Thông tin về thời gian thực hiện công đoạn.
Tài liệu tham khảo, tài liệu hướng dẫn đính kèm.
Sản phẩm đầu ra của công đoạn.
Tỷ lệ hao hụt, phế phẩm.
Thông tin quá trình chuyển giao sản phẩm giữa hai công đoạn với nhau.
Điều kiện môi trường cho phép sử dụng nguyên vật liệu.
Khả năng chuyển đổi giữa các loại nguyên vật liệu trong cùng một công
đoạn sản xuất.
Thiết lập tiêu chuẩn chất lượng cho sản phẩm đầu ra của từng công đoạn
trong quy trình.
10 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5423 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Quản lý sản xuất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quản lý sản xuất
Các phân xưởng sản xuất là trái tim của nhà máy, xí nghiệp – nơi đang
được đầu tư nhiều
nhất, tập trung năng lực sản xuất lớn nhất. Phân hệ sản xuất của
Rinpoche sẽ hỗ trợ từ
việc lập quy trình sản xuất, xác định nhu cầu nguyên vật liệu đến quản lý
đơn hàng, kế
hoạch sản xuất và thực hiện việc theo dõi tiến độ sản xuất, những gì
đang diễn ra tại các phân xưởng. Đây cũng là một trong các phân hệ hay
nhất của hệ thống Rinpoche! Hãy sử
dụng phân hệ này và tối ưu hóa hoạt động sản xuất của mình.
CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN
Thiết kế quy trình sản xuất và thông tin về sản phẩm
Quản lý nguồn lực sản xuất
Ghi nhận thông tin về các loại danh mục sản phẩm, nguyên vật liệu, bán
sản phẩm theo danh mục
sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn vị tính, đơn vị quy đổi, mẫu mã, bao bì
đóng gói, nước sản xuất,
hãng sản xuất,...
Theo dõi danh mục máy móc thiết bị, công cụ dụng cụ theo danh mục
phân loại, danh mục chi
tiết.
Ghi nhận các quy định tiêu chuẩn chất lượng, mô tả đặc điểm cho sản
phẩm, nguyên vật liệu, xác
định điều kiện môi trường hoạt động của công đoạn sản xuất theo danh
mục do người dùng thiết
lập.
Cập nhật giá thành nguyên vật liệu, chi phí nhân công và khấu hao máy
móc thiết bị.
Theo dõi thông tin nhân viên theo ngành nghề, chuyên môn, chức vụ.
Mô phỏng quy trình công nghệ
Quy trình được thiết kế theo dạng cây thư mục đồng thời với dạng sơ đồ
có hỗ trợ cácthuộc tính đồ họa. Cho phép người dùng:
Linh hoạt thiết kế và mô tả quy trình theo đặc điểm công nghệ của lĩnh
vực hoạt động.
Thực hiện các chức năng sao chép, cắt, dán và chỉnh sửa quy trình hiện
có để tạo quy trình mới.
Thiết kế danh sách hạng mục vật tư (BOM).
Thiết kế quy trình công nghệ cho từng sản phẩm theo các công đoạn
chính, phân tích công đoạn chính thành các công đoạn chi tiết.
Thiết kế quy trình dùng chung cho những sản phẩm cùng loại.
Kiểm tra quy trình thiết kế.
Theo dõi thông tin tổng hợp về quy trình:
Tổng hợp thông tin chung về sản phẩm thiết kế, tình trạng quy trình, yêu
cầu số lượng, yêu cầu về thời gian quy trình.
Thông tin về công cụ sử dụng chung cho quy trình.
Danh sách tổng hợp nguồn lực sử dụng cho toàn quy trình: số lượng
nguyên vật liệu, thời gian sử dụng nhân công, máy móc thiết bị.
Danh sách bán sản phẩm, sản phẩm tạo thành tại các công đoạn.
Cập nhật lại thông tin toàn quy trình khi có thay đổi thông tin quy trình
trong quá trình thiết kế.
Ghi nhận và tính toán lại chi phí quy trình tại các thời điểm.
Chi tiết chi phí toàn bộ quy trình.
Ghi nhận thông tin liên quan đến công đoạn sản xuất:
Thông tin về thời gian thực hiện công đoạn.
Tài liệu tham khảo, tài liệu hướng dẫn đính kèm.
Sản phẩm đầu ra của công đoạn.
Tỷ lệ hao hụt, phế phẩm.
Thông tin quá trình chuyển giao sản phẩm giữa hai công đoạn với nhau.
Điều kiện môi trường cho phép sử dụng nguyên vật liệu.
Khả năng chuyển đổi giữa các loại nguyên vật liệu trong cùng một công
đoạn sản xuất.
Thiết lập tiêu chuẩn chất lượng cho sản phẩm đầu ra của từng công đoạn
trong quy trình.
Thông tin về định mức nguyên vật liệu, định mức lao động, định mức sử
dụng máy móc, thiết bị.
Chức năng tính toán
Dựa trên thông tin toàn quy trình, phần mềm sẽ tự động tính toán các
yếu tố liên quan đến quy trình theo thiết kế:
Thời gian tối đa thực hiện quy trình.
Chi phí sản xuất tại mỗi công đoạn trong quy trình và chi phí toàn quy
trình bao gồm: chi phí
nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy móc thiết bị, chi phí
chuyển công đoạn...
Điều chỉnh quy trình thiết kế, tổng công đoạn con bằng công đoạn cha.
Các loại báo cáo tổng hợp về định mức nguồn lực sử dụng trong quy
trình thiết kế.
Kế hoạch sản xuất
Thiết lập kế hoạch sản xuất
Phân hệ hỗ trợ ghi nhận thông tin và quản lý kế hoạch sản xuất:
Ghi nhận thông tin tổng hợp về kế hoạch sản xuất.
Phân cấp theo kế hoạch tổng hợp và kế hoạch chi tiết.
Liên kết các kế hoạch sản xuất.
Phân loại kế hoạch theo: loại kế hoạch, tình trạng kế hoạch, đối tác, thời
kỳ, loại sản phẩm.
Triển khai kế hoạch sản xuất
Hỗ trợ việc tạo lập lô hàng cho từng loại sản phẩm, cho phép: tạo lập lô
hàng từ nhiều kế hoạch hoặc tạo lập nhiều lô hàng cho một kế hoạch.
Phát sinh lệnh sản xuất dựa trên các lô hàng đã thiết lập.
Phát sinh quy trình sản xuất đã duyệt theo thiết kế tương ứng với hàng
hóa để điều hành sản xuất.
Cập nhật trạng thái lô hàng: đã ra lệnh sản xuất hoặc chưa ra lệnh sản
xuất.
Theo dõi kế hoạch sản xuất
Thông tin về kế hoạch sản xuất sẽ được cập nhật nhanh chóng, cho phép
người dùng:
Theo dõi số lượng sản phẩm trên kế hoạch và thực tế theo từng mặt
hàng.
Theo dõi lượng sản phẩm trên kế hoạch và thực tế theo thời kỳ.
Theo dõi tiến độ sản xuất từng lô sản phẩm và lệnh sản xuất.
Tính toán nguồn lực cần thiết để thực hiện lô hàng.
Báo cáo tổng hợp về kế hoạch sản xuất theo thời gian, theo đơn hàng,
báo cáo nhu cầu nguồn lực cần cho kế hoạch.
Báo cáo tiến độ tổng hợp thực hiện kế hoạch, theo lệnh sản xuất hoặc
đơn hàng.
Điều độ sản xuất
Thiết lập thông tin tổ chức sản xuất
Thực hiện phân công phân xưởng theo các công đoạn của quy trình đã
phát sinh theo thiết kế và lệnh sản xuất:
- Phân công theo mặc định.
- Phân công nhiều phân xưởng thực hiện một công đoạn.
- Phân công một phân xưởng thực hiện nhiều công đoạn.
Tính toán lượng nguyên vật liệu cần thiết theo định mức cho lô sản
phẩm.
Phát sinh thời gian dự kiến theo thiết kế thực hiện lệnh sản xuất.
Sơ đồ điều độ sản xuất.
Theo dõi quá trình thực hiện sản xuất
Theo dõi việc sử dụng nguyên vật liệu:
Yêu cầu cung ứng và nhận nguyên vật liệu từ kho theo nhu cầu đã thiết
kế để thực hiện lô hàng.
Yêu cầu nguyên vật liệu khi tồn kho phân xưởng đã hết không đủ đáp
ứng số nguyên vật liệu cần cho công đoạn theo như thiết kế.
Giao nguyên vật liệu cho phân xưởng và phân phối nguyên vật liệu cho
nhân viên.
Cập nhật nguyên vật liệu sử dụng.
Ghi nhận và theo dõi tồn kho phân xưởng.
Chuyển trả nguyên vật liệu về kho.
Thực hiện phân công máy móc, thiết bị:
Quản lý máy móc, thiết bị hiện có tại phân xưởng.
Phát sinh nhu cầu sử dụng máy móc để thực hiện công đoạn theo thiết
kế.
Lên lịch hoạt động máy móc.
Phân công máy móc, thiết bị cho từng công đoạn và nhân viên.
Quản lý nhân công:
Lên lịch làm việc, đi ca cho nhân viên.
Theo dõi quá trình vào – ra.
Phân công công việc, phân công sản phẩm cho nhân viên theo nhóm
hoặc chi tiết đến từng người.
Chấm công nhân viên theo thời gian (vào ra) hay theo sản phẩm, theo ca
làm việc,...
Chuyển sản phẩm tạo thành từ công đoạn này sang công đoạn khác
(chuyển trả sản phẩm khi không đạt yêu cầu).
Kiểm tra các chỉ tiêu thông số kỹ thuật của sản phẩm, kiểm tra số lượng
theo từng mức chất lượng.
Kiểm soát chi phí sử dụng máy móc, thiết bị (điện, công cụ dụng cụ, ...),
khấu hao máy móc.
Thống kê sản phẩm hỏng.
Nhập kho thành phẩm, bán thành phẩm.
Chức năng tính toán
Tính chi phí sản xuất thực tế cho từng công đoạn.
Tính chi phí sử dụng nguyên vật liệu.
Tính chi phí sử dụng máy móc, thiết bị.
Tính chi phí sản xuất khác.
Chức năng phân tích
Biểu đồ sản phẩm tạo thành theo thời gian.
Phân tích chi phí sử dụng cho từng lô sản phẩm.
Phân tích chi phí nhân công, nguyên vật liệu, máy móc sử dụng cho từng
lô sản phẩm.
Thống kê mức chất lượng theo từng lô hàng.
So sánh chi phí sử dụng giữa các quy trình.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- quan_ly_san_xuat_8089.pdf