Phân tích tình hình lao động và kế toán tiền lương tại công ty Du Lịch An Giang

PHẦN MỞ ĐẦU .Error! Bookmark not defined.

1.Lý do chọn đề tài: . 1

2. Mục tiêu nghiên cứu: .Error! Bookmark not defined.

3. Phạm vi nghiên cứu: .Error! Bookmark not defined.

4. Phương pháp nghiên cứu: .Error! Bookmark not defined.

4.1. Nguồn số liệu được thu thập từ:. 2

4.2. Phương pháp phân tích: . 3

PHẦN NỘI DUNG .Error! Bookmark not defined.

CHƯƠNG I.CƠ SỞ LÝ LUẬN. 4

I.KHÁI QUÁT VỀ LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG . Error! Bookmark not defined.

1. Khái niệm về lao động và tiền lương :. 4

1.1. Khái niệm về lao động : . 4

1.2. Khái niệm và ý nghĩa của tiền lương và các khoản trích theo lương: . 4

1.3. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: . 4

2. Một số nội dung của tiền lương : . 5

2.1. Chế độ tiền lương - Phụ cấp - Tiền thưởng - Phúc lợi :. 5

2.1.1. Chế độ trả lương : . 5

2. 1.2. Tiền lương cơ bản: . 5

2.1. 3. Phụ cấp lương: . 6

2.1. 4. Tiền thưởng:. 6

2.1. 5. Phúc lợi: . 6

2.2. Quỹ tiền lương: . 7

2.3. Tiền lương chính và tiền lương phụ:. 8

2.3.1.Tiền lương chính :. 8

2.3.2. Tiền lương phụ :. 8

2.3.3. Ý nghĩa :. 8

2.4. Tính lương: . 8

2.5.Trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất : . 9

3. Cách tính lương và các hình thức tiền lương : . 9

3.1. Nguyên tắc cơ bản của tổ chức tiền lương:. 9

3.2 Các hình thức tiền lương:. 10

3.2.1. Hình thức trả lương theo thời gian:. 10

3. 2. 2. Hình thức tiền lương tính theo sản phẩm:. 11

4.Phân tích yếu tố lao động ảnh hưởng đến sản xuất : . 12

4.1. Ý nghĩa :. 12

4.2.Phân tích tình hình lao động về mặt số lượng : . 13

4.2.1.Phân tích tình hình tăng, giảm công nhân sản xuất: . 13

4.2.2.Phân tích tình hình biến động các loại lao động khác. . 15

II. Phương pháp hạch toán : . 16

1.Tổ chức hạch toán trong lao động : . 16

1.1.Hạch toán số lượng lao động : . 16

1.2. Hạch toán thời gian lao động : . 16

1.3. Hạch toán về kết quả lao động:. 16

2.Kế toán tổng hợp tiền lương : . 17

2.1.Chứng từ sử dụng : . 17

2.2. Tài khoản sử dụng : . 17

2.3. Định khoản kế toán : . 17

3. Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương : . 18

3.1. Chứng từ sử dụng : . 18

3.2. Tài khoản sử dụng : . 18

3.3. Định khoản kế toán . 19

III. Những ảnh hưởng của chi phí lương đến hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp : . 20

1. So sánh chi phí lương giữa doanh nghiệp thương mại với doanh nghiệp sản xuất: . 20

1. 1. Doanh nghiệp thương mại: chi phí lương bao gồm chi phí nhân viên

bán hàng và chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp . 20

 

 

doc180 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1269 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích tình hình lao động và kế toán tiền lương tại công ty Du Lịch An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cụng. Ở Cụng ty quy định ngày cụng của một nhõn viờn trong thỏng nếu đầy đủ là 26 ngày, tựy vào số ngày làm việc đầy đủ hay vắng mặt (do cỏc phũng ban và cơ sở trực thuộc bỏo lờn ) mà Cụng ty sẽ cú tỷ suất điều chỉnh lương cơ bản một cỏch hợp lý. Tuy nhiờn mức lương Nghị Định ở Cụng ty tớnh cho nhõn viờn thường hưởng đủ 26 ngày cụng vỡ vậy ngày cụng khụng ảnh hưởng nhiều đến lương Nghị Định của Cụng ty. Lương thời gian được tớnh theo hệ số lương do Nhà nước quy định tại Nghị Định 25/CP và 26/CP ngày 23/5/1993 trong luật lao động tiền lương. Mức lương cơ bản hiện nay Nhà Nước quy định tối thiểu là 290.000 đồng ứng với hệ số lương là 1, quy định tại khoản 1, điều 1, Nghị Định số 03/2003 NĐ- CP ngày 15/1/2003 của Chớnh Phủ. Tựy theo chức vụ, trỡnh độ và tựy thuộc vào bảng lương Nhà Nước đối với Cỏn bộ - Cụng nhõn viờn thuộc đơn vị Nhà Nước mà mỗi người sẽ cú mức độ phụ cấp theo quy định và cỏc khoản phụ cấp theo định chế của Cụng ty. Cỏc khoản phụ cấp của Cụng ty gồm: phụ cấp chức vụ, phụ cấp trỏch nhiệm, phụ cấp độc hại, phụ cấp làm thờm, phụ cấp làm đờm. Cụng ty Du Lịch An Giang là Doanh Nghiệp Nhà Nước hạng II. Hệ số lương cao nhất là Giỏm Đốc Cụng ty, hiện nay hệ số lương của Giỏm Đốc là 5,26. Ở Cụng ty Ban Giỏm Đốc và Kế Toỏn Trưởng hưởng lương theo hệ số trong bảng lương chức vụ quản lý Doanh Nghiệp do Nhà Nước quy định. Mức lương này đó bao gồm cỏc khoản phụ cấp nờn đõy là mức lương Nghị Định thực lĩnh của Ban Giỏm Đốc và Kế Toỏn Trưởng . GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh Trang 45 SVTH : Đoàn Thị Hương Hà Phõn tớch tỡnh hỡnh lao động và kế toỏn tiền lương tại cụng ty Du Lịch An Giang ĐVT : 1000 đồng CHỨC DANH HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG 1. Giỏm đốc: - Hệ số: 4,98 - 5,26 -Mức lương thực hiện từ 01/01/2000 1444,2 - 1525,4 2.Phú giỏm đốc và kế toỏn trưởng : - Hệ số: 4,32 - 4,6 -Mức lương thực hiện từ 01/01/2000 1252,8 - 1334 Lương nghị định thỏng 6/2003 của BGĐ Cụng ty và KT Trưởng : • Giỏm Đốc Cụng ty : LTG = 5,26 ì 290.000 = 1.525.400 đồng • Phú Giỏm Đốc Cụng ty : LTG = 4,32 ì 290.000 = 1.252.800 đồng • Kế toỏn trưởng Văn phũng cụng ty : LTG = 4,32 ì 290.000 = 1.252.800 đồng * Về cỏc khoản phụ cấp ở Cụng ty: - Phụ cấp chức vụ: dựng để trợ cấp thờm cho cỏn bộ quản lý cấp cao nhằm khuyến khớch họ cú trỏch nhiệm hơn với chức năng quyền hạn quản lý của mỡnh. Ở Cụng ty cú hai mức phụ cấp theo quy định của Nhà Nước. Ta cú bảng phụ cấp theo quy định của Nhà Nước : ĐVT : 1000 đồng. HẠNG DOANH NGHIỆP CHỨC DANH HỆ SỐ, MỨC PHỤ CẤP Đặc biệt I II III IV 1. Trưởng phũng và tương đương: - Hệ số: - Mức lương thực hiện từ 01/01/2000 2. Phú trưởng phũng và tương đương: - Hệ số: - Mức lương thực hiện từ 01/01/2000 0,60 174 0,50 145 0,40 116 0,30 87 0,30 87 0,20 58 0,20 58 0,15 43,5 0,15 43,5 0,10 29 + Hệ số phụ cấp 0,3 ỏp dụng cho trưởng cỏc phũng ban tại Văn Phũng Cụng ty, Giỏm Đốc Nhà Hàng – Khỏch Sạn, Giỏm Đốc cỏc khu Du lịch, Giỏm đốc cỏc Xớ Nghiệp Chế Biến, Giỏm Đốc Trung Tõm Dịch Vụ Du Lịch. GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh Trang 46 SVTH : Đoàn Thị Hương Hà Phõn tớch tỡnh hỡnh lao động và kế toỏn tiền lương tại cụng ty Du Lịch An Giang Sau đõy ta tớnh lương Nghị Định thỏng 06/2003 của : • Trưởng phũng Tổ Chức – Hành Chớnh LTG = (4,38 x 290.0000) + (0,3 x 290.000) = 1.357.200 đ • Giỏm Đốc khỏch sạn Đụng Xuyờn - Cửu Long – Long Xuyờn LTG = (2,5 x 290.0000) + (0,3 x 290.000) = 812.000 đ + Hệ số phụ cấp 0,2 ỏp dụng cho Phú cỏc phũng ban tại Văn phũng cụng ty, Phú giỏm đốc khối Nhà Hàng – Khỏch Sạn, Phú giỏm đốc cỏc khu Du Lịch. Tiền lương thỏng 6/2003 của : • Phú phũng Tổ Chức – Hành Chớnh LTG = (3,48 x 290.000) + (0,2 x 290.000) = 1.067.200đ • Phú Giỏm Đốc khỏch sạn Đụng Xuyờn - Cửu Long – Long Xuyờn LTG = (2,81 x 290.000) + (0,2 x 290.000) = 872.900đ - Phụ cấp trỏch nhiệm : dựng để trợ cấp thờm cho cỏn bộ quản lý cấp cơ sở, ở Cụng ty cú hai mức phụ cấp trỏch nhiệm theo quy định của Nhà Nước để khuyến khớch họ cú trỏch nhiệm hơn đối với nhiệm vụ ở cơ sở của mỡnh. + Hệ số phụ cấp 0,2 ỏp dụng cho Thủ quỹ tại Văn phũng cụng ty, Tổ Trưởng tổ Kỹ Thuật của cỏc nhà mỏy chế biến, của Khối Nhà Hàng – Khỏch Sạn, của cỏc Khu Du Lịch. + Hệ số phụ cấp 0,1 ỏp dụng cho cỏc tổ trưởng cơ sở cũn lại. Tiền lương thời gian thỏng 4/2003 của: •Tổ trưởng tổ Kỹ Thuật của Nhà mỏy Chế Biến Gạo Xuất Khẩu I. LTG = (2,81 x 290.000) + (0,2 x 290.000) = 930.900 đ • Tổ trưởng bộ phận kinh doanh của khỏch sạn Đụng Xuyờn - Cửu Long – Long Xuyờn: LTG= (2,02 x 290.000) + (0,1 x 290.000) = 614.800 đ - Phụ cấp độc hại: là chớnh sỏch của Cụng ty quan tõm đến sức khỏe của người lao động làm việc trong những mụi trường độc hại. Tựy theo mức độ độc hại mà Cụng ty trợ cấp thờm cho người lao động. Ở Cụng Ty cú hai mức phụ cấp độc hại. + Hệ số phụ cấp 0,2 ỏp dụng cho toàn bộ nhõn viờn làm việc ở mảng Thương Mại chủ yếu ở cỏc Xớ Nghiệp chế biến và nhõn viờn bộ phận bếp của cỏc nhà hàng như bếp trưởng và phụ bếp vỡ mụi trường làm việc ở đõy mức độ độc hại cao. + Hệ số phụ cấp 0,1 ỏp dụng cho nhõn viờn ở một số bộ phận như: bộ phận buồng, bộ phận bàn… Tiền lương thời gian thỏng 06/2003 của : GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh Trang 47 SVTH : Đoàn Thị Hương Hà Phõn tớch tỡnh hỡnh lao động và kế toỏn tiền lương tại cụng ty Du Lịch An Giang •Kỹ thuật bếp nhà hàng Long Xuyờn : LTG = (1,78 x 290.000) + (0,2 x 290000) = 574.200 đ •Nhõn viờn kiểm phẩm nhà mỏy V : LTG = (1,67 x 290.000 ) + (0,2 x 290.000) =542.300 đ -Phụ cấp làm thờm: là chế độ phụ cấp trả thờm cho người lao động khi họ làm thờm cụng việc của Cụng ty ngoài giờ quy định. Ở Cụng ty tiền lương làm thờm được quy định sẵn tớnh chung cho toàn Cụng ty như sau : — Làm thờm vào ngày thường hưởng 1.000 đồng / giờ. — Làm thờm vào ngày chủ nhật hưởng 20.000 đồng /giờ. — Làm thờm vào ngày lễ hưởng 25.000 đồng /giờ. Ta thấy rằng việc tớnh lương làm thờm ở Cụng ty đó cú sự phõn biệt theo mức độ của ngày làm việc. Tuy nhiờn cỏch tớnh này ỏp dụng chung cho toàn Cụng ty từ nhõn viờn bỡnh thường đến cỏn bộ quản lý. Như vậy chưa được phự hợp lắm vỡ chưa tớnh đến hệ số lương, chức vụ và mức độ phức tạp của cụng việc của từng người. Chẳng hạn như khi làm thờm vào ngày lễ thỡ nhõn viờn phục vụ bàn và Giỏm đốc sẽ cú mức lương cho nhau. Như vậy sẽ tạo nờn sự khụng cụng bằng trong chi trả. Chi phớ trả lương làm thờm giờ này sẽ được cỏc đơn vị tự phõn bổ vào cỏc tài khoản chi phớ bỏn hàng của đơn vị mà khụng phải vào quỹ tiền lương. Cỏch trả lương này tuy chưa theo đỳng quy định trong Bộ Luật Lao Động của Nhà nước nhưng phần nào cũng động viờn người lao động khi phải làm thờm vào những ngày nghỉ lễ. -Phụ cấp làm đờm: là khoản phụ cấp Cụng ty trả thờm cho người lao động khi họ làm thờm cụng việc vào ban đờm. Cũng giống như tiền lương làm thờm, ở Cụng ty tiền lương làm đờm cũng được quy định trước .Tuy nhiờn việc làm đờm ở Cụng ty mang tớnh chất trực là chủ yếu, như sau : — Làm đờm ở mảng Du Lịch thỡ 5.000 đồng /đờm — Làm đờm ở mảng Thương mại thỡ 8.000 đồng /đờm Sở dĩ cú sự chờnh lệch này là do làm đờm ở cỏc xớ nghiệp, nhà mỏy cực hơn nhiều do khi cú nhận xuất hàng ban đờm. Đồng thời tớnh chất độc hại của nhà mỏy cũng cao hơn. Cũng giống như trờn chi phớ tiền lương làm đờm được phõn bổ vào chi phớ bỏn hàng của đơn vị. ” Ngoài ra trong bảng lương Nghị Định cũn cú một khoản mục là truy lương dựng để ghi nhận số tiền lương mà người lao động chưa lónh của thỏng trước, trường hợp hội họp, cụng tỏc, đi học ở xa chưa về nhận kịp ở thỏng đú. Thủ quỹ sau khi nhận bảng lương sẽ tiến hành phỏt lương cho người lao động. Nếu cú người nào chưa nhận lương sẽ chuyển qua danh sỏch chờ và nếu đến GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh Trang 48 SVTH : Đoàn Thị Hương Hà Phõn tớch tỡnh hỡnh lao động và kế toỏn tiền lương tại cụng ty Du Lịch An Giang cuối thỏng người lao động vẫn chưa nhận lương thỡ đến đợt lương Nghị Định của thỏng tiếp sau sẽ chuyển qua mục truy lương để người lao động cú thể đến nhận phần lương đú một cỏch nhanh chúng. Như trường hợp của nhõn viờn Trần Quốc Thắng ở bộ phận nhà hàng Long Xuyờn trong thỏng 5/2003 đi học nờn tiền lương Nghị Định chưa lónh vỡ vậy tiền lương Nghị Định thỏng 6/2003 nhõn viờn này lĩnh là: LTG = 1,32 x 290.000 = 382.800 đồng Tiền lương thời gian lónh trong thỏng 4/2003 là: LTG = 382.800 + 382.800 = 765.600 đồng ” Cũn đối với nhõn viờn chỉ hưởng lương theo hệ số khụng cú cỏc khoản phụ cấp thỡ tiền lương tớnh theo cụng thức sau: Lương TG =  (Mức lương cơ bản x hệ số lương) x 26 Số ngày cụng Cả hai cỏch tớnh lương thời gian trờn ỏp dụng cho tất cả cỏc nhõn viờn trong biờn chế của Cụng ty bao gồm hợp đồng lao động ngắn hạn và dài hạn. ” Riờng đối với nhõn viờn hợp đồng thử việc và nhõn viờn hợp đồng thời vụ thỡ Cụng ty tớnh và chi trả tiền lương cho nhõn viờn khụng dựa theo cấp bậc chức vụ, hệ số lương mà Cụng ty khoỏn lương cho nhõn viờn tựy theo trỡnh độ, khả năng làm việc. Nếu nhõn viờn nào làm hơn 26 ngày thỡ lấy số tiền lương khoỏn trong 26 ngày cộng với số ngày làm thờm. Ngược lại, nếu nhõn viờn làm thiếu 26 ngày thỡ lấy số tiền lương khoỏn của 26 ngày trừ đi tiền khoỏn của số ngày làm thiếu. Bảng lương của nhõn viờn hợp đồng thử việc ở Văn Phũng Cụng ty thỏng 04/2003 : STT Họ và Tờn Lương Khoỏn Lương bq 1 ngày Ngày cụng TLlàm thờm(hay thiếu) Tiền Lương (1) 1 2 3 (2) Phan Văn Thắng Nguyễn Văn Tưởng Nguyễn Ngọc Sơn Cộng (3) 500000 600000 600000 1700000 (4) 19231 23077 23077 (5) 26 26 31 (6) 0 0 115385 115385 (7) 500000 600000 715385 1815300 GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh Trang 49 SVTH : Đoàn Thị Hương Hà Phõn tớch tỡnh hỡnh lao động và kế toỏn tiền lương tại cụng ty Du Lịch An Giang + Cột (4) = cột (3)/26 + Cột (6) = [ cột (5) – 26 ] x cột (4) + Cột (7) = cột (3) + cột (6) Bảng lương của nhõn viờn hợp đồng thời vụ thỏng 04/2003 Đơn vị : Khỏch sạn Đụng Xuyờn – Long Xuyờn - Cửu Long STT Họ và Tờn Lương Khoỏn Lương bq 1 ngày Ngày cụng TL làm thờm(hay thiếu) Tiền lương (1) 1 2 3 4 (2) Phan Thị Thu Thủy Khưu Thị Thựy Dương Đặng Thị Bỡnh Nguyễn Thị Mộng Tuyền Cộng (3) 500000 500000 500000 500000 2000000 (4) 19231 19231 19231 19231 (5) 31 29 30 18 (6) 96155 57693 76924 -153848 (7) 596155 557693 576924 346152 2076924 Cỏc cụng thức trờn dựng để tớnh lương thời gian cho mỗi CB-CNV, để tớnh tổng tiền lương thời gian ta cú cụng thức sau: ∑ LTG = ( ểHSLNĐ + ∑ HSPC ) x Ltt x NC 26 Với HSLNĐ: là tổng hệ số lương theo cấp bậc. Sau đõy ta cú tổng tiền lương thời gian của Văn phũng Cụng ty thỏng 6/2003. ∑ LTG = [109,27+(0,3x 4)+(0,2 x5)+0,2] x 90.000 x 26 = 32.384.300 đồng 26 Tổng hệ số lương của Văn phũng Cụng ty là 110,85 nhưng do cú một nhõn viờn nữ nghỉ hộ sản nờn tiền lương của nhõn viờn đú do cơ quan BHXH trả thay. Vỡ vậy tổng hệ số lương của Văn phũng Cụng Ty THÁNG 06/2003 là: 110,85 – 1,58 = 109,27 Lương thời gian của nhà nghỉ An Hải Sơn thỏng 06/2003. ∑ LTG = [25,7+0,3+(0,2 x 2) + (0,1 x 4) ] x 290.000 x 26 = 7.772.000 đồng 26 Lương thời gian của Nhà Mỏy Chế Biến Nụng Sản Xuất Khẩu VI thỏng 6 ∑ LTG = [17,65+0,2+(0,1 x 3)+(0,2 x10)] x 290.000 x 26 = 5.843.500 đồng 26 Ngoài ra lương Nghị Định của Cụng ty cũn trả trong một số trường hợp sau: + Nếu nhõn viờn chỉ nghỉ vài ngày từ 1 đến 4 ngày mà xin phộp cú lý do thỡ Cụng ty sẽ trả lương cho cỏc ngày nghỉ này khụng chuyển cho cơ quan GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh Trang 50 SVTH : Đoàn Thị Hương Hà Phõn tớch tỡnh hỡnh lao động và kế toỏn tiền lương tại cụng ty Du Lịch An Giang BHXH vỡ nếu người lao động muốn hưởng được chế độ của BHXH thỡ phải cú đủ giấy tờ chứng minh hợp lý. + Trong trường hợp người lao động đi học dài hạn ở xa thỡ Cụng ty vẫn trả đủ 100% lương thời gian của họ. 1.2 Lương sản phẩm (lương kế hoạch). Sau khi đó thanh toỏn tiền lương Nghị Định (lương thời gian) cho người lao động thỡ đến giữa thỏng Văn phũng cụng ty, cỏc đơn vị trực thuộc sẽ tiến hành tớnh lương đợt hai. Tiền lương này do kế toỏn của Văn phũng cụng ty và kế toỏn cỏc đơn vị trực thuộc tớnh mà khụng do phũng Tổ Chức Hành Chớnh tớnh. Tiền lương theo sản phẩm này được tớnh dựa vào kết quả hoạt động kinh doanh của thỏng trước, Ban Giỏm Đốc sẽ quyết định tỉ lệ % lương được hưởng của cỏc bộ phận, đơn vị cơ sở theo kết quả thực tế đạt được so với kế hoạch.Trước khi đi vào tớnh lương kế hoạch ta tỡm hiểu một số nhõn tố chủ yếu ảnh hưởng đến tiền lương này. 1.2.1 Một số nhõn tố ảnh hưởng tới tiền lương sản phẩm: 1.2.1.1 Hệ số trỏch nhiệm: Là hệ số thể hiện theo chức danh cụng việc được phõn cụng, thể hiện được tớnh phức tạp của cụng việc, tớnh trỏch nhiệm của người làm cụng việc. Hệ số này do Cụng ty quy định đó được Ủy Ban Tỉnh duyệt. - Giỏm đốc Cụng ty cú hệ số cao nhất là 6 - Phú Giỏm Đốc Cụng ty và Kế toỏn trưởng Văn phũng cụng ty cú cựng hệ số là 4 - Trưởng cỏc phũng ban ở Văn phũng cụng ty và Giỏm Đốc cỏc đơn vị trực thuộc là 3,5. - Phú cỏc phũng ban ở Văn phũng cụng ty là 3. - Phú Giỏm Đốc và cỏc Tổ trưởng kế toỏn cỏc đơn vị là 2,5. Cỏc hệ số trờn được quy định chung cho bộ phận quản lý toàn Cụng ty. Cũn cỏc nhõn viờn cũn lại thỡ sẽ do bộ phận quản lý ở cỏc phũng và đơn vị trực thuộc tựy thuộc vào đặc điểm, tỡnh hỡnh kinh doanh, quỹ lương của đơn vị sẽ phõn bổ hệ số như: - Tổ trưởng cỏc bộ phận như tổ vộ, tổ thị trường, tổ phục vụ bàn, tổ hướng dẫn du lịch, tổ kiểm phẩm thỡ hệ số sẽ dao động từ 1,6 đến 1,8. - Cỏc tổ viờn, nhõn viờn khụng đảm nhận chức vụ hoặc trỏch nhiệm thỡ hệ số sẽ dao động từ 1,1 đến 1,5. Ở Cụng ty hệ số này càng cao thể hiện chức vụ và trỏch nhiệm càng cao. Cỏc nhõn viờn trong Cụng ty luụn phấn đấu làm việc ngày càng hiệu quả để cú được hệ số này ngày càng cao hơn. GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh Trang 51 SVTH : Đoàn Thị Hương Hà Phõn tớch tỡnh hỡnh lao động và kế toỏn tiền lương tại cụng ty Du Lịch An Giang 1.2.1.2.Hệ số ABC (hay điểm thi đua): Hàng ngày Trưởng phũng, Giỏm Đốc cơ sở, tổ trưởng cỏc tổ sẽ chấm điểm cỏn sự, tổ viờn của mỡnh theo cỏc tiờu chuẩn do Cụng ty quy định sẵn. Đến cuối thỏng sẽ tiến hành đúng gúp ý kiến bỡnh chọn, xếp loại một cỏch dõn chủ cụng khai. Trưởng phũng, Giỏm Đốc cơ sở sẽ là người cú quyền quyết định cao nhất và chịu trỏch nhiệm với quyết định đú khi gởi kết quả bỡnh chọn lờn Giỏm Đốc Cụng ty. Ở Cụng ty cú ba tiờu chuẩn thi đua chủ yếu là: • Hoàn thành nhiệm vụ chớnh trị được giao • Chấp hành nội quy cơ quan, phỏp luật Nhà Nước . • Tham gia hoạt động cỏc đoàn thể. Sau đõy là một số tiờu chuẩn được thể hiện qua cỏc nội dung. a. Tiờu chuẩn về nhiệm vụ, về cụng việc: - Đối với lónh đạo Trưởng, Phú phũng, Giỏm Đốc chi nhỏnh thuộc Cụng ty: đúng vai trũ quan trọng tham mưu, giỳp việc cho Giỏm Đốc Cụng ty, đề xuất ý kiến thiết thực giỳp Giỏm Đốc Cụng ty chỉ đạo, quản lý và điều hành hoạt động trong hệ thống theo từng phần việc của chức năng và nhiệm vụ của từng phũng. - Đối với Giỏm Đốc, Phú Giỏm Đốc, Trưởng (phú) phũng, Tổ trưởng kế toỏn của cỏc cơ sở kinh doanh: hoàn thành chỉ tiờu kế hoạch được Ban Giỏm Đốc Cụng ty duyệt và giao từng thỏng quản lý, chỉ đạo, điều hành cụng việc được phõn cụng một cỏch hiệu quả. - Đối với tổ (ca) trưởng: hoàn thành nhiệm vụ, chỉ tiờu do ban lónh đạo cơ sở giao. - Đối với cỏn bộ, nhõn viờn: Cỏc tiờu chuẩn đỏnh giỏ của Cụng ty được cụ thể cho từng người về nội dung cụng việc đồng thời chỳ ý đến phong cỏch phục vụ (cơ sở kinh doanh), chất lượng cụng việc (bộ phận văn phũng) và cú tiờu chuẩn trọng tõm chủ yếu như: + Đối với Nhà Hàng – Khỏch Sạn, Khu du lịch, tài xế và hướng dẫn du lịch. Xõy dựng tiờu chuẩn bắt buộc là: phong cỏch, thỏi độ phục vụ khỏch hàng õn cần, chu đỏo. + Nhõn viờn buồng cú tiờu chuẩn là: mức độ chất lượng vệ sinh phũng, nền, tường, giường, …, việc chuẩn bị phũng trong tư thế sẵn sàng phục vụ khỏch đỳng tiờu chuẩn. + Bộ phận lễ tõn, bảo vệ: tiờu chuẩn hàng đầu là phong cỏch đún tiếp. + Bộ phận nhà hàng: phong cỏch đún tiếp, phục vụ đỳng kỹ thuật, tận tỡnh. GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh Trang 52 SVTH : Đoàn Thị Hương Hà Phõn tớch tỡnh hỡnh lao động và kế toỏn tiền lương tại cụng ty Du Lịch An Giang + Bộ phận bếp: chất lượng mún ăn, nước uống về vệ sinh, khẩu vị, pha chế, trang trớ và chế biến đủ trọng lượng. + Bộ phận kế toỏn: chớnh xỏc, kịp thời, phõn tớch tài chớnh và hoạt động kinh doanh. ………………. b. Tiờu chuẩn về chấp hành nội qui, phỏp luật Nhà Nước chủ yếu như - Đoàn kết nội bộ. - í thức học tập nõng cao trỡnh độ chuyờn mụn, nghiệp vụ, lý luận chớnh trị, văn húa, ngoại ngữ… - Chấp hành phỏp luật Nhà Nước: kinh doanh khụng vi phạm phỏp luật, thực hiện đỳng hợp đồng lao động đó ký kết. c. Tiờu chuẩn về hoạt động Cụng Đoàn và Đoàn Thanh Niờn Cộng Sản Hồ Chớ Minh: Cỏc cỏn bộ lónh đạo chuyờn mụn, cỏn bộ cụng đoàn và ban chỉ huy chi đoàn phải phối hợp vận động, tổ chức phong trào thi đua ở cơ sở để lụi cuốn toàn thể cỏn bộ cụng nhõn viờn cựng tớch cực tham gia. Sau khi dựa vào cỏc chỉ tiờu chấm điểm, bỡnh chọn sẽ tiến hành xếp loại theo quy định như sau: + Người lao động đạt từ: 45 đến 50 điểm đạt loại A ( tương ứng hệ số 1 ) + Người lao động đạt từ: 41 đến 45 điểm đạt loại B ( tương ứng hệ số 0,8 ) + Người lao động dưới 40 điểm thỡ loại C ( tương ứng hệ số 0,5 ) MẪU BẢNG KẾT QUẢ BèNH CHỌN XẾP LOẠI (xem phụ lục) 1.2.1.3. Ngày cụng: thể hiện ngày cụng thực tế của người lao động. Hàng ngày cỏc Trưởng phũng, Giỏm đốc đơn vị, tổ trưởng sẽ điểm danh cỏc thành viờn, tổ viờn của mỡnh và ghi vào bảng chấm cụng theo cỏc ký hiệu được quy định trong bảng Vớ dụ như: ghi +: Cú mặt ễ: ốm T: tai nạn … Đến cuối thỏng sẽ tổng hợp số ngày cụng của người lao động, chia thành ba loại sau: + Số cụng hưởng lương thời gian: là số ngày cụng người lao động làm việc đỳng quy định + Số cụng nghỉ khụng lương: là số ngày người lao động nghỉ vỡ cụng việc riờng cú xin phộp và đó được đồng ý. + Số cụng hưởng Bảo Hiểm Xó Hội (BHXH): là số ngày cụng người lao động hưởng lương do cơ quan BHXH trả thay cho Cụng ty trong những GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh Trang 53 SVTH : Đoàn Thị Hương Hà Phõn tớch tỡnh hỡnh lao động và kế toỏn tiền lương tại cụng ty Du Lịch An Giang trường hợp người lao động nghỉ đỳng quy định: ốm, con ốm, thai sản, tai nạn,.. cú đủ giấy tờ chứng minh hợp lệ. Cũn đối với việc nghỉ phộp hằng năm thỡ người lao động được nghỉ 10 đến 12 ngày và vẫn được Cụng ty trả lương theo lương Nghị Định. Ngoài ra, đối với cỏc trường hợp nghỉ khụng phộp, khụng lý do thỡ Cụng ty cú thể sẽ ra thụng bỏo nghỉ việc khi: + Trong thỏng nghỉ khụng phộp từ 7 ngày trở lờn. + Trong năm nghỉ khụng phộp dồn lại từ 20 ngày trở lờn. BẢNG CHẤM CễNG ( xem phụ lục ) 1.2.2. Cỏch tớnh lương theo sản phẩm (lương kế hoạch) Để tớnh tiền lương kế hoạch thỡ giữa thỏng căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh của thỏng trước Ban giỏm đốc sẽ quyết định tỉ lệ phần trăm tiền lương cho cỏc đơn vị bộ phận hưởng bằng đơn giỏ tiền lương. Cỏc đơn vị dựa vào đơn giỏ được hưởng này trước hết tiến hành tớnh quỹ lương cho đơn vị mỡnh thụng qua cụng thức sau: ∑QL = ∑LĐ ì ĐGTH Trong đú: ∑QL: Tổng quỹ lương ∑LĐ: Tổng số lao động ĐGTH: Đơn giỏ thực hiện do Cụng ty giao theo tỷ lệ hoàn thành kế hoạch. Số lao động thỏng 6/2003của: + Văn phũng cụng ty là: 41 người (là do 1 nữ nhõn viờn nghỉ hộ sản nờn tiền lương nghị định cơ quan BHXH trả cũn tiền lương kế hoạch thỡ khụng cú do tiền lương này tớnh theo sản phẩm.) + Nhà nghỉ An Hải Sơn là 17 người (mảng Du Lịch). + Nhà mỏy chế biến xuất khẩu VI là 10 người (mảng Thương Mại) - Văn phũng cụng ty hoàn thành vượt chỉ tiờu kế hoạch nờn đơn giỏ lương thực hiện là 1634.343đ - Nhà mỏy chế biến gạo xuất khẩu VI hoàn thành chỉ tiờu kế hoạch nờn đơn giỏ thực hiện là 900.000đ - Nhà nghỉ An Hải Sơn chưa hoàn thành chỉ tiờu kế hoạch nờn đơn giỏ thực hiện là 834.964đ Ta cú quỹ lương thỏng 6/2003. + Văn phũng cụng ty: ∑QL = 41 x 1.634.344 = 67.008.100 đồng GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh Trang 54 SVTH : Đoàn Thị Hương Hà Phõn tớch tỡnh hỡnh lao động và kế toỏn tiền lương tại cụng ty Du Lịch An Giang + Nhà nghỉ An Hải Sơn: ∑QL = 17 x 834.965 = 14.194.400 đồng + Nhà mỏy chế biến gạo xuất khẩu VI: ∑QL = 10 x 900.000 = 9.000.000 đồng Mà tiền lương Nghị Định đó lónh đợt I là: + Văn phũng cụng ty là 32.384.300 đồng + Nhà nghỉ An Hải Sơn là 7.772.000 đồng + Nhà mỏy chế biến gạo xuất khẩu VI là 5.843.500 đồng Vỡ vậy ta cú lương theo sản phẩm (lương kế hoạch) theo cụng thức: ∑LKH = ∑QL − ∑LTG + Văn phũng cụng ty ∑LKH = 67.008.100 - 32.384.300 = 34.623.800 đồng + Nhà nghỉ An Hải Sơn ∑LKH = 14.134.400 - 7.772.000 = 6.422.400 đồng + Nhà mỏy chế biến gạo xuất khẩu VI ∑LKH = 11.000.000 - 5.843.500 = 3.156.500 đồng Sau khi cú tổng lương kế hoạch ta tớnh đơn giỏ tiền lương cho đơn vị theo cụng thức sau: ĐGTL = ∑LKH ∑NCTHS ĐGTL: Đơn giỏ tiền lương kế hoạch ∑LKH: Tổng tiền lương kế hoạch của đơn vị ∑NCTHS: Tổng ngày cụng theo hệ số của đơn vị ∑NCTHS = ∑(HSTN ì ĐTĐ ì NC) HSTN: Hệ số trỏch nhiệm ĐTĐ: Điểm thi đua NC: Ngày cụng Ta cú: tổng ngày cụng theo hệ số ở + Văn phũng cụng ty: ∑NCTHS = 2.178,8 ( Do điểm thi đua tớnh theo hệ số 1) + Nhà nghỉ An Hải Sơn: ∑NCTHS = 31.367 + Nhà mỏy chế biến gạo xuất khẩu VI ∑NCTHS = 21.970 GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh Trang 55 SVTH : Đoàn Thị Hương Hà Phõn tớch tỡnh hỡnh lao động và kế toỏn tiền lương tại cụng ty Du Lịch An Giang Đồng thời ở Cụng ty cũn cú cỏc khoản phụ cấp để phụ cấp thờm của Cụng ty đối với cỏc cỏn bộ quản lý cấp cao trong Cụng ty theo trỏch nhiệm cụng việc họ đảm nhận. Cú ba khoản phụ cấp ứng với số tiền cụ thể như sau: + Phụ cấp 600.000 đồng: dành cho Giỏm Đốc Cụng ty + Phụ cấp 400.000 đồng: dành cho cỏc Phú Giỏm Đốc Cụng ty, cỏc Trưởng phũng, cỏc Giỏm Đốc đơn vị trực thuộc. + Phụ cấp 200.000 đồng: dành cho cỏc Phú phũng, cỏc Phú Giỏm Đốc đơn vị trực thuộc, tổ trưởng kế toỏn. Cỏc khoản phụ cấp này khụng tớnh vào quỹ lương của đơn vị mà sẽ do Văn phũng cụng ty phõn bổ xuống để trả, khi hạch toỏn sẽ đưa vào chi phớ quản lý (TK 642) ở Văn phũng cụng ty Từ số liệu trờn ta cú đơn giỏ tiền lương kế hoạch của: + Văn phũng cụng ty: 34.623.800 - 4.600.000 ĐGTL =  2.178,8 = 13.780 đồng + Nhà nghỉ An Hải Sơn 6.422.400 - 400.000 ĐGTL = 31.367 + Nhà mỏy chế biến gạo xuất khẩu VI 3.556.500 - 400.000 ĐGTL = 21.970  = 192 đồng = 143,67 đồng Cú được đơn giỏ tiền lương ta tớnh lương cho cỏn bộ nhõn viờn Cụng ty theo cụng thức: LKH = NCTHS ì ĐGTL + Phụ cấp (nếu cú) Từ cụng thức trờn ta tớnh được tiền lương kế hoạch thỏng 6/2003 như sau: * Ở Văn phũng cụng ty: • Kế toỏn trưởng (4 ì 1 ì 26) ì 13.780 + 400.000 = 1.833.120 đồng • Phú phũng kế toỏn (3 ì 1 ì 26) ì 13.780 +200.000 = 1.274.840 đồng * Ở nhà nghỉ An Hải Sơn • Giỏm đốc đơn vị [(3,5 ì 50 ì 28) ì 192] + 400.000 = 1.340.800 đồng • Nhõn viờn Trần Mỹ Dung (1,2 ì 50 ì 28) ì 192 = 322.560 đồng * Ở nhà mỏy chế biến gạo xuất khẩu VI GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh Trang 56 SVTH : Đoàn Thị Hương Hà Phõn tớch tỡnh hỡnh lao động và kế toỏn tiền lương tại cụng ty Du Lịch An Giang • Giỏm đốc đơn vị . [(3,5 ì 50 ì 26) ì 143,67] + 400.000 = 1.053.713 đồng • Nhõn viờn Dương Thanh Tuấn (1,4 ì 50 ì 26) ì 143,67 = 261.485 đồng Như vậy tiền lương thực lónh cả hai đợt của: • Kế toỏn trưởng Văn phũng cụng ty. 1.252.800 + 1.833.120 = 3.085.920 đồng. • Phú phũng kế toỏn Văn phũng cụng ty. 872.900 + 1.274.840 = 2.147.740 đồng. Ngoài ra ta chỳ ý thờm rằng việc tớnh lương ở hai đợt theo thời gian và theo sản phẩm của Cụng ty là khụng cú sự trựng nhau giữa tiền lương làm thờm và tiền lương theo sản phẩm mặc dự ngày cụng này đều được lấy ở bảng chấm cụng. Nếu khi tớnh lương Nghị Định đó tớnh tiền lương làm thờm rồi thỡ ở lương kế hoạch ngày cụng chỉ tớnh là 26 ngày. Và hiện nay Cụng ty thường tớnh ngày cụng làm thờm vào lương kế hoạch. Như vậy tiền lương theo kế hoạch ở Cụng ty ỏp dụng đỳng theo cụng thức tớnh ở trờn, đơn giỏ chỉ tăng theo đỳng với chỉ tiờu được giao. Đối với những thỏng hoạt động tốt đạt được doanh thu lợi nhuận rất cao nhưng tiền lương chỉ phõn bổ tương đương với chỉ tiờu chứ khụng tăng quỏ mức, đồng thời cũng khụng cú tiền thưởng thờm. Bởi vỡ do tớnh chất ngành nghề lĩnh vực hoạt động của Cụng ty là theo mựa như mựa thu hoạch lỳa (đối với mảng Thương mại) và mựa Vớa Bà, cỏc dịp lễ (đối với mảng Du Lịch), thỡ trong cỏc mựa đú doanh thu lơi nhuận sẽ rất cao nhưng vào cỏc thỏng khụng phải là mựa thỡ doanh thu lợi nhuận rất thấp cú khi bị lỗ (đối với mảng Du Lịch) và cú thỏng hầu như khụng hoạt động sản xuất chế biến (đối với Thương mại). Những thỏng như thế này thỡ Cụng ty khụng thể khụng phỏt lương kế hoạch ( lương theo sản phẩm) cho họ. Vỡ vậy khi đạt được lợi nhuận cao Cụng ty sẽ giữ lại phần lợi nhuận tăng này dựng để trả lương cho những thỏng khụng cú sản xuất, khụng cú lợi nhuận này. Đồng thời do mảng Thương mại luụn hoạt động cú hiệu quả nờn khi khụng cú sản xuất thỡ tiền lương kế hoạch vẫn được ưu tiờn hưởng đơn giỏ với tỉ lệ hoàn thành kế hoạch là 100%. Bờn cạnh đú ở Cụng ty đối với khối Nhà hàng do tiờu chuẩn về thức ăn là ngon, đẹp, phong phỳ, sang trọng. Nờn yờu cầu về cụng việc nấu ăn đũi hỏi rất cao mà đơn vị vẫn chưa cú đầu bếp giỏi. Vỡ vậy đối với cỏc kỹ thuật bếp này Cụng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0871.doc
Tài liệu liên quan