MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU . 2
LỜI CẢM ƠN . 3
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HưỚNG DẪN CHUYÊN MÔN . 4
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HưỚNG DẪN Sư PHẠM . 5
MỤC LỤC . 6
PHẦN GIỚI THIỆU . 7
I. MỤC TIÊU CỦA ĐỢT THỰC TẬP Sư PHẠM. 8
1. Mục đích . 8
2. Yêu cầu . 8
a. Về kiến thức . 8
b. Về kỹ năng . 9
c. Về thái độ . 9
II. NỘI QUY THỰC TẬP Sư PHẠM . 9
III. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TRưỜNG THAM GIA THỰC TẬP Sư PHẠM . 9
1. Lịch sử hình thành và phát triển . 9
2. Cơ sở vật chất . 10
3. Cơ cấu tổ chức . 10
4. Công tác tổ chức đào tạo . 12
a. Chương trình đào tạo . 12
b. Hệ đào tạo. 12
c. Tổ chức lớp học . 13
d. Tổ chức kiểm tra đánh giá . 13
e. Liên kết đào tạo . 14
PHẦN NỘI DUNG . 15
I. KẾ HOẠCH THỰC TẬP Sư PHẠM . 16
II. THỜI KHÓA BIỂU GIẢNG DẠY . 17
III. TÀI LIỆU GIẢNG DẠY . 17
1. Giáo án . 17
2. Đề cương chi tiết . 28
3. Phiếu hướng dẫn thực hành . 40
4. Phiếu dự giờ (đính kèm) . 42
PHẦN KẾT LUẬN . 43
I. TỰ NHẬN XÉT CỦA GIÁO SINH . 44
II. ĐỀ NGHỊ CỦA GIÁO SINH . 44
44 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4957 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phúc trình thực tập sư phạm - Trường trung cấp nghề Thủ Đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. MỤC TIÊU CỦA ĐỢT THỰC TẬP SƢ PHẠM
Mục tiêu của trƣờng Đại Học Sƣ phạm Kỹ thuật TP.HCM nhằm tạo ra đội ngũ giáo
viên, giảng viên kỹ thuật nên đòi hỏi sinh viên khi ra trƣờng cần nắm vững về chuyên
môn kỹ thuật và có kiến thức về sƣ phạm để có thể truyền đạt kiến thức chuyên môn
cho học sinh, cho ngƣời khác. Để đạt đƣợc điều đó, vào các học kỳ cuối thì mỗi sinh
viên đều đƣợc sắp xếp đi thực tập sƣ phạm ở các trƣờng cao đẳng, trung cấp nghề mà
trƣờng phân công.
Yêu cầu của đợt thực tập sƣ phạm đòi hỏi giáo sinh phải nắm rõ thông tin về nơi mình
thực tập, thông suốt nhiệm vụ và mục đích đào tạo của nhà trƣờng và công tác đứng
lớp, soạn giáo án đầy đủ, phù hợp với từng đối tƣợng giảng dạy cụ thể cả về kiến thức
chuyên môn và phƣơng pháp giảng dạy. Thu thập kiến thức thực tế, dự giờ giáo viên
hƣớng dẫn chuyên môn, tiếp thu các chỉ dẫn của các giáo viên và ý kiến đóng góp của
các bạn.
Đồng thời qua đợt thực tập sƣ phạm này sẽ tạo cho sinh viên có lòng yêu nghề và tin
tƣởng vào nghề mà mình đã chọn.
1. Mục đích
- Giúp sinh viên ôn tập lại những kiến thức đã học của các môn nhƣ: tâm lý học,
giáo dục học, phƣơng pháp giảng dạy, phƣơng pháp nghiên cứu khoa học giáo
dục, tổ chức quản lý quá trình đào tạo.
- Giúp sinh viên phát huy khả năng sƣ phạm, xử lý các tình huống bất ngờ trong
sƣ phạm.
- Giúp sinh viên rèn luyện khả năng làm việc theo nhóm, có tinh thần cầu tiến và
tự tìm kiếm tri thức.
- Giúp sinh viên tự tin và cách thực hiện một bài diễn văn mang tính thuyết phục
khi trình bày vấn đề trƣớc công chúng.
- Tạo điều kiện cho giáo sinh làm quen và tiếp xúc với với các thiết bị hiện đại.
Qua đó, sinh viên có thêm kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp chuyên môn.
- Rèn luyện cho sinh viên tác phong công nghiệp của một giáo viên kỹ thuật,
đồng thời rút ra những kinh nghiệm về phƣơng pháp dạy học và đạo đức nghề
của ngƣời giáo viên.
- Giúp cho sinh viên hiểu đúng vai trò và trách nhiệm của ngƣời thầy trƣớc khi
lên bục giảng, thực hiện các bƣớc lên lớp theo đúng yêu cầu mục đích đặt ra.
- Học tập kinh nghiệm của ngƣời dạy trƣớc đó, từ đó đúc kết kinh nghiệm cho
bản thân để ngày càng hoàn thiện hơn về kiến thức, thái độ, tác phong… chuẩn
bị cho công việc sắp tới.
2. Yêu cầu
a. Về kiến thức
- Tìm hiểu đặc điểm, tình hình của nhà trƣờng nơi mình thực tập sƣ phạm, cơ sở
vật chất, lịch sử phát triển, mục tiêu đào tạo, cơ cấu ngành, hƣớng phát triển của
nhà trƣờng và các mối quan hệ khác…
PHÚC TRÌNH THỰC TẬP SƢ PHẠM
Giáo sinh: Đỗ Đăng Trƣờng 9
- Tìm hiểu về Ban lãnh đạo nhà trƣờng, các thầy cô giảng viên của nhà trƣờng.
- Tìm hiểu về tâm sinh lý, trình độ, năng lực tiếp thu của mặt bằng học sinh.
b. Về kỹ năng
- Lập đƣợc kế hoạch giảng dạy, soạn giáo án chi tiết, đề cƣơng bài giảng, tài liệu
học tập.
- Luyện kỹ năng sử dụng bảng phấn, kỹ năng sử dụng máy chiếu.
- Sử dụng đƣợc các thiết bị, dụng cụ dạy học và sử dụng phƣơng pháp dạy học
phù hợp với từng hoàn cảnh cụ thể.
- Tự làm đồ dùng dạy học.
- Thực hành đƣợc các thao tác, nghiệp vụ sƣ phạm.
c. Về thái độ
- Có tác phong sƣ phạm: yêu quý việc dạy học, học sinh; ăn mặc đứng đắn, phù
hợp và có thái độ cƣ xử hòa nhã.
- Có tác phong công nghiệp: đi dạy đúng giờ; làm việc trên tinh thần khoa học.
II. NỘI QUY THỰC TẬP SƢ PHẠM
- Đảm bảo lên lớp đúng giờ:
+ Buổi sáng: 07h00 đến 11h30
+ Buổi chiều: 12h30 đến 16h30
- Chuẩn bị tốt nội dung giảng dạy: giáo án chi tiết, đề cƣơng bài giảng, tài liệu
giảng dạy, tài liệu phát tay, đồ dùng - mô hình dạy học.
- Tham gia dự giờ các nhóm thực tập khác, nhận xét đánh giá quá trình giảng dạy
của các đồng nghiệp và ghi vào phiếu dự giờ.
- Họp với giáo viên hƣớng dẫn chuyên môn sau mỗi lần lên lớp để rút ra kinh
nghiệm cho lần sau.
- Giáo án biên soạn phải đƣợc giáo viên hƣớng dẫn chuyên môn duyệt.
- Tổng kết đợt thực tập để rút kinh nghiệm.
III. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TRƢỜNG THAM GIA THỰC TẬP SƢ
PHẠM
Tên trƣờng: Trƣờng Trung cấp nghề Thủ Đức
Địa chỉ: Số 17 đƣờng 8 Tô Vĩnh Diện, phƣờng Linh Chiểu, quận Thủ Đức, TP.HCM
1. Lịch sử hình thành và phát triển
Tiền thân trƣờng Trung Cấp Nghề Thủ Đức là Trung Tâm Dạy Nghề Thủ Đức đƣợc
thành lập theo quyết định số 792 QĐ-UB ngày 31 10 1985 của UBND huyện Thủ Đức
với nhiệm vụ đào tạo nghề ngắn hạn, bổ túc và bồi dƣỡng nghề theo nhu cầu của thị
trƣờng lao động, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế trên địa bàn quận.
Ngày 14 03 2003 Trung Tâm đƣợc nâng cấp thành Trƣờng ỹ Thuật Công Nghiệp
Thủ Đức theo quyết định số 961 QĐ-UB của UBND thành phố.
PHÚC TRÌNH THỰC TẬP SƢ PHẠM
Giáo sinh: Đỗ Đăng Trƣờng 10
Ngày 09 08 2007 Trƣờng Trung Cấp Nghề Thủ Đức đƣợc thành lập theo quyết định số
3603 QĐ-UBND của chủ tịch UBND thành phố trên cơ sở nâng cấp đào tạo trƣờng Kỹ
Thuật Công Nghiệp Thủ Đức với chức năng đào tạo hệ Trung cấp nghề (dài hạn) và
đào tạo hệ sơ cấp nghề (ngắn hạn), với các hình thức đào tạo nhƣ: đào tạo tập trung,
vừa làm vừa học (tại chức cũ), đào tạo bổ sung, đào tạo thƣờng xuyên và đào tạo theo
yêu cầu.
2. Cơ sở vật chất
HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
DIỆN TÍCH XÂY
DỰNG (m2)
TỈ LỆ (%)
Công trình xây dựng 5.056 30.25
Sân, đƣờng nội bộ, cây xanh, sân TDTT 11.662 69.75
TỔNG CỘNG 16.718 100
Trƣờng Trung cấp nghề Thủ Đức đƣợc xây dựng chia làm 04 khu vực:
KHU
DIỆN TÍCH XÂY
DỰNG (m2)
DIỆN TÍCH SÀN
XÂY DỰNG (m2)
TỔNG SỐ
PHÒNG
A 1.515 3.019 28
B 1.550 6.200 31
C 1.104 0 14
D (ký túc xá) 246 737
Ngoài ra trƣờng còn có bãi giữ xe, sân trƣờng, vƣờn cây xanh, vv.
3. Cơ cấu tổ chức
Đến tháng 6 2011, tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên của trƣờng là 94 ngƣời (gồm
30 biên chế, 06 hợp đồng, 37 hợp đồng khoán và 18 giáo viên hợp đồng thỉnh giảng,
và 03 hợp đồng nội bộ), cơ cấu tổ chức gồm 6 phòng chức năng và 3 khoa chuyên
môn, nhƣ sau:
BAN, PHÒNG, KHOA SỐ CÁN BỘ
BAN Ban giám hiệu 03
PHÒNG
Phòng Tổ chức hành chính 14
Phòng Đào tạo 07
Phòng Tài vụ 03
Phòng Quản trị thiết bị 06
Phòng Quản lý học sinh 03
Phòng Giới thiệu việc làm và Thực tập thực tế 03
KHOA
hoa Điện 14 + 06 thỉnh giảng
Khoa Tin học – Kế toán 13 + 04 thỉnh giảng
hoa Cơ bản 10 + 08 thỉnh giảng
PHÚC TRÌNH THỰC TẬP SƢ PHẠM
Giáo sinh: Đỗ Đăng Trƣờng 11
Cơ cấu Ban Giám hiệu:
PHÚC TRÌNH THỰC TẬP SƢ PHẠM
Giáo sinh: Đỗ Đăng Trƣờng 12
4. Công tác tổ chức đào tạo
a. Chƣơng trình đào tạo
Thực hiện theo chƣơng trình khung do Bộ Lao Động Thƣơng Binh và Xã Hội ban
hành. Trƣờng tổ chức xây dựng nội dung cụ thể theo yêu cầu: 2/3 khối lƣợng giờ học
là thực hành – thực tập. Chƣơng trình phải đƣợc Phòng Dạy Nghề thuộc Sở Lao Động
Thƣơng Binh và Xã Hội TP.HCM xem xét trƣớc khi tuyển sinh đào tạo.
b. Hệ đào tạo
HỆ SƠ CẤP NGHỀ (HỆ NGẮN HẠN)
Đối tƣợng đào tạo Cho mọi ngƣời có nhu cầu học nghề, kế hoạch mở lớp
thƣờng xuyên vào ngày 15 và ngày 30 hàng tháng.
Thời gian đào tạo Không quá 12 tháng, tổ chức học tập vào các buổi tối trong
tuần từ 17h30 – 21h.
Các nghề đào tạo Sửa xe gắn máy
Điện công nghiệp
Cắt uốn tóc
Điện lạnh
Tin học
Sửa chữa điện thoại di động
Hàn
Cắt gọt kim loại
Điện tử dân dụng
Điện tử công nghiệp
Bảo trì máy may
May công nghiệp
HỆ TRUNG CẤP NGHỀ (HỆ DÀI HẠN)
Đối tƣợng đào tạo Cho mọi ngƣời có nhu cầu học nghề, yêu cầu trình độ văn
hóa tốt nghiệp từ THCS trở lên. Nhận hồ sơ tuyển sinh vào
tháng 2 và tháng 9 hằng năm.
Thời gian đào tạo - 02 năm học nghề đối với học sinh đã tốt nghiệp THPT.
- 03 năm đối với học sinh đã tốt nghiệp từ THCS đến chƣa
tốt nghiệp THPT. Thời gian học tập gồm 01 năm bổ
sung kiến thức văn hóa và 02 năm học nghề.
Tổ chức học tập vào ca sáng và chiều các ngày trong tuần.
Các nghề đào tạo Điện công nghiệp
Điện tử công nghiệp
Thiết kế đồ họa
Kế toán doanh nghiệp
Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ
Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính
Cắt gọt kim loại
Hàn
Vận hành sửa chữa thiết bị lạnh
Kỹ thuật máy tính và điều hòa không khí
PHÚC TRÌNH THỰC TẬP SƢ PHẠM
Giáo sinh: Đỗ Đăng Trƣờng 13
c. Tổ chức lớp học
Sĩ số học sinh mỗi lớp lý thuyết không quá 50 học sinh, phân công giờ lý thuyết là 45
phút, giờ thực hành là 60 phút số lƣợng từ 25 – 30 học sinh/nhóm. Một giáo viên chủ
nhiệm trong suốt khóa học.
d. Tổ chức kiểm tra đánh giá
Sau khi học lý thuyết 15 tiết sẽ có 1 bài kiểm tra, học 30 tiết thực hành có 1 bài kiểm
tra. Các bài kiểm tra sẽ đƣợc tính hệ số 2. Thi kết thúc tính hệ số 3 trong điểm kết thúc
môn học.
Công thức tính điểm trung bình môn học:
∑
Trong đó:
ĐKTMH: điểm kết thúc môn học
ĐiDK: điểm kiểm tra định kỳ môn học lần thứ i
ĐKT: kết thúc môn học
n: số lần kiểm tra định kỳ
Công thức tính điểm trung bình toàn khóa học:
∑
∑
Trong đó:
ĐTB: điểm trung bình toàn khóa học
ai: hệ số môn học đào tạo nghề thứ i đƣợc xác đinh:
Với môn lý thuyết: lấy số giờ học lý thuyết chia cho 15 và quy tròn về số
nguyên.
Với môn thực hành: lấy số giờ học thực hành chia cho 30 và quy tròn về số
nguyên.
Mo-dun tích hợp cả lý thuyết và thực hành thì hệ số mo-dun là tổng của
thƣơng 2 phép chia.
ĐiTKM: điểm tổng kết môn học
n: số lƣợng môn học
PHÚC TRÌNH THỰC TẬP SƢ PHẠM
Giáo sinh: Đỗ Đăng Trƣờng 14
Công thức tính điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp:
Trong đó:
ĐTN: điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp
ĐTB: điểm trung bình toàn khóa học
ĐTNTH: điểm thi thực hành
ĐTNLT: điểm thi lý thuyết
Xếp loại tốt nghiệp cho ngƣời học nghề:
Xuất sắc có điểm đánh giá từ 9.0 đến 10
Giỏi có điểm đánh giá từ 8.0 đến 9.0
há có điểm đánh giá từ 7.0 đến 8.0
Trung bình khá có điểm đánh giá từ 6.0 đến 7.0
Trung bình có điểm đánh giá từ 5.0 đến 6.0
e. Liên kết đào tạo
Trên tinh thần hợp tác, mở rộng hoạt động đào tạo. Nhà trƣờng luôn sẵn sàng liên kết
– liên thông - hợp tác trong đào tạo. Trong sữa chữa – bảo trì – lắp đặt vận hành, thực
tập nghề nghiệp. Đối với các trƣờng Đại học – Cao đẳng – Trung cấp – các trƣờng dạy
nghề, các đơn vị sản xuất. Nhằm tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên và CBCNV –
GV đƣợc tiếp cận, trau dồi chuyên môn, nâng cao kiến thức – kỹ năng nghề nghiệp.
Hiện tại trƣờng ĐH Hòa Bình, ĐH Trà Vinh, ĐH Điện Lực (cơ sở phía nam), trƣờng
trung cấp Bắc Ninh đã đặt cơ sở tại trƣờng với hơn 400 chỉ tiêu đào tạo liên thông từ
TC lên CĐ, từ TC lên ĐH; phối hợp với Phòng Giáo Dục quận Thủ Đức hằng năm tổ
chức cho hơn 3200 học sinh khối lớp 9 thuộc các trƣờng THCS tham gia hƣớng
nghiệp tại trƣờng; với phòng Lao Động TBXH đào tạo học diện chính sách, liên đoàn
lao động quận tổ chức học thi tay nghề hằng năm, hội khuyến học; Mặt Trân Tổ Quốc
quận Thủ Đức hỗ trợ và cấp phát học bổng cho học sinh nghèo hiếu học, hoàn cảnh
khó khăn… Với các đơn vị sản xuất trong công tác tổ chức thực tập thực tế cho học
sinh nhƣ Dệt Việt Thắng, bột giặt LIX, khu công nghiệp may Bình Dƣơng, Nhà máy
điện Thủ Đức, Công ty bột ngọt VEDAN… đƣợc nhà trƣờng rất quan tâm trong quá
trình tổ chức đào tạo.
PHÚC TRÌNH THỰC TẬP SƢ PHẠM
Giáo sinh: Đỗ Đăng Trƣờng 15
PHẦN NỘI DUNG
PHÚC TRÌNH THỰC TẬP SƢ PHẠM
Giáo sinh: Đỗ Đăng Trƣờng
16
I. KẾ HOẠCH THỰC TẬP SƢ PHẠM
THỜI GIAN
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
THỨ 2 THỨ 3 THỨ 4 THỨ 5 THỨ 6 THỨ 7
TUẦN 1
(10/10 –
15/10)
SÁNG
Gặp gỡ GVHD
SP.
Dự giờ bài dạy
của GVHDCM.
Nghiên cứu tài
liệu giảng dạy.
Soạn giáo án
tích hợp.
GVHD CM duyệt
giáo án.
CHIỀU
Gặp gỡ Ban lãnh
đạo Nhà trƣờng
thực tập, Khoa Tin
học – Kế toán.
Gặp gỡ GV
HDCM.
Nhận phân công
bài dạy.
Dự giờ bài dạy
của GVHD CM.
Soạn giáo án
tích hợp.
Dự giờ bài dạy
của GVHD CM.
GVHD SP duyệt
giáo án.
Chỉnh sửa giáo án.
TUẦN 2
(17/10 –
22/10)
SÁNG
Hoàn tất hồ sơ bài
giảng.
Dự giờ bài dạy
của giáo sinh
khác.
Nghiên cứu tài
liệu giảng dạy.
Soạn giáo án
tích hợp.
Rút kinh nghiệm
giảng dạy.
Chỉnh sửa giáo án.
CHIỀU
Dự giờ bài dạy
của giáo sinh
khác.
Dự giờ bài dạy
của giáo sinh
khác.
Lên lớp.
Soạn giáo án
tích hợp.
Dự giờ bài dạy
của giáo sinh
khác.
Họp nhóm với
GVHD SP.
GVHD CM duyệt
giáo án.
TUẦN 3
(24/10 –
29/10)
SÁNG
Hoàn tất hồ sơ bài
giảng.
Dự giờ bài dạy
của giáo sinh
khác.
Lên lớp.
Viết phúc trình. Viết phúc trình. Viết phúc trình.
CHIỀU
Dự giờ bài dạy
của giáo sinh
khác.
Viết phúc trình. Viết phúc trình. Viết phúc trình. Viết phúc trình.
II. THỜI KHÓA BIỂU GIẢNG DẠY
NGÀY
DẠY
MÔN : BÀI
SỐ
TIẾT
TIẾT
BẮT
ĐẦU
TIẾT
KẾT
THÚC
LỚP
18/10/2011
Tin học căn bản: Sử dụng
Windows Explorer
2 9 10
Điện
lạnh
25/10/2011
Tin học căn bản: Sử dụng
Notepad và Paint
2 4 5
Thiết kế
đồ họa
III. TÀI LIỆU GIẢNG DẠY
1. Giáo án
GIÁO ÁN SỐ: 1 Thời gian thực hiện: 2 tiết
Tên bài học trƣớc: Sử dụng Windows Explorer
Thực hiện từ ngày ……… đến ngày ………
TÊN BÀI:
SỬ DỤNG WINDOWS EXPLORER
A. CHUẨN BỊ:
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC:
Sau bài học này, ngƣời học có khả năng:
Về kiến thức:
- Phát biểu đƣợc công dụng của shortcut.
- Trình bày đƣợc cách định dạng lại một ổ cứng.
Về kỹ năng:
- Tạo đƣợc một shortcut cho một chƣơng trình.
- Kiểm tra đƣợc thông tin về dung lƣợng của một ổ đĩa.
- Thiết lập chia sẻ cho một ổ đĩa.
Về thái độ:
- Có tinh thần đam mê, khám phá cái mới, ham học hỏi.
- Có tinh thần yêu thích môn học, nghề học.
II. ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Máy chiếu, màn chiếu
- Máy tính
- Đề cƣơng bài giảng, giáo án tích hợp
III. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Giáo viên: hƣớng dẫn kiến thức lý thuyết, diễn trình làm mẫu.
- Học sinh: ghi nhận kiến thức và thực hành luyện tập.
B. LÊN LỚP:
I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC (10 phút)
PHÚC TRÌNH THỰC TẬP SƢ PHẠM
Giáo sinh: Đỗ Đăng Trƣờng
18
1. Giới thiệu về bản thân
2. Điểm danh
Số học sinh vắng:
3. Ôn bài cũ
a. Giới thiệu về Windows Explorer.
b. Thao tác với thƣ mục và tập tin.
II. THỰC HIỆN BÀI HỌC (80 phút)
TT NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI
GIAN
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1 Dẫn nhập
Chiếu ra một vài hình ảnh về các
shortcut, về ổ đĩa.
Giải thích, nêu vấn đề, chuyển ý.
Nêu vấn đề:
Tiết trƣớc chúng
ta đã cùng nhau
tìm hiểu về
Windows
Explorer với cách
quản lý tập tin và
thƣ mục.
Tiết này chúng ta
sẽ cùng nhau tìm
hiểu về một số
thứ khác thú vị
hơn, đó là
shortcuts và ổ đĩa,
làm sao để làm
chủ đƣợc chúng!
Lắng nghe 3p
2 Giới thiệu chủ đề
- Tên bài học: Sử dụng
Windows Explorer.
- Mục tiêu: sau khi học xong 2
tiết này học sinh có khả năng:
Phát biểu đƣợc công dụng
của shortcut.
Trình bày đƣợc cách định
dạng lại một ổ cứng.
Tạo đƣợc một shortcut cho
một chƣơng trình.
Kiểm tra đƣợc thông tin về
dung lƣợng của một ổ đĩa.
Thiết lập chia sẻ cho một ổ
đĩa.
- Nội dung bài học:
- Giới thiệu tên
bài, ghi tên
bài lên bảng.
- Tuyên bố
mục tiêu.
- Chia nhóm
- Phát phiếu
hƣớng dẫn
thực hành và
hƣớng dẫn
cách sử dụng.
- Xem trên
bảng
- Lắng nghe
- Nhận
nhóm
- Nhận
phiếu
HDTH
5p
PHÚC TRÌNH THỰC TẬP SƢ PHẠM
Giáo sinh: Đỗ Đăng Trƣờng
19
Tiểu năng 1: làm chủ các
shortcut.
Tiểu năng 2: làm chủ các ổ
đĩa.
3 Giải quyết vấn đề
1. Tiểu kỹ năng 1: Làm chủ các
shortcut
a. Lý thuyết liên quan:
Định nghĩa shortcut:
Để thực thi chƣơng trình một cách
thuận tiện và nhanh chóng, ý tƣởng
shortcut đã đƣợc Microsoft đƣa ra
lần đầu tiên, khi phát hành
Windows 95.
Shortcut là một tập tin nhỏ chứa
đƣờng dẫn liên kết tới một đối
tƣợng là một tập tin hay một thƣ
mục, ổ đĩa nào đó, trong đó có thể
chứa một số thông số bổ sung cho
việc thực thi tập tin đó. Mỗi
shortcut có thể có một biểu tƣợng
riêng và có kèm hình dấu mũi tên
nhỏ ở góc phải dƣới của biểu
tƣợng.
b. Trình tự thực hiện (hƣớng
dẫn ban đầu):
Cách tạo shortcut:
Có 2 cách:
- Cách nhanh gọn: dùng chuột:
click phải chuột vào đối tƣợng
cần tạo shortcut, giữ và rê tới
nơi cần đặt shortcut, nhả chuột,
một thực đơn xả xuống, chọn
“create shortcuts here”
- Cách thủ công: không dùng
chuột: từ thực đơn
File\New\Shortcuts. Nhập
đƣờng dẫn thực thi vào mục
Type the lovation of the item,
hoặc nhấn Browse để tìm kiếm,
nhập tên shortcut vào, chọn biểu
tƣợng đại diện và hoàn tất.
Các thao tác với shortcut:
Đổi tên cho shortcut (rename)
Xóa shortcut (delete)
Thay đổi thuộc tính
o Attributes (thuộc tính ẩn,
- Chiếu slide
định nghĩa
shortcut.
- Nêu định
nghĩa shortcut.
- Hƣớng dẫn
thực hành.
- Làm mẫu.
- Định mức thời
gian thực hành
- Xem slide
- Lắng nghe
- Ghi chép
- Thực hành
từng bƣớc
theo
hƣớng
dẫn.
- Ghi chép
lại nếu
cần.
65p
PHÚC TRÌNH THỰC TẬP SƢ PHẠM
Giáo sinh: Đỗ Đăng Trƣờng
20
hiện)
o Shortcut key (phím nóng)
o Run (chế độ màn hình lúc
thực thi)
o Change icon (đặt biểu
tƣơng)
c. Thực hành (hƣớng dẫn
thƣờng xuyên):
2. Tiểu kỹ năng 2: làm chủ các
ổ đĩa
a. Lý thuyết liên quan:
Định nghĩa ổ đĩa luận lý:
Đĩa cứng (HDD – Hard Disk
Drive) là một loại thiết bị lƣu trữ
dữ liệu, có dung lƣợng lớn. Để tiện
cho việc quản lý, ngƣời ta chia đĩa
cứng ra nhiều phân vùng, mỗi phân
vùng gọi là 1 ổ đĩa luận lý, và đặt
tên cho chúng để dễ nhớ.
b. Trình tự thực hiện (hƣớng
dẫn ban đầu):
Hiển thị thông tin của đĩa cứng:
Click phải vào tên của ổ đĩa cần
hiển thị thông tin, sau đó chọn mục
Properties.
Các thao tác với đĩa cứng:
Kiểm tra lỗi (error-checking)
Định dạng (format)
Dọn rác (disk cleanup)
Gom mảnh đĩa (disk
defragment)
Chia sẻ tài nguyên (share)
c. Thực hành (hƣớng dẫn
thƣờng xuyên):
- Theo dõi,
hƣớng dẫn các
em thực hành.
- Chiếu slide
định nghĩa ổ
đĩa luận lý.
- Nêu định
nghĩa ổ đĩa
luận lý.
- Hƣớng dẫn
thực hành.
- Làm mẫu.
- Định mức thời
gian thực hành
- Theo dõi,
hƣớng dẫn các
em thực hành.
- Thực hành
- Xem slide
- Lắng nghe
- Ghi chép
- Thực hành
từng bƣớc
theo
hƣớng
dẫn.
- Ghi chép
lại nếu
cần.
- Thực hành
4 Kết thúc vấn đề
- Củng cố kiến thức:
1. Công dụng của shortcut?
Để liên kết với một tập tin, thƣ
mục ở xa, giúp việc thực thi
chƣơng trình cách dễ dàng nhanh
chóng hơn.
- Đặt câu hỏi:
“Công dụng
của shortcut là
gì?”
- Đặt câu hỏi:
“Chia ổ cứng
- Trả lời
- Lắng nghe
5p
PHÚC TRÌNH THỰC TẬP SƢ PHẠM
Giáo sinh: Đỗ Đăng Trƣờng
21
2. Chia ổ cứng thành cách ổ
đĩa luận lý để làm gì?
Để thuận lợi cho việc quản lý, lƣu
trữ dữ liệu.
- Củng cố kỹ năng:
1. Cách tạo shortcuts
2. Cách xem thông tin ổ đĩa
3. Các lỗi thƣờng gặp
- Nhận xét kết quả học tập:
biểu dƣơng, cộng điểm cho
những bạn có tinh thần xây
dựng bài.
- Hƣớng dẫn chuẩn bị cho
buổi học sau: Sử dụng Paint
và Notepad
thành những ổ
đĩa luận lý để
làm gì?”
- Nhận xét câu
trả lời.
- Dọn dẹp, tắt
máy tính.
- Ghi chép
- Dọn dẹp
và tắt máy
tính.
5 Hƣớng dẫn tự học
- Ôn tập lại kiến thức đã ghi
chép trong tập.
- Tham khảo từ các nguồn tin
khác.
Yêu cầu làm lại
các bài tập trong
lớp đã thực hành.
Ghi nhớ.
2p
III. RÚT KINH NGHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày … tháng … năm … Ngày … tháng … năm … Ngày … tháng … năm …
GVHDCM GVHDSP Giáo Sinh
Nguyễn Hoàng TS. Võ Thị Ngọc Lan Đỗ Đăng Trƣờng
PHÚC TRÌNH THỰC TẬP SƢ PHẠM
Giáo sinh: Đỗ Đăng Trƣờng
22
GIÁO ÁN SỐ: 2 Thời gian thực hiện: 2 tiết
Tên bài học trƣớc: Sử dụng Notepad và Paint
Thực hiện từ ngày ……… đến ngày ………
TÊN BÀI:
SỬ DỤNG NOTEPAD VÀ PAINT
A. CHUẨN BỊ:
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC:
Sau bài học này, ngƣời học có khả năng:
Về kiến thức:
- Trình bày đƣợc các công cụ và các hiệu ứng hình ảnh đơn giản của
chƣơng trình Paint và cách sử dụng chúng.
Về kỹ năng:
- Vẽ đƣợc các công cụ và màu để vẽ.
- Ứng dụng đƣợc các hiệu ứng hình ảnh đơn giản để vẽ.
- Chỉnh sửa lại đƣợc một bức ảnh theo ý muốn.
Về thái độ:
- Có tinh thần đam mê, khám phá cái mới, ham học hỏi.
- Có tinh thần sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Máy chiếu, màn chiếu
- Máy tính
- Đề cƣơng bài giảng, giáo án tích hợp
III. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Giáo viên: hƣớng dẫn kiến thức lý thuyết, diễn trình làm mẫu.
- Học sinh: ghi nhận kiến thức và thực hành luyện tập.
B. LÊN LỚP:
I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC (10 phút)
1. Giới thiệu về bản thân
2. Điểm danh
Số học sinh vắng:
3. Ôn bài cũ
a. Giới thiệu về chƣơng trình Notepad.
b. Các thao tác xử lý cơ bản với văn bản trên Notepad.
PHÚC TRÌNH THỰC TẬP SƢ PHẠM
Giáo sinh: Đỗ Đăng Trƣờng
23
II. THỰC HIỆN BÀI HỌC (80 phút)
TT NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI
GIAN
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1 Dẫn nhập
Chiếu ra một vài hình ảnh về các
bức tranh đƣợc vẽ bằng chƣơng
trình Paint.
Giải thích, nêu vấn đề, chuyển ý.
Nêu vấn đề:
Tiết trƣớc chúng
ta đã cùng nhau
tìm hiểu về
chƣơng trình
Notepad – một
chƣơng trình
dùng để xử lý
văn bản thô.
Tiết này chúng ta
sẽ cùng nhau tìm
hiểu về một
chƣơng trình
dùng để tạo ra
các bức tranh thật
đẹp trên máy
tính, đó là
chƣơng trình
Paint.
- Quan sát
các hình
ảnh trên
màn
chiếu
- Lắng
nghe
3p
2 Giới thiệu chủ đề
- Tên bài học: Notepad và
Paint.
- Mục tiêu: sau khi học xong
2 tiết này học sinh có khả
năng:
Trình bày đƣợc các công
cụ của chƣơng trình Paint
và cách sử dụng chúng.
Vẽ đƣợc các đƣờng nét,
các hình cơ bản và tô màu
cho chúng.
Sử dụng đƣợc các hiệu
ứng xoay ảnh, đổi màu,
thay đổi kích thƣớc bức
ảnh theo ý muốn.
Chỉnh sửa lại đƣợc một
bức ảnh theo ý muốn.
- Nội dung bài học:
Tiểu năng 1: Tạo một
tập tin hình ảnh.
- Giới thiệu
tên bài, ghi
tên bài lên
bảng.
- Tuyên bố
mục tiêu.
- Nêu nội
dung bài
học.
- Chia nhóm
- Xem trên
bảng
- Lắng nghe
- Nhận
nhóm
5p
PHÚC TRÌNH THỰC TẬP SƢ PHẠM
Giáo sinh: Đỗ Đăng Trƣờng
24
Tiểu năng 2: Sử dụng
hộp công cụ và hộp
màu để vẽ tranh.
Tiểu năng 3: Sử dụng
một số hiệu ứng hình
ảnh đơn giản.
3 Giải quyết vấn đề
1. Tiểu kỹ năng 1: Tạo một tập
tin hình ảnh.
a. Lý thuyết liên quan:
Giới thiệu chƣơng trình Paint:
Paint là một chƣơng trình ứng dụng
đi kèm theo Window dùng để tạo ra
các bức vẽ từ đơn giản đến công
phu trên máy tính. Các bức ảnh này
có thể dùng để in ra giấy hoặc để
chèn vào các tài liệu khác.
Các thành phần của Paint:
- Hộp màu
- Hộp công cụ
b. Trình tự thực hiện (hƣớng
dẫn ban đầu):
Khởi động Paint:
Start/ Programs/ Accessories/ Paint.
Lƣu tập tin:
- File/ Save
- File/ Save As
Mở tập tin:
File/ Open
c. Thực hành (hƣớng dẫn
thƣờng xuyên):
2. Tiểu kỹ năng 2: Sử dụng hộp
công cụ và hộp màu để vẽ
tranh
a. Lý thuyết liên quan:
Các công cụ trong hộp công cụ:
1. Free Form Select: chọn 1
vùng bất kỳ trên màn hình.
2. Select: chọn 1 vùng hình chữ
nhật.
3. Eraser/ Color Eraser: xóa
một phần trên màn hình và
thay bằng màu nền.
4. Fill With Color: tô màu các
hình khép kín.
5. Pick Color: lấy màu tại một
- Chiếu slide
giới thiệu và
giới thiệu
chƣơng trình
Paint.
- Hƣớng dẫn
thực hành.
- Làm mẫu.
- Hƣớng dẫn
các em thực
hành.
- Chiếu slide
trình bày các
công cụ trong
hộp công cụ.
- Hƣớng dẫn sử
dụng từng
công cụ.
- Xem slide
- Lắng nghe
- Ghi chép
- Quan sát.
- Thực
hành.
- Ghi chép
lại nếu
cần.
- Thực hành
theo yêu
cầu.
- Xem slide
- Quan sát
hƣớng dẫn
- Lắng nghe
- Ghi chép
65p
PHÚC TRÌNH THỰC TẬP SƢ PHẠM
Giáo sinh: Đỗ Đăng Trƣờng
25
vị trí bất kỳ.
6. Manifier: phóng lớn.
7. Pencil: vẽ một đƣờng tự do
nét mảnh.
8. Brush: vẽ đƣờng tự do bằng
“chổi sơn”.
9. Airbush: tạo hiệu ứng xịt
sơn.
10. Text: chèn vào ảnh một dòng
chữ.
11. Line: vẽ đƣờng thẳng.
12. Curve: vẽ đƣờng cong.
13. Rectangle: vẽ hình chữ nhật
và hình vuông.
14. Polygon: vẽ đa giác.
15. Ellipse: vẽ hình elip và hình
tròn.
16. Rounded Retangle: vẽ hình
chữ nhật và hình vuông bo
tròn góc.
Hộp màu: gồm 28 màu cho sẵn để
chọn làm màu nền hoặc màu nét vẽ.
b. Trình tự thực hiện (hƣớng
dẫn ban đầu):
1. Free Form Select
2. Select
3. Eraser/ Color Eraser
4. Fill With Color
5. Pick Color
6. Manifier
7. Pencil
8. Brush
9. Airbush
10. Text
11. Line
12. Curve
13. Rectangle
14. Polygon
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phúc trình thực tập sư phạm - trường trung cấp nghề Thủ Đức.pdf