LỜI NÓI ĐẦU 1
NỘI DUNG 3
I.KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY. 3
1.Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty Tin học Xõy dựng. 3
2. cơ cấu bộ máy 6
3. Lĩnh vực kinh doanh, thị trường, sản phẩm các loại khách hàng 8
II. NGUỒN LỰC CỦA CÔNG TY 11
1. Cơ sở vật chất 11
2. Nguồn lực tài chớnh 12
3.Công Tác Tổ Chức Lao Động 13
4.Nguồn cung ứng nguyờn nhiờn liệu 16
5. Đối thủ cạnh tranh 16
III. NHỮNG YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 17
1. Những yếu tố ảnh hưởng đến cầu thị trường 17
2. Môi trường kinh tế 17
3. Những yếu tố thuộc về phỏp luật và chớnh sỏch 18
4. Môi trương công nghệ 19
5.Những yếu tố khỏc 19
IV.KẾT QUẢ KINH DOANH 19
1. Hoạt động kinh doanh của công ty trong mấy năm gần đây 19
2. Đánh giá chung tỡnh hoạt động kinh doanh của công ty 21
V. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MARKETING CỦA CÔNG TY 23
1. Các hoạt đông marketing của công ty 23
2. Đánh giá hoạt động marketing của công ty. 27
32 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1338 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quá trình hình thành và phát triển của công ty Tin học Xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
điều chỉnh bổ xung kế hoạch; lập dự ỏn đầu tư, dự ỏn tiền khả thi và khả thi để đầu tư phỏt triển sản xuất; cỏc cụng việc khỏc được phõn cụng.
2.5. Phũng kinh doanh thiết bị và thị trường.
Lập kế hoạch ngắn hạn, dài hạn về kinh doanh; nghiờn cứu, điều tra và dự bỏo nhu cầu thị trường; tiếp xỳc và đàm phỏn với cỏc đối tỏc về hợp đồng mua bỏn thiết bị điện tử tin học sẽ triển khai; quảng cỏo và giới thiệu sản phẩm; cung cấp thiết bị và phụ tựng thay thế; tư vấn, lắp đặt, cài đặt mạng LAN, WAN; tỡm kiếm chủng loại và nguồn hàng để kinh doanh; quản lý hệ thống thiết bị của cụng ty( kết hợp với kế hoạch, tài vụ); bảo hành, sửa chữa thiết bị cho cơ quan bộ; cỏc cụng việc khỏc được phõn cụng.
2.6. Trung tõm nghiờn cứu và phỏt triển cụng nghệ thụng tin.
Nghiờn cứu và ứng dụng thành tựu tin học trong lĩnh vực tư vấn thiết kế xõy dựng, quản lý, quy hoạch, khảo sỏt… thụng qua cỏc đề tài khoa học; xõy dựng cỏc dự ỏn phỏt triển CNTT; đầu mối nghiờn cứu cụng nghệ thụng tin của cụng ty; cỏc cụng việc khỏc được phõn cụng.
2.7. Xớ nghiệp phỏt triển phần mềm và tư vấn xõy dựng.
Nghiờn cứu và ứng dụng tin học trong lĩnh vực tư vấn thiết kế xõy dựng cụng trỡnh(tớnh toỏn, thiết kế, thẩm định); biờn soạn tiờu chuẩn quy phạm về CNTT trong tư vấn xõy dựng; tham gia chuyển giao cụng nghệ; cỏc cụng việc khỏc được phõn cụng.
2.8. Xớ nghiệp phỏt triển phần mềm quản lý.
Biờn soạn cỏc tiờu chuẩn quy phạm về CNTT ứng dụng trong quản lý – kinh doanh xõy dựng; tư vấn khoa học về CNTT trong quản lý – kinh doanh xõy dựng; phỏt triển phần mềm trong quản lý – kinh doanh; tham gia chuyển giao cụng nghệ; cỏc cụng việc khỏc được phõn cụng.
2.9. Trung tõm đào tạo và chuyển giao cụng nghệ.
Xõy dựng chương trỡnh đào tạo tin học cho mọi đối tượng; tư vấn cho cỏc đơn vị sử dụng phần mềm; cài đặt và huấn luyện sử dụng phần mềm tin học; thu thập và tổng hợp cỏc ý kiến của khỏch hàng về sản phẩm phần mềm của cụng ty; cỏc cụng việc khỏc được phõn cụng.
2.10. Xưởng tự động húa và tư vấn xõy dựng.
Ứng dụng tin học trong thiết kế và tư vấn xõy dựng; tư vấn đấu thầu cỏc dự ỏn xõy dựng; thiết kế, thẩm tra thiết kế cỏc cụng trỡnh; điều tra, khảo sỏt xõy dựng; tư vấn giỏm sỏt thi cụng và chất lượng cụng trỡnh; cỏc cụng việc khỏc được phõn cụng.
3. Lĩnh vực kinh doanh, thị trường, sản phẩm cỏc loại khỏch hàng
Cụng ty Tin học Xõy dựng là cơ quan thường trực của ban chỉ đạo cụng nghệ thụng tin ngành xõy dựng(của Bộ xõy dựng), là đầu mối của ngành xõy dựng trong nhiều lĩnh vực CNTT. Cụng ty được phộp hoạt động trờn địa bàn cả nước, cú quan hệ với trờn 20 đơn vị trong và ngoài nước. Cỏc hoạt động chủ yếu của cụng ty:
Nghiờn cứu xõy dựng cỏc phần mềm phục vụ nhu cầu phỏt triển trong và ngoài ngành xõy dựng. Chuyển giao cỏc phần mềm, lựa chọn cỏc phần mềm thớch hợp phục vụ cỏc yờu cầu của thị trường. Hiện tại cụng ty cú trờn 30 sản phẩm phần mềm thuộc nhiều lĩnh vực khỏc nhau trong đú cú 26 phần mềm được nhà nước cấp chứng nhận bản quyền
Tư vấn và cung cấp thiết bị tin học, cỏc thiết bị điện - điện tử, tớch hợp và lắp đặt mạng mỏy tớnh - thiết bị điện tử cho cỏc đơn vị trong và ngoài Bộ xõy dựng: như cỏc Viện khoa học cụng nghệ xõy dựng, Viện quy hoạch đụ thị nụng thụn, Văn phũng Bộ xõy dựng, Viện Cầu và kết cấu Nhật Bản, Ban tổ chức chớnh quyền thành phố Hà Nội, Tạp chớ xõy dựng, Trung tõm thụng tin KTKT xõy dựng, Trường THXD số 1, Viện chiến lược và phỏt triển GTVT, Văn phũng phủ thủ tướng Lào… , cỏc cụng ty tư vấn Xõy dựng và cỏc đơn vị khỏc cú nhu cầu
Phục vụ quản lý nhà nước ngành xõy dựng .Là đơn vị đầu mối đảm bảo hệ thống thụng tin phục vụ quản lý Nhà nước của Bộ xõy dựng thuộc dự ỏn tin học húa quản lý Nhà nước ngành xõy dựng đó và đang triển khai từ 1996- 2003 tại Bộ xõy dựng. Thiết lập hệ thống mạng diện rộng phục vụ cộng tỏc quản lý nhà nước cuả lónh đạo Bộ. Là đơn vị trực thuộc của Ban chỉ đạo thụng tin ngành xõy dựng. Thực hiện nhiều dự ỏn, hợp đồng nghiờn cứu khoa học: Hệ thống thụng tin quản lý chuyờn ngành xõy dựng giai đoạn 1999- 2003; tuyển chọn phần mềm phục vụ tớnh toỏn thẩm định cụng trỡnh nhà cao tầng, nhà cú khẩu độ lớn và cỏc cụng trỡnh cú kết cấu đặc biệt, Tiờu chuẩn xõy dựng đối cỏc cụng trỡnh cú sử dụng thiết bị tin học, Tiờu chuẩn xõy dựng Việt Nam CD-ROM, Đưa tiờu chuẩn Việt Nam vào phần mềm STAAD III, tin học húa quản lý kinh phớ hành chớnh sự nghiệp trong cỏc đơn vị hành chớnh sự nghiệp trực thuộc Bộ xõy dựng. Tự động húa thiết kế xõy dựng nhằm nõng cao năng lực tư vấn thiết kế ngành xõy dựng. Phỏt triển một số phần mềm chuyờn ngành xõy dựng nhằm thay thế sản phẩm nhập khẩu
Nghiờn cứu, xõy dựng và ứng dụng tin học trong quản lý kinh tế. Xõy dựng cỏc phần mềm chuyờn ngành phục cụng tỏc quản lý kế toỏn doanh nghiệp lớn- vừa và nhỏ, hành chớnh sự nghiệp, phần mềm lập húa đơn thu tiền nước và quản lý khỏch hàng, phần mềm quản lý nhà ở - đất ở… trờn mỏy tớnh đơn lẻ và cú thể kết nối trờn mạng diện rộng. Xõy dựng phần mềm quản lý kinh tế trờn mạng diện rộng tại cỏc đơn vị, tổng cụng ty lớn như Cụng ty xi măng Việt Nam, Cụng ty sứ Thiờn Thanh, Cụng ty bờ tụng Việt Trỡ, Tổng cụng ty xõy dựng Sụng Hồng …
Ứng dụng tin học trong thiết kế tư vấn xõy dựng: Lập dự toỏn cụng trỡnh, thiết kế trờn mỏy tớnh cỏc đơn vị tư vấn thiết kế thuộc ngành xõy dựng. Xõy dựng cỏc chương trỡnh hỗ trợ - phục vụ cụng tỏc tự động húa trong tư vấn thiờt kế: khung phẳng, tớng múng đơn, múng cọc, múng bằng sàn bờ tụng cốt thộp,tổ hợp nội lực tớnh toỏn thiết kế cấu kiện BTCT và thộp theo TCVN…
Nghiờn cứu điều chỉnh và Việt húa một số phần mềm cú nguồn gốc nước ngoài:
STAAD III/Procủa RESEARCH ENGINEER INCORPORATION.
LANDCADD và CIVIL của EAGLE POINT SOFTWARE COMPANY.
ARCHICAD của GRAPHIOFT
…
Tổ chức lớp đào tạo tin học cho cỏc cỏn bộ trong và ngoài ngành xõy dựng về cỏc chuyờn ngành tin học như: phổ cập tin học, nõng cấp về lập trỡnh, cỏc chương trỡnh quản lý mạng cục bộ, tự động húa thiết kế, kinh tế xõy dựng … Biờn soạn cỏc giỏo trỡnh chuyờn ngành tin học xõy dựng, Doanh thu từ hoạt động đào tạo tin học hàng năm khoảng 750 triờu đồng
Cú quan hệ với cỏc đơn vị tin học trong và ngoài nước và cỏc hóng cung cấp thớờt bị như:
IBM, COMPAQ, INTEL, DOLSOFT…
Cỏc hóng phần mềm như MICROSOFT, ORACLE, RESEARCH ENGINEER, EAGLE POINT…
Hợp tỏc với cụng ty phần mềm lớn ở nước ngoài để làm đại lý phõn phối và chuyển giao cỏc phần mềm tiờn tiến trờn thế giớinhư:
LANDCADD và CIVIL- Hóng EAGLE POINT(USA)
STAAD III- Hóng RESEARCH ENGINEER(USA)
TRIPS- Cụng ty MVA(Vương Quốc Anh)
ARCHICAD- Cụng ty GRAPHICSOFt(Hungary)
AUTOCAD và cỏc sản phẩm phần mềm khỏc- Hóng AUTODESK(USA)
II. Nguồn lực của công ty
Cơ sở vật chất
Cụng ty Tin học Xõy dựng cú trụ sở chớnh là nhà năm tầng đặt tại 37 Lờ Đại Hành- quõn HBT- Hà Nội, cú chi nhỏnh đặt tai 178 Vừ Văn Tần-P5-Q3-TP HCM và cú tất cả 6 đại lý độc quyền trờn cả nước. Cụng ty cú tổng cộng 150 may tớnh PC, 5 mỏy in cỏc loại, 03 mỏy chủ(Server), 3 mạng mỏy tớnh, 4 mỏy tớnh xỏch tay, 1 mỏy vẽ(Ploter)A1, 2 mỏy quột anh(Scanter), 10 modem. Cụng nghệ sản xuất liờn tục nõng cấp cho phự hợp với xu hướng phỏt triờnt CNTT trờn thế giới
2. Nguồn lực tài chớnh
Bảng Bỏo Cỏo Hoạt Động Tài Chớnh(cỏc năm 2001-2003)
Nội dung
2001
2002
2003
Tổng tài sản cú
6.341.990.950
7.054.14.144
8.611.430.034
Tổng tài sản cú lưu động
3.223.264.201
3.985.871.912
5.304.513.042
Tổng tài sản nợ
6.341.990.950
7.054.143.144
8.611.430.034
Tổng tài sản nợ lưu động
1.916.500.256
2.110643.721
2.511.278.938
Lợi nhuận trước thuế
62.176.543
28.062.235
58.283.456
Lợi nhuận sau thuế
62.176.543
28.062.235
58.283.456
Vốn kinh doanh
Trong đú vốn lưu động
4.220.082.288
550.000.000
4.800.082.288
550.000.000
5.925.082.285
550.000.000
Doanh thu
6.936.948.334
8.244.851.700
7.504.530.652
Qua bảng bao cỏo tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty trong ba năm gần đõy ta thấy tổng tài sản của cụng ty tăng đều trong cỏc năm, từ năm này sang năm tiếp theo tăng trung bỡnh là 22%, nhỡn chung tài sản của cụng ty tăng với tốc độ tương đối cao và ổn định, vốn dành cho hoạt động kinh doanh cũng tăng dần lờn theo cỏc năm, điờu này chứng tỏ quy mụ của cụng ty cũng đang từng bước được mở rộng, doanh thu năm 2002 tăng mạnh so với năm 2001, năm 2003 mặc dự vồn kinh doanh vẫn tăng nhưng doanh thu lại giảm hơn so với năm 2002 là do cụng ty đầu tư nhiều vào cho cơ sở vật chất của cụng ty và đầu tư cho việc nõng cấp cụng nghệ sản xuất
3.Cụng Tỏc Tổ Chức Lao Động
Với hơn 100 cỏn bộ hoạt động nhiều năm trong lĩnh vực đưa cỏc lĩnh vực tin học vào cụng tỏc quản lý và phục vụ hoạt động đặc thự của ngành, hiện nay mụ hỡnh tổ chức của Cụng ty Tin học Xõy dựng được chia thành cỏc bộ phận chức năng:
Stt
Bộ phận
Số người
Trỡnh độ
Đại học
Trờn ĐH
1
Lónh đạo - quản lý
02
01
01
2
Bộ phận hành chớnh - tổ chức - văn phũng
15
09
01
3
Xớ nghiệp phỏt triển phần mềm tư vấn xõy dựng
20
10
05
4
Xớ nghiệp phỏt triển phần mềm quản lý
18
12
05
5
Trung tõm đào tạo và chuyển giao cụng nghệ
18
10
05
6
Xớ nghiệp tự động húa và tư vấn xõy dựng
14
07
02
7
Phũng kinh doanh thiết bị
13
09
01
8
Phũng dự ỏn
15
05
01
9
Chi nhỏnh tại TP HCM
15
14
01
Tổng cộng
130
103
22
Trỡnh độ năng lực đội ngũ cỏm bộ
Qua bảng thống kờ trỡnh độ năng lực đội ngũ cỏn bộ của cụng ty Tin học Xõy dựng ta thấy cụng ty Tin học Xõy dựng cú đội ngũ cỏn bộ đa số cú trỡnh độ đại học và trờn đại học trong đú trỡnh độ chiếm 79%, trỡnh độ trờn đại học chiếm 17% và dưới đại học(cao đẳng, trung cấp) chiếm phần cũn lại. Cỏn bộ của cụng ty là những cỏn bộ được đào tạo cú trỡnh độ cao, cú kinh nghiệm lõu năm trong lĩnh vực tin học. Việc đào tạo và bồi dưỡng nõng cao trỡnh độ của đội ngũ cỏn bộ được cụng ty rất coi trọng, cú nhiều người đang theo học cao học, tiến sĩ ở trong và ngoài nước
Điều kiện làm việc:
Người lao động làm việc trong điều kiện tương đối thuận lợi. Mỗi người được trang bị một mỏy tớnh, cỏc mỏy được nối mạng với nhau, cỏc mỏy tớnh được trang bị kớnh chắn màn hỡnh nhằm hạn chế cỏc tia ỏnh sỏng cú hại đến mắt của người sử dụng mỏy tớnh, tạo điều kiện cho người lao động làm việc đỡ mỏi mắt. Người lao động làm việc theo từng nhúm hoặc làm viềc độc lập, việc trao đổi thụng tin với cỏc nhõn viờn khỏc cú thể trực tiếp hoặc qua mạng_nhỡn chung tương đối thuận lợi_nhờ việc trao đổi thụng tin giỏn tiếp qua mạng đó làm tăng tớnh độc lập của người lao động, nhất là đối với những người làm việc trong lĩnh vực tin học
Hiện tại cụng ty cú diện tớch làm việc khoảng 500 m2, cỏc phũng cú diện tớch làm việc tương đối thoải mỏi, được bố trớ hài hũa … Cỏc phũng được thiết kế vừa lấy đủ ỏnh sỏng tự nhiờn vừa lấy đủ ỏnh sỏng nhõn tạo, tiếng ồn lớn hầu như khụng cú, mỗi phũng đều cú quạt hoặc mỏy điều hũa … gúp phần nõng cao năng suõt
Chế độ làm vịờc nghỉ ngơi:
Cụng ty là doanh nghiệp nhà nước, người lao động làm việc theo giờ hành chớnh_ngày làm việc 8 tiếng, nghỉ vào thứ 7 và chủ nhật
Phõn cụng và hiệp tỏc lao động:
Trong cụng ty cú hoạt động sản xuất sản phẩm và họat động kinh doanh. Từ cỏc hoạt động cụ thể cụng ty phải thực hiện ban lónh đạo sẽ phõn cụng từng nhịờm vụ cho cỏc đơn vị của cụng ty thực hiện căn cứ vào vai trũ chức năng cụ thể của từng đơn vị. Sau đú mỗi đơn vị căn cứ vào số lượng lao động trong đơn vị mỡnh, trỡnh độ chuyờn mụn kinh nghịờm của từng người lao động để phõn cụng cho từng người thực hiện
Cụng ty cú bộ phận chuyờn trỏch làm nhiệm vụ phõn cụng cụng việc cho từng đơn vị, mỗi đơn vị trong tuần đều cú kế hoạch cụng tỏc, nú được xõy dựng dựa vào kế hoạch sản xuất kinh doanh trong tuần, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng đơn vị, quỹ thời gian làm việc của từng đơn vị trong tuần, số lượng lao động của từng đơn vị…
Quy trỡnh cụng nghệ sản xuất sản phẩm phần mềm sản phẩm chớnh của cụng ty
Nhu cầu thị trường
Kiểm tra thử(do khỏch hàng và người lập trỡnh)
Cụng ty giao nhiệm vụ cho hai đơn vị phần mềm thiết kế
Phõn tớch bài toỏn
Kết quả
Thiết kế sơ đồ khối và viết cỏc lệnh
4.Nguồn cung ứng nguyờn nhiờn liệu
Cụng ty Tin học Xõy dựng hoạt động trờn cả nước, cú qua hệ với trờn 20 đơn vị hàng đầu trong và ngoài nước như: Ban chỉ đạo quốc gia về CNTT, Hội tin học VN, cỏc cụng ty trong nước: FPT, 3C,Lạc Việt, Hài Hũa, VIETCAD và cú quan hệ với cỏc đơn vị tin học nước ngoài như: IBM.COMPAQ, INTEL, DOLSOFT…, Cỏc hóng cung cấp thiết bị như: MICROSOFFT, ORACLE, EAGLE POINT, MVA… Hợp tỏc với cỏc cụng ty phần mềm lớn ở nước ngoài để làm đại lý phõn phối và chuyển giao cỏc phần mềm xõy dựng tiờn tiến như: LANDCADD và CIVIL- Hóng EAGLE POINT, TRIPS- Cụng ty MVA…
5. Đối thủ cạnh tranh
Số cỏc đơn vị cú đăng ký sản xuất kinh doanh phần mềm hiện nay rất lớn. Cuối thỏng 6/2002 số cỏc đơn vị ở Hà Nội là 613, ở TP HCM là 1310. Nếu ước tớnh số đơn vị sản xuất và kinh doanh phần mềm thực sự là 30% thỡ số đơn vị hoạt động liờn quan đến phần mềm hiện nay lờn tới 600
Nếu chỉ tớnh riờng cỏc đơn vị đăng ký sản xuất phần mềm đang hoạt động thỡ theo điều tra của tạp trớ PC World Việt Nam và hội tin học TP HCM cho biết số cỏc đơn vị hiện nay là 313, nếu tớnh thờm số cỏc đơn vị chưa khai bỏo thỡ số cỏc đơn vị này là 330, trong đú cú 50% là cỏc đơn vịphần mềm thành lập mới trong khoảng 2,5 năm trở lại đõy. Điều này chứng tỏ thị trường phần mềm phỏt triển tốt ngày càng nhiều doanh nghiệp quan tõm đến lĩnh vực này và sự cạnh tranh giữa cỏc doanh nghiệp là quy luật tất yếu của thị trường để cựng tồn tại và phỏt triển. Cú thể kể tờn một số doanh nghiệp là đối thủ cạnh tranh của cụng ty Tin học Xõy dựng về phần mềm đú là Cụng ty MISA, Cụng ty BSC, Cụng ty FPT, Lạc Việt… là những cụng ty hoạt động mạnh trong lĩnh vực phần mềm, nhiều sản phẩm của họ cựng với sự đầu tư vào quảng cỏo được bỏn khỏ rộng trờn thị trường và được nhiều người biết đến, đú là sự đe dọa lớn cho cụng ty Tin học Xõy dựng trong lĩnh vực phần mềm
III. Những yếu tố của môi trường vĩ mô
Những yếu tố ảnh hưởng đến cầu thị trường
Thị trường CNTT đang phỏt triển rất mạnh cả trong và ngoài nước, nhu cầu phỏt triển CNTT vào xõy dựng là rất lớn, lĩnh vực kinh doanh phần mềm xõy dựng cũn mới và thị trường tin học trong xõy dựng đang phỏt triển ngày càng rộng và sẽ được đầu tư theo chiều sõu. Hiện nay mới đỏp ứng 15% nhu cầu thực tế của thị trường tạo điờu kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực ứng dụng CNTT vào xõy dựng
2. Mụi trường kinh tế
Nước ta trong giai đọan hiện nay đang chủ trương đẩy mạnh cụng nghiệp húa hiện đại húa, thu hut vốn đầu tư nước ngoài, cố gắng đạt mức tăng trưởng 7,5%/năm để đưa nước ta trở thành nước cụng nghịờp. Việt Nam nằm trong khu vực phỏt triển kinh tế sụi động nhất thế giới hiện nay, trong năm vừa qua Việt Nam đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế là 7,06% trong điều kiện nền kinh tế thế giới suy thoỏi do ảnh hưởng của khủng bố, GDP đầu người hiện nay của Việt Nam đạt 412,9USD/ 1người/ 1năm, điều này chứng tỏ nhu cầu của ngươi tiờu dựng ngày càng cao đũi hỏi doanh nghiệp phải phỏt triển khụng ngừng để bắt kịp với tốc độ phỏt triển của đất nước, bỏm sỏt thị trường để nắm bắt những nhu cầu nảy sinh và những yờu cầu ngày một nõng cao
Việt Nam đang từng bước tiến tới hội nhập nền kinh tế thế giới với xu hướng toàn cầu húa. Để thực hiện mục tiờu trờn thỡ CNTT trở nờn vụ cựng quan trọng, khụng ứng dụng CNTT tốt sẽ mất khả năng hội nhập trong kỷ nguyờn mới này khụng phải cỏch mạng cụng nghiệp hay nụng nghiệp mà chớnh là cuộc cỏch mạng cụng nghệ số đang đem lại sự cụng bằng cho cỏc nước nghốo trờn thế giới. Thấy rừ được tầm quan trọng CNTT, nú đúng vai trũ chủ đạo trong nền kinh tế quốc dõn Thủ Tướng Chớnh Phủ đưa ra quyết định số 95/2002/QĐ-TTg phờ duyệt kế hoạch tổng thể về ứng dụng và phỏt triển CNTT ở Việt Nam đến 2005, việc ứng dụng CNTT trong hoạt động của cỏc cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chớnh trị_ xó hội và cỏc ngành kinh tế mũi nhọn đúng vai trũ chủ đạo trong nền kinh tế quốc dõn ở trung ương.Cụng nghệ thụng tin đạt tốc độ tăng trưởng hàng năm 20-25%, hỗ trợ cỏc ngành quan trọng phỏt triển, gúp phàn đảm bảo tốc độ tăng trưởng cao và bền vững của nền kinh tế.
Cụng ty Tin học Xõy dựng là cụng ty nhà nước đang trong giai đoạn cổ phần húa, cơ sở vật chất dược tang bị đầy đủ, đội ngũ cỏn bộ cú trỡnh độ cao và nhiều năm kinh nghiệm, được chuyển giao cỏc cụng nghệ của nước ngoài, cụng ty đó trờn 30 sản phẩm phần mềm thuộc nhiều lĩnh vực khỏc nhau trong đú cú 256 phần mềm được nhà nước cấp chứng nhận bản quyền. Tuy nhiờn hoạt động tuyờn truyền quảng cỏo của cụng ty chưa được quan tõm đỳng mức, kết quả kinh doanh chưa đạt được mức tối đa chớnh vỡ vậy doanh nghiệp muốn gia tăng doanh số bỏn và lợi nhuận cần cú những đầu tư thớch đỏng cho hoạt động tuyờn truyền quảng cỏo để cú được lợi thế cạnh tranh khụng ngừng nõng cao sản suất ra những sản phẩm mới, cải tiến sản phẩm hiện đại phự hợp với nhu cầu của người tiờu dựng.
3. Những yếu tố thuộc về phỏp luật và chớnh sỏch
Cụng nghệ thụng tin ngày càng phỏt triển mạnh mẽ và trở lờn quan trọng lụi kộo sự quan tõm đầu tư, sự phỏt triển nhanh chúng rộng khắp của cụng nghệ thụng tin kộo theo nú là sự vi phạm bản quyền. Theo đỏnh giỏ của Business Software Alliance tỷ lệ vi phạm bản quyền phần mềm năm 2001 tại Việt Nam là 94% tuy giảm 3% so với năm 2000 nhưng vẫn cú vị trớ quốc gia cú tỷ lệ vi phạm bản quyền lớn nhất thế giới. Việc giảm tỷ lệ vi phạm bản quyền tại Việt Nam so với bối cảnh thế giới tăng 3% là mọt tiến bộ lớn.
Cụng ty Tin học Xõy dựng với hoạt động chớnh là lập và chuyển giao phàn mềm, mỗi sản phẩm của cụng ty đều được Nhà nước cấp chưng nhận bản quyền.
phần mềm xõy dựng và quản lý là những sản phẩm mới nhưng cú nhu cầu ứng dụng vào thực tiễn cao, nhu cầu thỡ lớn nhưng sản phẩm sản xuất ra khụng đỏp ứng đủ do đú được Nhà nhước khuyến khớch hỗ trợ để phỏt triển. Nghị quyết 07 và chỉ thị 128 của chớnh phủ vố xõy dựng ngành cụng nghiệp phần mềm và ưu đói cho doanh nghiệp phần mềm đó bước đầu tạo được sự tăng trưởng tốt về số doanh nghiệp và số nhõn lức làm phần mềm
4. Mụi trương cụng nghệ
Hiện nay dõy truyền sản xuất sản phẩm chủ yếu là nhập khẩu hoặc là do quỏ trỡnh chuyển giao cụng nghệ từ phớa nước ngoài điều này vừa là yếu tố thuận lợi do doanh nghiệp cú thể tiếp cận với cỏc cụng nghệ hiện đại của thế giới và vỡ vậy giảm được sự khỏc bịờt khi cạnh tranh tuy nhiờn giỏ của dõy truyền này là rất cao doanh nghiệp lại gặp phải khú khăn về giỏ thành sản phẩm khi khấu hao trớch hàng thỏng là cao
5.Những yếu tố khỏc
Cụng ty Tin học Xõy dựng cú trụ sở chớnh đặt tại 37 Lờ Đại Hành- Hà Nội và chi nhỏnh tại TP HCM:178 Vừ Văn Tần-P5-Q3, Hà Nội và TpHCM là thủ đụ và thành phố lớn nhất nước ta, là trung tõm kinh tế của cả nước cú nền kinh tế phỏt triển mạnh luụn đi đầu trong mọi lĩnh vực kinh doanh, hầu hết cỏc cụng ty doanh nghiệp lớn đều tập trung ở Hà Nội và TpHCM Vỡ vậy đặt cụng ty và chi nhỏnh tại hai địa điểm này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty, bờn cạnh đú tại hai địa điểm nay dõn số tập trung đụng, sức mua cao, đa số khỏch hàng tiờu thụ sản phẩm phần mềm đều tập chung tại Hà Nội và Tp HCM. Trong mấy năm gần đõy cỏc cụng trỡnh xõy dựng nhà ở và khu đụ thị ngày càng nhiều và quy mụ ngày càng lớn đú là thị trường lớn cho sản phẩm phần mềm xõy dựng.Nhỡn chung địa điểm đặt cơ sở sản xuất của cụng ty thuận lợi cho hoạt động sản xuẩ kinh doanh của cụng ty sản phẩm cú thể được tiờu thụ với số lượng lớn hứa hẹn mức lợi nhuận ngày càng tằn cao
IV.kết quả kinh doanh
Hoạt động kinh doanh của cụng ty trong mấy năm gần đõy
Bảng bỏo cỏo kết quả kinh doanh
STT
Chỉ tiờu
2001
2002
2003
1
Doanh thu
7004557844
7927972696
7044349287
2
Giỏ trị tổng sản lượng hàng húa
5951148890
6277407912
5503485631
3
NNSNN
394805130
335958076
383115725
4
Lợi nhuận
62176543
28062235
58283456
5
Thu nhập bỡnh quõn
1700000
1700000
1800000
Từ bảng kết quả kinh doanh trờn ta thấy doanh thu năm 2002 cao nhất nhưng lợi nhuận lại thấp nhất đú là do chi phớ cho việc bỏn hàng, chi phớ cho việc quản lý doanh nghiệp và chớ phớ bất thường lớn làm cho lợi nhuận doanh nghiệp thấp. Lợi nhuận của doanh nghiệp biến đổi khụng đều cú sự chờnh lệch lớn giữa cỏc năm, vớ dụ như năm 2001 thu nhập đang là 62.176.543 VND đến năm 2002 giảm xuống chỉ cũn 28.062.235 VND bằng 45% năm trước, đến năm 2003 lợi nhuận lại tăng vọt đến 58.283.456VND cao hơn hai lần so với năm 2002. Tuy nhiờn tiền cụng ty nộp ngõn sỏch nhà nước tương đối đều giữa cỏc năm, thu nhập bỡnh quõn đầu người ổn định và cú tăng, thu nhập hiện nay của cụng nhõn đạt 1,8 triệu đồng/ thỏng, đú là mức thu nhập tương đối cao so với mặt bằng chung của lao động Việt nam.
Đi vào doanh thu trong lĩnh vực kinh doanh:
STT
Loại hỡnh kinh doanh
2001
2002
2003
1
Phần mềm và đào tạo
tin học
1778302339
3543234163
2672295266
2
Kinh doanh khỏc
5226255505
4384738533
4372054021
Qua bảng tổng kết doanh thu trờn ta thấy sản phẩm phần mềm và cụng tỏc đào tạo tin học của cụng ty tin học tăng lờn, đặc biệt năm 2002 cú mức tăng vượt bậc đạt 3545234163 tăng gấp đụi năm 2001(đạt 17718302339) cho thấy lĩnh vực phần mềm và đào tạo tin học đang ngày càng được quan tõm và phỏt triển, tin học ngày càng được ứng dụng vào nhiều lĩnh vực khỏc nhau. Cỏc hoạt động khỏc của cụng ty như buụn bỏn thiết bị mỏy tớnh và cỏc hoạt động dịch vu (dịch vụ tư vấn, dịch vụ giải phỏp, dịch vụ nghiờn cứu). Qua bảng trờn ta thấy daonh thu của nú giảm dần qua cỏc năm nhưng nú vẫn đem lại doanh thu lớn hơn nhiều so với lĩnh vực kinh doanh phần mềm và đào tạo tin học.
Theo số liệu mới nhất năm 2004 thỡ doanh thu cỏc loại hỡnh kinh doanh của cụng ty được cụ thể húa theo số liệu sau:
Doanh thu mua bỏn thiết bị: 4.400.000.000 VND
Doanh thu mua bỏn phần mềm: 1.000.000.000 VND
Doanh thu sản xuất phần mềm: 2.000.000.000 VND
Doanh thu giỏo dục đào tạo: 950.000.000 VND
Doanh thu dịch vụ: 2.800.000.000 VND
Từ số liệu trờn ta thấy doanh thu phần mềm và đào tạo là 3.950.000.000 VND trong khi đú doanh thu hoạt động kinh doanh khỏc là 7.200.000.000 VND vẫn đạt mức cao hơn so với doanh thu phần mềm đào tạo. Tuy nhiờn kinh doanh phần mềm tin học mới chỉ ở giai đoạn đầu và đang bước vào giai đoạn phỏt triển trong tương lai sẽ được tiờu thụ mạnh, đú là tiềm năng lớn mà cụng ty cần phải quan tam chỳ trọng phỏt triển phần mềm của mỡnh.
2. Đỏnh giỏ chung tỡnh hoạt động kinh doanh của cụng ty
Từ đơn vị cú khoảng 30 cỏn bộ trong thời kỳ 1990-1995 đến nay cụng ty đó cú đội ngũ hơn 100 cỏn bộ, hầu hết cú trỡnh độ đại học trở lờn, trong đú hơn 20 cỏn bộ tiến sỹ, thạc sỹ được đào tạo trong và ngoài nước. Cơ cấu tổ chức của cụng ty cú 9 đơn vị thành viờn gồm:
1- Trung tõm nghiờn cứu và phỏt triển CNTT
2- Trung tõm đào tạo chuyển giao cụng nghệ
3- Xớ nghiệp phỏt triển phần mềm tư võn xõy dựng
4- Xớ nghiệp phỏt triển phần mềm quản lý
5- Xớ nghiệp nhập khẩu thiết bị CNTT
6- Xớ nghiệp tự động húa thiết kế và tư vấn xõy dựng.
7-Phũng thiết bị và thị trường
8-Phũng kế hoạch tài chớnh
9- Văn phũng
10- Chi nhỏnh tại TP.HCM
Cỏc sản phẩm phần mềm của cụng ty đó cú mặt trờn 61 tỉnh thành trong cả nước, gúp phần tớch cực trong vịờc đẩy mạnh cụng nghiệp húa và hiện đại húa ngành xõy dựng
Cụng ty Tin học Xõy dựng là đơn vị nghiờn cứu phần mềm và chuyển giao cụng nghệ, đào tạo và cấp chứng chỉ trỡnh độ CNTTcho cỏc chuyờn viờn, là đầu mối triển khai cỏc hoạt động về CNTT, tham gia tư vấn chủyờn giao cỏc dự ỏn CNTT
Hoạt động nghiờn cứu phần mềm: đó hoàn thiện trờn 30 bộ sản phẩm phần mềm phục vụ quản lý, kinh tế, kỹ thuật của ngành được Nhà nước cấp bản quyền và chuyển giaio sử dụng cho hơn 3000 khỏch hàng trong và ngoài nước
Về cụng tỏc đào tạo: đó đào tạo ứng dụng tin học cho hơn 5000 cỏn bộ chuyờn viờn trong ngành về phổ cập tin học, sử dụng và khai thỏc phần mềm, iternet, cỏc chương trỡnh phục vụ thiết kế…
Hoạt động cung cấp lắp đặt trang thiết bị tin học: trang bị lắp đặt hàng loạt bộ mỏy tớnh- mạng cho gần 800 đơn vị, trong đú cú mạng XD.NET-01 của Bộ xõy dựng,mạng của cỏc Viện, cỏc Sở xõy dựng toàn quốc, cỏc trường cao đẳng và trung học xõy dựng, Bộ Nụng nghiệp…..
Tư vấn và thiết kế cụng trỡnh xõy dựng: đó tư vấn thiết kế nhiều hạng mục cụng trỡnh xõy dựng cơ bản, cỏc dự ỏn quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật đụ thị và khu cụng nghiệp trờn toàn quốc
Sản xuất kinh doanh: trong cỏc năm cụng tỏc tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của cụng ty đó phỏt triển vững chắc, hoàn thành tốt cỏc chỉ tiờu kế hoạch hàng năm, đạt mức tăng trưởng bỡnh quõn 20%/năm
Việc đào tạo và bồi dưỡng nõng cao trỡnh độ của đội ngũ cỏn bộ được cụng ty rất coi trọng, cú nhiều người đang theo học cao học, tiến sỹ ở trong và ngoài nước. Tất cả lao động đều cú vịờc làm ổn định, thu nhập bỡnh quõn toàn cụng ty đạt mức hơn 1,8 triệu đồng/người/thỏng
Đầu tư cụng nghệ mới: hàng năm cụng ty đó đầu tư hành tỷ đồng nõng cấp thiết bị phự hợp với xu hướng phỏt triển cụng nghệ của thế giới
Cụng tỏc hợp tỏc quốc tế: cụng ty đó cú quan hệ với hơn 25 hóng của hơn 20 nước trờn thế giới về hợp tỏc phỏt triển phần mềm và chuyển giao cụng nghệ
Cụng ty luụn được Thủ tướng Chớnh phủ, Bộ xõy dựng tặng bằng khen hàng năm kể từ khi thành lập
Cụng ty đoạt cỳp đồng IT CNTT năm 2003, nhận danh hiệu sao vàng đất
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BC569.doc