Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần ô tô vận tải Hà Tây

LỜI NÓI ĐẦU 1

I.KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CễNG TY CỔ PHẦN ễ Tễ VẬN TẢI HÀ TÂY 2

1.QUÁ TRèNH HèNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CễNG TY CỔ PHẦN ễ Tễ VẬN TẢI HÀ TÂY 2

2.HèNH THỨC TƯ CÁCH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ễ Tễ VẬN TẢI HÀ TÂY 3

3.MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ VẬN TẢI HÀ TÂY 4

4.NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ VẬN TẢI HÀ TÂY 5

5.ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ VẬN TẢI HÀ TÂY 5

6.MÔI TRƯỜNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ĐỐI THỦ CẠNH TRANH 8

II. BỘ MÁY TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CễNG TY CỔ PHẦN ễ Tễ VẬN TẢI HÀ TÂY 10

1.CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ VẬN TẢI HÀ TÂY 10

a.Mụ hỡnh cơ cấu tổ chức của Công ty 10

2.QUY TRèNH SẢN XUẤT KINH DOANH 20

3.QUÁ TRèNH LẬP KẾ HOẠCH CỦA CễNG TY 20

4.TèNH HèNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM QUA 21

III.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY VÀ PHƯƠNG HƯỚNG TRONG GIAI ĐOẠN TỚI. 23

1.TèNH HèNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ VẬN TẢI HÀ TÂY TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY. 23

SốTT 23

Chỉ tiờu 23

2.ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN. 31

3.NHỮNG TỒN TẠI CẦN KHẮC PHỤC CỦA CễNG TY 36

4.PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI. 37

KẾT LUẬN

doc45 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1334 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần ô tô vận tải Hà Tây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiệt hại cho cụng ty *Phờ duyệt phương ỏn trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật *Hội đồng quản trị cú thể đỡnh chỉ cỏc quyết định của giỏm đốc nếu xột thấy trỏi phỏp luật, vi phạm điều lệ, nghị quyết và cỏc quy định của hội đồng quản trị *Chịu trỏch nhiệm về những sai phạm phỏp luật, vi phạm điều lệ, những vi phạm trong quản trị gõy thiệt hại cho cụng ty. *Xem xột và uỷ quyền cho giỏm đốc, khởi kiện cỏc vụ ỏn cú liờn quan đến quyền lợi và tài sản của cụng ty. *Xem xột cỏc quyết định việc chuyển nhượng cỏc cổ phiếu cú ghi danh *Định kỳ hàng quý cụng bố cụng khai tỡnh hỡnh tài chớnh, hiệu quả kinh doanh và lợi tức cổ phiếu. Chủ tịch hội đồng quản trị kiờm giỏm đốc điều hành Chủ tịch hội đồng quản trị là người được Đảng và Nhà nước giao trỏch nhiệm đại diện phần vốn của Nhà nước trong cụng ty, là người cú quyền cao nhất điều hành và chịu trỏch nhiệm về hoạt động của Cụng ty theo phỏp luật, điều lệ và nghị quyết của Đại hội cổ đụng. Với nhiệm vụ là phải bảo toàn và phỏt triển vốn, thực hiện theo phương ỏn kinh doanh mà đó được hội đồng quản trị phờ duyệt và thụng qua Đại hội cổ đụng, Chủ tịch hội đồng quản trị trỡnh hội đồng quản trị cỏc bỏo cỏo về hoạt động tài chớnh, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và chịu trỏch nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của Cụng ty trước Đại hội cổ động. Theo cơ chế quản lý hiện nay của Cụng ty là chế độ một thủ trưởng, giỏm đốc là người đại diện phỏp nhõn của cụng ty trong mọi giao dịch; là người quản lý điều hành mọi hoạt động kinh doanh của cụng ty; chịu trỏch nhiệm trước hội đồng quản trị và Đại hội cổ đụng về trỏch nhiệm quản lý điều hành cụng ty. Giỳp việc giỏm đốc cú phú giỏm đốc do hội đồng quản trị bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của giỏm đốc. Chức năng và nhiệm vụ của giỏm đốc điều hành: -Điều hành và chịu trỏch nhiệm mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty theo phỏp luật, điều lệ cụng ty, nghị quyết của Đại hội cổ đụng về khen thưởng, kỷ luật -Lựa chọn và đề nghị hội đồng quản trị bổ nhiệm và bói nhiệm cỏc phú giỏm đốc và kế toỏn trưởng -Bảo toàn và phỏt triển vốn, thực hiện phương ỏn kinh doanh đó được hội đồng quản trị phờ duyệt và thụng qua Đại hội cổ đụng -Được tuyển dụng, kỷ luật, cho thụi việc và nõng bậc lương cho cỏn bộ nhõn viờn dưới quyền -Xõy dựng và trỡnh hội đồng quản trị kế hoạch dài hạn và kế hoạch hàng năm -Ký cỏc bỏo cỏo, văn bản hợp đồng và cỏc chứng từ của cụng ty -Quy định giỏ mua, giỏ bỏn sản phẩm (Trừ cỏc giỏ do nhà nước quy định) -Trỡnh hội đồng quản trị cỏc bỏo cỏo về tỡnh hỡnh hoạt động tài chớnh, kết quả sản xuất kinh doanh và chịu trỏch nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của cụng ty trước hội đồng quản trị và Đại hội cổ đụng -Quyết định cỏc biện phỏp tuyờn truyền, quảng cỏo tiếp thị, cỏc biện phỏp khuyến khớch mở rộng sản xuất. -Phải tuõn thủ điều lệ cụng ty, trung thực thừa hành chức trỏch của mỡnh, bảo vệ lợi ớch của cụng ty. Đại diện cho cụng ty trong việc khởi kiện cỏc vụ ỏn cú liờn quan đến quyền lợi của cụng ty khi hội đồng quản trị uỷ quyền bằng văn bản. Phú giỏm đốc: gồm cú hai phú giỏm đốc: Một phụ trỏch kỹ thuật và kinh doanh vận tải; hai là phụ trỏch tài chớnh. Họ là người giỳp việc cho giỏm đốc, chịu trỏch nhiệm trước giỏm đốc, trước nhà nước về nhiệm vụ của mỡnh được phõn cụng. Cụ thể là họ cú nhiệm vụ giỳp đỡ và bàn bạc với giỏm đốc về cụng tỏc tổ chức tài chớnh sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện để giỏm đốc nắm bắt và điều chỉnh kế hoạch; triển khai cỏc cụng việc đó thống nhất xuống cỏc bộ phận thuộc khối mỡnh phụ trỏch kịp thời và thụng tin nhanh những thuận lợi và khú khăn trong việc điều hành để cựng giỏm đốc rỳt kinh nghiệm và đề ra phương hướng chỉ đạo mới. Phũng kinh doanh: gồm cú bốn người, trong đú cú một trưởng phũng, một phú phũng và hai nhõn viờn. Phũng kinh doanh cú chức năng: -Xõy dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của toàn Cụng ty, đụn đốc, giỏm sỏt, điều hành, thực hiện kế hoạch đó phờ duyệt, từ đú rỳt ra những thuận lợi, khú khăn để giỳp cho giỏm đốc cú định hướng đỳng trong việc chỉ đạo kinh doanh. -Lập kế hoạch vận tải hàng hoỏ, hành khỏch hàng năm trờn cơ sở cỏc chỉ tiờu, khoỏn cho từng đầu xe tải và cho từng luồng vận chuyển khỏch -Nghiờn cứu cơ chế thị trường để kịp thời điều chỉnh mức khoỏn cho từng đầu xe tải và từng luồng hàng vận chuyển khỏch đỳng thời điểm. -Khai thỏc triệt để luồng đường: mặt hàng, nguồn khỏch hợp đồng và cụng cộng. -Đảm bảo thủ tục cho cỏc phương tiện hoạt động trờn đường hợp lệ -Phối hợp với phũng kỹ thuật vật tư để nắm chắc tỡnh trạng kỹ thuật Chức năng của phũng kỹ thuật nằm dưới sự quản lý của phũng kinh doanh: -Quản lý kỹ thuật phương tiện vận tải tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh -Theo dừi đụn đốc cỏc lỏi phụ xe làm tốt cỏc cụng việc bảo dưỡng, sửa chữa theo đỳng định kỳ, định ngạch. -Thường xuyờn kiểm tra an toàn phương tiện, bao gồm cỏc hệ thống an toàn, trang bị cỏc hệ thống phũng chống chỏy nổ, thường xuyờn đụn đốc theo dừi kiểm tra cỏc phương tiện đến kỳ khỏm kế hoạch. -Kiểm tra an toàn phương tiện, an toàn giao thụng vận tải, chất lượng cao. -Theo dừi chặt chẽ sửa chữa lớn phương tiện, xõy dựng phương ỏn, đảm bảo đỳng cỏc chỉ tiờu kế hoạch, chỉ tiờu đơn giỏ kinh tế kỹ thuật. -Lập kế hoạch vật tư kỹ thuật, kế hoạch sửa chữa lớn của đơn vị, đảm bảo phự hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh. -Hệ thống kỹ thuật xe khỏch hàng năm. Phũng tổ chức – hành chớnh: Gồm cú bốn người, trong đú cú một trưởng phũng, một phú phũng, một lao động tiền lương, một nhõn viờn. Phũng tổ chức hành chớnh cú chức năng, nhiệm vụ: -Giỳp việc cho giỏm đốc và ban lónh đạo Cụng ty thực hiện tốt cụng tỏc quản lý về nhõn sự như: tuyển dụng, đào tạo, xếp lương thi đua, khen thưởng, kỷ luật, bảo vệ nội bộ, sắp xếp đời sống, nơi ăn chốn ở, vị trớ làm việc, quan hệ đối ngoại, đảm bảo cụng tỏc văn thư đỏnh mỏy và giữ bớ mật tài liệu. -Bảo vệ tài sản Xó hội chủ nghĩa và an ninh trật tự an toàn xó hội trong Cụng ty và khu vực quản lý lao động, tiền lương, định mức sản phẩm, an toàn lao động, bảo hiểm xó hội theo chế độ chớnh sỏch của Nhà nước. Phũng kế toỏn – tài vụ: gồm năm người, trong đú cú một trưởng phũng, một kế toỏn tổng hợp và ba nhõn viờn. Phũng là bộ phận giỳp việc cho giỏm đốc về mặt tài chớnh hàng năm trờn cơ sở sản xuất kinh doanh, quản lý chắc nguồn vốn, hạch toỏn thu chi tài chớnh theo đỳng chế độ của nhà nước, phõn tớch hoạt động kinh doanh, quản lý và hạch toỏn giỏ thành sản phẩm, tham mưu cho giỏm đốc chủ động sử dụng nguồn vốn để phỏt triển sản xuất kinh doanh, đồng thời kiểm tra tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, mở sổ theo dừi tài chớnh tài sản vật tư, lập kế hoạch chứng từ ghi chộp và hạch toỏn, thanh quyết toỏn gọn nhẹ việc thu chi, quản lý chặt chẽ chế độ thu chi quỹ tiền mặt. Xưởng sửa chữa: cú 17 người, trong đú cú một xưởng trưởng và 17 cụng nhõn. Xưởng cú bốn tổ thợ : ba tổ mỏy gầm và một tổ gũ hàn. Xưởng cú chức năng :đảm nhiệm cỏc cụng việc sửa chữa bảo dưỡng cỏc cấp của Cụng ty và khai thỏc cả cỏc phương tiện bờn ngoài. Hệ thống trang thiết bị của xưởng bao gồm: -Đối với mỏy gầm: kớch, giỏ đỡ lốp, dụng cụ đo, cỏc đồ nghề cỏ nhõn đủ điều kiện để đại tu một mỏy, một gầm -Đối với tổ sơn, gũ hàn: mỏy hàn điện, mỏy hàn hơi, mỏy khoan, hai bộ giỏ nõng xe, bỡnh phun xe, buồng phun sơn xe. Phương ỏn quản lý kỹ thuật phương tiện trong cụng ty cú nội dung: -Cụng tỏc quản lý sửa chữa: +Quản lý sửa chữa, bảo dưỡng thường xuyờn +Quản lý sửa chữa đột xuất +Quản lý sửa chữa lớn +Cung ứng vật tư +Chuyển đổi giao nhận phương tiện -Quản lý phõn xưởng sửa chữa -Quản lý lỏi phụ xe trong Cụng ty Trong đú: *Sửa chữa lớn: -Đối với mỏy: +Cấp đại tu mỏy: 140.000 – 160.000 km/1 đầu xe +Bảo dưỡng cấp 1: 2500 km/1 đầu xe +Bảo dưỡng cấp 2: 7500 km/1 đầu xe +Sửa chữa thường xuyờn: 1000 km/1 đầu xe -Đối với thõn vỏ: +Tõn trang xe: tớnh theo năm là từ 2.5 đến 3 năm một lần như sơn, bọc lại đệm, sửa chữa hàn, chỗ mục mọt trong xe +Trung tu: sau hai lần tõn trang thỡ trung tu, bao gồm: thay vỏ, đúng lại vỏn sàn, trang trớ lại nội thất, sửa chữa ghế. Ngoài ra cũn cú cỏc hệ thống an toàn như: đốn cỏc loại, kớnh, hệ thống điện đài, hệ thống điện, gầm *Bảo dưỡng: -Bảo dưỡng 1: Kiểm tra xe trước và sau khi hoạt động, kiểm tra lốp, hệ thống chuyển động, kiểm tra mỏy bơm mỡ, căn chỉnh, hiệu chỉnh cỏc bu lụng hoạt động, cỏc hệ thống thiết bị của xe, kớnh, cửa xe, ghế, làm vệ sinh cho xe -Bảo dưỡng 2: Ngoài cụng việc bảo dưỡng 1 ra, lỏi xe phải bảo dưỡng mayơ, thay dầu cỏc hệ thống trợ lực, rửa cỏc bộ lọc dầu của mỏy, kiểm tra và sỳc rửa kột nước, thựng dầu, kiểm tra căn chỉnh lại bơm, kiểm tra hoặc thay dầu cầu, dầu số, bơm mỡ… *Theo kế hoạch xõy dựng của Cụng ty về cỏc cấp sửa chữa đối với mỏy, gầm, vỏ thỡ tớnh trung bỡnh: -Vỏ: theo kinh nghiệm xõy dựng của đơn vị là 8 – 9 năm đại tu vỏ một lần -Mỏy: qua đại tu mỏy vào khoảng 3 – 4 lần -Gầm: thay gầm (hộp số, cầu xăng…) khi qua sửa chữa nhiều lần, hầu hết cỏc bộ phận bị hư hỏng, Cụng ty sẽ cõn đối giỏ sửa chữa và thay thế. Nếu giỏ mua mới chiếm tỷ trọng khoảng 3/4 hoặc 4/5 giỏ thành thỡ Cụng ty cho thay mới -Đối với xe: Căn cứ theo quy định của nhà nước tại Nghị định 92- CP thỡ: +Xe hoạt động trờn 300 cõy số: (+)Đối với xe nguyờn bản thỡ được 15 năm (+)Đối với xe cải tạo thỡ được 12 năm +Xe hoạt động dưới 300 cõy số (+)Đối với xe nguyờn bản thỡ được 20 năm (+)Đối với xe cải tạo thỡ được 17 năm Bộ phận dịch vụ xăng dầu: cú 13 người, là một cửa hàng dịch vụ của Cụng ty với mục tiờu kinh doanh xăng dầu, mỡ, bảo dưỡng cỏc loại, cung cấp bỏn xăng dầu cho toàn bộ xe của đơn vị và cả bờn ngoài. Bộ phận này đang từng bước đi vào ổn định và phỏt triển với chức năng phục vụ cho sản xuất nội bộ là chớnh, đồng thời mở rộng sản xuất phục vụ cho khỏch hàng bờn ngoài nhằm tạo thờm cụng ăn việc làm cho người lao động. 2.QUY TRèNH SẢN XUẤT KINH DOANH Khụng giống như cỏc cụng ty sản xuất sản phẩm cụ thể, Cụng ty cổ phần ụ tụ vận tải Hà Tõy vỡ hoạt động trong lĩnh vực vận tải nờn quy trỡnh sản xuất kinh doanh cú những nột khỏc biệt. Chớnh vỡ tuỳ theo đặc điểm và loại hỡnh sản xuất kinh doanh mà mỗi cụng ty sẽ cú quy trỡnh sản xuất kinh doanh khỏc nhau nờn Cụng ty hiện nay cú quy trỡnh sản xuất kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ sau: Lực lượng xe Xưởng sửa chữa Bộ phận dịch vụ PHềNG KINH DOANH 3.QUÁ TRèNH LẬP KẾ HOẠCH CỦA CễNG TY Hiện nay, Cụng ty cú 5 mặt lập kế hoạch là : -Kế hoạch sản xuất -Kế hoạch phương tiện (bao gồm cả đầu tư phỏt triển) -Kế hoạch vật tư kỹ thuật (bao gồm cả cụng tỏc quản lý và sửa chữa) -Kế hoạch lao động - tiền lương -Kế hoạch tài chớnh Việc lập kế hoạch cho cỏc mặt quản lý trờn đều dựa trờn cỏc chỉ tiờu tài chớnh và cỏc chỉ tiờu căn cứ vào ba chỉ tiờu là: -Lao động -Phương tiện (như số lượng, nhón mỏc xe, trọng tải, năng suất…) -Thị trường hay cụ thể là luồng tuyến Quỏ trỡnh lập kế hoạch: Căn cứ vào kế hoạch chung của quốc gia, của xó hội và phương hướng của Đại hội cổ đụng, hội đồng quản trị đề ra kết hợp với đặc thự sản xuất kinh doanh của Cụng ty, phũng kinh doanh lập kế hoạch sản xuất chuyển đến phũng tổ chức để lập kế hoạch lao động, kế hoạch tiền lương. Cỏc kế hoạch này được chuyển tới phũng tài vụ để lập kế hoạch chi phớ cho sản xuất. Tổng hợp cỏc kế hoạch trờn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của Cụng ty. Kế hoạch sản xuất kinh doanh này sẽ quay trở lại cỏc phũng ban để cỏc phũng ban đú thực hiện kế hoạch chung của Cụng ty. 4.TèNH HèNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CỦA CễNG TY TRONG NHỮNG NĂM QUA Năm Tổng số lao động Số lao động đang làm việc (lao động thường xuyờn) Số lao động dụi dư 1999 197 166 31 2000 206 162 44 2001 196 172 24 2002 197 177 20 2003 177 170 7 Thực tiễn cho thấy, sự phỏt triển kinh tế – xó hội phụ thuộc vào nhiều yếu tố, nhiều điều kiện nhưng chủ yếu nhất vẫn là phụ thuộc vào con người. Hơn bất cứ nguồn lực nào khỏc, con người luụn chiếm vị trớ quan trọng trong chiến lược phỏt triển kinh tế – xó hội của một quốc gia. Ngày nay, với xu thế toàn cầu hoỏ và tớnh chất cạnh tranh ngày càng khốc liệt, con người đang được coi là nguồn tài sản vụ giỏ và là yếu tố cơ bản quyết định đến sự tồn tại và phỏt triển của tổ chức. Song khai thỏc, sử dụng và phỏt triển nguồn nhõn lực cú hiệu quả là cụng việc đầy khú khăn và phức tạp. Đặc biệt là khi chuyển sang cơ chế thị trường, từ một doanh nghiệp nhà nước trở thành cụng ty cổ phần, lại hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ nờn Cụng ty hơn bao giờ hết cần phải sử dụng người lao động của mỡnh một cỏch cú hiệu quả. Đú chớnh là vấn đề sống cũn của Cụng ty. Trong những năm qua, Cụng ty cổ phần ụ tụ vận tải Hà Tõy mặc dự đó rất cố gắng trong việc tổ chức, quản lý nhõn sự nhưng cụng tỏc này vẫn cũn khụng ớt khú khăn, nhất là trong quỏ trỡnh chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước sang cụng ty cổ phần. Để khắc phục tỡnh trạng khú quản lý nguồn lao động, Cụng ty hàng năm đều lập kế hoạch lao động - tiền lương một cỏch cụ thể để giỳp cho quỏ trỡnh điều phối lao động được thực hiện tốt, gúp phần nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Song hàng năm việc thực hiện kế hoạch đặt ra chỉ đạt từ 80 – 90%. Điều này cũng phần nào làm ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của Cụng ty. Nhỡn vào diễn biến tổng số lao động từ năm 1999 đến năm 2003, ta thấy nhỡn chung thỡ tỡnh hỡnh lao động của Cụng ty khỏ ổn định. Song số lao động dụi dư vẫn cũn khỏ nhiều, đặc biệt là trong năm 2000. Điều này chứng tỏ việc giải quyết việc làm của Cụng ty trong quỏ trỡnh chuyển đổi sang Cụng ty cổ phần gặp nhiều khú khăn. Mặc dự số lượng lao động dụi dư ngày càng phỏt triển, nhất là năm 2003 chỉ cũn 7 người, nhưng với biện phỏp là cho nghỉ việc hay về hưu sớm thỡ khụng phải là biện phỏp hay và cú hiệu quả, đũi hỏi Cụng ty cần đưa ra những kế hoạch thật sỏt với thực tế và tổ chức thực hiện cú hiệu quả kế hoạch đề ra, đồng thời cần phải cú những biện phỏp hữu hiệu hơn trong việc quản lý nguồn lao động. Tuỳ theo đặc điểm sản xuất kinh doanh mà mỗi cụng ty sẽ cú cỏch thức tổ chức, quản lý nhõn sự riờng sao cho đỳng người, đỳng việc và cú hiệu quả nhất.Vỡ thế, hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, số lượng lao động của Cụng ty tập trung chủ yếu ở bộ phận sản xuất. Năm 2003: Tổng số lao động là 177, trong đú: sản xuất vận tải là 164, dịch vụ là 13. Đặc điểm này hoàn toàn phự hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Cụng ty. Tuy nhiờn, nú cũng là một bất lợi cho cụng tỏc quản lý nhõn sự do tớnh chất của ngành vận tải cú những nột riờng biệt như phạm vi hoạt động, nơi làm việc, đối tượng phục vụ… III.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CễNG TY TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY VÀ PHƯƠNG HƯỚNG TRONG GIAI ĐOẠN TỚI. 1.TèNH HèNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CễNG TY CỔ PHẦN ễ Tễ VẬN TẢI HÀ TÂY TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY. a.Năm 2001 BÁO CÁO TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIấU TÀI CHÍNH 12 THÁNG NĂM 2001 SốTT Chỉ tiờu Đơn vị tớnh Kế hoạch 2001 Thực hiện 12 thỏng 2001 So sỏnh TH/KH I Sản lượng 1 Khối lượng hàng hoỏ VC Xe tải Tấn 826 Xe ka Người 560.000 570.626 102 2 Khối lượng hàng hoỏ LC TKm 6.400.000 6.588.434 Xe tải TKm 62.290 Xe ka NgKm 64.000.000 65.261.442 103 II Tổng DT (trừ BHHK) đồng 7.589.342.000 7.904.465.721 104 Xe tải - 46.888.000 Xe ka - 7.247.342.000 7.454.552.490 102,8 Hoạt động tài chớnh - 20.000.000 22.163.721 110 Hoạt động khỏc - 140.000.000 152.566.400 108 Dịch vụ xăng dầu - 182.000.000 228.295.110 125 - Xe tải Đ/1000TKm 750.000 - Xe ka đ/10.000NgKm 1.132.300 1.142.200 III Tổng chi phớ đồng 6.800.342.000 7.100.684.105 104 Xe tải - 42.662.300 Xe ka - 6.550.342.000 6.767.052.345 103 Hoạt động tài chớnh - 35.000.000 62.274.610 177 Hoạt động khỏc - 35.000.000 34.540.000 98 Dịch vụ xăng dầu - 180.000.000 194.154.850 - Xe tải Đ/1000TKm 684.000 - Xe ka đ/10.000NgKm 1.023.400 1.036.000 IV Thuế giỏ trị gia tăng đồng 377.000.000 380.870.160 100 Xe tải - 2.233.000 100 Xe ka - 355.000.000 355.035.800 100 Hoạt động khỏc - 6.000.000 6.181.100 100 Dịch vụ xăng dầu - 16.000.000 17.420.260 100 V Lói (+) lỗ (-) - 412.000.000 422.911.456 102,6 Xe tải - 1.992.700 Xe ka - 302.500.000 332.464.345 109 Hoạt động tài chớnh - 5.000.000 -40.110.889 Hoạt động khỏc - 88.000.000 111.845.300 127 Dịch vụ xăng dầu - 16.500.000 16.720.000 101 VI Khấu hao cơ bản trớch - 825.920.000 846.587.500 102,5 VII Tổng quỹ lương thu nhập - 1.370.000 1.281.311.000 93 QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH STT Chỉ tiờu Số phải nộp Số đó nộp Thừa(+) thiếu (-) Thiếu, thừa 2000 Số phải nộp 12T/2001 Tổng số 1 Thuế VAT +15.487.385 53.994.504 38.507.119 32.411.474 -6.095.645 2 Thuế thu nhập DN -15.729.581 74.482.422 90.212.003 66.974.981 -23.237.022 3 Thuế mụn bài 850.000 850.000 850.000 Cộng -242.196 129.326.926 129.569.122 100.236.455 -29.332.667 b.Năm 2002 BÁO CÁO TèNH HèNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2002 Số TT Chỉ tiờu Đơn vị tớnh Kế hoạch Thực hiện So sỏnh (%) I Sản lượng A Khối lượng vận chuyển Vận tải hành khỏch Người 631.300 656.600 104 Vận tải hàng hoỏ Tấn - 138 B Khối lượng luõn chuyển Vận tải hành khỏch NgKm 69.500.000 72.403.200 104 Vận tải hàng hoỏ TKm 10.460 II Tổng doanh thu(trừ BHHK) đồng 9.630.000.000 10.043.402.668 104 Vận tải hành khỏch - 8.800.000.000 9.170.479.500 104 Vận tải hàng hoỏ - 7.852.000 Dịch vụ xăng dầu - 210.000.000 217.753.500 103 Hoạt động tài chớnh - 20.000.000 26.098.668 130 H.động khỏc+bỏn xe W50 - 600.000.000 621.219.000 103,5 III Tổng chi phớ - 8.392.000.000 8.756.777.280 104 Vận tải hành khỏch - 8.005.000.000 8.343.019.045 104 Vận tải hàng hoỏ - 7.288.000 Dịch vụ xăng dầu - 172.000.000 179.388.600 104 Hoạt động tài chớnh - 40.000.000 42.916.235 105 Hoạt động khỏc - 175.000.000 184.165.400 105 IV Thuế GTGT (VAT) - 479.000.000 497.077.368 100 Vận tải hành khỏch - 420.000.000 436.689.650 100 Vận tải hàng hoỏ - Dịch vụ xăng dầu - 14.000.000 14.364.800 100 Hoạt động khỏc - 45.000.000 45.648.918 100 V Lói (+) lỗ (-) - 769.000.000 789.548.020 102,6 Vận tải hành khỏch - 375.000.000 390.770.805 104 Vận tải hàng hoỏ - 190.000 Dịch vụ xăng dầu - 24.000.000 24.000.000 100 Hoạt động tài chớnh - 20.000.000 -16.817.567 Hoạt động khỏc - 350.000.000 391.404.682 103 VI Khấu hao cơ bản (trớch) - 1.200.000.000 1.206.006.000 100 VII Tổng QL thu nhập - 1.543.000.000 1.557.211.600 101 Tiền lương b/q - -Sản xuất vận tải - 791.270đ/thỏng -Dịch vụ - 456.300đ/thỏng QUAN HỆ NGÂN SÁCH Thuế GTGT 502.506.368 đ -Thuế TNDN 255.810.494 đ -Thuế mụn bài 850.000 đ BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2002 Số TT Cỏc chỉ tiờu Đơn vị tớnh Số liệu BC I Tài sản lưu động -Vốn bằng tiền đồng 364.023.955 -Đầu tư tài chớnh ngắn hạn - 788.617.096 -Đầu tư tài chớnh dài hạn - 20.000.000 -Cỏc khoản nợ phải thu - 262.893.564 -Cỏc khoản nợ khú đũi - -Hàng tồn kho - 105.906.419 -Tài sản lưu động khỏc - II Tài sản cố định - -Nguyờn giỏ tài sản cố định - 17.337.279.118 -Giỏ trị hao mũn luỹ kế - 3.892.817.582 -Chi phớ xõy dựng dở dang - -Ký cược ký gửi dài hạn - III Nợ phải trả - 9.030.365.540 a Nợ ngắn hạn - 1.137.271.540 b Nợ dài hạn - 5.022.000.000 Trong đú: Quỏ hạn trả IV Nguồn vốn quỹ - 14.253.078.632 -Nguồn vốn kinh doanh - 4.216.567.263 -Nguồn vốn chủ sở hữu - 5.074.986.374 -Chờnh lệch giỏ - -Quỹ phỏt triển kinh doanh - 478.974.194 -Quỹ dự phũng tài chớnh - 80.720.181 -Quỹ dự phũng mất việc làm - 48.289.181 -Lói chia phõn phối - 298.724.736 V Cỏc quỹ - a Quỹ đầu tư phỏt triển - Số dư đầu kỳ - 164.502.645 Số trớch trong kỳ - 324.569.549 Số đó chi trong kỳ - 10.098.000 Cũn lại cuối kỳ - 478.974.194 b Quỹ dự phũng tài chớnh - Số dư đầu kỳ - 64.861.000 Số trớch trong kỳ - 15.859.181 Số chi trong kỳ - Cũn lại cuối kỳ - 80.720.181 c Quỹ phỳc lợi - Số dư đầu kỳ - 12.935.119 Số trớch trong kỳ - 41.718.364 Số chi trong kỳ - 45.495.000 Số dư cuối kỳ - 9.158.483 Trong đú: chi trong kỳ cho mục đớch nhõn đạo - 17.095.000 d Quỹ khen thưởng - Số dư đầu kỳ - 84.721.873 Số trớch trong kỳ - 20.159.181 Số chi trong kỳ - 14.602.000 Số dư cuối kỳ - 90.279.054 VI Kết quả kinh doanh -Sản lượng chủ yếu NgKm 72.403.200 +Tổng doanh thu đồng 9.546.325.300 +Tổng chi phớ - 8.906.777.280 -Chi cho hoạt động quản lý - 617.181.150 -Tổng lói (+) lỗ (-) - 639.548.020 +Lói hoạt động xe ka - 248.143.338 +Lói hoạt động tài chớnh - -16.817.567 +Lói hoạt động khỏc - 391.404.682 +Lói đại lý xăng dầu - 24.000.000 Tổng lợi nhuận sau thuế thu nhập Doanh nghiệp - 434.892.620 VII Nộp ngõn sỏch nhà nước - Thuế VAT phải nộp - +82.953.704 Cỏc khoản thuế đó nộp - 94.807.022 Thuế thu nhập doanh nghiệp - 204.655.400 VIII Cỏc khoản nộp về BH y tế - +BHXH + kinh phớ cụng đoàn 248.000.000 -Tổng số phải nộp - 248.000.000 -Số đó nộp - 248.000.000 IX Ngõn sỏch nhà nước được cấp trong năm - X Lao động -Số lao động cú mặt 31/12/2001 Người 190 -Số lao động b/q trong kỳ 2002 Người 178 -Tổng quỹ lương đồng 1.557.211.600 -Thu nhập khỏc đồng -Tiền lương bỡnh quõn đồng 803.000 c.Năm 2003 BÁO CÁO TèNH HèNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2003 Số TT Chỉ tiờu Đơn vị tớnh Kế hoạch Thực hiện So sỏnh (%) I Sản lượng Khối lượng vận chuyển Người 650.000 663.000 102 Khối lượng luõn chuyển NgKm 73.000.000 74.880.000 102,58 II Tổng D.Thu(trừ BHHK) đồng 10.300.000.000 10.692.124.689 103,81 Vận tải hành khỏch - 9.780.000.000 10.079.316.400 103,06 Dịch vụ xăng dầu - 273.828.000 198.372.000 72,4 DV cho thuờ và HĐ khỏc - 246.172.000 402.442.000 163,48 Hoạt động tài chớnh - 11.994.289 - III Tổng chi phớ - 9.595.000.000 9.891.136.581 103,86 Vận tải hành khỏch - 9.180.000.000 9.412.497.842 102,53 Dịch vụ xăng dầu - 255.828.000 171.687.200 67,11 DV cho thuờ và HĐ khỏc - 159.172.000 306.629.500 192,01 Hoạt động tài chớnh - 1.322.639 - IV Thuế GTGT - 427.720.000 517.049.600 100 Vận tải hành khỏch - 402.500.000 479.967.900 100 Dịch vụ xăng dầu - 14.000.000 12.824.800 100 Hoạt động khỏc 11.220.000 24.256.900 100 V Lói (+) lỗ (-) - 277.280.000 283.938.508 102,40 Vận tải hành khỏch - 183.500.000 186.850.658 101,83 Dịch vụ xăng dầu - 18.000.000 13.860.000 77 Hoạt động tài chớnh - 10.672.250 Hoạt động khỏc - 75.780.000 72.555.600 95,75 VI Khấu hao cơ bản (trớch) đồng 1.300.000.000 1.667.031.367 77,98 VII Tổng QL thu nhập - 2.000.000.000 1.730.518.300 86,53 B/q thu nhập 1 CNV 848.000 Trong đú: SX vận tải 877.000 Dịch vụ 462.000 KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NĂM 2003 Số TT Chỉ tiờu Đơn vị tớnh Kế hoạch 2003 I Sản lượng 1 Khối lượng hàng hoỏ vận chuyển 650.000 Xe ka Người 650.000 2 Khối lượng hàng hoỏ luõn chuyển TKm Xe ka NgKm 72.000.000 II Tổng doanh thu (trừ BHHK) đồng 9.891.428.000 Xe ka - 9.500.000.000 Hoạt động tài chớnh - Hoạt động khỏc - 117.600.000 Dịch vụ xăng dầu - 273.828.000 Xe ka đ/10.000NgKm 1.357.000 III Tổng chi phớ đồng 9.202.383.000 Xe ka - 8.955.105.000 Hoạt động tài chớnh - Hoạt động khỏc - 5.850.000 Dịch vụ xăng dầu - 241.428.000 Xe ka đ/10.000NgKm IV Thuế giỏ trị gia tăng đồng 225.575.000 Xe ka - 200.000.000 Hoạt động khỏc - 11.175.000 Dịch vụ xăng dầu - 14.400.000 V Lói (+) lỗ (-) - 463.470.000 Xe ka - 344.895.000 Hoạt động tài chớnh - Hoạt động khỏc - 100.575 Dịch vụ xăng dầu - 18.000.000 VI Khấu hao cơ bản trớch - 1.000.000.000 VII Quỹ lương thu nhập - 2.000.000.000 Lương bỡnh quõn - 960.000.000 QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH Số TT Chỉ tiờu Đơn vị tớnh Sản lượng 1 Thuế VAT (đó khấu trừ) đồng 200.000.000 2 Thuế thu nhập doanh nghiệp - 148.000.000 3 Thuế mụn bài - 5.000.000 Cộng 353.000.000 d.Tổng hợp tỡnh hỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty cổ phần ụ tụ vận tải Hà Tõy trong những năm gần đõy. Năm Tổng doanh thu (đồng) Tổng quỹ lương (đồng) 1999 6.839.500.000 1.261.000.000 2000 7.471.138.492 1.363.741.061 2001 7.904.465.721 1.281.311.000 2002 10.043.402.668 1.557.211.600 2003 10.692.124.689 1.730.518.300 Bắt đầu từ ngày 1/7/1999, Cụng ty ụ tụ vận tải Hà Tõy thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước chuyển thành Cụng ty cổ phần ụ tụ vận tải Hà Tõy. Từ đõy, Cụng ty bước vào giai đoạn phỏt triển mới đầy khú khăn. Song nhỡn vào cỏc bỏo cỏo về tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh trong những năm qua, ta thấy một kết quả rất đỏng mừng. Cụ thể là, doanh thu năm sau luụn cao hơn năm trước. Nếu so với kế hoạch thỡ năm nào Cụng ty cũng hoàn thành vượt mức kế hoạch. Và theo số liệu bỏo cỏo trờn thỡ trong cơ cấu doanh thu, doanh thu từ vận tải hành khỏch luụn chiếm chủ yếu (thường từ 95% trở lờn so với tổng doanh thu). Điều này khẳng định lĩnh vực vận tải hành khỏch là lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Cụng ty, đồng thời cũng khẳng định tớnh đỳng đắn khi đầu tư vào vận tải hành khỏch. Song khụng chỉ cú riờng lĩnh vực này, cỏc lĩnh vực kinh doanh khỏc của

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBC283.doc
Tài liệu liên quan