LỜI CAM ĐOAN ---------------------------------------------------------------------------i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ----------------------------------- vi
DANH MỤC CÁC BẢNG -------------------------------------------------------------- vii
DANH MỤC CÁC HÌNH---------------------------------------------------------------viii
MỞ ĐẦU ------------------------------------------------------------------------------------- 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ PHÂN
TÍCH CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM ------------------------------------------- 4
1.1. Khái quát chung về sản phẩm và chất lượng sản phẩm ------------------- 4
1.1.1. Khái niệm về sản phẩm ------------------------------------------------------------- 4
1.1.2. Phân loại sản phẩm------------------------------------------------------------------ 4
1.1.3. Các thuộc tính của sản phẩm------------------------------------------------------- 4
1.1.4. Khái niệm về chất lượng------------------------------------------------------------ 5
1.1.5. Phân loại chất lượng sản phẩm ---------------------------------------------------- 6
1.2. Sự hình thành chất lượng sản phẩm ------------------------------------------- 8
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm ---------------------------- 8
1.3.1. Nhóm yếu tố bên ngoài (vĩ mô )--------------------------------------------------- 8
1.3.2. Nhóm yếu tố bên trong (vi mô)---------------------------------------------------10
1.4. Các chỉ tiêu và các phương pháp đánh giá chất lượng sản phẩm-------10
1.4.1. Mục đích của đánh giá chất lượng sản phẩm -----------------------------------10
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng sản phẩm -------------------------------------11
1.4.3. Các công cụ đánh giá chất lượng sản phẩm-------------------------------------13
1.4.3.1.Trình độ chất lượng – TC---------------------------------------------------------13
1.4.3.2.Chất lượng toàn phần – Qt -------------------------------------------------------13
1.4.3.3.Tỷ lệ sản phẩm đạt chất lượng ---------------------------------------------------14
1.4.3.4.Các chỉ tiêu sản phẩm sai hỏng. -------------------------------------------------14
1.5. Các công cụ quản lý chất lượng lượng sản phẩm --------------------------14
1.5.1. Khái niệm về quản lý chất lượng-------------------------------------------------14
1.5.2. Các thuật ngữ cơ bản trong khái niệm quản lý chất lượng--------------------15
134 trang |
Chia sẻ: lanphuong92 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm giàn khoan của công ty cổ phần dịch vụ cơ khí hàng hải PTSC M & C, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thọ Khóa 2010-2012
51
Sơ đồ Quy trình chế tạo hệ thống ống công nghệ
Hình 2.6: Sơ đồ Quy trình chế tạo hệ thống ống công nghệ
Sơ đồ quy trình chế tạo kết cấu
Hình 2.7: Sơ đồ Quy trình chế tạo Kết cấu
Sơ đồ quy trình chế tạo lắp đặt thiết bị
Hình 2.8: Sơ đồ Quy trình chế tạo lắp đặt thiết bị
NHẬN VẬT
TƯ
KIỂM TRA
GHI SỐ
HEAT
CẮT, VÁT MÉP VÀ
GÁ TẠM
GIA NHIỆT/
HÀN
Ủ NHIỆT NẾU
YÊU CẦU
BẮN CÁT
PHUN SƠN
LẮP VÀO
VỊ TRÍ
GÁ
TẠM
GIA
NHIỆT/
HÀN
RỬA
BẰNG
AXIT NẾU
YÊU CẦU
SƠN SỬA
BỔ XUNG
LẮP VAN
RỬA VÀ
KIỂM TRA
ÁP LỰC
CHUẨN BỊ
HOÀN THIỆN
NHẬN VẬT TƯ
LƯU KHO
BẮN CÁT/
SƠN
VẬN
CHUYỂN
RA BÃI
CHẾ TẠO
ĐÁNH DẤU
SỐ HEAT
GÁ
GÁ
HÀN
BẮN CÁT
PHUN
SƠN
CHẰNG
CHỐNG
CÂN KHỐI
LƯỢNG
HẠ THUỶ
HÀN
BẮN CÁT
PHUN SƠN
NHẬN VẬT TƯ
LƯU KHO
CHUYỂN TỚI GẦN
ĐỊA ĐIỂM LẮP
ĐẶT
KIỂM TRA
KÍCH THƯỚC
VÀ CHUẨN BỊ
VỊ TRÍ LẮP
HÀN CÁC BỆ
ĐỠ/ĐỒ GÁ
CHE CHẮN BẢO VỆ
CÁC THIẾT BỊ
LẮP ĐẶT, ĐẤU
NỐI CÁC THIẾT
BỊ
BẮN CÁT/
PHUN SƠN
KIỂM TRA VÀ
CHẠY THỬ
CHẾ TẠO /LẮP ĐẶT NGOÀI CÔNG TRƯỜNG
TIỀN CHẾ TẠO/LẮP ĐẶT TRONG XƯỞNG
TIỀN CHẾ TẠO/LẮP ĐẶT TRONG XƯỞNG
CHẾ TẠO /LẮP ĐẶT NGOÀI CÔNG TRƯỜNG
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Nguyễn Văn Thọ Khóa 2010-2012
52
Sơ đồ quy trình chế tạo lắp đặt vật tư thiết bị điện
Hình 2.9: Sơ đồ quy trình chế tạo lắp đặt thiết bị điện
Sơ đồ quy trình chế tạo lắp đặt các thiết bị đo lường, điều khiển (Instrument)
Hình 2.10: Sơ đồ quy trình chế tạo lắp đặt thiết bị đo lường, điều khiển
2.2.1.3. Yêu cầu kỹ thuật đối với Giàn khoan.
- Kích thước sản phẩm đúng theo bản vẽ thiết kế.
- Sử dụng chủng loại vật tư, thiết bị theo bản vẽ và theo phiếu yêu cầu chế
tạo với đầy đủ chứng chỉ chất lượng (CQ) và nguồn gốc xuất xứ (CO)
NHẬN VẬT TƯ
LƯU KHO
CHUYỂN TỚI
ĐỊA ĐIỂM
THI CÔNG
ĐỒ GÁ VÀ
KHUNG
LẤY DẤU
VÀ CẮT
GÁ
HÀN
BẮN CÁT/
SƠN
GÁ ĐẶT
KÉO CÁP
VÀ LÀM
KÍN
HOÀN
THIỆN
CÁP/
ĐÈN/
HỘP ĐIỆN
LẮP ĐẶT
CHUẨN BỊ BẢO VỆ
CÁCH LY KHI BẮN
CẮT PHUN SƠN
HÀN
TIỀN CHẾ TẠO VÀ LẮP RÁP
CHẾ TẠO LẮP ĐẶT NGOÀI
CÔNG TRƯỜNG
TIẾP NHẬN
VẬT TƯ
LƯU
KHO
CHUYỂN
VẬT TƯ TỚI
NƠI CHẾ
TẠO
ĐỒ GÁ VÀ
KHUNG
LẤY DẤU
VÀ CẮT
GÁ
TẠM
KIỂM TRA VÀ
CHẠY THỬ
HÀN BẮN CÁT VÀ
PHUN SƠN
GÁ ĐẶT
KÉO CÁP
VÀ LÀM
KÍN
HOÀN
THIỆN
CÁP/
ĐÈN/
HỘP ĐIỆN
LẮP ĐẶT
CHUẨN BỊ BẢO VỆ
CÁCH LY KHI BẮN
CẮT PHUN SƠN
HÀN
KIỂM TRA VÀ
CHẠY THỬ
TIỀN CHẾ TẠO VÀ LẮP RÁP
CHẾ TẠO LẮP ĐẶT NGOÀI
CÔNG TRƯỜNG
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Nguyễn Văn Thọ Khóa 2010-2012
53
- Toàn bộ quá trình thi công chế tạo phải được tuân thủ theo các tiêu chuẩn,
quy trình đã được phê duyệt của khách hàng. Các báo cáo kiểm soát chất
lượng đều đạt yêu cầu và được phê duyệt của khách hàng.
- Các mối ghép hàn được thực hiện tuân thủ theo quy trình hàn đã được
chạy thử, kiểm tra, chứng nhận và phê duyệt của chủ đầu tư
- Tỷ lệ mối hàn hỏng không quá 1% đối với hệ thống ống công nghệ và 2%
đối với kết cấu
- Toàn bộ hệ thống ống công nghệ được kiểm tra thử áp lực, kiểm tra rò rỉ
(leak test) đạt yêu cầu của thiết kế đưa ra.
- Toàn bộ các thiết bị được lắp đặt đúng vị trí, kiểm tra và tiền chạy thử ở
trên bờ và đáp ứng được các yêu cầu về chức năng, yêu cầu kỹ thuật trong
suốt quá trình vận hành của giàn khoan.
- Giàn được lắp đặt và hoạt động đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trong thiết kế,
không có hư hỏng nào sảy ra do lỗi của nhà sản xuất được ghi nhận trong
thời gian bảo hành.
2.2.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng sản phẩm Giàn khoan
Bảng 2.3: Các chỉ tiêu kiểm tra chất lượng sản phẩm giàn khoan
STT Chỉ tiêu đánh giá Mức chấp nhận
1 Khâu thiết kế
1.1 Dữ liệu thiết kế phải đầy đủ Đúng theo yêu cầu đã ký với khách
hàng
1.2 Bản vẽ thiết kế Có đầy đủ chữ ký xác nhận của các
cá nhân, phê duyệt của khách hàng
1.3
Bảng sơ đồ công nghệ, tính
toán các thông số kỹ thuật
Tiêu chuẩn thiết kế, chế tạo giàn
khai thác cố đinh của Việt Nam,
chủ đầu tư yêu cầu.
1.4 Kế hoạch kiểm tra thử
nghiệm
Có kế hoạch kiểm tra thử nghiệm
2 Khâu mua sắm
2.1 Chứng chỉ vật liệu; thiết bị Đầy đủ CO, CQ
2.2 Kiểm tra chức năng Có báo cáo nghiệm thu chức năng
toàn bộ các thiết bị theo như yêu
cầu thiết kế
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Nguyễn Văn Thọ Khóa 2010-2012
54
STT Chỉ tiêu đánh giá Mức chấp nhận
3 Khâu chế tạo lắp đặt hệ thống ống công nghệ
3.1 Chứng chỉ vật liệu, thiết bị Đầy đủ CO, CQ
3.2 Quá trình hàn Tuân thủ các quy định tại quy trình
hàn
3.3 Kiểm tra không phá hủy (X-RAY, UT, MPI)
Kết quả kiểm tra, chụp phim đạt
tiêu chuẩn không khuyết tật
3.4 kính thước hệ thống ống Đúng theo bản vẽ thiết kế
3.5 Các mối hàn cần được gia nhiệt sau khi hàn
Gia nhiệt đủ thời gian, nhiệt độ
theo quy trình đã được phê duyệt
3.6 Kiểm tra áp lực và rò rỉ Toàn bộ các van, hệ đường đường
ống được kiểm tra áp lực, kiểm tra
3.7 Sơn toàn bộ hệ thống đường ống công
nghệ được sơn đạt yêu cầu theo yêu
cầu được quy định tại quy trình sơn
3.8 Các tôn đọng cần sử lý Không còn tồn đọng cần được sử lý
được ghi nhận mà chưa sử lý xong
4 Khâu gia công, chế tạo kết cấu
4.1 Chứng chỉ vật liệu Đầy đủ CO, CQ
4.2 Quá trình hàn Tuân thủ các quy định tại quy trình
hàn
4.3 Kiểm tra không phá hủy (X-RAY, UT, MPI)
Kết quả kiểm tra, chụp phim đạt
tiêu chuẩn không khuyết tật
4.4 Kính thước các cấu kiện Đúng theo bản vẽ thiết kế
4.5 Các mối hàn cần được gia nhiệt sau khi hàn
Gia nhiệt đủ thời gian, nhiệt độ
theo quy trình đã được phê duyệt
4.6 Sơn toàn bộ kết cấu được sơn đạt yêu
cầu theo yêu cầu được quy định tại
quy trình sơn
4.7 Các tôn đọng cần sử lý Không còn tồn đọng cần được sử lý
được ghi nhận
5 Khâu chế tạo, lắp đặt hệ thống điện
5.1 Chứng chỉ vật liệu, thiết bị Đầy đủ CO, CQ
5.2 Quá trình hàn Tuân thủ các quy định tại quy trình
hàn
5.3 Kiểm tra không phá hủy (X-RAY, UT, MPI)
Kết quả kiểm tra, chụp phim đạt
tiêu chuẩn không khuyết tật
5.4 Kính thước Đúng theo bản vẽ thiết kế
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Nguyễn Văn Thọ Khóa 2010-2012
55
STT Chỉ tiêu đánh giá Mức chấp nhận
5.5 Độ dẫn điện, cách điện đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn và thiết kết
5.6 Sơn Sơn đạt yêu cầu theo yêu cầu được
quy định tại quy trình sơn
5.7 Chạy thử chức năng Đạt yêu cầu như thiết kế
5.8 Các tôn đọng cần sử lý Không còn tồn đọng cần được sử lý
được ghi nhận
6 Khâu chế tạo, lắp đặt hệ thống đo lường điều khiển
6.1 Chứng chỉ vật liệu, thiết bị Đầy đủ CO, CQ
6.2 Quá trình hàn Tuân thủ các quy định tại quy trình
hàn
6.3 Kiểm tra không phá hủy (X-RAY, UT, MPI)
Kết quả kiểm tra, chụp phim đạt
tiêu chuẩn không khuyết tật
6.4 Kính thước Đúng theo bản vẽ thiết kế
6.5 Độ dẫn điện, cách điện, hiệu chuẩn
đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn và thiết
kết
6.6 Sơn Sơn đạt yêu cầu theo yêu cầu được
quy định tại quy trình sơn
6.7 Chạy thử chức năng Đạt yêu cầu như thiết kế
6.8 Các tôn đọng cần sử lý Không còn tồn đọng cần được sử lý
được ghi nhận
7 Khâu lắp đặt các thiết bị chính
7.1 Chứng chỉ vật liệu, thiết bị Đầy đủ CO, CQ
7.2 Quá trình hàn Tuân thủ các quy định tại quy trình
hàn
7.3 Kiểm tra không phá hủy (X-RAY, UT, MPI)
Kết quả kiểm tra, chụp phim đạt
tiêu chuẩn không khuyết tật
7.4 Vị trí, kích thước lắp đặt Đạt theo bản vẽ thiết kế
7.5 Sơn Sơn đạt yêu cầu theo yêu cầu được
quy định tại quy trình sơn
7.6 Chạy thử chức năng Đạt yêu cầu như thiết kế
7.7 Các tôn đọng cần sử lý Không còn tồn đọng cần được sử lý
được ghi nhận
2.2.1.5. Phương pháp đánh giá chất lượng sản phẩm Giàn khoan
Trung bình mỗi năm công ty chỉ thực hiện được 1 hoặc 2 sản phẩm giàn
khoan, và mỗi sản phẩm đều có những yêu cầu kỹ thuật khác nhau. Tất cả
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Nguyễn Văn Thọ Khóa 2010-2012
56
đều được thiết kế; chế tạo và vận hành theo các tiêu chuẩn của thế giới;
tiêu chuẩn Việt nam; tiêu chuẩn ngành dầu khí và tiêu chuẩn của khác
hàng. Vì vậy việc đánh giá chất lượng sản phẩm giàn khoan của công ty
được thông qua:
- So sánh các chỉ tiêu đánh giá chất lượng với tiêu chuẩn đã đặt ra ( theo
bảng 2.3) và với các yêu cầu kỹ thuật đã nêu ở trong mục 2.2.1.3 bên trên.
Việc so sánh này thông qua các công cụ đánh giá đó là tỷ lệ bán thành
phẩm bị hỏng/không đạt yêu cầu cần phải sửa chữa.
- Sự hài lòng của khách hàng về tiến độ; chất lượng; chức năng; công suất;
thẩm mỹ: Do quá trình thực hiện sản phẩm đều có sự tham gia giám sát
của khách hàng nên sản phẩm tạo ra phải được khách hàng chấp thuận
trước khi triển khai hoặc sửa chữa theo yêu cầu khách hàng trước khi bàn
giao.
- Tỉ lệ các sản phẩm phải sửa chữa, thay thế trong thời gian bảo hành
2.2.2. Đánh giá chung về chất lượng sản phẩm giàn khoan của công ty
2.2.2.1.Tổng hợp tình hình chất lượng sản phầm Giàn khoan
Chất lượng sản phẩm giàn khoan của công ty Cổ phần dịch vụ Cơ khí Hàng
hải PTSC M&C hiện tại có chất lượng tốt thông qua:
+ Trước khi bàn giao sản phẩm cho khách hàng thì sản phẩm đều được kiểm
tra và chứng nhận chất lượng bởi một đơn vị kiểm định thứ ba của quốc tế
+ Tthời gian giao hàng đúng tiến độ,
+ Cho đến nay cá sản phẩm đều hoạt động khai thác tốt và công ty không phải
thực hiện sửa chữa thay thế trong thời gian bảo hành
+ Các khách hàng đều hài lòng về chất lượng sản phẩm giàn khoan.
Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn có nhiều lỗi sai hỏng cần phải sửa chữa trong
quá trình chế tạo sản phẩm và bán thành phầm gây ảnh hưởng tới chất lượng
chung của sản phẩm giàn khoan và chi phí sản phẩm.
Qua thống kê các loại khuyết tật trong quá trình sản xuất sản phẩm giàn khoan
của công ty, tác giả nhận thấy có 4 loại khuyết tật chủ yêu như sau.
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Nguyễn Văn Thọ Khóa 2010-2012
57
Bảng 2.4: các loại khuyết tật chủ yếu của các bán thành phẩm trong quá
trình sản xuất một sản phẩm giàn khoan
Ký
hiệu
Dạng khuyết tật
Số bán sản
phẩm bị
khuyết tật
Tỷ lệ %
các dạng
khuyết tật
Khuyết
tật tích
luỹ
Tỷ lệ %
khuyết tật
tích lũy
A Mối hàn không đạt 4.165 52% 4.165 52%
B Sai kích thước 2.187 28% 6.303 80%
C Sơn không đạt 1.325 17% 7.628 97%
D
Thiết bị chạy thử
không đạt trong lần
chạy thử đầu tiên
270 3% 7.898 100%
Tổng 7.898 100%
Biểu đồ Paretor về các dạng khuyết tật của một sản phẩm giàn khoan trong
giai đoạn 2008-2012
Hình 2.11: Biểu đồ Paretor về các dạng khuyết tật của một sản phẩm
giàn khoan trong giai đoạn 2008-2012
Nhìn vào bảng thống kê và biểu đồ ta thấy loại khuyết tật hàn hỏng chiếm tỉ lệ
nhiều nhất và là một trong những loại khuyết tật khó sửa chữa và tốn nhiều chi
phí để sửa chữa, thay thế. Đây là một trong những nguyên nhân ảnh hưởng tới
sức cạnh tranh của công ty và ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả sản xuất kinh
Doanh.
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Nguyễn Văn Thọ Khóa 2010-2012
58
Phòng kỹ chuất lượng đã tổng hợp được tỉ lệ hàn hỏng trong một giàn khoan
được thực hiện trong trong thời gian 5 năm qua và được thể hiện ở bảng thống
kê sau:
Bảng 2.5: Thống kê tỷ lệ hàn hỏng các sản phẩm giàn khoan trong giai đoạn
2008-2012
TT
Tên sản
phẩm
Năm sản
xuất
Tỉ lệ hàn hỏng phần kết
cấu
Tỉ lệ hàn hỏng phần đường
ống
Chiều
dài
đường
hàn
được
kiểm tra
NDE
Chiều
dài
đường
hàn bị
lỗi/hỏn
g
Tỷ lệ
%
Chiều dài
đường hàn
được kiểm
tra NDE
Chiều
dài
đường
hàn bị
lỗi/hỏn
g
Tỷ lệ
%
1 Pearl
2008-
2009
689.896 5.277
0.76
%
599.741 1.638 0.27%
2 Topaz
2008-
2009
1.703.135 16.656
0.98
%
695.823 847 0.12%
3 Chim sao
2009-
2010
8.690.014 92.901
1.07
%
888.835 2.432 0.27%
4
Tê Giác
Trắng
2009-
2010
7.890.920 38.624
0.49
%
647.821 1.596 0.25%
5 Sư tử Trắng
2010-
2011
4.345.659 12.527
0.29
%
954.325 2.417 0.25%
6 HSTD
2012-
2013
6.590.091
41.969 0.64% 2.211.959 6.004 0.27%
Trung Bình 4.984.953 3.459 0.71% 999.751 2.489 0.25%
Nhìn vào bảng tổng hợp chất lượng sản phẩm giàn khai thác trong công ty
trong năm năm 2008-2012 cho ta thấy tỉ lệ hàn hỏng đối với phần kết cấu có xu
hướng giảm nhưng trong năn gần nhất 2012 lại tăng đột biến. Đối với phần
đường ống đang tăng lên với tỉ lệ hàn hỏng hơn nhất trong 5 năm.
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Nguyễn Văn Thọ Khóa 2010-2012
59
Bảng 2.6: Những nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm giàn
khoan
STT Tên công
đoạn
Chỉ tiêu cần
kiểm soát
Sản phẩm không
phù hợp
01 Lấy dấu và cắt phôi
- kích thước
- chủng loại vật
tư
không đúng theo yêu cầu bản vẽ,
vật tư không đúng chủng loại
02
vát mép,
săm phanh
mép hàn
- góc vát
Góc vát không đạt tiêu chuẩn kỹ
thuật đối với quy trình hàn dẫn
đến mối hàn không đạt yêu cầu
khi chụp phim
03
Lắp, gá
tạm (fit-
up)
- Kích thước
- Khe hở mối hàn
- Vật liệu của
miếng đính
- Kích thước, vị trí không đúng
theo yêu cầu bản vẽ
- Không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật
đối với quy trình hàn dẫn đến
mối hàn không đạt yêu cầu khi
chụp phim
04
Quá trình
hàn TIG
(hàn hồ
quang
điện)
- Loại que hàn
- Chất lượng que
hàn
- Chất lượng mối
hàn
- Sử dụng khí hàn không đảm
bảo độ tinh khiết dẫn đến mối
hàn không đạt yêu cầu
- Mối hàn bị khuyết tật không
đảm bảo tiêu chuẩn
05
Quá trình
hàn điện
các kết cầu
chụi lực
- Loại que hàn
- Chất lượng mối
hàn
- Chất lượng que
hàn
- Que hàn không được xử lý sấy
trước khi tiến hành hàn
- Mối hàn bị nứt, rỗ khí, cháy
chân, ngậm xỉ, khâu ngấu
hoàn toàn
06
Quá trình
làm sạch
bề mặt và
sơn
- Độ nhám bề mặt
- Độ bám dính
- Đồ dày sơn
- Độ nhám bề mặt không đạt
yêu cầu < Sa 2.5
- Độ dày lớp sơn thường không
đồng đều chỗ mỏng chỗ dày,
do không tuân thủ quy trình
sơn, thợ sơn không được đào
tạo bài bản
07
Quá trình
lắp hoàn
thiện
đường ống
công nghệ
- Bu lông siết
không đủ lực
- thứ tự các van
và thiết bị điều
khiển
- Siết không đủ lực không đúng
quy trình dẫn đến mối gép bị
rò rỉ
- Chạy thử điều khiển không đạt
yêu cầu
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Nguyễn Văn Thọ Khóa 2010-2012
60
08
Quá trình
kéo dây
cáp điện
- Loại cáp
- Chiều dài
- Hư hỏng lớp
cách điện
- gắn đúng Tag
mã ký hiệu cho
đường dây
- loại cáp không đúng
- Chiều dài không đủ phải nối
cáp
- trầy, nứt, rách vỏ cách điện
làm ảnh hưởng tới khả năng
cách điện, chống cháy, nhiễu
- Gắn sai Tag mã kỹ hiệu
2.2.2.2.Tác động của chất lượng sản phẩm giàn khoan lên kết quả kinh doanh
Bảng 2.7: Tổng hợp chi phí trung bình để sửa chữa các bán thành phẩm
trong quá trình sản xuất giàn khoan trong giai đoạn 2008-2012
STT Loại khuyết tật
bán sản
phẩm bị
lỗi
Chi phí
nguyên
vật liệu
(VNĐ)
Chi phí
nhân công
(VNĐ)
Tổng cộng
1
Mối hàn không
đạt
4.165 624,750,000 2,082,500,000 2,707,250,000
2 Sai kích thước 2.187 656,100,000 546,750,000 1,202,850,000
3 Sơn không đạt 1.325 132,500,000 265,000,000 397,500,000
4
Thiết bị chạy
thử không đạt
270 270,000,000 540,000,000 810,000,000
Tổng 5,117,600,000
2.2.3. Phân tích chất lượng sản phẩm giàn khoan theo quá trình hình thành.
2.2.3.1. Khâu thiết kế
Khâu thiết kế là một trong số các khâu rất quan trọng trong quá trình sản xuất
giàn khoan. Công đoạn thiết kế đòi hỏi tính chính xác cao để lựa chọn công
nghệ tối ưu, tính toán bền theo tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn quốc tế và tiêu
chuẩn riêng của chủ đầu tư cũng như biện pháp thi công thích hợp.
Trong những năm gần đây, chất lượng thiết kế của công ty tương đối tốt đặc
biệt là phần thiết kế thi công đã làm chủ được hoàn toàn công nghệ.
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Nguyễn Văn Thọ Khóa 2010-2012
61
- Tỉ lệ các bản vẽ, tài liệu kỹ thuật cần phải điều chỉnh trong quá trình thi
công thường rất ít và ngày càng giảm dần
- Thời gian đưa các tài liệu, bản vẽ kỹ thuật đúng tiến độ
- Đưa ra được các thiết kế, biện pháp thi công đúng, đầy đủ không nhưng
kịp thời đảm bảo tiến độ dự án mà có nhưng biện pháp thiết kế mới giảm
thiểu nhân lực, thiết bị, vật tư giúp công ty tích kiệm hàng tỷ đồng mỗi
năm.
- Được khách hàng đánh giá cao.
- Tuy nhiên bên cạnh đó khâu thiết kế chi tiết tuy đã được cải thiện so với
các năm trước nhưng vẫn phụ thuộc nhiều vào nhà thầu phụ thiết kế về
tiến độ và chất lượng thiết kế. Vì vậy trong thời gian tới công ty cần phải
quan tâm nhiều hơn nữa cho mảng thiết kế chi tiết để làm chủ được công
nghệ, tự thiết kế .
Khâu thiết kế được chi làm 2 giai đoạn: giai đoạn thiết kế chi tiết và giai
đoạn thiết kế thi công.
Thiết kế chi tiết
Thực hiện thiết kế chi tiết được thực hiện trên các mảng sau
- Tính toán thiết kế công nghệ - Process
- Tính toán thiết kế thiết bị cơ khí
- Tính toán thiết kế an toàn
- Tính toán thiết kế thiết bị đo lường, điều khiển
- Tính toán thiết kế đường ống công nghệ
- Tính toán thiết kế hệ thống điện
- Tính toán thiết kế kết cấu
- Xây dựng mô hình mô phỏng 3D
- Lập đầu bài kỹ thuật các thiết bị vật tư để tiến hành mua sắm
- Đánh giá kỹ thuật các thiết bị được chào giá
Thiết kế thi công
- Xây dựng quy trình lắp dựng, phương án, quy trình thi công
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Nguyễn Văn Thọ Khóa 2010-2012
62
- Tính toán, quy trinh các mã cẩu
- Triển khai bản vẽ thi công từ bản vẽ của thiết kế chi tiết
Khâu thiết kế đóng một vai trò rất quan trọng trong công tác quản lý chất
lượng, nếu tính toán lựa chọn thiết bị vật tư, phương án thi công, bản vẽ được
thiết kế một cách chi tiết sẽ giúp cho khâu sản xuất tránh được những sai
hỏng. Quá trình tính toán tại khâu thiết kế đúng tiêu chuẩn sẽ đảm bảo cho
việc tạo ra được sản phẩm giàn khai thác lên đảm bảo được độ bền cơ học
cũng như tính mỹ thuật công nghiệp.
Quá trình thiết kế và tính toán sức bền giúp cho quá trình sản xuất được đảm
bảo trong quá trình thử bền và thử kín. Hiện tại đối với công ty Cổ phần Dịch
vụ Cơ khí Hàng hải trong quá trình thiết kế được thực hiện bởi hai phòng.
- Phòng thiết kế đang từng bước đảm nhiệm phụ trách khâu thiết kế chi tiết
cùng với nhà thầu phụ thiết kế để từng bước làm chủ được công nghệ, hiện
tại vẫn đang phụ thuộc phần lớn vào nhà thầu phụ thiết kế là các công ty thiết
kế khác. Vì vậy tiến độ thiết kế, chất lượng thiết kế chi tiết chưa thực sự
kiểm soát được. Chính vì vậy trong quá trình sản xuất nếu thiết kế chi tiết sai
sẽ ảnh hưởng dây chuyền đến chất lượng các khâu tiếp theo bao gồm cả mua
sắm, thiết kế thi công, quá trình thi công và dẫn đến hiện tượng các bán thành
phẩm để chế tạo giàn khoan sẽ bị sai gây thiệt hại rất lớn về mặt kinh.
- Phòng kỹ thuật sản xuất phụ trách thiết kế thi công sau nhiều năm thực hiện
nhiều dự án nên đã thực sự đã trưởng thành và làm chủ được công nghệ. Tuy
nhiên việc đưa ra các bản vẽ thi công sửa đổi theo yêu cầu của khách hàng
hoặc lỗi do thiết kế chi tiết để lại làm ảnh hưởng đến tiến độ, chất lượng
2.2.3.2. Khâu mua sắm vật tư thiết bị
Tương tự như khâu thiết kế, khâu mua sắm vật tư thiết bị cũng là một khâu rất
quan trọng trong quá trình sản xuất một giàn khoan. Toàn bộ các vật tư thiết bị
phần lớn đều phải nhập khẩu từ nước ngoài, từ nhiều nước khác trên thế giới.
Các thiết bị, vật tư dùng để chế tạo giàn khoan thường là các sản phẩm có yêu
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Nguyễn Văn Thọ Khóa 2010-2012
63
cầu rất cao và đặc thù riêng, phải sản xuất đơn chiếc. Chính vì vậy công tác
mua sắm gặp nhiều khó khăn.
Hiện tại công tác mua sắm được thực hiện rất tốt thể hiện
+ Hầu như không có các thiết bị vật tư mua về bị trả lại do chất lượng ko tốt
+ Các thiết bị vật tư chủ yếu mua từ các nước G7, châu âu, hàn quốc, nhật
bản nên chất lượng luôn được đảm bảo
+ Các thiết bị vật tư quan trọng đều được cử người đến kiểm tra trước khi
chuyển hàng về.
+ Thời gian giao hàng đáp ứng tiến độ của dự án. Tuy nhiên việc thời gian
giao hàng không đúng tiến độ đã cam kết và chất lượng sản phẩm không đạt
yêu cầu vẫn thường sảy ra làm ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng sản phẩm
cũng như chi phí và hình ảnh của công ty vì vậy cần được quan tâm đúng
mức hơn
Các công việc chính của công tác mua sắm
- Tuyển chọn các nhà cung cấp đủ năng lực
- Lập kế hoạch mua sắm, hoạch chào thầu
- Đánh giá thầu
- Hợp đồng mua sắm
- Theo dõi thúc đẩy tiến độ cấp hàng của nhà cung cấp
- Phối hợp các bên đánh chất lượng vật tư, thiết bị nhận về cũng như công
tác bảo hành trong thời gian bảo hành.
- Tái đánh giá chất lượng dịch vụ, vật tư thiết bị nhà cung cấp
Khâu mua sắm đóng một vai trò rất quan trọng trong công tác quản lý chất
lượng, nếu vật tư thiết bị được mua về không đảm bảo chất lượng hoặc vật tư
hoặc thiết bị mua về không đúng tiến độ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chất
lượng sản phẩm giàn khai thác dầu khi cố định gây thiệt hại về kinh tế cho
công ty.
Đối với Công ty Cổ phần dịch vụ cơ khí hàng hải, Phòng Thương mại thực
hiện phụ trách và trực tiếp thực hiện việc mua sắm thiết bị vật tư.
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Nguyễn Văn Thọ Khóa 2010-2012
64
2.2.3.3. Khâu chế tạo lắp đặt (tại xưởng và ngoài công trường)
Khâu chế tạo và lắp đặt là khâu quan trọng nhất trong quá trình sản xuất một
giàn khoan. Khâu hình thành nên phần cứng của sản phẩm giàn khoan và
quyết định chính đến chất lượng của sản phẩm giàn khoan của công ty. Sau
khi thực hiện được hơn 20 dự án/sản phẩm, Công ty đã đúc kết được rất nhiều
kinh nghiệm và làm chủ được công nghệ thi công lắp đặt và chế tạo.
Chất lượng khâu thi công chế tạo và lắp đặt của công ty được đánh giá tốt
trong các năm qua:
- Trong suốt quá trình thi công chế tạo lắp đặt đều được kiểm tra chất lượng
chặt chẽ của KCS và chủ đầu tư từ khâu nhận vật tư, ra phôi, lấy kích
thước, cắt, lắp, hàn, sơn, chạy thử, nghiệm thu
- Tỉ lệ hàn hỏng đều thấp hơn mức tối đa cho phép
- Không có yêu cầu bảo hành từ phía khách về sản phẩm giàn khoan trong
thời gian bảo hành về các hạng mục liên quan đến thi công chế tạo lặp đặt
thiết bị vật tư.
- Luôn cải tiến đưa ra các biện pháp cũng như ứng dụng khoa học kỹ thuật
mới vào trong quá trình sản xuất thi công chế tạo lắp đặt thiết bị vật tư đã
làm tăng năng xuất , chất lượng thi công và giảm chi phí
- Tiến độ luôn đúng kế hoạch và bàn giao đúng thời gian đã cam kết
- Khách hàng hài lòng với chất lượng thi công của công ty
- Tuy nhiên hiện tại công đoạn này vẫn là công đoạn có nhiều lỗi nhất. Hiện
công ty vẫn đang từng bước hoàn thiện và nâng cao chất lượng cho công
đoạn này.
Các công việc chính của công tác thi công lắp
- Lập kế hoạch thi công chế tạo, lắp đặt thiết bị vật tư
- Thực hiện công tác chuẩn bị nhân lực; thiết bị; vật tư, nhà xưởng để sãn
sàng trong quá trình thi công.
- Thực hiện thi công chế tạo,lắp đặt thiết bị vật tư
- Tổ chức nghiệm thu và bàn giao cho khách hàng
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Nguyễn Văn Thọ Khóa 2010-2012
65
Lưu đồ giám sát và kiểm tra quá trình chế tạo và lắp đặt kết cấu
Hình 2.12: Lưu đồ giám sát và kiểm tra quá trình chế tạo và lắp đặt kết cấu
Lưu đồ giám sát và kiểm tra quá trình chế tạo và lắp đặt ống công nghệ
Hình 2.13: Lưu đồ giám sát và kiểm tra quá trình chế tạo và lắp đặt ống
công nghệ
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Nguyễn Văn Thọ Khóa 2010-2012
66
Lưu đồ giám sát và kiểm tra quá trình chế tạo và lắp đặt hệ thống thiết bị
điện và thiết bị đo lường
Hình 2.14: Lưu đồ giám sát và kiểm tra quá trình chế tạo và lắp đặt hệ
thống thiết bị điện và thiết bị đo lường
Lưu đồ giám sát và kiểm tra quá trình chế tạo và lắp đặt thiết bị
Hình 2.15: Lưu đồ giám sát và kiểm tra quá trình chế tạo và lắp đặt thiết bị
Trong quá trình thực hiện sản xuất Công ty đã thống kê được các loại khuyết
tật chính ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm giàn khoan như bảng 2.7 bên
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Nguyễn Văn Thọ Khóa 2010-2012
67
trên. Trong đó có 3 trong số 4 loại khuyết tật chính thuộc vào khâu chế tạo và
lắp đặt này. Tác giả đã thống kê và phân tích các nguyên nhân gây ra các
lỗi/khuyết tật này như sau:
2.2.3.3.1. Phân tích nguyên nhân dẫn đến sai kích thước
Hình 2.16: Biểu đồ nguyên nhân dẫn đến sai kích thước trong quá
trình cắt phôi
1. Con người
- Công nhân không đủ kỹ năng
+ Do chưa được đào tạo
- Trình độ bậc thợ không đồng đều
+ Do c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 000000272188_7225_1951952.pdf