài sản lưu động càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản lưu động càng cao. Vây, dựa vào bảng số liệu trên ta thấy rằng khi đầu tư 1 đồng vào doanh nghiệp vào năm 2006 nhà đầu tư sẽ tạo ra được 4,35 đồng , 4,96 đồng vào năm 2007. Và nếu nhà đầu tư quyết định đầu tư vào năm 2008 sẽ thu được 6 đồng và sẽ nhận được 6,4 đồng doanh thu nếu đầu tư vào VIS năm 2009.
c)Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý tài sản:
Số vòng quay hàng tồn kho =
=> số ngày bình quân của một vòng quay hàng tồn kho =
Số vòng quay khoản phải thu =
=> số ngày bình quân của một vòng quay phải thu =
Số vòng quay khoản phải trả =
=> số ngày bình quân của một vòng quay phải trả =
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Số vòng quay hàng tồn kho
6.52
7.09
6.05
6.17
Số vòng quay khoản phải thu
5.51
7.20
14.42
20.37
Số vòng quay khoản phải trả
1.95
2.30
2.67
1.98
Quan sát tốc độ luân chuyển hàng tồn kho nhìn chung thay đổi liên tục. Từ năm 2006 đến 2007, tốc độ luân chuyển tăng nhưng lại giảm ở năm 2008 và tăng nhẹ vào năm 2009 (tăng 0.12 vòng). Điều này cho thấy công ty đã cải thiện được phần nào khả năng quản trị hàng tồn kho, tiết kiệm tương đối vốn dự trữ hàng tồn kho, giải phóng vốn dự trữ để xoay vòng nhanh hơn nhưng đồng thời vẫn duy trì được lượng dự trữ.Tuy nhiên nếu chỉ số này tăng quá cao, có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần.
Theo số liệu ở bảng ta có thể nhận thấy, từ năm 2006 đến 2009 vòng quay khoản phải thu của công ty có xu hướng tăng, và tăng mạnh trong năm 2008, 2009. Điều này cho thấy tốc độ chuyển hóa khoản phải thu của công ty đang phát triển tương đối tốt, khoảng thời gian mà khoản phải thu được chuyển thành tiền của công ty đang ngày càng được rút ngắn nên chứng tỏ chính sách thu hồi nợ của công ty đang thực hiện là hiệu quả, hạn chế được lượng vốn bị chiếm dụng và phần nào góp phần tích cực trong thanh toán nợ của công ty.
Chỉ số vòng quay khoản phải trả nhìn chung tăng từ năm 2006 đến 2008 (từ 1.95 năm 2006 tăng lên 2.30 năm 2007 và 2.67 năm 2008) nhưng đến năm 2009 thì chỉ số này giảm mạnh chỉ còn 1.98 cao hơn năm 2006 chỉ 0.03 vòng cho thấy khả năng chiếm dụng vốn và thanh toán của công ty khá chậm.Tuy nhiên, nhìn chung thì chỉ số vòng quay khoản phải trả của công ty quá nhỏ, chứng tỏ các khoản nợ của công ty là khá lớn, điều này tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh toán, và sẽ làm giảm uy tín của công ty trong quan hệ thanh toán với nhà cung cấp và chất lượng sản phẩm đối với khách hàng.
5.1.2 Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán:
Tỷ lệ thanh toán hiện hành =
Tỷ lệ thanh toán nhanh =
Tỷ lệ thanh toán tức thời =
Đơn vị (%)
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Tỷ lệ thanh toán hiện hành
1.10
1.15
1.19
1.32
Tỷ lệ thanh toán nhanh
0.83
0.66
0.50
0.70
Tỷ lệ thanh toán tức thời
0.16
0.18
0.26
0.35
Quan sát bảng thống kê trên, ta có thể thấy:
Mặc dù các khoản nợ ngắn hạn của VIS tăng liên tục từ năm 2006 đến năm 2009 nhưng khả năng thanh toán hiện hành của VIS cũng có xu hướng tăng, đặc biệt tăng mạnh vào năm 2009 (tăng 0.14%) là do tài sản lưu động và các khoản phải thu của công ty tăng khá nhanh. Điều này cũng đảm bảo cho khả năng tồn tại của công ty, tránh được khả năng phá sản. Tuy nhiên nếu chỉ số này tiếp tục tăng cũng không phải là dấu hiệu tốt vì như vậy có nghĩa là tài sản của doanh nghiệp sẽ bị cột chặt vào tài sản lưu động, và hiệu quả sử dụng tài sản của công ty là không cao. Vì vậy công ty cần cố gắng duy trì chỉ số thanh toán này.
Từ năm 2006 đến 2008, khả năng thanh toán nhanh của công ty tuy giảm nhưng đến năm 2009 thì khả năng thanh toán đã được cải thiện. Còn tỷ lệ thanh toán tức thời thì tăng đều qua các năm, tuy nhiên tỷ lệ thanh toán nhanh và tỷ lệ thanh toán tức thời vẫn nhỏ hơn 1,điều này có nghĩa là khi các chủ nợ đòi tiền thì công ty sẽ không đủ khả năng sử dụng tài sản thanh khoản nhanh để chi trả mà buộc phải thanh lý hàng tồn kho.
Kết hợp tất cả các thông số thanh toán trên, ta có thể tạm kết luận là công ty hiện đang duy trì tương đối nhiều hàng tồn và các tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển nhượng thấp. Tuy nhiên, nhìn chung thì công ty vẫn duy trì được khá tốt khả năng thanh toán. Và trong tương lai khả năng này có thể được gia tăng khi công ty cổ phần thép sông Đà đi vào hoạt động và cung cấp nguồn ổn định cho VIS, khi đó VIS sẽ không cần phải dự trữ quá nhiều hàng tồn kho.
5.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời từ doanh thu:
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu = 100% x
Tỷ số lợi nhuận/doanh thu thuần HDKD
= 100% x
Tỷ số LN/DTthuần HDKD loại trừ KHT
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích báo cáo tài chính - ứng dụng phân tích báo cáo tài chính công ty cố phần thép việt - ý.doc