Quá trình hoạt động của nhà máy điện Ninh Bình

I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY ĐIỆN NINH BèNH

1.1. TểM TẮT QUÁ TRèNH HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN NINH BèNH

1.2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN NINH BèNH

II. MỘT SỐ PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT CỦA NHÀ MÁY

2.1. PHÂN XƯỞNG Lề HƠI

2.1.1. Nhiệm vụ của phân xưởng Lũ

2.1.2. Đặc tính kỹ thuật lũ hơi nhà máy điện Ninh Bỡnh

A. Bản thể lũ

1. Những thông số cơ bản:

2. Đặc tính cấu tạo bản thể lũ

a. Bao hơi

b. Phân ly hơi trong (xyclon trong)

c. Phân ly hơi ngoài (xyclon ngoài)

d. Buồng lửa

e. Cỏc vũng tuần hoàn tự nhiờn

f. Ống nước xuống.

g. Dàn ống pheston.

h. Đai đốt cháy.

i. Bộ đốt và các loại bộ đốt đang sử dụng.

j. Khung, tường lũ và phễu xỉ

3. Đặc tính kỹ thuật thiết bị phần đuôi lũ.

a. Bộ quỏ nhiệt

b. Bộ giảm ụn

c. Bộ hâm nước

d. Bộ sấy khụng khớ.

B. Đặc tính kỹ thuật các thiết bị phụ và thiết bị dùng chung

1. Hệ thống chế biến và cung cấp than bột

a. Mỏy nghiền than, mỗi lũ 2 mỏy

b. Quạt tải than bột, mỗi lũ 2 cỏi

c. Mỏy cấp than nguyờn và kho than nguyờn

 

doc45 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1457 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quá trình hoạt động của nhà máy điện Ninh Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ờn hiện tượng ion hoỏ cỏc phần tử khớ trong trường điện ỏp cao. Trong phin lọc bụi tĩnh điện cú sử dụng hiệu ứng phúng điện vầng quang, tạo nờn cỏc hạt ion dương, õm và điện tử tự do trong khụng gian giữa từng cặp bản cực. Khi cú dũng khúi bụi chuyển động qua 2 bản cực, cỏc ion dương, õm và điện tử tự do bỏm lờn bề mặt hạt bụi và tớch điện cho hạt bụi. Dưới tỏc dụng của lực điện trường, hạt bụi tớch điện sẽ chuyển động về cỏc bản cực trỏi dấu và bỏm lờn bản cực đú. Sau đú, cỏc mỏy rung, gừ sẽ làm việc, tro rơi xuống từ cỏc bản cực, hỗn hợp với nước, thoỏt xuống mương thải xỉ. Khúi lũ lọc sạch bụi được đưa ra ngoài qua ống khúi. a. Bản thể bộ khử bụi tĩnh điện. - Kiểu BE - 70 - 3/17/405/10115/3x8 - G - Tiết diện hữu ớch: F = 70 m2 - Kớch thước đường khúi vào và ra: 2700 x 2700 mm - Số trường khử bằng tĩnh điện: 3 trường - Kờnh khúi đi: 17 kờnh - Cực dương: (18 x 2) 3 - Cực õm: (17 x 2) 3 Mỏy biến thế chỉnh lưu ký hiệu: GGA JO2h-0,6/72 kV - Điện ỏp vào/ra mỏy biến thế: 380 V(AC)/ 72000 V (DC) - Dũng điện vào/ra: 163 A(AC)/ 0,6 A(DC) - Cụng suất tiờu thụ: N = 104,19 kW - Hiệu suất khử bụi: h = 99,21 % b. Cỏc thiết bị phần thải tro của bộ khử bụi - Bỳa gừ: 63 cỏi - Phễu thu tro: 06 cỏi - Mỏy xả tro: 06 cỏi - Mỏy rung phễu: 06 cỏi - Hộp thu tro: 06 cỏi Mỏy xả tro - Động cơ ký hiệu: Y90L - 6 - Cụng suất: N = 1,1 kW - Điện ỏp: U = 380 V - Cường độ dũng điện: I = 3,2 A - Tốc độ quay: n = 910 v/phỳt - Trọng lượng: G = 26 kg Hộp giảm tốc - Ký hiờu: YTC - 170 - Tỷ số truyền: i = 29,35 - Tốc độ quay: n = 31 v/phỳt - Năng suất xả: Q = 25 m3/h - Trọng lượng: G = 55 kg Mỏy rung phễu - Ký hiệu. JZO - 2.5 - 2 - Cụng suất: N = 0,25 kW - Điện ỏp: U = 380 V - Cường độ dũng điện: I = 0,79 A - Tốc độ quay: n = 3000 v/phỳt - Lực rung: F = 2500 N 4. Cỏc thiết bị dựng chung a. Thiết bị trạm thải xỉ: Bơm thải xỉ: 3 cỏi - Ký hiệu 6-PH - Cụng suất: N = 115kW - Lưu lượng: Q = 400 m3 /h - Cột ỏp: H = 47 m - Tốc độ quay: n = 1470 v/phỳt Động cơ điện cho bơm thải xỉ - Cụng suất: N = 115 kW - Điện ỏp: U = 380 V - Cường độ dũng điện: I = 212 A - Tốc độ quay: n = 1480 v/phỳt Mỏy nghiền xỉ: 2 cỏi - Ký hiệu: DSZ - 60 - Năng suất nghiền xỉ ướt: Q = 12 á 60 T/h - Tốc độ quay: n = 61 v/phỳt - Cụng suất: N = 22 kW Hộp giảm tốc - Ký hiệu XWD9 - 17 - 22 Động cơ điện cho mỏy nghiền xỉ - Ký hiệu Y20L2 - 6 - TH - Cụng suất: N = 22 kW - Điện ỏp: U = 380 V - Cường độ dũng điện: I = 44,6 A - Tốc độ quay: n = 970 v/phỳt Bơm chốn trục: 2 cỏi - Ký hiệu: 75 TSWA - 7 - Lưu lượng: Q = 36 m3 /h - Cột ỏp: H = 80 m - Tốc độ quay: n = 1450 v/phỳt - Cụng suất: N = 15 kW Động cơ điện cho bơm chốn trục: 2 cỏi - Ký hiệu: Y160L- 4 - TH - Cụng suất: N = 15 kW - Điện ỏp: U = 380 V - Cường độ dũng điện: I = 33,3 A - Tốc độ quay: n = 1460 v/phỳt b. Thiết bị trạm bơm và cỏc bể nước đọng, nước cụng nghiệp: Bơm tống xỉ: 3 cỏi - Bơm tống A, B + Ký hiệu: DK400-11A + Lưu lượng: Q = 368 m3 /h + Cột ỏp: H = 91,5 m + Cụng suất: N = 131 kW + Tốc độ quay: n = 1480 v/phỳt - Bơm tống C + Ký hiệu: 8HS - 6 + Lưu lượng: Q = 234 m3 /h + Cột ỏp: H = 93,5 m + Tốc độ quay: n = 2900 v/p + Cụng suất: N = 110 kW Bơm cụng nghiệp: 2 cỏi - Ký hiệu: IS - 100 - 65 - 200 - Lưu lượng: Q = 90 m3 /h - Cột ỏp: H = 43 m - Tốc độ quay: n = 2900 v/phỳt - Cụng suất: N = 22 kW Bơm khử bụi: 2 cỏi - Ký hiệu: 4 BA - 8 - Lưu lượng: Q = 90 m3 /h - Cột ỏp: H = 54,2 m - Tốc độ quay: n = 2900 v/phỳt - Cụng suất: N = 30 kW Bơm nước đọng: 2 cỏi - Bơm A + Ký hiệu: ISR80 - 65 - 160 + Lưu lượng: Q = 30 m3 /h + Cột ỏp: H = 32 m + Tốc độ quay: n = 2900 v/phỳt + Cụng suất: N = 7,5 kW - Bơm B + Ký hiệu: 3LT6A + Lưu lượng: Q = 45 m3 /h + Cột ỏp: H = 40 m + Tốc độ quay: n = 2900 v/phỳt + Cụng suất: N = 9 kW Bể nước đọng, bể nước cụng nghiệp và cỏc bỡnh dón nở: - Bỡnh dón nở xả định kỳ: 1 bỡnh + Ký hiệu: DB - 75 Dung tớch: V = 7,5 m3 - Bỡnh dón nở nước đọng kiểu nằm: 1 bỡnh Dung tớch: V = 0,75 m3  - Bể nước đọng: 2 bể Dung tớch: V = 30 m3 + Bể nước cụng nghiệp: 1 bể Dung tớch: V = 40 m3 c. Thiết bị trạm thải tro Bơm thải tro: 3 cỏi - Ký hiệu: 6/4D - AH - Lưu lượng: Q = 230 m3 /h - Cột ỏp: H = 40 m - Tốc độ quay: n = 1430 v/phỳt - Cụng suất: N = 55 kW Bơm nước đọng: 1 cỏi - Ký hiệu: S100 - 30 - 180 - Lưu lượng: Q = 50 m3 /h - Cột ỏp: H = 60 m - Tốc độ quay: n = 1450 v/phỳt - Cụng suất: N = 2,2 kW d. Thiết bị trạm dầu đốt Bơm dầu đốt: 3 cỏi - Ký hiệu: CBGF - 1050 - Áp suất làm việc: P = 12,5 MPa - Năng suất: Q = 4,32 m3/h - Tốc độ quay: n = 1440 v/phỳt - Cụng suất: N = 7 kW Bể dầu, bộ sấy dầu, lưới lọc dầu và hệ thống hơi sấy dầu. - Tộc dầu: 3 Tộc Dung tớch: V ằ 25 m3 - Bể dầu DE: 1 bể Dung tớch: V =5,5 m3 - Bộ sấy dầu cấp 1 3 bộ - Bộ sấy dầu cấp 2 2 bộ - Lưới lọc dầu thụ: 2 cỏi - Đường hơi sấy dầu: trớch đường hơi xả cao ỏp sau van HX5, HX7ab của cỏc mỏy. 2.1.3. Đặc điểm vận hành của lũ hơi 1. Đường hơi và nước Tham khảo Sơ đồ hơi nước một lũ Nước cấp vào lũ hơi cú nhiệt độ 1720C chia làm 2 nhỏnh. Nhỏnh chớnh qua van KP1 và KP2 đi vào bộ hõm nước cấp 1 và cấp 2, nhận nhiệt từ khúi thải. Nhiệt độ nước cấp tăng lờn và khi ra khỏi bộ hõm nước cấp 2 thỡ đó cú nhiệt độ 2550C. Nước sau bộ hõm nước cấp 2 được đưa vào khoang nước của bao hơi. Áp suất trong bao hơi là 44 kG/cm2. Nhỏnh phụ qua van KP3 và KP4 đi vào bộ giảm ụn bề mặt đặt giữa hai bộ quỏ nhiệt điều chỉnh nhiệt độ hơi quỏ nhiệt. Nước cấp sau giảm ụn quay trở lại, hoà với nhỏnh chớnh sau van KP1 và KP2 đi vào bộ hõm nước. Nước cấp trong bao hơi cựng với nước trong cỏc ống nước xuúng, ống gúp dưới và hỗn hợp hơi, nước trong dàn ống sinh hơi tạo thành vũng tuần hoàn tự nhiờn gõy nờn bởi sự chờnh lệch tỷ trọng giữa nước và hỗn hợp hơi, nước. Hỗn hợp hơi, nước vào cỏc xyclon trong bao hơi (44 xyclon, chia thành 3 hàng), tại đõy, nước được phõn ly đi xuống khoang nước, cũn hơi đi sang cỏc xyclon ngoài (đặt ngoài bao hơi). Cỏc xyclon ngoài đúng vai trũ như cấp bốc hơi thứ 2, tại đõy lại cú qua trỡnh phõn ly hơi nước và nhận nhiệt. Vũng tuần hoàn tạo thành bởi xyclon ngoài với dàn ống sinh hơi, ống gúp và cỏc ống xuống tạo thành vũng tuần hoàn của ngăn mặn. Xyclon ngoài được nối thụng khoang hơi với bao hơi để suy trỡ ỏp suất và nước từ bao hơi sang. Hơi sau khi được phõn ly tại xyclon sẽ được đưa sang bộ quỏ nhiệt cấp 1. Tại cỏc xyclon ngoài cú cỏc đường xả liờn tục để cõn bằng nồng độ muối. Nhiệt độ hơi ra khỏi bộ quỏ nhiệt cấp 1 là 3520C, và ra khỏi bộ quỏ nhiệt cấp 2 là 4500C. Hơi quỏ nhiệt ra khỏi bộ quỏ nhiệt cấp 2 cú ỏp suất là 40 kG/cm2 sẽ được đưa lờn ống gúp hơi chớnh sang tuabin. Xả định kỳ được tiến hành ở 12 ống gúp dưới của lũ. 2. Đường giú và than Tham khảo Sơ đồ hệ thống nghiền than. Quạt giú đưa khụng khớ bờn ngoài cú nhiệt độ 300C vào bộ sấy khụng khớ cấp 1 và cấp 2, nhận nhiệt từ khúi thải. Nhiệt độ khụng khớ tăng lờn và khi ra khỏi bộ sấy khụng khớ cấp 2 đó cú nhiệt độ 3750C. Khụng khớ núng sau bộ sấy cấp 2 được chia thành 3 đường: - Nhỏnh đi hoà trộn với than từ mỏy cấp than đi vào lũ, gọi là giú cấp 1, cú nhiệm vụ làm tăng nhiệt độ hỗn hợp than, ụxy lờn đến nhiệt độ bắt chỏy. - Nhỏnh đi thẳng vào buồng đốt, gọi là giú cấp 2, cú nhiệm vụ cung cấp ụxy cho quỏ trỡnh chỏy để chỏy kiệt hạt than. - Nhỏnh đi vào mỏy nghiền than, cú nhiệm vụ sấy và vận chuyển hạt than đi qua mỏy nghiền. Than từ kho than nguyờn đi xuống hoà trộn với khụng khớ núng sau bộ sấy khụng khớ cấp 2, cựng với than thụ sau phõn ly thụ và hỗn hợp than + khụng khớ trờn đường tỏi tuần hoàn từ quạt tải, đi vào mỏy nghiền. Mỏy nghiền kiểu bi làm mịn cỡ hạt than. Than mịn được khụng khớ núng với tốc độ từ 1 – 3 m/s đưa lờn phõn ly thụ (dạng xyclon). Phõn ly thụ cho dũng khụng khớ núng cựng những hạt than mịn đi qua, cũn những hạt than thụ cho quay trở lại mỏy nghiền. Hỗn hợp than mịn + khụng khớ núng sau phõn ly thụ được đưa vào phõn ly mịn (dạng xyclon) để tỏch riờng khụng khớ và bột than. Than mịn được tỏch ra và đưa vào băng tải liờn hệ ngang rồi xuống kho than bột. Than từ kho than bột sẽ được đưa vào 8 mỏy cấp than, hoà trộn với một nhỏnh khụng khớ núng sau bộ sấy khụng khớ cấp 2, tạo thành giú cấp 1, thổi vào buồng đốt. Khụng khớ núng sau phõn ly mịn vẫn cũn chứa 10 – 15% lượng than được đưa vào quạt tải, thổi thẳng vào buồng đốt (giú cấp 3) để tận dụng lượng than sau nghiền. Đầu hỳt của quạt tải cú một số đường nối vào băng tải liờn hệ ngang và kho than bột để hỳt ẩm. Đầu đẩy của quạt tải cú đường tỏi tuần hoàn về mỏy nghiền. 3. Đường khúi Tham khảo Sơ đồ hỡnh P lũ hơi SG 130 – 40 – 450 Hỗn hợp than mịn + khụng khớ núng được đưa vào trong buồng lửa, nhiệt độ tăng đến nhiệt độ bắt lửa và tiến hành quỏ trỡnh chỏy. Giú cấp 2 cung cấp thờm ụxy cho quỏ trỡnh chỏy để chỏy kiệt hạt than nhưng đồng thời làm xuất hiện hệ số khụng khớ thừa. Theo tớnh toỏn hệ số khụng khớ thừa tại đầu ra buồng lửa là 1,2. Để đảm bảo cho nhiệt lượng sinh ra khụng bị cỏc dàn ống sinh hơi hấp thụ ở vựng trung tõm ngọn lửa, buồng đốt cú đắp thờm đai chỏy với bề rộng 4m. Sản phẩm chỏy (khúi) truyền nhiệt cho dàn ống sinh hơi xung quanh buồng đốt. Khi ra khỏi buồng đốt, khúi chuyển động cắt qua dàn ống pheston. Nhiệt độ khúi vào dàn ống pheston là 11070C. Khúi chuyển động qua bộ quỏ nhiệt, truyền nhiệt cho hơi chuyển động trong ống. Nhiệt độ khúi ra khỏi bộ quỏ nhiệt cấp 2 là 6450C. Để tận dụng tiếp nhiệt lượng của khúi thải, bố trớ thờm ở đuụi lũ bộ hõm nước và bộ sấy khụng khớ để gia nhiệt cho nước cấp và khụng khớ. Bộ hõm nước và bộ sấy khụng khớ được chia làm 2 cấp, đặt xen kẽ nhau để tận dụng nhiệt một cỏch đồng đều và bảo vệ bộ sấy khụng khớ. Khúi ra khỏi bộ sấy khụng khớ cấp 1 cú nhiệt độ 1370C và đi vào bộ khử bụi tĩnh điện và ra ngoài qua ống khúi. 4. Khởi động lũ hơi từ trạng thỏi lạnh Khi được lệnh đốt lũ, trưởng kớp phải bỏo cho cỏc đơn vị liờn quan: hoỏ, kiểm nhiệt biết, đồng thời bỏo cho trực ban nhà dầu đưa hệ thống hơi sấy dầu vào làm việc. - Lũ trưởng thụng bỏo cỏc trực ban liờn quan chuẩn bị khởi động thiết bị đốt lũ. - Hệ thống thải tro phải đưa vào làm việc trước khi đốt lũ - Bỏo cho cỏc lũ vận hành biết rồi mở van dầu vào, điều chỉnh ỏp suất dầu đốt từ 22 á 25 kG/cm2. - Chạy 1 quạt khúi và 1 quạt giú nõng ỏp suất tổng giú lờn 350 á 400 mmH2O, mở van giú cấp 1 để thụng cỏc ống hỗn hợp than giú. - Thụng buồng lửa từ 5 á 10 phỳt. - Giảm ỏp suất tổng giú xuống trị số đốt lũ từ 150 á 200 mmH2O, điều chỉnh và duy trỡ ỏp suất buồng lửa khoảng ±2 mmH2O. - Đốt lửa lần lượt cỏc vũi dầu. - Đốt vũi dầu nào thỡ mở giú cấp 2 dưới của bộ đốt của vũi dầu đú. Khi đổi vũi dầu đó chỏy ổn định thỡ đúng giú cấp 2 của vũi dầu vừa cắt. - Theo dừi sự chỏy của vũi dầu, kết hợp điều chỉnh giú cấp 2 của cỏc vũi dầu cho phự hợp. - Theo dừi ỏp suất bao hơi tăng dần, đảm bảo duy trỡ mức nước bao hơi theo quy định. Tiến hành xả định kỳ, xả liờn tục hoặc xả hơi quỏ nhiệt khi ỏp suất đạt đến cỏc giỏ trị quy định - Trong thời gian tăng ỏp suất, phải kết hợp số vũi phun dầu cho phự hợp với việc tăng ỏp suất quy định cho từng giai đoạn. Trỏnh trường hợp đốt nhiều dầu mà mở quỏ lớn van xả quỏ nhiệt. - Khi thời gian tăng ỏp suất ở từng giai đoạn đó đảm bảo mà thụng số hơi chưa đạt được theo yờu cầu thỡ khởi động cỏc mỏy cấp than bột nhằm tăng cường chế độ đốt chỏy để tăng nhiệt độ hơi quỏ nhiệt và ổn định ỏp suất. - Điều kiện chung để đốt than bột là: + Lũ đó đốt được thời gian ớt nhất là 60 phỳt và đang đốt 3 hoặc 4 vũi dầu chỏy ổn định. + Nhiệt độ khúi vào bộ hõm cấp 2, t4,8 = 280 á 3000C. + Nhiệt độ giú núng, tgn = 160 á 1800C - Trước khi khởi động cỏc mỏy cấp than bột phải mở giú cấp 1, cấp 2 cho phự hợp và để chiết ỏp mỏy cấp than bột ở vị trớ nhỏ nhất. - Khởi động cỏc mỏy cấp than bột. Kiểm tra lại sự chỏy của cỏc vũi dầu và điều chỉnh lại giú cấp 2 cho phự hợp. - Sau khi than bột đó chỏy, tuỳ theo yờu cầu tăng ỏp suất và nhiệt độ mà chạy thờm cỏc mỏy cũn lại đồng thời chỳ ý theo dừi mức nước, ỏp suất, nhiệt độ hơi và khúi thoỏt. - Khi than bột trong kho thấp thỡ liờn hệ với cỏc lũ vận hành và chạy băng chuyền để lấy thờm than bột hoặc tiến hành khởi động hệ thống nghiền than. - Trước khi khởi động hệ thống nghiền than trong quỏ trỡnh đốt lũ thỡ khởi động tiếp quạt khúi và quạt giú cũn lại để duy trỡ ỏp suất tổng giú và ỏp suất õm buồng lửa và đảm bảo cỏc điều kiện sau đõy: - Chuẩn bị hoà hơi vào hệ thống liờn hệ ngang. Cỏc điều kiện phải cú trước khi hoà hơi: + Áp suất hơi quỏ nhiệt phải nhỏ hơn ỏp suất đường ống hơi chung từ 0,5 á 1kG/cm2. + Nhiệt độ hơi quỏ nhiệt, tqn ³ 390 0C + Cỏc ống thuỷ bao hơi, cỏc đồng hồ chỉ thị, mức nước, ỏp suất, nhiệt độ phải làm việc tốt. + Cỏc phần tử chịu ỏp suất của lũ khụng cú chỗ nào xỡ hở . + Chất lượng hơi nước đó đạt tiờu chuẩn theo vận hành Hoỏ bỏo. - Sau khi hoà hơi xong + Theo tỡnh hỡnh tăng phụ tải mà đúng bớt hoặc đúng hết van xả quỏ nhiệt, chỳ ý xiết lại van này bằng tay và đưa cỏc mỏy cấp than bột cũn lại vào làm việc. + Đúng cỏc van xả đọng. + Kiểm tra cắt dần đến hết cỏc vũi dầu và kiểm tra độ mở cỏc loại giú theo chế độ đó được hiệu chỉnh. - Sau khi hoà hơi xong, chế độ chỏy trong buồng lửa, phụ tải lũ đó ổn định thỡ tiến hành đưa hệ thống hơi thụng dầu vào làm việc và cắt dầu. Khi cắt vũi nào thỡ cho hơi thụng vào vũi dầu ấy làm việc. - Đưa cỏc bộ điều chỉnh tự động vào làm việc: bộ điều chỉnh mức nước bao hơi, bộ điều chỉnh phụ tải nhiệt, bộ điều chỉnh chõn khụng buồng lửa, bộ điều chỉnh giú, bộ điều chỉnh nhiệt độ hơi quỏ nhiệt. 2.2. PHÂN XƯỞNG TUABIN 2.2.1. Nhiệm vụ của phõn xưởng Tuabin Quản lý, vận hành thiết bị tuabin, đảm bảo cỏc thiết bị vận hành ổn định và kinh tế, đồng thời lập lịch sửa chữa dài hạn, ngắn hạn cho cỏc thiết bị kốm theo. 2.2.2. Đặc tớnh kỹ thuật tuabin nhà mỏy điện Ninh Bỡnh Tuabin N25 – 35 – 7 của nhà mỏy nhiệt điện Ninh Bỡnh do Trung Quốc chế tạo, là loại tua bin trung ỏp, xung lực, ngưng hơi. A. Đặc tớnh kỹ thuật cơ bản của tuabin N25 – 35 – 7 - Cụng suất định mức: 25000 kW - Cụng suất kinh tế: 20000 kW - Tốc độ làm việc của tua bin: 3000 v/phỳt - Tốc độ cộng hưởng: 1675 – 1700 v/phỳt - Chiều quay nhỡn từ đầu Tua bin về phớa mỏy phỏt điện quay thuận chiều kim đồng hồ. - Áp suất hơi trước van hơi chớnh: + Định mức: 35 ata + Cao nhất: 37 ata + Thấp nhất: 32 ata - Nhiệt độ hơi trước van hơi chớnh. + Định mức: 4350C + Cao nhất: 4450C + Thấp nhất: 4200C - Áp suất hơi thoỏt khi phụ tải định mức 0,06 ata - Áp suất hơi thoỏt khi phụ tải kinh tế 0,05 ata - Nhiệt độ hơi thoỏt khi mang tải: < 650C - Nhiệt độ hơi thoỏt khi khụng tải: < 1000C. - Nhiệt độ nước tuần hoàn làm mỏt: + Bỡnh thường: 200C + Cao nhất: 330C - Số lượng xupỏp điều chỉnh: 8 cỏi, mở theo thứ tự từ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. Với thụng số bỡnh thường, nếu mỏy mang tải kinh tế, mở hết xupỏp thứ 5. Nếu mỏy mang tải định mức, mở hết xupỏp thứ 6. - Kiểu trớch hơi: trớch hơi khụng điều chỉnh. - Suất hao hơi ở cụng suất kinh tế cú trớch hơi: 4,283 kg/kWh - Suất hao hơi ở cụng suất định mức là: 4,384 kg/kWh - Suất hao hơi ở cụng suất định mức thụng số thấp: 4,597 kg/kWh - Suất hao nhiệt ở cụng suất kinh tế là: 2690 kcal/kWh - Suất hao nhiệt ở cụng suất định mức: 2707 kcal/kWh - Suất hao nhiệt ở cụng suất định mức khi thụng số thấp: 2786 kcal/kWh. - Nhiệt độ nước ngưng ở cụng suất kinh tế: 1590C - Nhiệt độ nước ngưng ở cụng suất định mức: 1700C - Độ rung lớn nhất cho phộp ở tốc độ 3000 v/phỳt 0,05 mm - Độ rung lớn nhất cho phộp khi vượt qua tốc độ tới hạn: 0,15 mm. - Tầng cỏnh của Tua bin: 1 tầng tốc độ (tầng kộp) và 12 tầng ỏp lực. Mỏy cú 5 cửa trớch hơi khụng điều chỉnh, dựng để gia nhiệt hồi nhiệt cho nước ngưng và khử khớ. Thứ tự cửa trớch hơi 1 2 3 4 5 Cửa trớch hơi sau tầng cỏnh 2 5 7 8 10 Cung cấp cho GNC2 GNC1 KK GNH2 GNH1 Cụng suất kinh tế Áp suất (ata) 7,6 3,22 1,45 0,875 0,295 Nhiệt độ (0C) 272 184 116 Lưu lượng hơi (kg/h) 5170 2620 1580 3900 4000 Cụng suất định mức Áp suất (ata) 9,8 4,06 1,86 1,12 0,375 Nhiệt độ (0C) 293 203 131 Lưu lượng hơi (kg/h) 7250 5100 4000 5250 5630 Cụng suất thụng số thấp Áp suất (ata) 10,7 4,44 2,03 1,22 0,409 Nhiệt độ (0C) 298 208 136 Lưu lượng hơi (kg/h) 8150 6400 B. Đặc tớnh kỹ thuật của cỏc thiết bị chớnh 1. Bỡnh ngưng - Cú 2 đường nước vào làm mỏt, kiểu 2 nửa . - Diện tớch làm mỏt: 2000 m2. - Ống hợp kim đồng: LA – 77 – 2, f23/25 và f22/25 mm - Số lượng ống: 3600 ống f23/25; 320 ống f22/25. - Tổng số 3920 ống - Chiều dài ống: 6562 mm - Lưu lượng nước tuần hoàn vào làm mỏt: 5400 T/h. - Áp suất thớ nghiệm phớa nước : 3 kG/cm2. - Nhiệt độ nước vào làm mỏt theo thiết kế: + Bỡnh thường: 200C + Lớn nhất: 330C - Trở lực của nước khi qua bỡnh ngưng 0,35 kG/cm2 - Trọng lượng của bỡnh ngưng khi khụng cú nước: 37300 kg 2. Bơm ngưng tụ - Kiểu 6N6, bơm ly tõm 1 cấp, đẩy nước ngưng từ bỡnh ngưng qua cỏc bỡnh gia nhiệt hạ ỏp lờn bỡnh khử khớ. - Lưu lượng: 90 m3/h - Áp suất đẩy: 6 kG/cm2 - Áp suất hỳt: 0,45 mH20 - Tốc độ bơm: 2950 v/phỳt 3. Bơm dầu chớnh - Bơm dầu chớnh được lắp ở đầu trục tuabin là bơm ly tõm 1 cấp, cung cấp dầu cho bộ điều chỉnh tốc độ của tuabin. - Lưu lượng: 120 m3/h. - Áp suất hỳt: 0,3 – 1 kG/cm2 - Áp suất đẩy: 10 kG/cm2 4. Bỡnh gia nhiệt hơi chốn - Bỡnh gia nhiệt hơi chốn là thiết bị trao đổi nhiệt kiểu bề mặt, dựng hơi sau chốn gia nhiệt cho nước ngưng khi ra khỏi bơm ngưng. Bỡnh gia nhiệt hơi chốn cú 2 khoang. Khoang thứ nhất nối với đường ống rỳt hơi chốn và đầu hỳt của ejector hơi chốn. Hơi mới được đưa vào ejector hơi chốn, qua ống tăng tốc, giảm ỏp, tạo ra ỏp suất thấp trong khoang này, hỳt hơi chốn trờn đường ống rỳt hơi chốn về đầu đẩy của ejector. Như vậy, tại đầu đẩy của ejector cú hỗn hợp hơi mới và hơi sau chốn. Hỗn hợp này được đưa vào khoang thứ hai của bỡnh gia nhiệt hơi chốn và ngưn tụ lại. Trong cả 2 khoang của bỡnh gia nhiệt hơi chốn, đều cú sự ngưng tụ của hơi thành nước và nhả nhiệt, nước ngưng đi trong ống qua cả 2 khoang để nhận lượng nhiệt ngưng tụ này. - Kiểu JC –10/2 – 2 - Diện tớch gia nhiệt: 10/20 m2 - Số lượng ống đồng: 856 ống - Đường kớnh ống đồng: 16/14 mm. - Chiều dài ống đồng: 510 mm (cấp một) và 780 mm (cấp hai). - Lưu trỡnh nước đi lại: 4 lần - Áp suất hơi cụng tỏc: 16 kG/cm2 - Nhiệt độ hơi cụng tỏc: 260 – 435 0C - Lượng hao hơi: 200 kg/h - Lưu lượng nước: 33,6 T/h - Nhiệt độ nước vào: 55 0C - Lượng rỳt khớ +hơi: 1150 kg/h. - Trở lực nước: 0,6 kG/cm2 - Áp suất rỳt khớ: 0,96 – 0,90 ata 5. Bỡnh gia nhiệt hạ ỏp - Bỡnh gia nhiệt hạ ỏp sử dụng hơi trớch từ cửa trớch số 4 và số 5 gia nhiệt cho nước ra khỏi bỡnh gia nhiệt hơi chốn. Nước đọng của hơi trớch được dồn cấp và đưa về bỡnh ngưng hoặc bơm đẩy lờn phớa trước. - Kiểu: JD – 80 – I và JD – 80 – II - Gia nhiệt kiểu bề mặt đặt đứng - Diện tớch gia nhiệt: 80 m2 - Đường kớnh ống đồng: 13/15 mm. - Chiều dài ống đồng: 2826 mm. - Áp suất nước lớn nhất: 8 kG/cm2 - Lưu trỡnh nước đi lại: 4 lần 6. Bỡnh khử khớ - Bỡnh khử khớ là thiết bị trao đổi nhiệt kiểu hỗn hợp giữa hơi trớch cửa trớch số 3 với nước ngưng, nước đọng dồn cấp từ gia nhiệt cao ỏp, nước bổ sung. Bỡnh khử khớ ngoài chức năng loại bỏ khớ khụng ngưng trong nước cấp cho lũ cũn đúng vai trũ như một bỡnh gia nhiệt và bể dự trữ nước cho lũ hơi trong quỏ trỡnh vận hành. - Kiểu phun hỗn hợp. - Cụng suất cột khử khớ: 150 T/h - Dung lượng của bể: 50 m3. - Áp suất hơi trong bể: 0,2 kG/cm2 - Nhiệt độ nước trong bể: 104 0C 7. Bỡnh gia nhiệt cao ỏp - Bỡnh gia nhiệt cao ỏp sử dụng hơi trớch từ cửa trớch số 1 và số 2 gia nhiệt cho nước ra khỏi bỡnh khử khớ. Nước đọng của hơi trớch được dồn cấp và đưa về bỡnh khử khớ. - Kiểu JG – 100 – I và JG – 100 – II - Gia nhiệt kiểu bề mặt đặt đứng - Diện tớch gia nhiệt: 100 m2 - Số lượng ống đồng: 252 ống (3 cụm) - Ống đồng: f16/19 mm - Chiều dài ống đồng: 6861,3 – 7514,3 mm - Áp suất hơi lớn nhất: 12 kG/cm2 - Áp suất nước lớn nhất: 60 kG/cm2 - Lưu trỡnh nước đi lại: 6 lần - Trọng lượng khụng cú nước: 5,5T - Hệ thống dồn nước đọng bằng van tự động và bằng tay từ xa tại bảng điều khiển. Mụ tả Đơn vị JG 100-I JG 100-II Khoang hơi Lưu lượng T/h 6,972 7,507 Áp suất làm việc MPa 0,298 0,86 Nhiệt độ hơi vào 0C 203 293 Van an toàn khoang hơi Quy cỏch van Py1,6 Dy50 Py1,6 Dy50 Áp suất tỏc động MPa 0,35 0,99 Định kỳ thử Năm 1 1 Khoang nước Lưu lượng T/h 115 115 Áp suất MPa 6 6 Nhiệt độ nước vào 0C 102 136 Nhiệt độ nước ra 0C 136 170 Trở lực khoang nước mH2O 24 (cả hệ) Diện tớch trao đổi nhiệt m2 105 105 Kớch thước ống mm F16 ´ 2 F16 ´ 2 Vật liệu ống Mỏc thộp 20G 20G Số lượng ống ống 376 376 Đường kớnh mặt sàng mm 1050 1050 Độ dày mặt sàng mm 120 120 Vật liệu mặt sàng Mỏc thộp 20G 20G Tổng khối lượng kg 4348 4348 Hệ thống bỏo động mức nước Bỏo động mức I mm Mức nước Mức nước Cú tớn hiệu đốn chuụng +195 +195 Bỏo động mức 2 mm +325 +325 Mở van xả đọng sự cố 4NĐ10A 4NĐ4A Bỏo động mức 3 mm +715 +715 Mở van nước cấp đi tắt 4NC8 4NC11 Bỏo động cạn nước mm -325 -325 8. Bơm nước cấp - Bơm cấp nước dựng để cấp nước cho lũ hơi, nước được đưa từ khoang nước của bỡnh khử khớ xuống. Độ chờnh giữa mức nước trung bỡnh trong bỡnh khử khớ với đầu hỳt của bơm là 14 m để trỏnh hiện tượng xõm thực trong bơm. Hiện nay, nhà mỏy sử dụng 2 loại bơm cấp do Trung Quốc và Liờn Xụ chế tạo. Bơm do Trung Quốc chế tạo: - Kiểu DG – 150 – 59. - Lưu lượng: 162 m3/h - Áp suất đẩy: 56,5 kG/cm2 - Nhiệt độ cụng tỏc: 104 0C - Số vũng quay: 2950 v/phỳt Động cơ kộo bơm: - Kiểu JK – 134 – 2. - Cụng suất: 440 kW - Điện ỏp: 6000 V - Dũng điện: 49 A - Tốc độ quay: 2965 v/phỳt Bơm do Liờn Xụ chế tạo: - Kiểu P$ - 150 – 63 - Nhiệt độ cụng tỏc: 104 0C - Trọng lượng: 2060 kg - Sản xuất: 12-1995 Động cơ kộo bơm: - Kiểu: TI I P 4A – 3 M – 500/6000 T4 - Dũng điện: 57,2 A - Điện ỏp: 6000 V - Tốc độ: 2982 v/phỳt - Cụng suất: 500 kW - Trọng lượng: 2660 kg - Sản xuất: 12-1990 - Chiều quay nhỡn từ bơm đến động cơ: Thuận chiều kim đồng hồ. C. Đặc tớnh kỹ thuật thiết bị trạm tuần hoàn. TT Tờn thiết bị Số lượng Qui cỏch 1 Động cơ kộo bơm 1+4 02 - Kiểu: JRZ. 800 – 12 T - Cụng suất: 800 kW - Điện ỏp Stato: 6000 V - Điện ỏp Rụto: 891 V - Dũng điện Stato: 101 A - Dũng điện Rụto: 561 A - Động cơ: 495 v/phỳt - Nhiệt độ cho phộp: 60 0C - Vận hành liờn tục. 2 Bơm số 1+4 02 - Kiểu: 48 – sH. 22A - ỏp suất đẩy: 1,85 kG/cm2 - Lưu lượng: 10.000 m3/h. - Cụng suất: 710 kW - Tốc độ: 450 v/phỳt 3 Động cơ kộo bơm 2+3 02 - Kiểu: JS – 157 – 8TH - Cụng suất 320 kW - Dũng điện định mức: 39,2 A - Tốc độ: 740 v/phỳt 4 Bơm số 2+3 02 - Kiểu: 32SA – 19B - ỏp suất đẩy: 2 kG/cm2 - Lưu lượng: 4.700 m3/h - ỏp suất hỳt: 0,38 kG/cm2 - Cụng suất: 284,5 kW - Tốc độ: 730 v/p 5 Động cơ rửa lưới 02 - Kiểu: JO2-52- 2TH - Điện ỏp: 380 V - Dũng điện: 25,4 A - Cụng suất: 13 kW - Tốc độ: 2930 v/phỳt 6 Bơm rửa lưới 02 - Kiểu: 2. 1/2 PM - ỏp suất đẩy: 2,6 kG/cm2 - Lưu lượng: 90 m3/h - Cụng suất: 11 kW - Tốc độ: 2920 v/phỳt 7 Động cơ lưới quay 03 - Kiểu: JP-225TH - Điện ỏp:380 V - Dũng điện: 15,8 A - Cụng suất: 4 kW - Tốc độ: 960 v/phỳt 2.2.3. Đặc điểm vận hành thiết bị tuabin 1. Đường hơi trong thiết bị tuabin Tham khảo sơ đồ hơi nước 1 mỏy. Hơi mới từ lũ sang qua van H2, vào thẳng mỏy qua van H4 hoặc lờn đường ống gúp chung qua van H3. Khi khởi động mỏy, cỏc van HX1 – HX8 đúng vai trũ cỏc van xả hơi quỏ nhiệt khi cần sấy đoạn ống tương ứng giữa 2 van. Khi vận hành bỡnh thường cỏc van này đúng lại. Hơi mới được chia thành 2 đường: đường qua van HE1 và đường qua van H5 vào tuabin sinh cụng. Hơi chớnh qua van H5 sẽ đi vào van stop chớnh H6 (dóy 8 xupỏp) vào tuabin. Hơi đi trong thõn tuabin được trớch ra lần lượt tại 5 cửa trớch hơi, đi gia nhiệt cho nước ngưng tại cỏc bỡnh gia nhiệt cao ỏp, hạ ỏp và khử khớ. Hơi nước sau khi ngưng tụ trong cỏc bỡnh gia nhiệt được dồn cấp và đưa về bỡnh ngưng. Hơi qua van HE1 lại được tỏch ra thành 2 đường. Một đường qua van HC1 đi vào hộp hơi chốn, điều chỉnh lượng hơi chốn vào đầu và cuối tuabin, chốn ty van stop, chốn hơi tại cỏc cửa trớch,...Đường cũn lại qua van HE2 đi vào bỡnh gia nhiệt hơi chốn, rỳt hơi chốn và gia nhiệt cho nước ngưng sau bỡnh ngưng. Khi khởi động mỏy, hơi mới chưa đủ ỏp suất được đưa vào tuabin để sấy. Sau đú, hơi được xả vào ống gúp chung và đưa vào bỡnh ngưng. Chõn khụng bỡnh ngưng được tạo ra bằng cỏch ngưng hơi sấy và sử dụng ejector nước của bỡnh ngưng. 2. Hệ thống dầu trong tuabin Dầu dựng cho tuabin là dầu T32 của Nhật Bản. Dầu được sử dụng để làm mụi chất truyền ỏp lực trong bộ điều tốc và bộ phận bảo an, bụi trơn và làm mỏt cỏc ổ trục. Hệ thống cấp dầu bao gồm bơm dầu chớnh và bộ cho dầu. Trong trường hợp vận hành bỡnh thường, dầu cao ỏp ở đầu đẩy của bơm dầu chớnh khụng những đi vào bộ điều tốc và cỏc bộ phận

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBC407.doc
Tài liệu liên quan