LỜI MỞ ĐẦU 1
Phần I: KHÁI QUÁT CHUNG VÊ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CÔ NG TÁC K Ế TOÁN CỦA CHI NHÁNH 3
1 - Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh 3
2- Chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh 6
3 - Đặc điểm bộ máy quản lý của Chi nhánh 7
4 - Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh 14
5. Khái quát chung về công tác kế toán tại Công Ty TNHH Jupiter pacific Chi nhánh Hà Nội 17
PHẦN 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA HỆ THỐNG BCTC CỦA CHI NHÁNH 25
I. Hệ thống báo cáo tài chính Chi nhánh sử dụng. 25
1. Bản cân đối kế toán (Mẫu B01-DN.). 26
2. Báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu số B02-DN). 31
3. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ : 36
4. Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09-DN) 38
II. Phân tích tình hình tài chính cua Chi Nhánh. 39
1. Đánh giá khái quát tình hình của Chi Nhánh tài chính: 39
2. Phân tích cơ cấu tài sản của Chi nhánh. 44
3. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của Chi nhánh. 47
4.Phân tích tình hình bảo đảm nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. 51
5. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán. 54
6. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Chi Nhánh. 64
PHẦN 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH TNHH JUPITER PACIFIC CHI NHÁNH HÀ NỘI. 74
I. Đánh giá về tình hình tài chính của Chi Nhánh. 74
II. Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Chi Nhánh. 75
III. Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính của Chi Nhánh. 77
KẾT LUẬN 79
83 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1427 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích tình hình tài chính thông qua hệ thống Báo cáo tài chính tại Công Ty TNHH Giao Nhận Hàng Hoá JuPiTer Pacific Chi nhánh Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vào công ty con
251
-
-
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
252
-
-
3. Đầu tư dài hạn khác
258
-
-
4. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn
259
-
-
V. Tài sản dài hạn khác
260
-
-
1. Chi phí trả trước dài hạn
-
-
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
-
-
3. Tài sản dài hạn khác
268
-
-
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
270
2.186.529
2.200.686
NGUỒN VỐN
Mã số
Thuyết minh
Số cuối kỳ
Số đầu năm
A. Nợ phải trả
300
1.065.636
1.143.205
I. Vay và nợ ngắn hạn
310
1.065.636
1.143.205
1. Vay và nợ ngắn hạn
311
-
-
2. Phải trả cho người bán
312
922.579
995.851
3. Người mua trả tiền trước
313
-
-
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
314
103.283
118.817
5. Phải trả công nhân viên
315
1.820
820
6. Chi phí phải trả
316
31.657
21.015
7. Phải trả nội bộ
317
-
-
8. Phải trả theo tiến độ hợp đồng xây dựng
318
-
-
9. Các khoản phải trả, phải nộp khác
319
6.296
6.702
II. Nợ dài hạn
320
-
-
1. Phải trả nợ dài hạn người bán
321
-
-
2. Phải trả dài hạn nội bộ
322
-
-
3. Phải trả dài hạn khác
323
-
-
4. Vay và nợ dài hạn
324
-
-
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
325
-
-
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
400
1.120.893
1.057.480
I. Vốn chủ sở hữu
410
1.120.893
1.057.480
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
411
349.624
349.624
2. Thặng dư vốn cổ phần
412
-
-
3. Cổ phiếu ngân quỹ
413
-
-
4. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
414
-
-
5. Chênh lệc tỷ giá hối đoái
415
-
-
6. Quỹ đầu tư phát triển
416
-
-
7. Quỹ dự phòng tài chính
417
43.185
43.185
8. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
418
-
-
9. Lợi nhuận chưa phân phối
419
728.084
664.671
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác
420
-
-
1. Qũy khen thưởng phúc lợi
421
-
-
2. Nguồn kinh phí
422
-
-
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
423
-
-
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
430
2.186.529
2.200.686
Phần ngoài bảng: Mẫu số 02
Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán
CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Thuyết
Minh
Số cuối kỳ
Số đầu năm
1. Tài sản thuê ngoài
-
-
2. Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công
-
-
3. Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi
-
-
4. Nợ khó đòi đã xử lý
-
-
5. Ngoại tệ các loại USD
483.519
421.027
6. Dự toán chi hoạt động
-
-
7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có
-
-
Báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu số B02-DN).
Báo cáo “Kết quả hoạt động kinh doanh”. Với vai trò là một báo cáo tài chính phản ánh tổng hợp doanh thu, chi phí và kết quả của các hoạt động kinh doanh trong Chi nhánh. Ngoài ra báo cáo này cũng phản ánh hình thực hiện nghĩa vụ của Chi nhánh đối với Nhà nước, tình hình thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại và được giảm. Và thuế GTGT hàng bán nội địa trong kỳ.
a) Nội dung:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm 3 phần:
- Phần I: Lãi, lỗ.
Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh cùa doanh nghiệp sau mỗi kỳ hoạt động. Phần này có nhiều chỉ tiêu liên quan đến doanh thu. Chi phí của hoạt động kinh doanh và các chỉ tiêu liên quan đến thu nhập chi phí của từng hoạt động tài chính và các hoạt động bất thường cũng như toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
- Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
Phản ánh trách nhiệm, nghĩa vụ của Chi nhánh đối với Nhà nước gồm các chỉ tiêu liên quan đến các loại thuế, các khoản phí và các khoản phải nộp khác. Các chỉ tiêu này cũng được chi tiết thành số còn phải nộp kỳ trước, số phải nộp kỳ này, số đã nộp trong kỳ này và số còn phải nộp đến cuối kỳ này cùng với số phải nộp, số đã nộp luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo.
- Phần III: Thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, được giảm, thuế GTGT hàng bán nội địa
Phần phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, được giảm và thuế GTGT hàng bán nội địa, phần này chi tiết các chỉ tiêu liên quan đến thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, đã khấu trừ, được hoàn lại, đã hoàn lại, được giảm, đã giảm
b) Cở sở số liệu:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập dựa trên nguồn số liệu sau:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trước.
- Sổ kế toán kỳ này các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
- Sổ kế toán các tài khoản 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” và tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”.
- Sổ kế toán chi tiết thuế GTGT được hoàn lại, thuế GTGT được giảm.
c) Phương pháp lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Được lập trên cơ sở tổng hợp số liệu của các tài khoản loại 5, loại 6, loại 7, loại 8, loại 9, thực hiện thông qua phần mền kế toán peachtree.
Công ty Liên Doanh TNHH Giao Nhận hàng hoá Jupiter Pacific
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2005
Đơn vị tính:USD
Phần I – Lãi, lỗ
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết
Minh
Năm 2005
Năm 2004
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
8.641.348
8.318.667
2. Các khoản giảm trừ
03
-
-
3. Doanh thu thuần
10
8.641.348
8.318.668
4. Giá vốn hàng bán
11
7.792.950
7.501.785
5. Lợi nhuận gộp
20
848.398
816.910
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
5..284
2.149
7. Chi phí tài chính
22
-
2.126
- Trong đó: Chi phí lãi vay
23
-
2.126
8. Chi phí bán hàng
24
34.050
20.196
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
403.034
372.697
10. Lợi nhuận (lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh
30
416.598
424.040
11. Thu thập khác
31
2.447
64.561
12. Chi phí khác
32
-
93
13. Lợi nhuận (lỗ) khác (31-32)
40
2.447
64.468
14. Tổng Lợi nhuận (lỗ) kế toán trước thuế (30+40)
50
419.045
488.507
15. Thuế thu nhập doanh nghiệp
51
104.957
122.515
16. Lợi nhuận (lỗ) sau thuế TNDN (50-51)
60
314.088
365.992
Phần II – Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước
Chỉ tiêu
Mã số
Số còn phải nộp kỳ trước
Số còn phải nộp kỳ này
Số đã nộp kỳ này
Số còn phải nộp cuối kỳ
I. Thuế
10
118.817
111.266
126.800
103.283
1. Thuế GTGT hàng bán nội địa
11
(6.544)
4.343
-
(2.201)
2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu
12
-
-
-
-
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt
13
-
-
-
-
4. Thuế xuất, nhập khẩu
14
-
-
-
-
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp
15
124.375
104.957
124.375
104.957
6. Thuế tài nguyên
16
-
-
-
-
7. Thuế nhà đất
17
-
-
-
-
8. Tiền thuê đất
18
-
-
-
-
9. Các loại thuế khác
19
985
1.965
2.424
527
-
-
II. Các khoản phải nộp khác
30
-
-
-
-
1. Các khoản phụ thu
31
-
-
-
-
2. Các khoản thu, lệ phí
32
-
-
-
-
3. Các khoản phải trả khác
33
40
118.817
111.266
126.800
103.283
Thuyết minh báo cáo đính kèm là bộ phận không thể tách rời báo cáo tài chính
Phần III – Thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, thuế GTGT hàng bán nội địa
Chỉ tiêu
Mã số
Số tiền
I. Thuế GTGT được khấu trừ
1. Thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại đầu kỳ
10
537
2. Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh
11
9.845
3. Số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã được hoàn lại
12
10.141
Trong đó:
- Số thuế GTGT đã khấu trừ
13
10.382
- Số thuế GTGT đã hoàn lại
14
-
- Số thuế GTGT hàng mua trả lại, giảm giá hàng mua
15
-
- Số thuế GTGT không được khấu trừ
16
3.043
4. Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại cuối kỳ
17
241
II. Thuế GTGT được giảm
1. Số thuế GTGT còn được hoàn lại đầu kỳ
20
-
2. Số thuế GTGT được hoàn lại
21
-
3. Số thuế GTGT đã hoàn lại
22
-
4. Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ
23
-
III. Thuế GTGT được giảm
1. Số thuế GTGT còn được giảm đầu kỳ
30
-
2. Số thuế GTGT được giảm
31
-
3. Số thuế GTGT đã được giảm
32
-
4. Số thuế GTGT còn được giảm cuối kỳ
33
-
IV. Thuế GTGT hàng bán nội địa
1. Số thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp đầu kỳ
40
(6.544)
2. Số thuế GTGT đầu ra phát sinh
41
14.483
3. Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
42
10.141
4. Số thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá
43
-
5. Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế phải nộp
44
-
6. Số thuế GTGT hàng bán nội địa đã nộp vào ngân sách Nhà nước
45
-
7. Số thuế GTGT nội địa còn phải nộp cuối kỳ
46
(2.201)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ :
Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của Chi nhánh. Thông tin về lưu chuyển tiền tệ của Chi nhánh cung cấp cho người sử dụng thông tin để có cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và việc sử dụng những khoản tiền đã tạo ra đó. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
a) Nội dung:
Các chỉ tiêu trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Chi nhánh bao gồm:
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh.
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư.
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính.
b) Phương pháp lập báo cáo “Lưu chuyển tiền tệ”
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập bằng cách xác định và phân tích trực tiếp các khoản thực thu, thực chi bằng tiền theo từng nội dung thu, chi trên các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của Chi nhánh được lập thông qua phần mềm Peachtree.
C«ng ty Liªn Doanh TNHH Giao NhËn hµng ho¸ Jupiter Pacific
B¸o c¸o lu chuyÓn tiÒn tÖ
N¨m tµi chÝnh kÕt thóc vµo ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2005
§¬n vÞ tÝnh:USD
ChØ tiªu
M· sè
N¨m nay
N¨m tríc
Lu chuyÓn tiÒn tõ ho¹t ®éng kinh doanh
Lîi nhuËn tríc thuÕ
01
419.045
488.507
§iÒu chØnh cho c¸c kho¶n
KhÊu hao tµi s¶n cè ®Þnh
02
53.130
47.163
C¸c kho¶n dù phßng
03
3.780
-
L·i/lç chªnh lÖch tû gi¸ hèi ®o¸i cha thùc hiÖn
04
-
-
L·i/lç do tõ ho¹t ®éng ®Çu t
05
-
-
Chi phÝ l·i vay
06
-
2.126
Lîi nhuËn thay ®æi vèn lu ®éng
08
475.956
537.796
(T¨ng)/gi¶m c¸c kho¶n ph¶i thu
09
267.995
(238.344)
(T¨ng)/gi¶m hµng tån kho
10
(120)
-
(T¨ng)/gi¶m c¸c kho¶n ph¶i tr¶
11
(100.294)
121.331
(T¨ng)/gi¶m chi phÝ tr¶ tríc
12
(3.746)
2.764
TiÒn l·i vay ®· tr¶
13
-
-
ThuÕ thu nhËp doanh nghiÖp ®· nép
14
(124.375)
(133.441)
TiÒn thu kh¸c tõ ho¹t ®éng kinh doanh
15
-
-
TiÒn chi kh¸c tõ ho¹t ®éng kinh doanh
16
-
(1.058)
Lu chuyÓn tiÒn thuÇn tõ ho¹t ®éng kinh doanh
20
515.415
289.047
Lu chuyÓn tiÒn tõ ho¹t ®éng ®Çu t
TiÒn chi ®Ó mua s¾m, x©y dùng TSC§
21
(80.899)
(29.631)
TiÒn thu tõ thanh lý TSC§ vµ tµi s¶n dµi h¹n kh¸c
22
-
-
TiÒn chi cho vay, mua c¸c c«ng cô nî
23
-
-
TiÒn thu håi cho vay, b¸n l¹i c¸c c«ng cô nî
24
-
-
TiÒn chi ®Çu t gãp vèn vµo ®¬n vÞ kh¸c
25
-
-
Lu chuyÓn tiÒn thuÇn t ho¹t ®éng ®Çu t
30
(80.899)
(29.631)
Lu chuyÓn tiÒn thuÇn tõ ho¹t ®éng tµi chÝnh
TiÒn thu tõ ph¸t hµnh cæ phiÕu, nhËn vèn gãp
31
-
-
TiÒn chi tr¶ vèn gãp, mua l¹i cæ phiÕu
32
-
-
TiÒn vay ng¾n h¹n, dµi h¹n
33
-
-
TiÒn chi tr¶ nî gèc vay
34
-
(63.000)
TiÒn chi tr¶ nî thuÕ tµi chÝnh
35
-
-
Cæ tøc, lîi nhuËn tr¶ cho chñ së h÷u
36
(250.675)
(406.693)
Lu chuyÓn tiÒn thuÇn tõ ho¹t ®éng tµi chÝnh
40
(250.675)
(469.693)
Lu chuyÓn tiÒn thuÇn trong kú
50
183.841
(210.277)
TiÒn vµ t¬ng ®¬ng tiÒn ®Çu kú
60
476.698
686.975
TiÒn tån cuèi kú
70
660.539
476.698
Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09-DN)
Thuyết minh báo cáo tài chính là một báo cáo kế toán tài chính tổng quát. Để giải trình và bổ sung, thuyết minh những thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo, mà chưa được trình bày đầy đủ chi tiết hết trong các báo cáo tài chính.
a) Nội dung:
Thuyết minh BCTC tại Chi nhánh được lập trên cơ sở bảng mẫu số B09-DN và nội dung sau:
- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.
- Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp.
- Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính.
b) Cơ sở số liệu:
Căn cứ chủ yếu để lập thuyết minh báo cáo tài chính là:
- Các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết kỳ báo cáo.
- Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo (Mẫu B01-DN).
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ báo cáo (Mẫu B02-DN)
- Thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước, năm trước.
c) Phương pháp lập:
Kế toán trưởng của Chi nhánh sẽ lập thuyết minh BCTC sau khi đã xem xét, phân tích trên cơ sở số liệu.
II. Phân tích tình hình tài chính cua Chi Nhánh.
1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Chi Nhánh:
Qua các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Cho chúng ta thấy một bức tranh toàn cảnh về tình hình tài chính của Chi Nhánh, xét trên các phương diện sau:
Tổng tài sản: Tổng tài sản năm 2005 so với năm 2004 giảm 14157 USD. Phân tích chi tiết các chỉ tiêu cấu thành nên tổng tài sản sẽ cho chúng ta thấy được nguyên nhân dẫn đến tổng tài sản giảm, cụ thể như sau:
Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2005 so với năm 2004 tăng làm tổng tài sản tăng là 183.841 USD.
Các khoản phải thu năm 2005 so với năm 2004 giảm làm tổng tài sản giảm là 229.338 USD.
Hàng tồn kho năm 2005 so với năm 2004 tăng làm cho tổng tài sản tăng là 120 USD.
Tài sản ngắn hạn khác năm 2005 tăng so với năm 2004 làm tổng tài sản tăng là 3450 USD.
Tài sản cố định năm 2005 so với năm 2004 tăng làm cho tổng tài sản tăng là 27.769 USD.
Tổng hợp mức tăng giảm của các chỉ tiêu trên làm tổng tài sản năm 2005 giảm so với năm 2004 là 14.157 USD.
Tổng nguồn vốn: Tổng nguồn vốn năm 2005 so với năm 2004 giảm bằng mức giảm của tổng tài sản, nguyên nhân dẫn đến tổng nguồn vốn giảm:
Nợ ngắn hạn năm 2005 giảm so với năm 2004 làm tổng nguồn vốn giảm là 77.569 USD.
Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2005 so với năm 2004 tăng làm tổng nguồn vốn tăng 63.413 USD.
Tuy nhiên mức tăng của nguồn vốn chủ sở hữu nhỏ hơn mức giảm của nợ phải trả do đó làm tổng nguồn vốn giảm 14.157 USD.
Lợi nhuận thuần trước thuế thu nhập doanh nghiệp: Năm 2005, mức lợi nhuận thuần trước thuế giảm so với năm 2004 là 69.462USD. Nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận thuần trước thuế giảm:
Lợi nhuận thu từ hoạt động kinh doanh năm 2005 so với năm 2004 tăng làm lợi nhuận thuần của Chi Nhánh tăng là 7442 USD.
Tuy nhiên mức tăng này nhỏ hơn mức giảm của lợi nhuận khác (62.021). Do đó tổng mức lợi nhuận thuần trước thuế của Chi Nhánh giảm.
Lượng tiền tồn cuối kỳ:( theo số liệu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ) lượng tiền tồn cuối kỳ năm 2005 so với năm 2004 tăng 138.841 USD. Lượng tiền tồn cuối kỳ tăng do ảnh hưởng của các nhân tố:
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2005 so với năm 2004 tăng 226.368 USD.
Lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư năm 2005 so với năm 2004 giảm 51.268 USD.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính năm 2005 so với năm 2004 tăng 219.018 USD.
Tiền và các khoản tương đương tiền đầu kỳ năm 2005 so với năm 2003 giảm 21.277 USD.
Từ những số liệu trên chỉ phán ánh sự tăng, giảm các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính, tổng hợp mức ảnh hưởng đến chỉ tiêu tổng hợp. Để có thể đưa ra nhận đinh chính xác tổng quan về tình hình tài chính của Chi Nhánh, ta sẽ tính một số chỉ tiêu tài chính cụ thể sau:
Ø Thứ nhất “ hệ số tài trợ”
Tổng nguồn vốn CSH
Tổng số nguồn vốn
Công thức tính :
Hệ số tài trợ =
1.120.8931
2.186.529
Hệ số tài trợ 2005 = = 0.51
1.057.480
2.200.686
Hệ số tài trợ 2004 = = 0.48
Hệ số tài trợ năm 2005 so với năm 2004 tăng 0,03 chứng tỏ năm 2005 mức độc lập về mặt tài chính cao hơn năm 2004, trong năm 2005 quá nửa số tài sản được tài trợ bởi nguồn vốn chủ sở hữu, thay vì nguồn vốn đi chiếm dụng như năm 2004. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng trên là do trong năm 2005 Chi nhánh đã có chính sách trả nợ tích cực làm giảm nợ ngắn hạn so với năm 2004, lợi nhuận mang lại từ hoạt động kinh doanh là tương đối lớn, nên tổng lợi nhuận chưa phân phối tăng so với năm trước. Hệ số tài trợ tăng là biểu hiện cho tình hình tài chính của Chi Nhánh tốt hơn.
Ø Thứ hai: “ Hệ số khả năng thanh toán ”
công thức tính:
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.
Tổng giá trị thuần về TSLĐ
& đầu tư ngắn hạn
Tổng số nợ ngắn hạn
=
Hệ số khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn
= 1.741
1.856.276
1.065.636
=
Hệ số khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn 2005
= 1.66
1.898.202
1.143.205
=
Hệ số khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn 2004
Hệ số khả năng thanh toán trong hai năm đều lớn hơn 1, năm 2005 tăng so với năm 2004 là 0,081. Chứng tỏ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Chi Nhánh năm 2004, 2005 rất tốt, khả năng thanh toán trong 2005 đã được cải thiện và nâng cao hơn trong năm 2004.
- Hệ số khả năng thanh toán tức thời.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời
=
Tổng số vốn bằng tiền & các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Tổng số nợ ngắn hạn
= 0.61
660.539
1.065.636
=
Hệ số khả năng thanh
toán tức thời 2005
= 0.41
476.698
1.143.205
=
Hệ số khả năng thanh
toán tức thời 2004
Qua số liệu, hệ số khả năng thanh toán tức thời trong hai năm cho thấy khả năng thanh toán chỉ Chi Nhánh là tương đối tốt, năm 2005 là 0,61 hợp lý với một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ.
- Hệ số khả năng thanh toán hiện hành.
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành
=
Tổng tài sản hiện có
Tổng số nợ phải trả
= 2.05
2.186.529
1.065.636
=
Hệ số khả năng thanh
toán hiện hành 2005
= 1.92
2.200.686
1.143.205
=
Hệ số khả năng thanh
toán hiện hành 2004
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành năm 2005 so với năm 2004 tăng 0,13 chứng tỏ về khả năng thanh toán của Chi Nhánh năm nay cao hơn năm trước, nguyên nhân là do tổng nợ phải trả năm nay giảm so với năm trước là 77.569USD.
- Hệ số thanh toán của tài sản lưu động.
Hệ số khả năng thanh toán tài sản lưu động
=
Tổng vốn bằng tiền & các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Tổng giá trị thuần của TSLĐ
=
660.539
1.856.276
= 0.35
Hệ số khả năng thanh
toán tài sản lưu động 2005
=
476.698
1.898.202
= 0.25
Hệ số khả năng thanh
toán tài sản lưu động 2004
Hệ khả năng thanh toán TSLĐ trong hai năm đều nhỏ hơn 0,5 nó là thấp, chưa hợp lý so với nhu cầu của Chi Nhánh cần phải duy trì mức vốn luân chuyển thuần cao, nhu cầu cần thanh toán ngay.
Trên cơ sở phân tích khái quát tình hình tài chính của Chi Nhánh thông qua sự biến động các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính cùng một số chỉ tiêu tài chính, cho phép chúng ta đưa ra một số nhận xét sơ bộ về tình hình tài chính của Chi Nhánh như sau:
Tình hình tài chính của năm 2005 đã có những thay đổi tốt hơn so với năm 2004. Xét trên các phương diện về khả năng thanh toán, tính tự chủ về mặt tài chính, tuy nhiên tính tự chủ về mặt tài chính còn chưa cao, còn phụ thuộc vào nguồn chiếm dụng của khách dó là điểm chi nhánh cần phải khắc phục
Tuy tổng tài sản, tổng lợi nhuận thuần trước thuế giảm, cũng chưa thể đánh giá về tình hình tài chính của chi nhánh. Nguyên nhân dẫn đến sự sụt giảm trên, chúng ta sẽ xem xét khi đi sâu vào phân tích từng mảng cụ thể tình hình tài chính của Chi Nhánh.
2. Phân tích cơ cấu tài sản của Chi nhánh.
Cơ cấu tài sản phản ánh loại hình kinh doanh của Doanh Nghiệp, do đó với mỗi loại hình kinh doanh đều có một kết cấu tài sản đặc trưng. Với loại hình dịch vụ: Tài sản dài hạn luôn chiếm tỷ trọng nhỏ, tài sản ngắn hạn luôn chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng tài sản. Chi Nhánh với hoạt động kinh doanh là cung cấp các dịch vụ giao nhận hàng hóa qua đường hàng không, đường biển. Do đó kết cấu tài sản mang đặc trưng loại hình kinh doanh dịch vụ.
Để đánh giá mức hợp lý trong kết cấu tài sản của Chi Nhánh, ta có bảng phân tích ( Bảng 1).
Đơn vị:USD
Chỉ tiêu
Đầu năm
Cuối kỳ
C/lệch cuối kỳ so với đầu năm
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng (%)
Số tiền
Tỷ lệ (%)
A. Tài sản ngắn hạn
1.898.202
86,25
1.856.276
84,89
(41.926)
97,79
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
476.698
21,66
660.539
30,2
183.841
138,56
II. Các khoản đầu tư t/chính ngắn hạn
0
0
0
0
0
0
III. Các khoản phải thu
1.418.972
64,47
1.189.634
54,4
(229.338)
83,83
1. Phải thu khách hàng
952.615
43,28
1.114.648
50,97
162.033
117
2. Phải thu khác
490.165
22,27
104.575
4,78
(385.590)
21,33
3. Dự phòng phải thu khó đòi
(23.809)
(1,08)
(29.589)
(1,35)
(5.780)
27
IV. Hàng tồn kho
230
0,01
350
0,01
120
152
V. Tài sản ngắn hạn khác
2.302
0,1
5.752
0,26
3.450
249,86
B. Tài sản dài hạn
302.484
13,74
330.253
15,1
27.769
109,18
I. Các khoản phải thu dài hạn
0
0
0
0
0
0
II. Tài sản cố định
302.484
13,74
330.253
15,1
27.769
109,18
III. Bất động sản đầu tư
0
0
0
0
0
0
IV. Các khoản đầu tư t/chính dài hạn
0
0
0
0
0
0
Tổng (A + B)
2.200.686
100%
2.183.529
100%
(14.157)
99,35
Bảng1: Bảng phân tích cơ cấu tài sản
Qua số liệu của bảng phân tích có thể thấy quy mô tổng tài sản là do các yếu tố sau:
F Tài sản ngắn hạn giảm từ 1.898.202 ( năm 2004) xuống 1.856.276(năm 2005) tương ứng 41.926 USD, cùng với mức giảm của tỷ trọng trong tổng tài sản từ 86,25% xuống còn 84,89%. Tài sản ngắn hạn giảm là do:
Các khoản phải thu tổng các khoản phải thu giảm là 229.338. Trong các khoản phải thu, phải thu khác giảm 385.590 nhưng phải thu khách hàng tăng 162.033USD. Tổng hợp mức tăng giảm các khoản phải thu đã làm phải thu giảm.
Về khoản phải thu khách hàng: là một khoản chiếm tỷ trọng lớn trong các khoản phải thu, cũng như tổng tài sản của Chi Nhánh, cho thấy Chi Nhánh bị khách hàng chiếm dụng vốn là tương đối lớn. Trong năm 2005 tỷ trọng khoản phải thu khách hàng tăng so với năm trước là 7,69% Nguyên nhân lý giải điều này là do trong năm Chi Nhánh đã mở rộng thêm được thị trường mới, thu hút thêm nhiều khách hàng mới, để tạo và duy trì những mối quan hệ mới lâu dài đòi hỏi Chi Nhánh cần thông thoáng hơn trong chính sách tín dụng thương mại, tuy nhiên đó cũng là bất lợi đối với một doanh nghiệp dịch vụ thương mại cần nhiều vốn cho hoạt động của mình. Thiết nghĩ Chi Nhánh cần có những biện pháp để thúc đầy việc thu hồi nợ của khách hàng.
Về khoản phải thu khác: đó bao gồm khoản tạm ứng, ký cược ký quỹ ngắn hạn, phải thu khác.
Giá trị các khoản phải thu khác năm 2005 so với năm 2004 giảm 38.590USD. Nhân tố chủ yếu làm giảm giá trị các khoản phải thu là do khoản ký cược, ký quỹ ngắn hạn giảm, chứng tỏ uy tín của Chi Nhánh trong các quan hệ tài chính ngày các gia tăng, đó là một thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của Chi Nhánh trong tương lai.
Tiền và các khoản tương đương tiền tăng138,5% tương đương 138.841 USD mức tăng này giúp cho các hoạt động cần thanh toán tức của Chi Nhánh được đáp ứng tốt hơn, thể mức luân chuyển thuần tăng. Chứng tỏ Chi Nhánh đã sử dụng tiền vào các hoạt động kinh doanh hiệu quả.
Tổng hợp mức tăng giảm của hai chỉ tiêu trên là nguyên nhân chủ yếu làm cho tài sản ngắn hạn giảm 67.305 USD. Ngoài ra sự gia tăng của hàng tồn kho làm tổng tài sản tăng lên 120USD, tài sản ngắn hạn khác tăng làm tổng tài sản tăng 3450USD.
F Tài sản dài hạn tăng 101,18% tương ứng 27.769 USD
Toàn bộ tài sản dài hạn của Chi Nhánh là tài sản cố định, không có đầu tư dài hạn và bất động sản, tỷ trọng tài sản cố định của Chi Nhánh là 15,12%(2005), 13,89%(2004) đối với một doanh nghiệp tỷ trọng này là hợp lý vì nhu cầu về tài sản cố định trong loại hình Doanh nghiệp này chủ yếu là: Máy móc thiết bị giúp cho việc xử lý và lưu trữ thông tin, những máy móc này không có giá trị lớn như máy móc dùng trong các doanh nghiệp sản xuất. Trong loại hình doanh nghiệp dịch vụ tài sản lưu động sẽ luôn chiếm một vị trí quan trọng.
Qua kết phân tích kết cấu tài sản của Chi Nhánh, tài sản lưu động 86,25%(2004), 84,89(2005) phần còn lại là tài sản cố định, đó là một kết cấu hợp lý với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, tuy nhiên tỷ trọng các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán cần phải có biện pháp điều chỉnh để tạo môi trường tài chính lành mạnh cho Chi Nhánh.
3. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của Chi nhánh.
Cơ cấu tài sản thể hiện sự phân bổ nguồn lực của Doanh nghiệp, triển vọng phát triển trong tương lai của Doanh nghiệp tuy nhiên nếu nguồn lực hình thành trên các khoản đi chiếm dụng vốn là chủ yếu, thì đó là sự phát triển không bền vững. Do đó khi phân tích về tình hình tài chính cần thiết phải phân tích cơ cấu nguồn vốn. Từ phân tích cơ cấu nguồn vốn đánh giá khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính của Doanh Nghiệp.
Dựa vào bảng cân đối kế toán của Chi Nhánh 31/12/2005 ta có bảng phân tích ( Bảng 2).
Đơn vị: USD
Chỉ tiêu
Đầu năm
Cuối kỳ
Chênh lệch cuối kỳ so với đầu năm
Số tiền
Tỷ trọng (%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ lệ (%)
A.Nợ phải trả
1.143.205
51,94
1.065.636
48,73
(77.569)
93,21
I. Nợ ngắn hạn
1.143.205
51,94
1.065.636
48,73
(77.569)
93,21
1. Phải trả cho người bán
995.851
45,25
922.579
45,39
(73.272)
92,64
2. Người mua trả tiền trước
0
0
0
0
0
0
3. Thuế và các khoản phải nộp
118.817
5,39
103.283
4,72
(15.534)
86,92
4. Phải trả CNV
820
0,03
1.820
0,08
1000
221,9
5. Chi phí phải trả
21.015
0,95
31.657
1,44
10.642
150,64
6. Phải trả, phải nộp khác
6.702
0,3
6.296
0,28
(406)
93,94
II. Nợ dài hạn
0
0
0
0
0
0
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
1.057480
48,05
1.120.893
51,26
63.413
105,99
I. Vốn CSH
1.057.480
48,05
1.120.893
51,26
63.413
105,99
1. Vốn đầu tư CSH
349.624
15,88
349.624
15,98
0
100
2. Quỹ DPTC
43.185
1,96
43.185
1,97
0
100
3. Lợi nhuận của phương pháp
664.671
30,2
728.084
33,29
63.413
109,54
III. Nguồn kinh doanh, quỹ khác
0
0
0
0
0
0
Tổng (A + B)
2.200.686
100%
2.186.529
100%
(14.157)
99,35
Bảng 2: Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn.
Qua số liệu của bảng phân tích nguồn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36530.doc