Qúa trình xây dựng và áp dụng hệ thống iso 9002 tại công ty cơ khí Hà Nội

 

 

I TèNH HèNH QUẢN Lí CHẤT LƯỢNG Ở CÔNG TY 1

1. Bộ mỏy quản lý chất lượng . 1

2. Cỏc quy trỡnh . 3

3. Cỏc cụng cụ thống kờ 4

II. QÚA TRèNH XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG HỆ THỐNG ISO 9002 TẠI CễNG TY CƠ KHÍ HÀ NỘI 6

1. Nhận thức về việc ỏp dụng hệ thống ISO 9002 . 6

2. Lựa chọn cơ quan tư vấn và cơ quan đăng ký . 7

3. Xây dựng hệ thống văn bản . 8

3.1. Quý trỡnh ban hành văn bản . 8

3.2. Hỡnh thức của hạch toỏn văn bản: 10

3.3 Kết cấu của hệ thống văn bản theo ISO 9002: 11

3.3.1 Tầng 1 : Sổ tay chất lượng . 11

3.3.2 Tầng 2 : Quy trỡnh quản lý . 12

3.3.3 Tầng 3: Hướng dẫn . 13

3.3.4 Tầng 4 : Hồ sơ chất lượng , biểu mẫu . 13

3.3.5 Tầng 5: Cỏc tài liệu cú nguồn gốc từ bờn ngoài , 13

4.Áp dụng hệ thống văn bản theo tiêu chuẩn ISO 9002 và xin chứng nhận. 13

VII. THỰC TRẠNG VIỆC ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN ISO 9002 HIỆN NAY TẠI CễNG TY . 14

1. Những thuận lợi của cụng ty trong việc ỏp dụng ISO 9002. 19

2. Những khó khăn của công ty trong việc áp dụng và duy trỡ hệ thống ISO 9002 . 21

 

 

doc29 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1218 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Qúa trình xây dựng và áp dụng hệ thống iso 9002 tại công ty cơ khí Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỏc cụng cụ thống kờ khỏc một cỏch thớch hợp II. QÚA TRèNH XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG HỆ THỐNG ISO 9002 TẠI CễNG TY CƠ KHÍ HÀ NỘI 1. Nhận thức về việc ỏp dụng hệ thống ISO 9002 . Trong những năm gần đõy , hoà cựng với xu hướng quốc tế hoỏ của nền kinh tế thế giới là chớnh mở cửa của nền kinh tế trong nước chớnh sỏch một cỏch thụng thoỏng của Việt nam .Điều này tạo ra cho cỏc doanh nghiệp trong nước nhiều điều kiện sản xuất kinh doanh thuận lợi nhưng đi kốm đú là những khú khăn thử thỏch . Điều đú đũi hỏi cỏc doanh nghiệp phải biết cải thiện và nõng cao khả năng cạnh tranh trờn thị trường nhằm tồn tại và phỏt triển trong thời đại mới . Cụng ty cơ khớ hà nội cũng nằm trong tỡnh trạng đú . Những năm gần đõy , cụng ty sự cạnh tranh của nhiều cụng ty cơ khớ khỏc trong và ngoài nước , những sản phẩm truyền thống của cụng ty là cỏc loại mỏy cụng cụ thỡ sự cạnh tranh chủ yếu là hàng "secondhand" hoặc hàng trung quốc nhập lậu . Từ nhận thức đú , qua tỡm hiểu về hệ thống chất lượng theo tiờu chuẩn ISO 9000, kết hợp với tỡnh hỡnh thực tế của cụng ty , lónh đạo cụng ty đó quyết định xõy dựng và ỏp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9002 tại cụng ty cơ khớ hà nội . Sở dĩ cụng chọn hệ thống ISO 9002 để ỏp dụng là vỡ hiện nay Cụng ty nhận hợp đồng gia cụng chi tiết mỏy cụng nghiệp với số lượng lớn hơn nhiều (cả về mặt khối lượng gia cụng và giỏ trị sản xuất ) so với cỏc sản phẩm truyền thống . Cỏc hợp đồng naỳ được thực hiện với thiết kế chủ yếu là của khỏch hàng (ISO 9002 khụng bao gồm việc kiểm soỏt thiết kế sản phẩm ), và cụng ty phải đảm bảo rằng sẽ làm đỳng như thiết kế của khỏch hàng , đỳng như hợp đồng đó kỹ kết ISO 9002 như là một chứng chỉ đảm bảo sự cam kết đú . 2. Lựa chọn cơ quan tư vấn và cơ quan đăng ký . Năm 1998 , ban lónh đạo cụng ty quyết định xõy dựng và ỏp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiờu chuẩn ISO 9002 . Cụng ty đó đăng ký hợp đồng tư vấn với trung tõm Năng xuất - chất lượng , VPC, thuộc tổng cục tiờu chuẩn - Đo lường -Chất lượng Việt Nam , Bờn tư vấn cũng giỳp đỡ cụng ty trong việc truyền đạt hiờủ biết cơ bản về ISO 9002 cho người lao động . Đặc biệt là sự giỳp đỡ cỏc cỏn bộ chuyờn trỏch của cụng ty trong việc viết văn bản của hệ thống quản lý chất lượng , cỏc quy trỡnh , hướng dẫn , biểu mẫu ... Cụng ty đó lựa chọn cơ quan đăng ký chứng nhận là trung tõm chứng nhận phự hợp tiờu chuẩn Quacert ( tổng cục TC-ĐL-CL) và cụng ty AJA (Anglo janese American) của anh thụng qua văn phũng đại diện của cụng ty này tại Singapore . Đõy là sự liờn kết giữa hai cơ quan chứng nhận , trong đú AJA giữ vai trũ quyết định trong lần đỏnh giỏ cuối cựng vào thỏng 2/2000-AJA đó cử chuyờn gia sang để cựng với cỏn bộ trung tõm Quacert đỏnh giỏ và cấp chứng chỉ . Khi được chứng nhận thỡ chứng chỉ đồng thời mang biểu tượng (logo) của quacert và AJA . Điều này tạo sự thuận lợi hơn trong giao dịch với cỏc cụng ty nước ngoài . 3. Xõy dựng hệ thống văn bản . Với sự cộng tỏc giỳp đỡ của cụng ty tư vấn , ban bảo đảm chất lượng đó đi sõu nghiờn cứu tỡnh hỡnh sản xuất - kinh doanh của cụng ty , phõn tớch ưu khuyết điểm của từng phũng ban , phõn xưởng ; xỏc định mặt mạnh , mặt yếu , khả năng , nguồn lực của cụng ty để lập kế hoặch xõy dựng và ỏp dụng hệ thống ISO 9002 cỏc phũng ban, phõn xưởng cũng được phõn cụng trỏch nhiệm một cỏch rừ ràng băng văn bản đến từng thành viờn cụ thể . Mỗi văn bản viết song đều cú người kiểm tra , người duyệt sau đú mới đưa vào ỏp dụng . Cụng tỏc phõn cụng đú thể hiện qua bảng sau: 3.1. Quý trỡnh ban hành văn bản . Quỏ trỡnh ban hành hoạch toỏn văn bản của cụng ty tuõn theo đỳng quy định của ISO 9002. Cú thể biểu diễn theo lưu đồ sau : Bắt đầu Đề nghị viết - sửa tài liệu Phõn cụng trỏch nhiệm Viết - sửa - hoàn thành Phõn phối - lưu chữ Kết thỳc Quyết định Duyệt Kiểm tra Hỡnh 9: Quy trỡnh ban hành văn bản tại HAMECO 3.2. Hỡnh thức của hạch toỏn văn bản: Hệ thống văn bản theo ISO 9002 tại cụng ty cú hỡnh thức như sau : trang 1 (của mỗi loai tài liệu ) Biểu tượng HAMEC Tờn tài liệu (Sổ tay chất lượng – Quy trỡnh -hướng – Biểu mẫu ) Mó số Ngày Trang 1. Mục đớch :nờu lờn mục đớch của tài liệu . 2. Phạm vi ỏp dụng :phạm vi và lĩnh vực mà tài liệu ỏp dụng. 3. Tài liệu cú liờn quan : cỏc tài liệu được trớch dẫn hay ỏp dụng trong quỏ trỡnh viết. 4. Định nghĩa và viết tắt :giải thớch cỏc từ viết tắt hoặc thuật ngữ được sử dụng trong tài liệu (trường hợp khụng cú thể bỏ ) Người soạn Người kiểm tra Người duyệt Bản đồ Tờn Tờn Tờn Chữ ký Chữ ký Chữ ký Dấu kiểm soỏt Ký / ngày Biểu tượng HAMECO Tờn tài liệu Mó số Trang Ngày 5. Thay đổi tài liệu Stt Ngày Trang Nội dung thay đổi Duyệt 1 2 3 . . . 6. Nội dung: Quy định chi tiết cụ thể quy trỡnh hoặc hướng dẫn cụng việc do ai làm, làm như thế nào, ở đõu, bao giờ. 7. Tài liệu: Thống kờ cỏc tài liệu kốm theo cỏc quy trỡnh, hướng dẫn, biểu mẫu. 8. Hồ sơ: Thống kờ cỏc hồ sơ chất lượng, thời hạn lưu giữ. 3.3 Kết cấu của hệ thống văn bản theo ISO 9002: Cụng ty xõy dựng hệ thống văn bản bao gồm 5 tầng : 3.3.1 Tầng 1 : Sổ tay chất lượng . Sổ tay chất lượng là : Bộ tài liệu giới thiệu toàn bộ hệ thống tổ chức và hoạt động đảm bảo chất lượng của cụng ty cơ khớ hà nội phự hợp với những yờu cầu của TCVN ISO9002:1996, là cụng cụ giỳp đỡ cỏn bộ cụng nhõn viờn của cụng ty lao động cú chất lượng , đồng thời để đỏnh giỏ hiệu quả và chứng minh với khỏch hàng về hệ thống đảm bảo chất lượng của cụng ty . Sổ tay chất lượng là tài liệu bao gồm : * Chớnh sỏch chất lượng : Nờu lờn chớnh sỏch về chất lượng mà cụng ty đang ỏp dụng . Chớnh sỏch chất lượng của cụng ty ban hành ngày 1/08/1999 như sau: Lónh đạo cụng ty cơ khớ hà nội cam kết : 1. Luụn luụn cung cấp sản phẩm và dịch vụ cú chất lượng thoả món mọi yờu cầu của khỏch hàng 2. Thực hiện đỳng và đầy đủ phương chõm :"vui lũng khỏch đến , vừa lũng khỏch đi " . Luụn cải tiến phương thức phục vụ, tụn trọng mọi cam kết của khỏch hàng . 3. Bằng mọi phương tiện tuyờn truyền và giỏo dục cho cỏn bộ cụng nhõn viờn hiểu rừ :Chất lượng là sự sống cũn của cụng ty , lao động cú nghió vụ đồng thời là quyền lợi sỏt sường của mỗi người . 4. Thường xuyờn cải tiờn sản phẩm . Thực hiện chiến lược đầu tư đổi mới cụng nghệ , đào tạo nõng cao năng lực cỏn bộ cụng nhõn viờn : đỏp ứng moi yờu cầu phỏt triển của cụng ty . 5 . Xõy dựng duy trỡ hệ thống đảm bảo chất lượng theo mụ hỡnh TCVN ISO 9002-96. Giỏm đốc cụng ty yều cầu mọi cỏn bộ cụng nhõn viờn cụng ty thực hiện 5 điều cam kết trờn mọi lỳc , mọi nơi mỡnh làm *Mục tiờu chất lượng và mụ tả hệ thống chất lượng của cụng ty . Mục tiờu chất lượng cú thể được thay đối theo từng thời kỳ cho phự hợp với tỡnh hỡnh thực tế . * Cơ cấu tổ chức , chức năng nhiệm vụ từng chức danh và đơn vị chủ yếu . *Những nguyờn tắt trong từng mảng hoạt động của cụng ty theo cỏc chuẩn mực của TCVN ISO 9002:1996. 3.3.2 Tầng 2 : Quy trỡnh quản lý . Là cỏc tài liệu quy định quyền hạn , trỏch nhiệm và cỏc phương phỏp tiến hành để hoàn thành một chuỗi cụng việc hoặc từng bước cụng việc . Hệ thống văn bản của cụng ty cú 19 quy trỡnh được soạn thảo theo đỳng yờu cầu của bộ tiờu chuẩn ISO 9002:1994 (TC VN ISO 9002:1996) và phự hợp với điều kiện thực tế tại cụng ty . 3.3.3 Tầng 3: Hướng dẫn . Gồm cỏc văn bản chỉ dẫn cỏch làm cụ thể đối với một cụng việc cụ thể quy định trong cỏc tài liệu của tầng 2 . (cụng nghệ , vận hành và bảo trỡ mỏy múc . hiều chuẩn thiết bị hoặc cỏc loại bản vẽ , tài liều kỹ thuật khỏc ). 3.3.4 Tầng 4 : Hồ sơ chất lượng , biểu mẫu . Là kết quả sau khi diễn cỏc số liệu vào cỏc biểu mẫu trọng quỏ trỡnh thực hiện cỏc quy trỡnh , hướng dẫn (cỏc quy trỡnh , hướng dẫn , biểu mẫu cú thể được sửa đổi , bổ sung cho phự hợp điều kiện thực tế ) 3.3.5 Tầng 5: Cỏc tài liệu cú nguồn gốc từ bờn ngoài , Đú cú thể là cỏc tiờu chuẩn quốc gia và quốc tế ; tài liệu do khỏch hàng cung cấp (bản vẽ , đặc tớnh kỹ thuật ); cỏc quy định phỏp lý . 4.Áp dụng hệ thống văn bản theo tiờu chuẩn ISO 9002 và xin chứng nhận. Trờn thực tế , cụng ty khụng phõn biệt hẳn giai đoạn xõy dựng và ỏp dụng ..Văn bản nào được xõy dựng xong là được đưa vào ỏp dụng ngay để cú thể rỳt kinh nhiệm và bổ xung xửa đổi cho hoàn thiện đỳng yờu cầu của ISO 9002 và phự hợp với điều kiện thực tế tại cụng ty , đến thỏng 7/1999 , toàn bộ hệ thống văn bản ban hành theo yờu cầu của ISO9002 đó được đưa ra ỏp dụng , sau đú là cỏc cuộc đỏnh giỏ nội bộ được tổ chức bởi ban bảo đảm chất lượng của cụng ty kết hợp vơớ bờn tư vấn . Những cuộc đỏnh giỏ nội bộ đó tỡm ta những điểm khụng phự hợp tiờu chuẩn hoặc thực tế của hệ thống nhằm đưa ra biện phỏp sửa đổi , bổ sung . Cho đến ngày 20 và 21/12/1999 , cuộc đỏnh giỏ sơ bộ của AJA va quacert được tiến hành tại cụng ty đó chỉ ra ba điểm "khụng phự hợp "đề nghị cụng ty sửa đổi hoàn thiện trước khi đỏnh giỏ chớnh thức . Ngày 23/02/2000 , cuộc đỏnh giỏ chớnh thức được tiến hành , đoàn đỏnh giỏ đó xem xột và đỏnh giỏ việc đỏnh giỏ việc ỏp dụng hệ thống văn bản tại những đơn vị : + Văn phũng giao dịch thương mại +Phũng điều độ sản xuất +Phũng vật tư +Tổng kho +Phũng tổ chức +Phũng QLCLSP &MT, Đỏnh giỏ cũng kiểm tra cỏc mặt: +Quản lý hồ sơ +Thực hiện cỏc văn bản ISO 9002 trong cụng tỏc chuyờn mụn , +Xem xột kỹ cỏc hành động khắc phục , phũng ngừa qua cỏc cuộc đỏnh giỏ nội bộ . Kết thỳc đỏnh gớa , đoàn đỏnh giỏ đó cụng nhận : Hệ thống quản lý chất lượng của cụng ty cơ khớ hà nội đó đạt tiờu chuẩn ISO 9002 , ngày 7/3/2000, cụng ty chớnh thức đún nhận chứng chỉ ISO 9002 được cấp bởi AJA và quacert, chứng chỉ mang số HT , 057.00.29 cú giỏ trị đến ngày 23/02/2003 III. THỰC TRẠNG VIỆC ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN ISO 9002 HIỆN NAY TẠI CễNG TY . Theo như sơ đồ thể hiện hệ thống quản lý chất lượng của cụng ty thỉ ISO9002 được ỏp dụng đối với hầu hết cỏc bộ phận , cỏc đơn vị , phũng ban quan trọng trong toàn cụng ty và ỏp dụng cho quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh dịch vụ cỏc sản phẩm maý cụng cụ và thiết bị cụng nghiệp được sản xuất tại cụng ty , trưởng cỏc bộ phận , cỏc đơn vị , phũng ban quan trọng trong toàn cụng ty , cú ban đại diện lónh đạo về chất lượng với ba thành viờn là những người am hiểu về lĩnh vực quản lý chất lượng , Trong quỏ trỡnh ỏp dụng kể từ khi hệ thống quản lý chất lượng được cụng nhận đến nay , cụng ty đó tiến hành ba cuộc đỏnh giỏ nội bộ đều cho thấy kết quả tốt , cụng ty đó thường xuyờn nghiờm cứu để bố xung ,sửa đổi hệ thống văn bản cho phự hượp . Đến nay cụng ty đó sửa đổi 18 lần cho 13/19 quy trỡnh .Ngày 15/08/2000 , cuộc đỏnh giỏ giàm sỏt đầu tiờn đó được tiến hành , Bà Nguyễn thị minh lý cựng đoàn đỏnh giỏ của quacert đó cụng nhận hệ thống quản lý chất lượng của cụng ty vẫn duy trỡ đỳng theo tiờu chuẩn ISO 9002. Cụng tỏc ISO 9002 đó đi vào nề nếp , thực sự là nũng cốt trong cụng tỏc quản lý sản xuất kinh doanh của cụng ty và mang lại hiều quả thiết thực ; đó gúp phần phỏt hiện , điều chớnh kịp thời những sai xút trong khõu sản xuất , do đú , sản phẩm hỏng tại một số khõu đó giảm xuống ; khõu đỳc năm 2000 giảm 14%so 1999 , năm 2001 giảm 9% so với năm 2000 . Tỷ lệ hàng hỏng ở cỏc khõu khỏc bằng hoặc thấp hơn mức quy định . Tuy nhiờn nếu cho rằng : Sau khi hệ thống quản lý chất lượng theo ISO9002 được thực hiện mà cú sự thay đổi đột biến trong lĩnh vực chất lượng sản phẩm thỡ đú là điều duy ý trớ , cũn nếu là khụng cú dõỳ hiệu của sự thay đổi về chất lượng sản phẩm thỡ cũng khụng đỳng . Hệ thống quản lý chất lượng theo ISO9002 khụng tự nú làm ra chất lượng mà hoàn toàn phụ thuộc vào việc thực hiện của mỗi người ở cụng đoạn sản xuất , ở mọi nơi làm việc cho từng chi tiết thiết bị cú ảnh hưởng trực tiếp hoặc giỏn tiếp đến chất lượng sản phẩm ... đều kiểm soỏt một cỏch đầy đủ và liờn tục thỡ chất lượng sản phẩm mới ổn định . Việc nhận biết , phỏt hiện , ngăn chặn được cỏc yếu tố tiềm ẩn nguy cơ cú ảnh hưởng xấu đến chất lượng sản phẩm nằm ngoài vựng kiểm soỏt chỉ thực hiện được khi tớnh hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng được ỏp dụng và cọ sỏt với thực tế , được moi người nghiờm tỳc thực hiện . Trờn cơ sở đú mới phỏt hiện được vấn đề chưa phự hợp , tớnh hiệu quả chưa cao để khụng ngừng cải tiến , sửa đổi hệ thống quản lý chất lượng nhằm phỏt huy tớnh sỏng tạo của tập thể lao động ở mọi lĩnh vực . Cỏc đợt đỏnh giỏ chất lượng nội bộ theo định kỳ là một yờu cầu khụng thể thiếu được của cụng ty khi đó ỏp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiờu chuẩn ISO9000 Mục đớch của đợt đỏnh giỏ nồu bộ là xem xột tớnh hiệu lực trong cụng tỏc điều hành , quản lý chất lượng sản phẩm , đồng thời xem xột hệ thống đó được cải tiến sửa đổi như thế nào Tớnh hiệu lực là vấn đề quan trọng đợt đỏnh giỏ , nú thể hiện từ việc chỳng ta thực hiện cỏc quy định của hệ thống cú đầy đủ hoặc thừa thiếu ra sao , lý do , chỉ khi tớnh hiệu lực càng cao sẽ trở thành động lực thỳc đẩy sự sỏng tạo ỏp dụng hệ thống . Với việc liờn tục cải tiến sửa đổi làm cho hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm theo tiờu chuẩn ISO 9002 ngày một hoàn thiện và phự hợp nhất với hệ thống quản lý SXKD của cụng ty , lỳc đú tớnh hiệu lực cỳa hệ thống mới được phỏt huy tối đa , Qua đợt đỏnh giỏ (thỏng 12/2001), ban đỏnh giỏ thấy một số quy trỡnh chưa được thực hiện đầy đủ như: - Kiểm soỏt sản phẩm và vật tư đầu vào : Kiểm tra chưa hết cỏc yờu cầu kỹ thuật của sản phẩm và vật tư được nhập - Nhận biết và sắp sếp vật tư trong kho chưa đỳng quy định . - Lập thẻ kho chưa chớnh sỏc . - Việc xỏc nhận sản phẩm được kiểm tra cũn thiếu nhiều trờn biểu BM09-12(phiếu cụng đoạn )xuất hiện ở nhiều đơn vị . - Lưu chữ hồ sơ chất lượng chưa khoa học , đầy đủ , gõy nhiều trở ngaị khi truy tỡm nguồn gốc tại cỏc phõn phưởng sản xuất . - Phiếu thống bỏo sử lý hàng sai thiết kế , biểu BM13.03cỏc mục trong thụng bỏo chưa được sử dụng theo yờu cầu . Những nhận thức mới qua đợt đỏnh giỏ chất lượng nội bộ là hết sức cần thiết , phải được chấn chỉnh làm tốt hơn trong quỏ trỡnh ỏp dụng hệ thống ISO 9002 Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9002 của cụng ty qua đợt đỏnh giỏ chứng nhận lại thỏng 3/2002 Ngày 28/02 và 01/03/2002 Đoàn chuyờn gia đỏnh giỏ tại cơ quan chứng nhận phự hợp tiờu chuẩn QUACERT đó làm việc tại cụng ty . Đoàn đỏnh giỏ gồm 3 ngươỡ do ụng Phạm minh thắng trưởng đoàn / nhiệm vụ của đoàn là xem xột tỡnh hỡnh thực hiện 20 quy trỡnh của hệ thống quản lý chất lượng hầu hết cỏc đơn vị , lónh đạo tại cụng ty , đại diện lónh đạo chất lượng , ban chỉ đạo của hệ thống từ thỏng 03/2003đến 14/12/2003. Sau hai ngày làm việc đoàn kết luận như sau : - Số điểm phự hợp nặng : Khụng cú - Số điểm khụng phự hợp nhẹ :02 - Số điểm lưu ý : 25 Kết luận : Đề nghị QUACERT cấp giấy chứng nhận nếu doanh nghiệp khắc phục 02 điểm khụng phự hợp nhẹ và 25 điẻm lưu ý trờn và thụng bỏo bằng văn bản (trong thơỡ gian khụng quỏ một thỏng) QUACERT sẽ kiềm tra thực tế nếu phự hợp sẽ cú văn bản duy trỡ hệ thống . Nội dung của 02 điểm khụng phự hợp nhẹ là : 1. Tại xớ nghiệp lắp đặt đại tu và bảo dưỡng thiết bị cụng nghệ , thuộc QT 09 chưa lập kế hoạch bảo dưỡng cho 21/24 thiết bị " nhúm mỏy tiện vạn năng " theo yờu cầu của mục 6.3 thuộc hướng dẫn HĐ09.20: Chỉ cú 3 thiết bị SU50A, 16A25, 16A25 được lập kế hoạch tiểu tu theo thời hạn quy định 13 thỏng đối với thiết bị Ê10 tấn . 2. Tại phũng QLCL SP & MT , thuộc QT 11 cỏc dụng cụ đo lường tại xưởng đỳc như phõn tớch A+D ; mỏy phõn tớch C+S; mỏy do nhiệt độ cầm tay ...tại phõn xưởng chưa được lập danh mục (theo mục 6.2) lập kế hoạch hiệu chuẩn .... để kiểm soỏt theo cỏc yờu cầu của QT 11 05/12/2001 trước khi đưa vào sử dụng . Với hai điểm khụng phự hợp nhẹ trờn , cỏc đơn vị liờn quan sẽ phối hợp xỏc lập hành động khắc phục , phũng ngừa và hoàn thành trước ngày 15/03/2002. gửi QUACERT xem xột , kiểm tra , 25 Điểm lưu ý gồm : 1. Khụng thực đỳng và đủ cỏc yờu cầu của quy trỡnh . Đặc biệt đối với "quy trỡnh xem xột của lónh đạo " QT 01, "Quy trỡnh xem xột hợp đồng " QT 03 , "Quy trỡnh kiểm soỏt tài liệu "QT05, " Quy trỡnh kiểm soỏt quỏ trỡnh" QT 09, "Quy trỡnh kiểm soỏt thiết bị kỹ thuật đo lường thử nghiệm " QT 11 và "Quy trỡnh kiểm soỏt sản phẩm khụng phự hợp " QT 13. 2. Cần phải cải tiến cỏc quy trỡnh sau để tăng tớnh hiệu quả của hệ thống :"Mục tiờu chất lượng và chương trỡnh thực hiện mục tiờu chất lượng :, cỏc hoạt động theo đề tài hoặc giao khoỏn cần đưa vào kiểm soỏt theo cỏc yờu cầu của QT 09 , cỏc bản vẽ do khỏch hàng cấp nếu cỏc yờu cầu kỹ thuật nghi bằng tiếng nước ngoài thỡ phải dịch sang tiếng việt khi tung ra sản xuất , nờn quy định bổ xung tiờu chớ giỏ cả để đỏnh gia nhà thầu phụ và xem xột thời gian trong chu kỳ đỏnh giỏ nhà thầu phụ cho phự hợp thực tế với bằng cấp cỏ nhõn được nhận , bổ xung vào hệ thống tài liệu để nhất quỏn trong cỏch thức chuyển dụng ... QUACERT yờu cầu cụng ty khắc phục và thực hiện ngay trong thỏng 03/2002 , kết quả sẽ được cơ quan chứng chỉ xem xột , kiểm tra trước khi gia quyết định duy trỡ hệ thống . 1. Những thuận lợi của cụng ty trong việc ỏp dụng ISO 9002. Khi ỏp dụng hệ thống ISO 9002 , Cụng ty cú một số thuận lợi sau : Về nền tảng của hệ thống quản lý chất lượng : Cụng ty vốn đó xõy dựng được một hệ thống quản lý chất lượng theo phương phỏp của liờn xụ trước đõy . Tuy khụng phải tiờn tiến nhưng cũng mang tớnh khoa học . Hệ thống đó được xõy dựng trong nhiều năm cho nờn cũng phần nào duy trỡ được nề nếp trong cụng tỏc quản lý chất lượng , tuy khụng mang tớnh liờn tục , thống nhất , cỏc hướng dẫn về kỹ thuật , nghiệp vụ trong sản suất - kinh doanh , cỏc biểu mẫu phục vụ mua bỏn , kiểm tra , thống kờ cỳng đó cú sẵn và tương đối phự hợp cới thực tế , vỡ vậy cú thể núi :Khi tiến hành xõy dựng ISO 9002 , cụng ty cơ khớ hà nội đó cú một nền tảng tương đối vững chắc là hệ thống quản lý chất lượng trước đõy của cụng ty . Ngay từ khi tiến hành xõy dựng hệ thống . Cụng ty đó nhận được sự giỳp đỡ về nhiều mặt của tổng cụng ty mỏy và thiết bị cụng nghiệp cựng với cơ quan tư vấn để xõy dựng một hệ thống quản lý chất lượng đỳng theo tiờu chuẩn và phự hợp với thực tế của cụng ty . Cơ quan tư vấn VPC cựng tổng cục tiờu chuẩn - do lường -chất lượng đó giỳp đỡ cụng ty mở những lớp huấn luyện chuyờn gia về quản lý chất lượng , lớp đào tạo ngắn hạn cho cụng nhõn về hệ thống ISO9002, cụng ty đó duy trỡ tốt chuyờn mục ISO9002 trờn tờ boỏ nội bộ "Cơ khớ hà nội " , thờm vào đú , đội ngũ lao động của cụng ty vốn giầu kinh nhiệm trong sản xuất , đó nắm bắt cỏc quy định được ban hành cựng với hệ thống văn bản theo cỏc quy trỡnh nghiệp vụ cú sẫn , cỏc biểu mẫu cú sẫn , cho nờn cũng tương đối dễ tiếp nhận và thớch nghi . Tinh thần chấp hành kỷ luật lao động trong đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn cụng ty tương đối nghiờm tỳc nờn cỏc quy trỡnh được thực hiện đỳng theo cỏc hướng dẫn . Đỳng theo quy định , đảm bảo cho hệ thống được vận hành thụng xuốt . Mỏy múc thiết bị của cụng ty khụng phaỉ là hiện đại nhưng vốn làm được trang bị đồng bộ , đồng thời là một cụng ty cú hệ thống mỏy múc thiết bị để sản xuất mỏy cụng cụ và gia cụng cơ khớ nhất ở viết nam . Cụng tỏc sửa chứa , bảo dưỡng nõng cao mỏy múc ,thiết bị được tiến hành thường xuyờn cựng với việc đầu tư cho cỏc thiết bị kiểm định đó đảm bảo được độ chớnh sỏc trong sản xuất , đỏp ứng đỳng cỏc yờu cầu của khỏch hàng . Mà cốt yếu nhất của ISO 9002 Đú là sản xuất đỳng theo thiết kế , theo yờu cầu của khỏch hàng . Sau khi đi vào ỏp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO9002 chất lượng sản phẩm của cụng ty đó được đảm bảo đỳng cỏc yờu cầu đó cam kết với khỏch hàng . Tỷ lệ sản phẩm hỏng đó giảm xuống và đỏp ứng đỳng như mục tiờu chất lượng mà cụng ty đó đề ra , khụng những thế cũn được giảm xuống so với trước khi ỏp dụng hệ thụng ISO 9002 . Chỳng ta cú thể thấy được điều này qua bảng thống kờ tỷ lờl hàng hỏng sau : Loại sản phẩm Tỷ lệ sản phẩm hũng (%) Tỷ lệ lượng tăng của chất lượng 2000 2001 đỳc gang 6 5,7 105,26% đỳc thộp 2,9 2,6 111,54%____ Cơ khớ 0,41 0,37 110,81% Rốn, cắt thộp, kết cấu thộp 0,55 0,48 176,32% Nhiệt luyện 0,32 0,3 106,67% Tỷ lệ hàng của HAMECO trước và sau khi ỏp dụng ISO9002. Điều này chứng tỏ tỏc động tớch cực của hệ thống quản lý chất lượng ISO9002 , khụng những đảm bảo chất lượng mà cũn gũp phần nõng cao chất lượng sản phẩm . Từ đú cho thấy lợi ớch đem lại của hệ thống chất lượng khụng chỉ về mặt vầt chất , đú là làm giảm chi phớ cho sản phẩm hỏng mà cũn là ý nghĩa của việc ỏp dụng hệ thống quản lý chất lượng một cỏch khoa học đó củng cố thờm uy tớn của cụng ty , đem lại lũng tin đối với khỏch hàng và tạo sự tin tưởng yờn tõm trong nội bộ cỏn bộ cụng nhõn viờn của cụng ty đối với hệ thống ISO9002. Khuyến khớch mọi người tiếp tục thực hiện tốt hơn nữa cỏc yờu cầu của hệ thống ISO 9002. 2. Những khú khăn của cụng ty trong việc ỏp dụng và duy trỡ hệ thống ISO 9002 . Bờn cạnh thuận lợi nờu trờn , cụng ty cũn gặp một số khú khăn sau: Bản thõn hệ thống quản lý chất lượng được xõy dựng cũng chưa thực sự hoàn thiện , theo thời gian ỏp dụng , cú nhiều điểm chưa hợp lý xuất hiện đũi hỏi phải cú sự thay đổi cho phự hợp với tỡnh hỡnh thực tế . Cụng tỏc ISO cũn cú nhiều giấy tờ , biểu mẫu phức tạp cần được tớnh gọn trong thời gian mới . Trong một số đơn vị nghiệp vụ ngày thỏng thực hiện , bản vẽ thiếu dấu lưu hành sản xuất ...gõy khú khăn cho cụng tỏc kiểm soỏt qỳa trỡnh. Do đũi húi ngày càng cao của việc sản xuất kinh doanh , cựng với việc đa dạng hoỏ cỏc sản phẩm , cỏc quyết định độ chớnh sỏc của sản phẩm . Của nguyờn vật liệu cũng cần thiết hơn . Viếc đầu tư cho cỏc loại thiết bị này là rất tốn kộm , chưa kể phải cú người biết sử dụng , nghĩa là phải tốn thờm chi phớ cho việc đào tạo người sử dụng . Nhưng cũng như nhiều đơn vị trong ngành cơ khớ , cụng ty gặp khú khăn về vấn đề tài chớnh , cho nờn việc đầu tư cho mỏy múc thiết bị vụ sản xuất cũng như phục vụ cụng tỏc quản lý chất lượng là tương đối khú khăn . Đụi ngũ cụng nhõn của cụng ty vốn cú thõn nhiờn trong ngành nờn cú nhiều kinh nhiệm sản xuất thực tế nhưng về kiến thức cơ bản lại thiếu, do vậy đụi khi họ khụng thể hiện hết được nguyờn nhõn vấn đề họ gặp phải trong sản xuất từ đú khụng thực hiện theo đỳng hết cỏc hướng dẫn đó ban hành , làm ảnh hưởng tới hệ thống chất lượng của cụng ty cụng tỏc thống kờ hàng hỏng của cụng ty gặp nhiều khú khăn bởi vỡ sản xuất tương đối đa dạng , qua nhiều cụng đoạn , cú nhiều nguyờn nhõn gõy sai hỏng . Hiện nay , theo quy trỡnh 20 (kỹ thuật thống kờ ), cụng ty thực hiện cụng tỏc thống kờ và phõn tớch theo biểu đồ Pareto và biểu đồ nhõn quả . biểu đồ Pareto dựng để phỏt hiện vấn đề cần ưu tiờn giải quyết , đú là tỷ lệ xem hàng hỏng tại khõu nào là lớn nhất . Tuy nhiờn khú khăn là cụng ty tớnh khối lượng hàng hỏng theo trọng lượng chi tiết là (kg) , mà cỏc chi tiết cơ khớ nhiều khi khỏc nhau về kớch thước , khối lượng, cú chi tiết cú khối lượng lớn mà bị hỏng tại một khõu naũ đú dự chỉ một lần trong giai đoạn trong sản xuất cũng đủ làm cho đú là nguyờn nhõn chớnh tỷ lệ lớn trong khối lượng hàng hỏng . Biểu đồ nhõn quả dựng để tỡm ra nguyờn nhõn chủ yếu gõy sai hỏng sản phẩm lại gặp khú khăn là rất cú nhiều nguyờn nhõn gõy sai hỏng , vỡ vậy khú phỏt hiện nguyờn nhõn chủ yếu , do vậy hiện nay mới chỉ cú biểu đồ Pareto được sử dụng và cũng chỉ sử dụng cho sản phẩm đỳc kim loại , cũn biểu đồ nhõn quả chưa được sử dụng . Để cú đựơc chứng chỉ ISO 9002 đó là một quỏ trỡnh phấn đấu của cụng ty , việc duy trỡ hệ thống này lại cần sự cố gắng hơn của toàn thể cụng nhõn viờn trong cụng ty , mọi người , moi đơn vị trong cụng ty phải hiểu rừ trỏch nhiệm của mỡnh trong hệ thống để hoàn thành tốt và hỗ trợ đồng nghiệp để cho hệ thống ISO 9002 của cụng ty vận hành thụng suốt , cú hiệu quả cao , đú mới là điều quan trọng để cú thể dữ được chứng chỉ cho hệ thống trong những lần đỏnh giỏ giỏm sỏt của cơ quan chứng nhận . 3.Những điều kiện để ỏp dụng thành cụng ISO 9001:2000. - Nhận thức của lónh đạo . Khụng những gẫu nhiờn mà điều đầu tiờn trong 20 điều của tiờu chuẩn ISO 900O là "trỏch nhiệm của lónh đạo " Để doanh nghiệp đạt được chứng chỉ ISO 9001:2000 thỡ lónh đạo doanh nghiệp phải là những người đầu tiờn thấu hiểu và nẵm vững toàn bộ những yờu cõự mà bộ tiờu chuẩn ISO 9000 quy định . cỏc chuyờn gia chất lượng của tổng cục tiờu chuẩn - đo lường - chất lượng việt nam đó tổng kết được ba nguyờn nhõn dẫn đến sự khụng thành cụng của một số doanh nghiệp việt nam trong việc xin cấp chứng chỉ ISO +Lónh đạo cao cấp chưa nhiệt tõm cam kết và ý thức được tầm quan trọng của ISO 9000 +Doanh nghiệp chưa dành đủ thời gian và sự nỗ lực để triển khai hệ thống trước khi tiến hành đỏnh gớa chứng nhận . +Đại diện lónh đạo (QMR: Quality Management Representative) cú nhiều chức năng duy trỡ hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000. điều này cũng rễ hiểu đối với những đơn vị coi ISO như là một dạng phong trào thi đua chung chung , Cũng như vai trũ của đại diện lónh đạo (QRM) , phũng đảm bảo chất lượng (QA:Quality Assủance) là đơn vị cần phải cú khi doanh nghiệp thực hiện ISO 9000. Túm lại , lónh đạo là một nhà quản lý cấp cao của doanh nghiệp , là người cú quyền quyết định những vấn đề lớn của doanh nghiệp . Chỉ cú lónh đạo mới cú quyền quyết định về mặt tài chớnh để ỏp dụng cỏc hệ thống quản lý sao cho phự h

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBC664.doc
Tài liệu liên quan