Phân tích kinh doanh ở 2 thị trường của Nokia Việt Nam và Hoa Kỳ

Mụcđích vàchiếnlượccủaNokia:

•Tạoracôngnghệthông tin thểhiệncátính,

cho phép mọingườitạokiểudángchothếgiới

diđộng riêng củahọ.

• Đadạng hóa sảnphẩmbằng cách tạoraSản

phẩm cho mọi khách hàng và mở rộng thị

trường,

•Liênkếtđểcùng phát triển: Hợptácvớicáctổ

chức, công ty thuộc các lĩnh vực công nghệ

thông tin đểphân phốivàphát triểnsảnphẩm.

pdf17 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2517 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân tích kinh doanh ở 2 thị trường của Nokia Việt Nam và Hoa Kỳ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Của KINH DOANH QUỐC TẾ GVHD : TRƯƠNG KHÁNH VĨNH XUYÊN Nhóm 4: 1. Hoàng Ngọc Tuấn (4074704) 2. Huỳnh Công Vụ (4074708) 3. Võ Minh Đệ (4074645) 4. Trần Hoàng Phú (4074682) 5. Võ Phú Toàn (4074696) 6. Trương Trọng Khanh (4074660) 7. Nguyễn Lê Văn (4073599) SƠ LƯỢC LỊCH SỬ NOKIA • Năm 1865: Fredrik Idestam thành lập Công ty Nokia sản xuất bột gỗ làm giấy. • Năm 1966: Tập đoàn Nokia được thành lập từ sự sáp nhập của ba công ty Phần Lan • Năm 1980: Nokia bước vào thị trường viễn thông • Năm 1987: Chiếc máy điện thoại di động cầm tay đầu tiên của nokia xuất hiện trên thị trường. Mobira Cityman Fredrik Idestam 2Jorma Ollila • Năm 1992: Jorma Ollila đưa ra quyết định chiến lược, tập trung mọi nguồn lực vào lĩnh vực điện thoại di động. • Năm 1998: Nokia trở thành công ty hàng đầu trong thế giới điện thoại di động. • Năm 1994: Sêri Nokia 2100 là các điện thoại di động kĩ thuật số đầu tiên ra đời, để gửi dữ liệu, fax và SMS(tin nhắn nhanh).. • Năm 1999: điện thoại di động kết nối Internet, Sonera cộng tác với Nokia để phát triển giao thức ứng dụng mạng không dây (WAP) đầu tiên • Năm 2001: Điện thoại Nokia quay phim đầu tiên – Nokia 7650 được cho ra mắt.. 3• Năm 2002: Nokia chiếm thị phần lớn ở 10 thị trường : Mỹ, Anh, Trung Quốc, Đức, Ý, Pháp, Các Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất, Thái Lan, Braxin và Ba Lan. • Năm 2003: Nokia có 17 cơ sở sản xuất hoạt động tại Braxin, Trung Quốc, Phần Lan, Đức, Hungary, Mêhicô, Hàn Quốc, Anh và Mỹ… •2005-2008: Vẫn là nhà sản xuất điện thoại di động lớn nhất thế giới với nhiều dòng sản phẩm chiếm lĩnh thị trường, thị phần toàn cầu chiếm 39.4% năm 2008 • Năm 2005: Nokia Nseries được ra mắt - đại diện cho công nghệ hiện đại. 4Châu Phi Châu Á Châu Âu Châu Mỹ Châu Úc Việt Nam Finland Bản đồ các cơ sở sản xuất của Nokia Thiết bị điện thoại di động và Phụ kiện Brazil China Finland Great Britain Hungary India Mexico Romania South Korea • Nokia tập trung vào các sản phẩm viễn thông không dây và cố định • Với 112.262 nhân viên làm việc ở 120 quốc gia • Bán sản phẩm ở hơn 150 quốc gia trên toàn cầu và đạt doanh số 50,7 tỷ euro NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG 5¾ Công ty này còn có khoản vốn lớn khoảng 9,5 tỷ USD tiền mặt và không hề có nợ nần. ¾Nokia có một hệ thống hoàn thiện về phân phối và mạng lưới bán lẻ tại các nước phát triển và đang phát triển. ¾Cách thức quản lý chuỗi cung cấp của Nokia hoạt động cực kỳ hiệu quả, tốt hơn so với bất kỳ một công ty nào trên thế giới. Tập đoàn Nokia gồm 4 bộ phận kinh doanh chính: • Mobile phone: Điện thoại di động • Multimedia: giải trí đa phương tiện • Networks: giải pháp mạng • Enterprise Solutions: giải pháp cho doanh nghiệp 6Doanh thu ròng của các bộ phận của Nokia Các dòng sản phẩm điện thoại chính • Dòng cơ bản • Dòng thời trang • Dòng N-series • Dòng E-series 7SLOGAN ¾“Connecting People” : Là slogan đặc trưng và gắn liền với thương hiệu của Nokia. ¾Đồng thời mỗi loại sản phẩm của Nokia có một câu slogan riêng của mình Ví dụ: Nokia 5300 Xpress music với slogan “Âm nhạc kết nối tâm hồn” Mục đích và chiến lược của Nokia: • Tạo ra công nghệ thông tin thể hiện cá tính, cho phép mọi người tạo kiểu dáng cho thế giới di động riêng của họ. • Đa dạng hóa sản phẩm bằng cách tạo ra Sản phẩm cho mọi khách hàng và mở rộng thị trường, • Liên kết để cùng phát triển: Hợp tác với các tổ chức, công ty thuộc các lĩnh vực công nghệ thông tin để phân phối và phát triển sản phẩm. 8• Năm 2008 là năm thành công của Nokia với thị phần ĐTDĐ chiếm 39.4% trên toàn cầu, tăng 1.8% so với năm 2007. Sohoa.net Doanh thu ròng ở các thị trường của Nokia 910 Thị trường lớn nhất của Nokia 6141 0441 257Brazil 7271 0691 754Indonesia 1 1601 3941 792Italy 9231 1391 830Spain 1 4101 5182 012Russia 2 7432 8152 124USA 2 4052 4252 574UK 1 9822 0602 641Germany 2 0222 7133 684India 3 4034 9135 898China 2005 (EURm)2006 (EURm)2007 (EURm)Market PHÂN TÍCH KINH DOANH Ở 2 THỊ TRƯỜNG CỦA NOKIA VIỆT NAM HOA KỲ 10 SƠ LƯỢC 2 THỊ TRƯỜNG ¾Diện tích: 331,690 km² (hạng 65) ¾Dân số: 86,116,559 người ¾Cơ cấu độ tuổi: Đa phần là dân số trẻ 15-64 tuổi: 65% ¾Khoảng 26.7% dân số sống trong vùng đô thị ¾Kiểu gia đình có nhiều thế hệ ¾Diện tích: 9,826,630 km²(hạng3) ¾Dân số: 305,870,099 người ¾Cơ cấu độ tuổi: Dân số trẻ chiếm ty ̉ lệ trung bình ¾Khoảng 83% dân số sống trong vùng đô thị ¾Kiểu gia đình một thế hệ Môi trường nhân khẩu ¾Nền kinh tế đang phát triển, mới hội nhập với kinh tế toàn cầu ¾GDP: 1.024 USD/người (60) ¾Nền kinh tế phát triển mạnh, có sức ảnh hưởng lớn ¾GDP: 47.025 USD/người (6) Môi trường kinh tế 11 ¾Nhu cầu về điện thoại đa dạng. ¾Kênh phân phối và dây chuyền bán lẻ chưa được hoàn thiện. ¾Rủi ro trong kinh doanh thấp, là thị trường đầy tiềm năng. ¾Nhu cầu tập trung ở sản phẩm có công nghê ̣ cao. ¾Những dây chuyền bán lẻ và kênh phân phối sản phẩm có quy mô và thuận lợi ¾Rủi ro trong kinh doanh cao, thị trường đang bão hòa ¾Lối sống tùy theo độ tuổi, thu nhập. ¾Trình độ tiếp cận công nghệ mới còn hạn chế ở nhóm tuổi trung niên ¾Người Việt Nam ngoại hình trung bình -- > Thích hợp với nhiều dòng sản phẩm ¾Lối sống theo thời đại. Nhu cầu thay đổi thường xuyên ¾Trình độ tiếp cận công nghệ cao.Thích hợp với dòng sản phẩm đa phương tiện. ¾Người Mỹ có ngoại hình cao to -- > Các dòng sản phẩm phải lớn, bàn phím không quá nhỏ Văn hóa – Xã hội 12 ¾Trẻ em Việt Nam rất ít dùng điện thoại. ¾35% trẻ 8-12 tuổi ởMỹ có điện thoại ¾Cứ 3 trẻ em 8-12 tuổi ở Mỹ, thì có 1 em sử dụng điện thoại, nhưng gọi điện và nhắn tin không phải là những tính năng thường dùng của lứa tuổi này. Văn hóa – Xã hội Môi trường cạnh tranh 18.5% Samsung Samsung Sony Ericsson Khác Nokia Motorola 57% 18% 10% 9% 6% Thị phần Nokia tại Việt Nam năm 2008 LG, 21 BlackBerry, 10.6 Motorola, 25.8 Nokia, 9.5 Khác, 14.4 Samsung, 18.6 Thị phần Nokia tại Mỹ năm 2008 18.6% 21% 10.6% 25.8% 14.4% 9.5% 13 ¾ Thị trường khá thuận lợi ¾ Nokia chiếm ưu thế ở thị trường Việt Nam trên tất cả các dòng điện thoại. ¾Thị trường khó khăn, cạnh tranh gay gắt. ¾Nhiều sản phẩm không "bắt trúng gout" của dân Mỹ, không được đón nhận rộng rãi và số lượng model CDMA vẫn còn quá ít. ¾ Sam sung, Motorola cạnh tranh với Nokia về kiểu dáng điện thoại thân trượt, gập vỏ sò, duyên dáng. ¾ Chủ yếu mở rộng thị trường, tập trung khâu chăm sóc, phân phối ¾Phải đối đầu với đối thủ chủ nhà Motorola, Sam sung, LG… ¾Cạnh tranh với 2 đối thủ nặng ký là Apple và RIM ở dòng sản phẩm thông minh ¾Tốn nhiều chi phí để tạo ra các dòng sản phẩm mới để cạnh tranh 14 ¾ Nokia chiếm được cảm tình của đa số người Việt Nam do sản phẩm chất lượng, phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. ¾ Tình hình chưa được khả quan so với một công ty hàng đầu về điện thoại. Thành Công 15 Mười bí quyết thành công của Nokia 1. Biết tập trung mọi nguồn lực vào lĩnh vực chủ yếu 2. Quyết đoán, mạnh mẽ trong quản lý, điều hành 3. Hiện diện khắp nơi trên toàn cầu 4. Hài hoà tối ưu giữa kỹ thuật và hình thức 5. Phản ứng nhanh nhạy kịp thời trên thị trường 6. Duy trì được bản sắc, nguồn gốc 7. Chú trọng đầu tư cho nghiên cứu phát triển 8. Xây dựng được vǎn hoá doanh nghiệp riêng 9. Tạo được vai trò, ảnh hưởng tới thị hiếu 10.Gia tǎng được giá trị doanh nghiệp 16 HOẠCH ĐỊNH TƯƠNG LAI ™ Trong tương lai, Nokia tiếp tục mở rộng thị trường, đặc biệt là thị trường ở các nước đang phát triển, đồng thời củng cố vị trí đứng đầu trong công nghệ Mobile của mình. ™ Thiết kế và tập trung trong các lĩnh vực mới như khái niệm “điện thoại sạch” có thể theo dõi được sức khỏe người dùng và đo được thời tiết xung quanh. Dòng điện thoại trang trí, thời trang gắn liền cuộc sống, công nghệ mới như tiết kiệm năng lượng…. Những dòng sản phẩm tương lai Nokia Morph Nokia Remade 17 Xem quảng cáo phương Tây Xem quảng cáo Việt Nam Xem quảng cáo Hài Cám ôn caùc baïn ñaõ laéng nghe

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfSlide phân tích kinh doanh ở 2 thị trường của Nokia Việt Nam và Hoa Kỳ.pdf
Tài liệu liên quan