Trang
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu, sơ đồ, hình vẽ
Lời mở đầu . 1
Chương I: Cơ sở lý thuyết về phân tích tài chính dự án đầu tư . 4
I.1 Sự cần thiết của phân tích tài chính dự án đầu tư. 4
I.1.1 Dự án đầu tư . 4
I.1.2 Tài chính dự án đầu tư . 4
I.1.3 Phân tích tài chính dự án đầu tư . 5
I.2 Nội dung phân tích tài chính dự án đầu tư. 7
I.2.1 Xác định nhu cầu vốn . 7
I.2.2 Xác định nguồn vốn tài trợ . 12
I.2.3 Lập kế hoạch huy động vốn theo tiến độ. 19
I.2.4 Lập kế hoạch trả nợ vốn vay. 19
I.2.5 Các chỉ tiêu phân tích tài chính dự án đầu tư . 19
I.2.6 Đánh giá độ an toàn về tài chính của dự án đầu tư. 30
Chương II: Phân tích tài chính dự án đầu tư Khu hỗn hợp trung tâm thương
mại, dịch vụ công cộng, văn phòng và nhà ở để bán . 35
II.1 Tổng quan về Dự án đầu tư Khu hỗn hợp trung tâm thương mại, dịch vụ
công cộng, văn phòng và nhà ở để bán . 35
II.1.1 Giới thiệu địa bàn nghiên cứu . 35
II.1.2 Giới thiệu dự án đầu tư Khu hỗn hợp trung tâm thương mại, dịch vụ
công cộng, văn phòng và nhà ở để bán . 38
II.1.3. Đánh giá vị trí dự án. 42
II.2 Phân tích tài chính dự án đầu tư Khu hỗn hợp trung tâm thương mại, dịch
vụ công cộng, văn phòng và nhà ở để bán . 43
II.2.1 Xác định nhu cầu vốn. 43
76 trang |
Chia sẻ: lanphuong92 | Lượt xem: 716 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích tài chính dự án đầu tư xây dựng “khu hỗn hợp trung tâm thương mại, dịch vụ công cộng, văn phòng và nhà ở để bán” tại số 108 đường Nguyễn trãi, quận Thanh xuân, Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v
f
0 x1 xM X x
Nếu lấy một điểm nào đó trong khoảng 0xM, ta có thể tính được số vốn
chưa thu hồi tại điểm đó.
Nếu lấy một điểm nào đó trong khoảng xMX, ta có thể tính được số lãi
tại điểm đó.
• Tiêu chuẩn lựa chọn dự án
Điểm hòa vốn được biểu hiện bằng chỉ tiêu hiện vật (sản lượng tại
điểm hòa vốn) và chỉ tiêu giá trị (doanh thu tại điểm hòa vốn). Nếu sản
lượng hoặc doanh thu của cả đời dự án lớn hơn sản lượng hoặc doanh thu tại
điểm hòa vốn thì dự án có lãi, ngược lại nếu thấp hơn thì dự án bị lỗ. Do đó
chỉ tiêu điểm hòa vốn càng nhỏ càng tốt, mức độ an toàn của dự án càng
cao, thời hạn thu hồi vốn càng ngắn.
I.2.6 Đánh giá độ an toàn về tài chính của dự án đầu tư
Đánh giá độ an toàn về mặt tài chính của dự án được thể hiện trên các
mặt sau: An toàn về nguồn vốn; An toàn về khả năng thanh toán nghĩa vụ tài
chính ngắn hạn và khả năng trả nợ; An toàn cao cho các chỉ tiêu hiêu quả
tính toán.
`
30
• An toàn về nguồn vốn
Để xem xét độ an toàn về nguồn vốn của dự án cần phải chú ý đến các
vấn đề sau:
+ Các nguồn vốn huy động phải được đảm bảo không chỉ đủ về số
lượng mà còn phải phù hợp về tiến độ cần bỏ vốn.
+ Tính đảm bảo về pháp lý và cơ sở thực tiễn của các nguồn vốn huy
động
+ Xem xét các điều kiện cho vay vốn, hình thức thanh toán và trả nợ
vốn.
Ngoài ra trong việc huy động vốn cần đảm bảo tỷ lệ hợp lý giữa vốn
tự có và vốn đi vay.
• An toàn về khả năng thanh toán nghĩa vụ tài chính ngắn hạn và khả
năng trả nợ
- An toàn về khả năng thanh toán nghĩa vụ tài chính ngắn hạn phản ánh
khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp, được thể hiện qua việc
xem xét chỉ tiêu :
Tỷ lệ khả năng thanh toán hiện hành = Tài sản lưu động / Nợ ngắn hạn
- An toàn về khả năng trả nợ của dự án được thể hiện qua chỉ tiêu:
Nguồn nợ hàng năm của dự án
Tỷ số khả năng trả nợ của dự án =
Nợ phải trả hàng năm (gốc và lãi)
Nguồn trả nợ hàng năm của dự án gồm lợi nhuận (sau khi trừ thuế thu
nhập), khấu hao cơ bản, và lãi phải trả hàng năm.
Nợ phải trả hàng năm của dự án do người vay quyết định, có thể theo
mức đều đặn hàng năm hoặc có thể trả nợ gốc đều trong một số năm, lãi trả
hàng năm tính trên số vốn vay còn lại, có thể trả nợ theo mức thay đổi hàng
năm,
Tỷ số khả năng trả nợ của dự án được so sánh với mức quy định
chuẩn, mức này xác đinh theo từng ngành nghề. Dự án được đánh giá có khả
`
31
năng trả nợ khi tỷ số khả năng trả nợ của dự án phải đạt được mức quy định
chuẩn. Ngoài ra khả năng trả nợ của dự án còn được đánh giá thông qua việc
xem xét sản lượng và doanh thu tại điểm hòa vốn trả nợ.
• An toàn cao cho các chỉ tiêu hiệu quả tính toán : Phân tích dự án trong
trường hợp có sự tác động của các yếu tố khách quan
- Phân tích độ nhạy của dự án: Là xem xét sự thay đổi các chỉ tiêu hiệu
quả tài chính của dự án (lợi nhuận, thu nhập thuần, tỷ suất hoàn vốn nội
bộ,) khi các yếu tố liên quan đến chỉ tiêu đó thay đổi
Phân tích độ nhạy giúp cho chủ đầu tư biết được dự án nhạy cảm với
các yếu tố nào để từ đó có biện pháp quản lý trong quá trình thực hiện dự
án. Mặt khác, phân tích độ nhạy dự án còn cho phép chủ đầu tư lựa chọn
được những dự án có độ an toàn hơn.
Phương pháp phân tích:
+ PP1: Phân tích ảnh hưởng của từng yếu tố liên quan đến chỉ tiêu
hiệu quả tài chính nhằm tìm ra yếu tố gây nên sự nhạy cảm lớn của chỉ tiêu
hiệu quả xem xét.
Bước 1: Xác định các biến liên quan chủ yếu của chỉ tiêu hiệu
quả tài chính xem xét của dự án
Bước 2: Tăng giảm mỗi yếu tố đó theo cùng một tỷ lệ phần trăm
Bước 3: Tính lại chỉ tiêu hiệu quả xem xét
Bước 4: Đo lường tỷ lệ % thay đổi của chỉ tiêu hiệu quả tài chính
do sụ thay đổi của các yếu tố. Yếu tố nào làm cho chỉ tiêu hiệu quả tài
chính thay đổi lớn thì dự án nhạy cảm với yếu tố đó. Yếu tố này cần
được nghiên cứu và quản lý nhằm hạn chế tác động xấu, phát huy các
tác động tích cực đến sự thay đổi của chỉ tiêu hiệu quả tài chính xem
xét.
+ PP2: Phân tích ảnh hưởng đồng thời của nhiều yếu tố (trong các
tình huống tốt xấu khác nhau) đến chỉ tiêu hiệu quả tài chính xem xét để
đánh giá độ an toàn của dự án.
`
32
+ PP3: Cho các yếu tố có liên quan đến chỉ tiêu hiệu quả tài chính
thay đổi trong giới hạn thị trường, chủ đầu tư dự án chấp nhận được. Mỗi
một sự thay đổi ta có một phương án. Lần lượt cho các yếu tố thay đổi, ta có
hàng loạt các phương án. Căn cứ vào điều kiện cụ thể của thị trường, của
nhà đầu tư để lựa chọn phương án có lợi nhất
+ PP4: Sử dụng độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên để phân tích độ nhạy
Bước 1: Tính các chỉ tiêu hiệu quả tài chính cho các phương án
xem xét ở các tình huống: tốt nhất, bình thường, xấu nhất.
Bước 2: Dự tính xác suất xảy ra ở các tình huống trên.
Bước 3: Tính kỳ vọng toán của chỉ tiêu hiệu quả ứng với các xác
suất dự tính theo công thức sau:
EV = ∑
=
m
i
iiqp
1
Trong đó: ip : Trị số cảu chỉ tiêu hiệu quả ở tình huống i
iq : Xác suất xảy ra ở tình huống i
Bước 4: Xác định độ lệch chuẩn của chỉ tiêu hiệu quả xem xét
theo công thức sau:
( )∑
=
−=
m
i
ii qEVP
1
2σ
Phương án nào có độ lệch chuẩn nhỏ hơn thì độ nhạy bé hơn và
do đó an toàn hơn.
Bước 5: Trong trường hợp kỳ vọng của phương án khác nhau,
phải sử dụng hệ số biến thiên để xem xét.
V= 100×
EV
σ
Hệ số biến thiên của phương án nào nhỏ hơn thì độ nhạy bé hơn
và do đó an toàn hơn.
- Phân tích dự án trong trường hợp có trượt giá và lạm phát
`
33
Trượt giá và lạm phát là yếu tố khách quan tác động đến các khoản
thu, chi và mức lãi suất thực tế của dự án. Do đó để đánh giá đúng hiệu quả
tài chính của dự án khi có trượt giá và lạm phát, ta phải tiến hành loại các
yếu tố đó ra khỏi các khoản thu chi của doanh nghiệp.
+ PP1: Tiến hành điều chỉnh các khoản thu chi của dự án theo tỷ lệ %
trượt giá nhằm phản ánh đúng các khoản thu, chi thực tế của dự án.
Điều chỉnh tỷ suất chiết khấu r theo tỷ lệ lạm phát bằng công
thức:
( )( ) 111 −++= frrlp
Trong đó:
:r Tỷ suất chiết khấu khi chưa có lạm phát
:f Tỷ lệ lạm phát
:lpr Tỷ suất chiết khấu có tính đến yếu tố lạm phát
Tỷ suất chiết khấu được điều chỉnh này được sử dụng để chuyển các
khoản thu chi của dự án về cùng một mặt bằng thời gian.
+ PP2: Điều chỉnh các khoản thu chi của dự án theo tỷ lệ % trượt giá
và loại trừ ảnh hưởng của yếu tố lạm phát ra khỏi các khoản thu chi của dự
án.
Loại trừ yếu tố lạm phát ra khỏi tỷ suất chiết khấu (nếu tỷ suất chiết
khấu đã bao hàm cả yếu tố lạm phát).
Việc điều chỉnh tỷ suất chiết khấu để loại trừ yếu tố lạm phát được
tiến hành theo công thức:
1
1
)1( −+
+=
f
r
r lp
Trong đó:
:r Tỷ suất chiết khấu đã loại trừ yếu tố lạm phát
:f Tỷ lệ lạm phát
:lpr Tỷ suất chiết khấu đã bao hàm yếu tố lạm phát
`
34
CHƯƠNG II:
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU HỖN
HỢP TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ CÔNG CỘNG, VĂN
PHÒNG VÀ NHÀ Ở ĐỂ BÁN TẠI SỐ 108 ĐƯỜNG NGUYỄN TRÃI
II.1 Tổng quan về Dự án đầu tư xây dựng Khu hỗn hợp trung tâm
thương mại, dịch vụ công cộng, văn phòng và nhà ở để bán tại số 108
đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội:
Dự án: Khu hỗn hợp trung tâm thương mại dịch vụ công cộng, văn
phòng và nhà ở để bán có địa điểm tại 108-Nguyễn Trãi thuộc phường
Thượng Đình, quận Thanh Xuân - Hà Nội .
Qui ho¹ch chi tiÕt quËn Thanh Xu©n
Có vị trí :
- Phía Bắc giáp khu dân cư phường Thượng Đình
- Phía Đông giáp công ty VINASHIROKI
- Phía Nam giáp đường Nguyễn Trãi
- Phía Tây giáp đường Cự Lộc
`
35
Về mặt vị trí công trình nằn trên trục đường nguyễn Trãi là trục đường
lớn (mặt cắt rộng 68m – theo qui hoạch chi tiết ) gần khu công nghiệp
Thượng Đình ở vị trí của ngõ phía Đông của Thành phố giáp với trục đường
vành đai III và đường Láng – Thanh Xuân.
Đây là một trong các điều kiện thuận tiện cho các phương tiện giao
thông đường bộ cũng như khẳng định tính ưu việt của vị trí khu đất trong
khai thác kinh doanh.
Theo Quy hoạch chi tiết Quận Thanh xuân tỷ lệ 1/2000 đã được
UBND Thành phố phê duyệt (tại Quyết định số: 112/1999/QĐ-UB ngày
28/12/1999) thì đây là khu trung tâm thương mại của Quận Thanh Xuân.
Theo xu thế hội nhập và phát triển kinh tế của Hà Nội thì để một nhà máy ở vị
trí như vậy là không hiệu quả về kinh tế và gây ô nhiễm đến môi trường ảnh
hưởng đến môi trường sống xung quanh .
Theo công văn số 1939 UBND -CN ngày 11/05/2006 chấp thuận cho
công ty cổ phần dụng cụ số 1 di chuyển cơ sở sản xuất và liên danh với
công ty quản lý và phát triển nhà Hà Nội chuyển đổi mục đích sử dụng và lập
dự án tại 108 đường Nguyễn Trãi, Phường Thượng Đình, quận Thanh Xuân,
TP Hà Nội
Vì vậy việc đầu tư xây dựng Khu hỗn hợp trung tâm thương mại dịch
vụ côngcộng văn phòng nhà ở để bán là tất yếu và rất cần thiết.
`
36
Hình 2.1: Quy mô một số dự án xung quanh khu vực
Tên dự án Chủ đầu tư Quy mô Vốn đầu tư Tiến độ
Chung cư Golden
Land - 275 Nguyễn
Trãi
Công ty Cổ phần đầu tư
dịch vụ tài chính Hoàng
Huy
14.200
m2
4000
tỷ đồng
2009 - 2014
Khu Đô Thị Tái
Định cư Khương
Đình 1
UBND Quận Thanh
Xuân
30 ha 607
tỷ USD
2010 - 2015
Hapulico Complex
_ số 1 Nguyễn Huy
Tưởng
Công ty cổ phần đầu tư
bất động sản Hapulico
43.000
m2
500 triệu
USD
2009 - 2014
Khu Tổ hợp 57 Vũ
Trọng Phụng
Công ty CP Vinapol 4269 m2 260 tỷ
đồng
2007 - 2012
Tháp Itasco CTCP đầu tư, thương mại
và dịch vụ Vinacomin
2000m2 430
tỷ đồng
2011 - 2014
KĐT An Khánh –
An Thượng
Tập đoàn Hà Đô 30 ha ----- 2008 - 2012
Dự án Sakura
Tower nằm tại 47
Vũ Trọng Phụng
Công ty Cổ phần Hùng
Tiến Kim Sơn
3000 m2 22 triệu
USD
2009 - 2013
Tổ hợp chung
cư Royal City số
72-74 Nguyễn Trãi
Công ty Cổ phần Đầu tư
và Phát triển Địa ốc
Hoàng Gia
120.945
m2
9.999 tỷ
đồng
2009 - 2014
Phú Gia Residence
số 3 Nguyễn Huy
Tưởng
Công ty Cổ phần Hợp
Phú
2200m2 300 tỷ
đồng
2009 - 2013
TTTM Hạ Đình CTCP Đầu Tư Xây Lắp
Dầu Khí Việt Nam
18.240
m2
2.360 tỷ
VNĐ
2010 - 2014
`
37
II.1.2 Giới thiệu dự án đầu tư xây dựng Khu hỗn hợp trung tâm thương
mại, dịch vụ công cộng, văn phòng và nhà ở để bán tại số 108 đường
Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội:
• Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng Khu hỗn hợp trung tâm
thương mại, dịch vụ công cộng, văn phòng và nhà ở
để bán
• Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Quản lý và phát triển nhà Hà
Nội – Công ty CP Dụng cụ số 1
• Đơn vị tư vấn: Trung tâm khoa học công nghệ xây dựng và môi
trường - Tổng công ty tư vấn xây dựng Việt Nam
• Mục tiêu của dự án:
Thúc đẩy quá trình phát triển vùng, tăng quĩ nhà, quĩ đất của Thành phố
Hà Nội. Khi dự án được hoàn thành sẽ tạo ra 48.000m2 diện tích sử dụng nhà
ở và 10.000m2 diện tích văn phòng.
Sự hình thành một khu đô thị mới tại khu vực nghiên cứu sẽ tạo điều
kiện là động lực kéo theo các dự án khác trong khu vực qui hoạch phát triển
một cách đồng bộ.
Xây dựng nhà ở dạng biệt thự vườn, chung cư cao tầng, cơ sở hạ tầng
kỹ thuật và một số công trình hạ tầng xã hội hoàn chỉnh và đồng bộ phù hợp
với tình hình phát triển kinh tế, xã hội và quy hoạch tổng thể.
Tận dụng được cơ sở hạ tầng sẵn có của Thủ đô Hà Nội, tạo mối liên hệ
chặt chẽ giữa khu công nghiệp Láng – Hoà Lạc với trung tâm thể thao quốc
gia và thị xã Hà Đông (cũ). Tạo ra một khu thương mại dịch vụ nhằm chuyển
đổi ngành nghề, thu hút lao động, tạo việc làm cho nhân dân khu vực bị thu
hồi đất, góp phần tăng thêm thu nhập cho nhân dân địa phương.
Tạo ra một khu dân cư có hạ tầng kỹ thuật như giao thông, thông tin
liên lạc, cấp thoát nước đồng bộ: Hạ tầng xã hội như nhà trẻ, trung tâm
thương mại góp phần cải thiện đời sống sinh hoạt cho dân cư địa phương,
rút ngắn khoảng cách giữa thành thị và nông thôn.
`
38
Sự hình thành một khu đô thị mới tại khu vực nghiên cứu sẽ tạo điều
kiện mở rộng Quận Thanh Xuân, Hà Đông, sớm hình thành một thành phố
hiện đại cửa ngõ của Thủ đô Hà Nội.
• Quy mô của dự án:
Theo thỏa thuận Quy hoạch kiến trúc của Sở Quy hoạch kiến trúc và
Thiết kế cơ sở đã được thẩm định, Dự án có các chỉ tiêu thiết kế như sau:
- Khu thương mại của dự án :
Gồm 5 tầng dưới có diện tích sàn khoảng 9000m2
- Khu văn phòng:
Có diện tích sàn: 7700m2
- Khu căn hộ cao cấp:
Gồm khoảng 192 căn hộ có diện tích từ 90m2 đến 160m2, diện tích
25000m2
- Khu nhà lô, biệt thự cao cấp :
Bao gồm 33 nhà chiều cao tầng là 3m
Diện tích sàn/căn hộ từ 250m2 đến 320m2
Diện tích đất 120m2 đến 160m2
- Khu gara của dự án:
Bao gồm 2 tầng hầm có tổng diện tích 12000m2 và khu để xe ngoài trời
diện tích 1200m2 đáp ứng nhu cầu về chỗ đỗ ô tô, xe máy cho toàn bộ công
trình. Trong đó:
Tầng hầm 1 diện tích 6000 m2 đáp ứng 240 chỗ đỗ ô tô (25m2/chỗ)
dùng làm gara cho khối văn phòng có diện tích 7700m2 có nhu cầu 77 chỗ
(100m2 sàn sử dụng/1 chỗ).
Tầng hầm 2 diện tích 6000m2 đáp ứng 240 chỗ đỗ ô tô (25m2/chỗ)
dùng làm gara cho 192 căn hộ nhu cầu là 48 chỗ (4 đến 6 căn/1 chỗ) và chỗ
để xe mô tô, xe đạp nhu cầu là 2 xe máy/hộ với tiêu chuẩn diện tích 3m2/xe, 1
xe đạp/hộ với tiêu chuẩn diện tích 0,9m2/xe.
`
39
Khu để xe ngoài trời diện tích 1200m2 dùng cho khối siêu thị (nhu cầu
100m2 sàn sử dụng/1 chỗ để xe).
- Các công trình phù trợ:
Gồm 1 nhà trẻ 3 tầng diện tích sàn 900m2, hệ thống tường rào, cây
xanh, đường giao thông nội bộ, đường cứu hoả v.v.. theo tiêu chuẩn và qui
chuẩn của nhà nước và những quy định của quy hoạch chi tiết quận Thanh
Xuân .
- Xác định qui mô công suất của dự án :
Các thông số kỹ thuật của dự án như sau:
- Tổng diện tích đất nghiên cứu : 18531,3 m2.
Trong đó diện tích mở đường theo quy hoạch : 3795 m2
- Diện tích đất lập dự án : 14.736,3 m2.
Trong đó:
+ Đất xây dựng nhà trẻ :1027 m2
+ Đất cây xanh vườn hoa : 821,3 m2
+ Đất xây dựng nhà ở đóng góp quỹ nhà cho Thành phố
(chiếm 20% đất ở cao tầng trong dự án) : 1514 m2
+ Đất xây dựng công trình hỗn hợp và nhà ở cao tầng : 6975 m2
+ Đất nhà vườn thấp tầng : 4399 m2
- Mật độ xây dựng chung toàn dự án : 39,5 %
- Hệ số sử dụng đất : 3,85 lần
- Tầng cao trung bình (cao nhất 29 tầng) : 9,7 tầng
- Diện tích sàn của dự án (không tính đến tầng hầm) : 56800m2
Vị trí:
- Vị trí khu đất đã nằm trong khu vực đã được qui hoạch đảm bảo các
yếu tố cơ bản cho việc xây dựng thể loại công trình nói trên
- Khu đất nằm trong khu vực qui hoach chung của thành phố Hà Nội
với các điều kiện kỹ thuật hạ tầng đảm bảo.
`
40
- Khu đất có địa hình tương đối bằng phẳng, giao thông và thông tin
liên lạc rất thuận lợi.
- Là khu vực không có tài nguyên thiên nhiên .
• Tiến độ thực hiện:
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Từ quý I – 2008 đến hết quý IV – 2010
- Giai đoạn thực hiện đầu tư: Từ quý I – 2011 đến hết quý IV – 2013
• Các giai đoạn thực hiện dự án:
+ Giai đoạn đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật chính
Toàn bộ khu có 5 ô quy hoạch, trong đó ô 1 và ô 2 để xây dựng tòa nhà
hỗn hợp cao 25-29 tầng và tòa nhà cao 15 tầng. Ô 4 và ô 5 là 2 ô có mật độ
nhà thấp tầng nhiều nhất. Tiến hành san lấp và làm hạ tầng khu 4 và 5, kinh
doanh nền đã có hạ tầng để lấy kinh phí tiếp tục làm khu thấp tầng. Khu 1, 2
là công trình cao tầng, hạ tầng xã hội nên sẽ được đầu tư hạ tầng để kêu gọi
các chủ đầu tư thứ phát. Để kích thích tiến độ, sự sôi động của dự án, khu 6 sẽ
thực hiện tiếp theo vì theo quy hoạch cho phép là nhà trẻ nên chi phí đầu tư
vào đây là thấp.
+ Giai đoạn khai thác đất đô thị
Sau khi đã xây dựng các hạng mục hạ tầng kỹ thuật chính, Chủ đầu tư
tiến hành khai thác quỹ đất đã được đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật chính bằng cách huy động mọi nguồn vốn để đầu tư xây dựng hoàn
chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các công trình kiến trúc thực hiện trong
các dự án thành phần.
• Phương án kinh doanh:
Đối với diện tích đất chuyển giao cho Thành phố, gồm đất xây dựng
các công trình hạ tầng xã hội có tính phúc lợi công cộng như nhà trẻ, đất vườn
hoa, Chủ đầu tư sẽ chuyển giao cho Thành Phố.
Đối với các lô đất để xây dựng công trình dịch vụ thương mại và các lô
đất để xây dựng chung cư cao tầng: Chủ đầu tư sẽ thực hiện đầu tư xây dựng
`
41
hạ tầng sau đó chuyển giao cho các chủ đầu tư thứ phát trên nguyên tắc bảo
toàn vốn và có lãi.
Đối với các lô đất xây dựng nhà cao 15 tầng chuyển giao cho thành phố
(thuộc quỹ đất 20% bàn giao cho thành phố) Chủ đầu tư xây dựng và chuyển
giao cho thành phố theo giá thành xây dựng không tính lãi. Hiện kế hoạch
trên đã được thành phố đồng ý và giao cho Công ty TNHH MTV Quản lý và
phát triển nhà tổ chức kinh doanh, phần chênh lệch lợi nhuận bàn giao cho
Thành phố.
Đối với các lô đất xây dựng nhà ở biệt thự, nhà liền kề thấp tầng: Chủ
đầu tư xây dựng hạ tầng để kinh doanh, giá chuyển nhượng đất có hạ tầng bao
gồm chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng, lãi đảm bảo kinh doanh, thuế và có
tham khảo mức giá thị trường.
II.1.3. Đánh giá vị trí dự án
Thuận lợi
Quá trình lập dự án: Khu hỗn hợp trung tâm thương mại, dịch vụ công
cộng, văn phòng và nhà ở để bán là dự án đầu tư phát triển đô thị mới nằm
trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết đựơc phê duyệt nên việc nghiên cứu
quy hoạch, lập báo cáo nghiên cứu khả thi có nhiều thuận lợi, mang tính khả
thi cao.
Quá trình giải phóng mặt bằng: diện tích đất đô thị phần lớn là diện tích
đất nhà máy phải di dời theo chủ trương của UBND Thành phố Hà Nội.
Phù hợp với xu hướng lựa chọn nhà ở: Thông qua tình hình phát triển
kinh tế và thị trường bất động sản trong những năm từ 2006 đến nay, ta thấy
nhu cầu về nhà ở càng ngày càng phát triển. Khi đời sống nhân dân thay đổi,
khuynh hướng tìm nhà của họ cũng thay đổi, khi mua nhà họ không những
chỉ tìm những ngôi nhà phù hợp với sở thích, phù hợp với khả năng thanh
toán, mà họ còn chú trọng đến môi trường sống. Một môi trường sống đầy đủ
tiện nghi, hài hoà giữa thiên nhiên và con người là sự lựa chọn hàng đầu của
người dân.
`
42
Quận THanh Xuân là một trong những địa điểm đầu tư lý tưởng, đặc
biệt là khu vực trục đường Nguyễn Trãi. Trong khu vực này, có nhiều dự án
nhà ở, trường hoc, khu vui chơi giải trí đang trong quá trình hình thành, điều
đó càng làm gia tăng giá trị của Khu hỗn hợp trung tâm thương mại, dịch vụ
công cộng, văn phòng và nhà ở để bán.
Khu hỗn hợp trung tâm thương mại, dịch vụ công cộng, văn phòng và
nhà ở để bán nằm ngay sát trung tâm thành phố Hà Nội nên giá chuyển
nhượng tương đối hợp lý. Và mặc dù giáp địa phận Tỉnh Hà tây nhưng Khu
hỗn hợp trung tâm thương mại, dịch vụ công cộng, văn phòng và nhà ở để bán
nằm trong quy hoạch tổng thể dọc đường Nguyễn Trãi, do đó các tuyến
đường giao thông để di chuyển đến trung tâm thành phố Hà Nội rất thuận lợi.
Khu hỗn hợp trung tâm thương mại, dịch vụ công cộng, văn phòng và
nhà ở để bán là khu đô thị được quy hoạch tổng thể với hạ tầng kỹ thuật đồng
bộ, hội tụ những điều kiện tốt nhất để đáp ứng nhu cầu nhiều phong cách sống
của nhiều đối tượng khách hàng khác nhau. Sau khi hoàn thành, Khu hỗn hợp
trung tâm thương mại, dịch vụ công cộng, văn phòng và nhà ở để bán hứa hẹn
sẽ trở thành một trong những khu đô thị kiểu mẫu hiện đại và phát triển tại
Việt Nam.
Bất lợi
Theo quy hoạch chi tiết trong khu vực dự án, cơ cấu sử dụng đất có
nhiều khu đất dành cho các công trình hạ tầng xã hội, và các công trình công
cộng, do đó diện tích đất kinh doanh của dự án bị thu hẹp.
II.2 Phân tích tài chính dự án đầu tư:
II.2.1 Xác định nhu cầu vốn
• Chi phí xây dựng: bao gồm:
- Chi phí san nền
- Chi phí hạ tầng
+ Chi phí xây lắp hệ thống giao thông
+ Chi phí xây lắp hệ thống cấp nước
`
43
+ Chi phí xây lắp hệ thống thoát nước
+ Chi phí xây lắp hệ thống cấp điện
+ Chi phí xây lắp hệ thống thông tin
- Chi phí xây dựng nhà tạm: được tính bằng 1% Tổng Chi phí san nền
và Chi phí hạ tầng.
• Chi phí thiết bị
- Máy biến áp
- Máy bơm
- Các thiết bị cần thiết khác
• Chi phí khác (chưa kể thuê đất và sử dụng đất): bao gồm:
- Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng: được xác định dựa trên khung
giá đất theo quy định của Ủy ban Nhân dân Thành Phố.
- Chi phí quản lý dự án :
- Chi phí tư vấn xây dựng : chi phí lập dự án, chi phí thiết kế, chi phí tư
vấn giám sát, các chi phí thẩm định ,
- Chi phí khác: chi phí bảo hiểm công trình, kiểm định chất lượng
• Chi phí dự phòng
• Lãi vay: Lãi vay ngân hàng
• Tiền thuê đất và sử dụng đất
- Tiền sử dụng đất đối với nhà biệt thự, nhà liền kề
- Tiền thuê đất đối với diện tích xây nhà dịch vụ trong các năm thực
hiện dự án
`
44
BẢNG TÍNH TOÁN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
DỰ ÁN: KHU HỖN HỢP TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
CÔNG CỘNG, VĂN PHÒNG NHÀ Ở ĐỂ BÁN
ĐỊA ĐIỂM : 108 NGUYỄN TRÃI - THANH XUÂN - HÀ NỘI
Đơn vị tính:
Đồng
TT Khoản mục chi phí Đơn vị Khối lượng
Đơn giá
(Đồng)
Giá trị dự toán
sau thuế (Đồng)
A CHI PHÍ XÂY DỰNG GXD=GXDCP+GXDLT 543.779.569.581
1 Chi phí xây dựng +chi phí thiết bị nhà cao tầng GXDCP 506.911.950.000
1.1 Chi phí Xây dựng khu nhà cao tầng 462.400.500.000
Phần thân+ phần móng + tầng hầm m2 72.025 5.836.364 462.400.500.000
1.2 Chi phí thiết bị m2 72.025 561.818 44.511.450.000
2 Chi phí xây dựng nhà biệt thự 28.712.320.000
2.1 Chi phí xây dựng m2 6.188 4.218.182 28.712.320.000
3 Chi phí hạ tầng 3.979.299.581
3.1 Xây dựng hạ tầng 3.979.299.581
4 Chi phí xây dựng nhà trẻ 4.176.000.000
4.1 Chi phí xây dựng m2 900 4.218.182 4.176.000.000
B CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐMTL 1,366% (GXD+GTB) 7.427.219.363
C CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 21.070.038.344
1 Chi phí khoan khảo sát địa chất công trình 495.000.000
2 Chi phí lập dự án đầu tư xây dựng công trình ĐMTL 0,191% (GXD+GTB) 1.041.079.009
3 Chi phí thiết kế 3 bước công trình loại công trình cấp đăc
ĐMTL
*1,55 2,237% GXD 10.342.305.087
4 Chi phí thiết kế 2b nhà biệt thự ĐMTL 214.348.025
4.1 Mẫu M1 (27 Mẫu diện tích sàn 1 mẫu 180,5m2) ĐMTL 2,900% 4.218.182 114.979.771
4.2 Mẫu M2 (3 Mẫu diện tích sàn 1 mẫu 209m2) ĐMTL 2,900% 4.218.182 47.415.445
4.3 Mẫu M3 (3 Mẫu diện tích sàn 1 mẫu 229m2) ĐMTL 2,900% 4.218.182 51.952.809
5 Chi phí thiết kế 2 bước hạ tầng ĐMTL 2,070% Gxd HT 85.900.000
6 Chi phí thiết kế nhà trẻ 2 bước ĐMTL 2,900% Gxd NT 121.104.000
`
45
7 Chi phí thẩm tra thiết kế ĐMTL 0,0525% GXD 285.461.505
8 Chi phí thẩm tra dự toán ĐMTL 0,0487% GXD 264.615.103
9 Lập HSMT, đánh gía HSDT thi công xây dựng ĐMTL 0,0402% GXD 218.398.394
10 Lập HSMT, đánh gía HSDT cung cấp và lắp đặt thiết bị ĐMTL 0,1546% GTB 68.834.286
11 Chi phí tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình ĐMTL 0,8894% GXD 4.836.532.191
12 Chi phí tư vấn giám sát lắp đặt thiết bị ĐMTL 0,4829% GTB 214.956.017
13 Chi phí nén tĩnh tải trọng cọc cọc 3 460.000.000 1.518.000.000
14 Chi phí kiểm định chất lượng công trình ĐMTL 0,08% GXD 435.023.656
15
Chi phí đánh giá và cấp giấy
chứng nhận phù hợp với chất
lượng công trình
Tạm
tính 25% GSXD 1.209.133.048
D CHI PHÍ KHÁC 10.514.628.354
1 Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư ĐMTL 0,007% (GXD+GTB) 42.271.747
2 Phí xây dựng trên địa bàn thành phố Hà nội ĐMTL 1% GXD 5.437.795.696
3 Chi phí quan trắc biến dạng công trình
Tạm
tính 682.000.000
4 Chi phí cấp các loại thoả thuận Tạm tính 50.215.000
5 Lệ phí thẩm định thiết kế cơ sở ĐMTL 0,007% (GXD+GTB) 42.271.747
6 Chi phí đấu nối điện nước ngoài nhà
Tạm
tính 77.000.000
7 Chi phí bảo hiểm công trình ĐMTL 0,30% (GXD+GTB) 1.631.338.709
8 Chi phí kiểm toán ĐMTL 0,0984% TMDT 563.005.182
9 Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán ĐMTL 0,0592% TMDT 338.730.274
10 Chi phí thiết kế, thi công chống mối công trình
Tạm
tính 1.650.000.000
E CHI PHÍ DỰ PHÒNG 10% A+B+C+D+E 58.279.145.564
F CHI PHÍ ĐỀN BÙ GPMB VÀ SỬ DỤNG ĐẤT 170.460.000.000
* TỔNG CỘNG(A+B+C+D+E+F) 811.530.601.208
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 811.530.601.208
* LÀM TRÒN 811.531.000.000
( Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư)
`
46
TỔNG HỢP CHI PHÍ QLDA
Đơn vị tính: Đồng
ST
T KHOẢN MỤC CHI PHÍ
GIÁ TRỊ
TRƯỚC
THUẾ
THUẾ VAT GIÁ TRỊ SAU THUẾ
A CHI PHÍ XÂY DỰNG 453.880.108.710 45.388.010.871 499.268.119.581
B CHI PHÍ THIẾT BỊ 40.464.954.545 4.046.495.455 44.511.450.000
C CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN 6.752.017.603 675.201.760 7.427.219.363
D CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 19.154.580.313 1.915.458.031 21.070.038.344
E CHI PHÍ KHÁC 9.558.753.049 955.875.305 10.514.628.354
F CHI PHÍ DỰ PHÒNG 52.981.041.422 5.298.104.142 58.279.145.564
G
CHI PHÍ GIẢI PHÓNG MẶT
BẰNG + TIỀN SỬ DỤNG
ĐẤT
154.963.636.364 15.496.363.636 170.460.000.000
* TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CHƯA KỂ ĐẾN LÃI VAY 737.755.092.007 73.775.509.201 811.530.601.208
* GIÁ TRỊ LÀM TRÒN 737.755.000.000 73.776.000.000 811.531.000.000
II.2.2 Xác định nguồn vốn
Nguồn vốn dành cho Dự án đầu tư Khu được huy động từ những
nguồn sau đây :
- Vốn tín dụng thương mại: Là nguồn vốn chủ đầu tư vay Ngân hàng.
- Vốn sở hữu hợp pháp ban đầu của CĐT, vốn huy động ứng trước và
thu tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hạ tầng của khách hàng.
Đây là nguồn vốn mà chủ đầu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 000000271907_3834_1951924.pdf