Quản lý cơ bản trong Exchange Server 2007

Ở đây User Mail là một đĩnh nghĩa của Exchange nó cho phép chúng ta tạo ra một user thay vì

sử dụng mailbox tổ chức thì sẽ sử dụng mailbox ngoài.

Cũng nhu phần tạo mailbox truyền thống nhưng mục sẽ chọn là New Mail User

pdf38 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2315 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản lý cơ bản trong Exchange Server 2007, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quản lý cơ bản trong Exchange Server 2007 Việc tạo một mailbox bằng sử dụng Exchange Management Console I. Thủ tục này là điểm khởi đầu của bài. Exchange Server 2007 cho phép quản trị viên tạo các đối tượng như Mailbox, Contact, Mail User và Distribution Group. Trong các bước dưới đây chúng ta sẽ xem xét cách tạo một đối tượng mailbox như thế nào: 1, Mở Exchange Management Console 2, Mở rộng Recipient Configuration 3, Kích chuột vào Mailbox 4, Trong cửa sổ Mailbox, kích chuột vào New Mailbox... Hoặc chuột phải Recipient Configuration chọn New Mailbox 5, Introduction: Chọn loại đối tượng cần tạo, trong Exchange Server 2007 có bốn loại mailbox khác nhau: - User mailbox: Đây là một mailbox truyền thống. - Resource mailbox: Đây là mailbox đặc trưng được gán cho Meeting Rooms. Tài khoản người dùng liên kết với nó sẽ bị vô hiệu hóa trong Active Directory. - Equipment mailbox: Đây là mailbox đặc trưng cho tài nguyên (ví dụ như TV, Projector và …). Với Resource mailbox, loại mailbox này sẽ vô hiệu hóa người dùng trong Active Directory. - Linked Mailbox: loại mailbox này sẽ được sử dụng trong các môi trường nhiều liên kết. Tính năng cụ thể này sẽ được giải thích trong một số bài sau. Trong cửa sổ Introduction, chọn loại mailbox thích hợp sau đó nhấn Next để tiếp tục. ở đây chúng ra chon mail box truyền thống chọn User Mailbox à Next 6, User Type: Trong cửa sổ User Type, chọn tạo một người dùng mới hoặc gán người dùng đang tồn tại vào mailbox mới. Nếu gán nó đến một người dùng đang tồn tại thì sẽ phải kiểm tra xem có mailbox nào kết hợp với nó hay không. Nhấn Next để tiếp tục. 7, User Information: Trong cửa sổ User Information, phải điền đủ các thông tin cá nhân của người dùng và chọn Organization Unit nơi nó sẽ được tạo. Sau đó nhấn Next 8, Mailbox Settings. Trên trang Mailbox Settings, có thể định nghĩa thông tin mailbox như Alias, Mailbox Server và Mailbox Store nơi mailbox mới sẽ được định vị. Các chính sách của Mailbox và ActiveSync cũng có thể được định nghĩa trong bước này. Chúng ta có thể chọn các trường sẽ điền và sau đó nhấn Next để tiếp tục. 9, New Mailbox. Trong cửa sổ New Mailbox có toàn bộ thông tin đã chọn trong các bước trước. Các tham số này sẽ được sử dụng bằng kỹ thuật PowerShell để tạo đối tượng mailbox. Để tạo mailbox, bạn nhấn New 10, Completion. Trong cửa sổ Completion, bạn sẽ nhìn thấy New-mailbox và các tham số đã sử dụng trong quá trình tạo mailbox mới này. New-Mailbox –alias -name -Database -OrganizationUnit Users –UserPrincipalName Nếu không nhập tất cả các tham số cần thiết thì bạn sẽ gặp một cửa sổ hỏi về các tham số đang thiếu. Trong hình 08 là ô password, bạn phải điền pass vào. Sau khi điền xong, một user người dùng sẽ được tạo. VD: New-Mailbox -database " First Storage Group\Mailbox Database" -Name liveclub -OrganizationalUnit "Users" -DisplayName "liveclub" -UserPrincipalName liveclub@liveclub.local Tạo một User Mail III. Ở đây User Mail là một đĩnh nghĩa của Exchange nó cho phép chúng ta tạo ra một user thay vì sử dụng mailbox tổ chức thì sẽ sử dụng mailbox ngoài. Cũng nhu phần tạo mailbox truyền thống nhưng mục sẽ chọn là New Mail User ở mục này chúng ta sẽ edit và điền vào mailbox của user Hộp thoại chứa thuộc tính của user hiện ra sau đây chúng ta sẽ đi qua từng thẻ tab Tab đầu tiên là General chứa thông tin tình trang hiện tại của user chúng ta nên chú ý tới mục Custom Attributes đây la mục cho phép chúng ta thêm thuộc tính nhận dạng cho user ngoài những thuộc tính căn bản như tên, state… nó sẽ hữu ich cho phần Distribution ở lab sau chúng ta sẽ nói rõ hơn Qua thẻ tab thứ hai là User information lưu trữ các thông tin cơ bản cho một user như tên, chú thich ve bản thân,… Tiếp theo là thẻ tab Address and Phone lưu trữ chủ yếu là các thông tin cần thiết để liên lạc với user Thẻ tiếp theo là Organization lưu trữ thông tin công việc của user trong tổ chức của bạn Thẻ tiếp theo là mailbox Settings cho pháp quản trị cấu hình các thông số về hộp mail của user như Quota, các hành động cảnh báo,dung lượng... Thẻ tiếp theo là Mail Flow Settings cho phép quan trị cấu hình các thông số về việc gửi mail của user như độ lớn mỗi lá mail, quy định nơi cấm gửi mail… Thẻ Mailbox Feature quản lý các chức năng ở mức người dùng bằng việc kích hoạt hay vô hiệu hóa những tính năng dưới đây: · OWA · Exchange ActiveSync · Unified Messaging · MAPI access. Thẻ tiếp theo là Account quy định tên sẽ dùng cho các dich vụ trong tổ chức Thẻ này quản lý các tài khoản mail của user vì một user sẽ có nhiều hộp mail trong tổ chức hoặc mailbox của tổ chức khác chúng ta có thể thêm vào đây hoặc edit lại mailbox đã tồn tại.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdflab_28_cac_quan_ly_co_ban_trong_exchange_8785.pdf
Tài liệu liên quan