Lời mở đầu 4
Chương I: Cơ sở lý luận chung về quản lý sản xuất 5
I. Khỏi niệm về quản lý sản xuất 5
1.1. Sản xuất và những yếu tố của nú 5
1.2. Quản lý sản xuất .8
II. Mục tiờu của quản lý sản xuất .9
2.1. Đảm bảo chất lượng 10
2.2. Đảm bảo thời hạn 10
2.3. Giảm chi phớ .10
2.4. Linh hoạt trong tổ chức .11
III. Vai trũ của quản lý sản xuất 11
3.1. Thớch ứng với những thay đổi của mụi trường .12
3.2. Tăng năng suất .12
3.3. Đáp ứng tốt nhất cỏc nhu cầu của khỏch hang .12
IV. Nội dung của quản lý sản xuất 12
4.1. Nghiờn cứu và dự bỏo nhu cầu sản xuất của sản phẩm 12
4.2. Thiết kế sản phẩm và cụng nghệ 15
4.3. Hoạch định năng lực sản xuất và lựa chọn quỏ trỡnh sản xuất phự hợp .17
4.4. Bố trớ sản xuất trong doanh nghiệp .21
4.5. Lập kế hoạch cỏc nguồn lực 23
4.6. Điều độ sản xuất 27
4.7. Kiểm tra sản xuất . 29
Chương II : Thực trạng quản lý sản xuất tại nhà mỏy Tõn Á Đại Thành .34
I. Đặc điểm tỡnh hỡnh chung 34
1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển 34
1.2. Đặc điểm sản xuất và quy mụ cụng nghệ .37
1.3. Tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh .41
II. Thực trạng về quỏ trỡnh quản lý sản xuất tại nhà mỏy Tõn Á Đại Thành .47
2.1. Thực trạng về nghiờn cứu và dự bỏo sản phẩm .47
2.2. Thực trạng về thiết kế sản phẩm và cụng nghệ .48
2.3. Thực trạng về hoạch định năng lực sản xuất và lực chọn quỏ trỡnh sản xuất phự hợp .56
2.4. Thực trạng về bố trớ sản xuất .61
2.5. Thực trạng về lập kế hoạch cỏc nguồn lực .63
2.6. Thực trạng về điều độ sản xuất .65
2.7. Thực trạng về kiểm tra quỏ trỡnh sản xuất 65
III. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quỏ trỡnh quản lý sản xuất tại nhà mỏy 66
3.1. Kiến nghị về nghiờn cứu và dự bỏo sản phẩm 67
3.2. Kiến nghị về thiết kế sản phẩm và cụng nghệ 68
78 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản lý sản xuất tại nhà mỏy Tõn Á Đại Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c thực hiện theo lịch đề ra hay khụng ?
Kiểm tra năng suất xem cú đạt yờu cầu theo định mức đó đề ra hay khụng ?
Kiểm tra hàng hoỏ dự trữ cú ở mức hợp lý hay khụng ?
Trong cỏc nội dung trờn quan trọng nhất là kiểm tra hàng dự trữ và kiểm tra chất lượng.
Kiểm tra hàng dự trữ :
Hàng dự trữ bao gồm cỏc nguyờn vật liệu, bỏn thành phẩm, dụng cụ phụ tựng, thành phẩm tồn kho thụng thường nú chiếm tỷ trọng khỏ lớn trong tổng giỏ trị tài sản của doanh nghiệp. Rừ tang số lượng hàng dự trữ của doanh nghiệp cần phải tồn tại ở mức hợp lý. bởi vỡ dự trữ quỏ cao sẽ dẫn đến ứ đọng vốn, giảm hệ số sử dụng vầ vũng quay của vốn, và doanh nghiệp phải tốn thờm những chi phớ để bảo khoản, lưu kho ngược lại dự trữ quỏ thấp thỡ quỏ trỡnh sản xuất cú thể bị giỏn đoạn.
Tuỳ theo loại hỡnh doanh nghiệp khỏc nhau mà cỏc mụ hỡnh hàng dự trữ cũng khỏc nhau và cỏc nội dung kiểm tra hàng dự trữ cũng khỏc nhau
Cỏc mụ hỡnh hàng dự trữ thường sử dụng là :
Mụ hỡnh kiểm soỏt hàng dự trữ cơ bản; với cụng thức
(1)
Trong đú :
Q là lượng dự trữ tối ưu
D là nhu cầu hàng năm về loại hàng dự trữ
S là chi phớ đặt hàng tớnh trờn 1 đơn hàng
H là chi phớ dự trữ trung bỡnh trờn 1 đơn vị dự trữ năm
Mụ hỡnh sản lượng đơn hàng sản xuất được sử dụng để kiểm soỏt mức sản xuất hàng ngày của nhà mỏy và cung ứng.
Mụ hỡnh này được ỏp dụng trong trường hợp lượng hàng được đưa đến một cỏch liờn tục, hoặc khi doanh nghiệp vừa sản xuất những sản phẩm của mỡnh vừa bỏn chỳng ra một cỏch đồng thời.
(2)
Trong đú
Q là sản lượng tối ưu của đơn hàng
D,S,H như cụng thức 1
d là nhu cầu sử dụng hàng ngày
P là mức độ sản xuất cũng như mức độ cung ứng hàng ngày
Ngoài ra cũn cú một số mụ hỡnh dự trữ khỏc được sử dụng trong lập kế hoạch và kiểm tra sản xuất như sau :
Mụ hỡnh dự trữ thiếu
Mụ hỡnh khấu trừ theo số lượng
Mụ hỡnh phõn tớch biờn để xỏc định lượng dự trữ tối ưu
Nhưng dự sử dụng loại mụ hỡnh nào thỡ cũng phải trả lời đuợc cõu 2 cõu hỏi chớnh sau đõy :
Lượng hàng cho mỗi đơn đặt hàng bao nhiờu thỡ chi phớ sẽ thấp nhất ?
Khi nào thỡ tiến hành đặt hàng ?
Đú là những tiờu chuẩn để tiến hành kiểm tra lượng hàng dự trữ hợp lý của doanh nghiệp.
Kiểm tra chất lượng
Chất lượng là một đặc tớnh khụng thể thiếu được khi một doanh nghiệp muốn tiờu thụ sản phẩm dịch vụ của mỡnh trong một thời gian lõu dài .
Trong nền kinh tế thị trường, quản lý chất lượng là một lĩnh vực quan trọng quyết định doanh nghiệp thắng hay thua trong cuộc cạnh tranh gay gắt giữa cỏc doanh nghiệp.
Kiểm tra chất lượng là hoạt động theo dừi , đo lường và đỏnh giỏ những khuyết tật của sản phẩm và dịch vụ, những sai lệch của quỏ trỡnh sản xuất, qua đú phỏt hiện những nguyờn nhõn gõy ra những khuyết tật hoặc sai lệch đú để cú biện phỏp ngăn chặn kịp thời.
Những nhiệm vụ chủ yếu của kiểm soỏt chất lượng là :
Theo dừi tỡnh hỡnh thực hiện, tổ chức thu thập thụng tin và cỏc dữ liệu cần thiết về chất lượng thực hiện.
Đỏnh giỏ tỡnh hỡnh thực hiện chất lượng và xỏc định mức độ chất lượng đạt được trong thực tế của doanh nghiệp
So sỏnh chất lượng thực tế với chất lượng kế hoạch để phỏt hiện cỏc sai phạm và đỏnh giỏ cỏc sai phạm đú trờn phương diện kinh tế kỹ thuật và xó hội
Phõn tớch cỏc thụng tin nhằm tỡm kiếm phỏt hiện cỏc nguyờn nhõn dẫn đến việc thực hiện đi chệch so với mục tiờu kế hoạch đặt ra.
Mục đớch của kiểm tra chất lượng là :
Xỏc định những hoạt động bảo đảm chất lượng cú hiệu quả và kết quả của chỳng
Phỏt hiện những kế hoạch khụng thực hiện tốt, những vấn đề chưa được giải quyết và những vấn đề mới xuất hiện
Tỡm ra những vấn đề, yếu tố cần hoàn thiện trong cỏc chớnh sỏch và kế hoạch của năm tới
Ngày nay, trong hoạt động kiểm tra chất lượng sản phẩm, dịch vụ người ta thường sử dụng hệ thống kiểm tra chất lượng đồng bộ, bao gồm
Kiểm tra đầu vào . Vớ dụ ở cỏc doanh nghiệp, kiểm tra nguyờn vật liệu , mỏy múc thiết bị tay nghề và sức khoẻ cụng nhõn trước khi tiến hành quỏ trỡnh sản xuất. Kiểm tra đầu vào cho phộp nhà quản lý kịp thời phỏt hiện và sửa chữa những sai lệch so với dự kiến trước khi chỳng trở nờn nghiờm trọng
Kiểm tra quỏ trỡnh sản xuất. Đõy là khõu kiểm tra rất quan trọng nú cho phộp xỏc định mức độ sai lệch của quỏ trỡnh hoạt động so với cỏc tiờu chuẩn; nguyờn nhõn làm chệch hướng cỏc chỉ tiờu chất lượng, trong đú cần phõn tớch tỡm ra nguyờn nhõn ban đầu, nguyờn nhõn trực tiếp , để xoỏ bỏ chỳng nhằm phũng ngừa sự tỏi diễn
Kiểm tra quỏ trỡnh đầu ra : Tức là kiểm tra chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ sau khi kết thức quỏ trỡnh sản xuất. Ngày nay người ta thường quan niệm chất lượng sản phẩm là khả năng thảo món nhu cầu của người tiờu dung, cho nờn để kiểm tra chất lượng sản phẩm và dịch vụ , bộ phận sản xuất nờn cú sự cộng tỏc với cỏc bộ phận thương mại dể cú được những thụng tin phản hồi kịp thời từ cỏc khỏch hàng đỏnh giỏ chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp
Cỏc cụng cụ kiểm tra sản xuất quan trọng là :
Mỏy múc thiết bị kiểm tra chuyờn dụng để đo lường và phỏt hiện sai lệch
Cụng cụ thống kờ và kỹ thuật thống kờ
vv
Nhưng quyết định nhất vẫn là yếu tố con người trong hệ thống kiểm tra
Trờn đõy là những chức năng của quản lý sản xuất. Cỏc doanh nghiệp lớn hoạt động trong những ngành cú cụng nghệ tiờn tiến và cú sự biến đổi nhanh thỡ cú thể thực hiện tất cả cỏc chức năng trờn nhưng đối với cỏc doanh nghiệp nhỏ hoạt động trong những ngành cụng nghệ đơn giản ớt bớờn đổi thỡ khụng nhất thiết phải cần đến tất cả cỏc chức năng đú
Chương II : Thực trạng quản lý sản xuất tại nhà mỏy Tõn Á Đại Thành Hà Nội trong những năm gần đõy
Đặc điểm tỡnh hỡnh chung của nhà mỏy Tõn Á Đại Thành Hà Nội trong những năm gần đõy :
Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển:
Cụng ty cổ phần và đầu tư và phỏt triển Tõn Á Đại Thành tiền than là sự sỏp nhập giữa hai cụng ty TNHH sản xuất và thương mại Tõn Á và cụng ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Đại Thành là doanh nghiệp chuyờn sản xuất và cung cấp cỏc sản phẩm cơ khớ tiờu dung phục vụ trong ngành xõy dựng dõn dụng và cụng nghiệp . Với nhón hiệu Tõn Á, Đại Thành, Rossi, sunflower. Ngày 28.11.1995, cụng ty chớnh thức được thành lập với tờn gọi cụng ty TNHH sản xuất và thương mại Tõn Á. Qua mười hai năm xõy dựng và phỏt triển Cụng ty Tõn Á Đại Thành đó cú những bước phỏt triển và đạt được những thành cụng nhất định và nhón hiệu Đại Thành đó cú những bước phỏt triển và đạt được những thành cụng nhất định và nhón hiệu Tõn Á, Đại Thành, Rossi, Sunflower đó nổi tiếng từ nam ra bắc trong lĩnh vực hàng cơ khớ tiờu dung.
Năm 1995: cụng ty bắt đầu đi vào sản xuất ổn định hai sản phẩm chớnh là bồn chứa nước bằng inox và bồn nhựa đa chức năng.
Năm 2001: nghiờn cứu sản phẩm ống inox, bỡnh nước núng năng lượng mặt trời và đầu tư mỏy múc, thiết bị xõy dựng nhà xưởng KCN Vĩnh Tuy và trụ sở chớnh của cụng ty
Năm 2002: cho ra đời sản phẩm ống Inox
Năm 2003: đầu tư xõy dựng nhà mỏy tại tỉnh Hưng Yờn để mở rộng sản xuất, cho ra đời sản phẩm mới
Năm 2004: chế tạo thành cụng sản phẩm mới: bỡnh nước núng năng lượng mặt trời mang nhón hiệu sunflower – hoa hướng dương
Năm 2005: thàng 6.2005, nhà mỏy Tõn Á Đại Thành – Hưng Yờn chớnh thức đi vào sản xuất, Nhà mỏy Tõn Á Đại Thành – Hưng Yờn được cụng ty Tõn Á Đại Thành đầu tư xõy dựng từ năm 2003 với diện tớch 40.000m2, với tổng số vốn đầu tư trờn 54 tỷ đồng tại thị trấn Yờn Mỹ tỉnh Hưng Yờn. Và thỏng 8.2005, Nhà mỏy Tõn Á Đại Thành – Hưng Yờn đó sản xuất thành cụng hai sản phẩm mới: chậu rửa inox rossi và bỡnh nước núng rossi sản xuất theo tiờu chuẩn cụng nghệ italy. Bờn cạnh đú cụng ty vẫn tiếp tục đầu tư xõy dựng them nhà xưởng để sản xuất cỏc sản phẩm mới trong cỏc giai đoạn sắp tới.
Thỏng 6. 2005: cụng ty Tõn Á Đại Thành cũng chớnh thức bắt tay vào xõy dựng nhà mỏy Tõn Á Đại Thành – Đà Nẵng tại KCN Hoà Khỏnh, thành phố Đà Nẵng. Thỏng 05 năm 2006 chớnh thức nhà mỏy đi vào hoạt động. Nhà mỏy Tõn Á Đại Thành – Đà Nẵng sẽ là nguồn cung cấp sản phẩm Tõn Á Đại Thành cho toàn bộ khu vực Miền trung, đỏp ứng nhu cầu ngày càng lớn của khỏch hàng tại khu vực này.
Năm 2006 cụng ty Tõn Á Đại Thành đầu tư mở rộng nhà mỏy Tõn Á Đại Thành Hưng Yờn giai đoạn 2 để sản xuất sơn tường, bồn tắm, bồn chứa nước diện tớch 5ha. Tổng vốn đầu tư 70 tỷ đồng dự kiến hoạt động vào thỏng 3. 2008
Năm 2007 sỏp nhập tập đoàn Tõn Á với tập đoàn Đại Thành thành tập đoàn Tõn Á Đại Thành (TADT)
Năm 2007 đầu tư nhà mỏy Tõn Á Đại Thành Đăknụng chớnh thức đi vào hoạt động 12.2007.
Thành tớch của doanh nghiệp đó được ghi nhận
STT
Nội dung thành tớch
Năm
Đơn vị khen thưởng
01
Huy chương vàng hội chợ quốc tế
hàng cụng nghiệp VN qua cỏc năm
1998-
2003
Bộ cụng nghiệp
02
Cỳp vàng thương hiệu nổi tiếng
Trong nước và quốc tế
2003
Bộ cụng ngiệp
03
Bằng khen của UBND TP Hà Nội
2003
UBNDTP Hà nội
04
Bằng khen cho giỏm đốc cụng ty
2004
UBND TP Hà nội
05
Cỳp sen vàng Việt Nam
2003
Bộ cụng nghiệp
06
Cỳp vàn tại hội trợ quốc tế hàng cụng
nghiệp VN
2004
Bộ cụng nghiệp
07
Cỳp vàng cho sản phẩm bồn nước
Inox tại hội trợ Hải Phũng hội nhập
2004
Bộ KH&CN
08
Bằng khen cho sản phẩm bồn nước
Inox tại hội trợ Hải Phũng
2004
UBND TP Hải
Phũng
09
Giải thưởng sao vàng đất việtcho cỏc
sản phẩm mang thương hiệu Tõn Á
2004
UBTW HDN trẻ
Việt Nam
10
Bằng khen của UBHTQT cho sản
phẩm cú năng lực cạnh tranh quốc tế
2004
UBHTKTQT
11
Bằng khen đó cú thành tớch xuất sắc
Gúp phần vào thành cụng hội trợ TM
QT Việt Nam – Lao – TQ
2004
UBND tỉnh
Sơn La
12
Bằng khen của thủ tướng chớnh phủ
2005
Thủ tướng CP
13
Bằng khen DN tiờu biểu, thực hiện
tốt luật Dn
2005
UBND TP Hà Nội
14
Cụng ty được sở cụng nghiệp xếp hạng
65 trong số cỏc Dn cụng nghiệp của
Tp hà nội
2005
sở cụng nghiệp hà
nội
15
bằng khen cỳp vàn doanh nghiệp,
doanh nhõn tiờu biểu
2005
HHDN vừa và nhỏ
Tp Hà Nội
16
Cỳp vàng thương hiệu và nhón hiệu
2005
TTVHDN trao tặng
17
Danh hiệu hàng VN chất lượng cao
2001-
2006
bỏo sài gũn tiếp thị
18
Cỳp vàng vỡ sự phỏt triển cộng đồng
2006
HHDN vừa và nhỏ
Việt Nam, hội
Nghiờn cứu KH
Đụng Á, Tổng LĐL
Đ Việt Nam
19
Danh hiệu thương hiệu và nhón hiệu
nổi tiếng tại Việt Nam
2006
phũng TM & CN
Việt Nam
20
Danh hiệu hàng việt nam chất lượng
Cao
2007
bỏo sài gũn tiếp thị
21
Cỳp vang Viờtbuild Hà Nội 2007
2007
Bỏo Xõy Dựng
(bảng 3 )
Cỏc hiệp hội và tổ chức mà doanh nghiệp tham gia
* Là thành viờn của hiệp hội vật liệu xõy dựng Việt Nam
* Là thành viờn hiệp hội nhà thầu xõy dựng Việt Nam
Là thành viờn tớch cực của hiệp hội doanh nghiệp
vừa và nhỏ thành phố Hà Nội
* Là thành viờn tớch cực của hội doanh nghiệp trẻ Hà nội
* Là hội viờn của phũng TMCN Việt Nam (VCCD)
Đặc điểm tổ chức và quy mụ cụng nghệ của nhà mỏy
1.2.1 Cụng nghệ:
Năng lực sang tạo cải tiến cụng nghệ và mức độ cải tiến cụng nghệ:
Là một doanh nghiệp được thành lập trong cơ chế thị trường và tỡnh hỡnh trong nước và thế giới cú nhiều biến đổi, sự cạnh tranh giữa cỏc cụng ty ngày càng trở nờn khốc liệt và gay gắt, xỏc định được điều đú cụng ty Tõn Á Đại Thành đó hướng sự phỏt triển theo kịp với sự phỏt triển về khoa học cụng nghệ, tăng năng suất và chất lượng sản phẩm để bắt được những yờu cầu ngày càng cao của thị trường. Hàng năm, cụng ty luụn chỳ trọng đầu tư và đổi mới cải tiến trang thiết bị nhằm tăng năng suất chất lượng cũng như mở rộng sản phẩm. Ngoài cỏc trang thiết bị được đầu tư mua ngay từ ban đầu của cỏc nước cú cụng nghệ hiện đại và tiờn tiến cụng ty cũng đó cho nghiờn cứu tỡm hiểu cỏc thiết bị mỏy múc đú để cú thể tự mỡnh cải tiến và sửa chữa cũng như sản xuất.
Trong 5 năm (2001 – 2006), cụng ty đó đầu tư gần 200 tỷ đồng để xõy dựng 3 nhà mỏy. Nhà mỏy sản xuất quy mụ cụng nghiệp, trang thiết bị mỏy múc tiờn tiến và phương tiện làm việc, nghiờn cứu khoa học đều hiện đại và thớch hợp.
Xõy dựng nhà xưởng tại KCN Vĩnh Tuy, Hà Nội với diện tớch 5000m2, Nhà mỏy sản xuất tại Yờn Mỹ Hưng Yờn với diện tớch 8000m2 và nhà mỏy sản xuất tại KCN Khỏnh Hoà tp. Đà Nẵng với diện tớch 10000m2.
đầu tư hàng trăm trang thiết bị chuyờn dung hiện đại để nõng cao năng suất và chất lượng thiết bị, nõng cao uy tớn với khỏch hàng đồng thời tăng thu nhập cho người lao động
trang bị hệ thống nối mạng cỏc phũng ban, sản xuất để nõng cao hiệu quả làm việc
lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống phũng chỏy chữa chỏy nhằm bảo đảm an toàn cho khu vực sản xuất
lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống xử lý nước thải, khớ mựi đảm bảo mụi trường
Bờnh cạnh đầu tư mở rộng nhà xưởng cụng nghiệp, trang thiết bị tiờn tiến, cụng ty cũng luụn quan tõm đến đào tạo và nõng cao trỡnh độ tay nghề của cỏn bộ và cụng nhõn nhõn viờn cỏc phũng ban nghiệp vụ
Cụng ty đề ra khẩu hiệu “chất lượng tạo uy tớn” là kim chỉ nam để cỏc sản phẩm của cụng ty đến với tay người tiờu dung
Trong 4 năm trở lại đõy tập thể cụng ty đó đưa ra nhiều sang kiến kỹ thuật sản xuất để giảm giỏ thành sản phẩm, cải tiến mẫu mó sản phẩm và phỏt triển them nhiều sản phẩm mới nhắm phự hợp với thị hiếu của khỏch hàng. Tiết kiệm chi phớ hàng tỷ đồng như chế tạo ra hệ thống mỏy hàn lăn, đõy là hệ thống hàn tiờn tiến nhất hiện nay sử dụng trong hàng cơ khớ tiờu dung. Tập thể cụng ty đặc biệt là phũng kỹ thuật đó trải qua thử nghiệm trong một thời gian và cho vào sản xuất làm tăng năng suất lờn gấp 3 lần, giảm giỏ thành sản phẩm đi một nửa. Tiếp theo là cải tiến dàn mỏy đỏnh bong ống sau một thời gian đưa dàn mỏy đỏnh bong ống vào sử dụng. Tập thể kỹ sư và cụng nhõn đó đưa ra sang kiến làm tăng tốc độ đỏnh bong ống giảm thời gian đỏnh bong 1 mẻ xuống cũn một nửa thời gian, đồng thời cho phộp đỏnh bong cựng một lỳc nhiều loại ống với kớch thước khỏc nhau mà trước kia dàn mỏy nhập ngoại khụng thể làm được. Ngoài ra để cho dàn mỏy lốc ống sản xuất kịp cho dàn mỏy đỏnh ống cỏc kỹ sư và cụng nhan của cụng ty đó tiếp tục nghiờn cứu phương phỏp cho dàn mỏy lốc ống một mẻ chỉ cho ra đời 5 loại ống cú kớch cỡ khỏc nhau lờn 10 loại ống với sang kiến này giỳp cho cụng ty đa dạng hoỏ được sản phẩm và nõng cao 1 bước về chất lượng.
Năm 2004, thực hiện chủ trương tiết kiệm năng lượng của nhà nước. Cụng ty đó thành cụng trong việc nghiờn cứu và ứng dụng khoa học cụng nghệ cho ra đời sản phẩm bỡnh nước núng sử dụng năng lượng mặt trời cho thị trường Việt Nam. Sản phẩm mang lại cỏc tớnh năng vượt trội bờn cạnh đú tiết kiệm năng lượng và tạo ra nước núng một cỏch an toàn, đảm bảo vệ sinh an toàn.
Chi phớ cho cụng tỏc nghiờn cứu, triển khai ứng dụng cụng nghệ mới
(đơn vị: triệu đồng)
Tiờu chớ đỏnh giỏ
Năm 2005
Năm 2006
Kế hoach
2007
Ngõn sỏch dành cho cụng tỏc nghiờn cứu,
Phỏt triển cụng nghệ đầu tư cụng nghệ
37.500
54.000
125.000
tỷ lệ ngõn sỏch dành cho nghiờn cứu , phỏt
triển cụng nghệ/ tổng doanh thu
15%
18%
25%
Ứng dụng cụng nghệ thong tin
Cụng nghệ thong tin được cụng ty sử dụng trong việc phối hợp cỏc hoạt động giữa cỏc phũng ban và phõn xưởng sản xuất, trong giao dich với khỏch hàng và khõu tiếp thị sản phẩm. Sử dụng cỏc phần mềm chuyờn dụng để quản lý giỏm sỏt quỏ trỡnh sản xuất từ khõu đầu vào cho đến đầu ra, giỏm sỏt chất lượng, quản lý hệ thống tài chớnh, nhõn sự cụng ty
Bảo vệ mụi trường và quản lý chất lượng
Cụng ty Tõn Á Đại Thành là doanh nghiệp tiờu biểu được UBND Hà Nội khen thưởng về đảm bảo cỏc cụng đoạn bảo vệ mội trường và quản lý chất lượng. Cụng ty đó xõy dựng được một hệ thống xử lý nước thải, thu gom cỏc rỏc thải cụng nghiệp và sử dụng nhiều biện phỏp để tiết kiệm năng lượng. Hiện nay cụng ty đang ỏp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiờu chuẩn ISO 9001 – 2000 để giỏm sỏt toàn bộ quỏ trỡnh sản xuất. Đảm bảo 100% sản phẩm bỏn ra ngoài thị trường đều được kiểm tra chất lượng và đảm bảo tất cả cỏc thong số kỹ thuật
Phương ỏn tổng thể
Lựa chọn cụng nghệ: để đảm bảo yờu cầu sản xuất hiệu quả và hiệu suất khống chế ụ nhiễm mụi trường, ngay từ đầu cụng ty đó lực chọn dõy chuyền tiờn tiến hiện đại kỹ thuật số và than thiện với mụi trường. Với cỏc phương phỏp này, kể cả khi hàn thỡ cũng khụng gõy cỏc tỏc động ảnh hưởng xấu đến mụi trường
Bờn canh đú cụng ty và cỏc nhà mỏy của cụng ty trong quỏ trỡnh sản xuất cũng cú những phương ỏn đẻ giảm thiểu ụ nhiễm mụi trường đến mức thấp nhất bao gồm:
khi quy hoạch xõy dựng cỏc nhà mỏy, ngoài vấn đề giao thong, kinh tế, kỹ thuật cũn tớnh cả đến cả vấn đề mụi trường
phõn cụm và bố trớ cỏc khu vực văn phũng riờng biệt, khu phụ trợ kho bói, khu hành chớnh và cú làn cõy xanh xung quanh để giảm tiếng ồn
khoảng cỏch bố trớ và độ cao cụng trỡnh
Phương ỏn cụ thể:
khống chế tiếng ồn độ rung:
+ ỏp dụng cỏc giải phỏp thiết kế tường bao che nhà xưởng
+ trồng cõy xanh xung quanh nhà mỏy để giảm mức độ ồn lan truyền bờn ngoài nhà mỏy
+ trang bị phương tiện bảo hộ lao động chống ồn cho cụng nhõn
+ kiểm tra sự cõn bằng của mỏy khi lắp đặt, kiểm tra độ mũn chi tiết và thường ký cho dầu bụi trơn
khống chế yếu tố nhiệt độ
để giảm nhiệt độ trong mụi trường lao động, nhà mỏy sử dụng cỏc quạt hỳt cú cụng suỏt lớn để lưư thong khụng khớ trong cỏc phõn xưởng, thiết kế nhà xưởng cú độ thồn thoỏng cần thiết để lưư thồn khụng khớ giữa khu vực sản xuất và mụi trường xung quanh, trang bị thiết bị bảo hộ cho cụng nhõn trong khu vực làm việc cú nhiệt độ cao.
khống chế ụ nhiễm nước
Nước làm mỏt dõy chuyền sẽ được xử lý để tỏi sử dụng. Nước thải cũn lại chủ yếu là nước thải sinh hoạt. Lưu lượng nước thải này khụng nhiều nờn nhà mỏy thu gom và xử lý qua hệ thống hố ga, bể tự hoại trước khi thải ra ngoài.
khống chế ụ nhiễm khớ và bụi, an toàn lao động
Toàn cỏn bộ cụng nhõn làm việc được trang bị đầy đủ cỏc trang thiết bị bảo hộ lao động như : ỏo, mũ bảo hộ, khẩu trang giầy dộp triệt để tuan thủ cỏc quy định về phũng chỏy chữa chỏy của cỏc cơ quan địa phương cú lien quan
Sản xuất kinh doanh của nhà mỏy trong những năm gần đõy
Túm tắt kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm qua:
Số TT
chỉ tiờu
Năm 2005
Năm 2006
Tớnh đến
thỏng 6/2007
tốc độ tăng
trưởng bỡnh quõn 3 năm trở lại đõy
1
Vốn điều lệ
130.080
142.000
760.000
161%
2
nguồn vốn kinh doanh
260.160
284.000
1000.000
128%
3
Tổng doanh thu
250.000
300.000
250.000
33,5%
4
Doanh thu xuất khẩu (USD)
0
0
0
0
5
Lợi nhuận trước thuế
15.000
20.000
18.000
47%
6
Nộp ngõn sỏch
4.200
5.600
5.040
46%
7
Lợi nhuận sau thuế
10.800
14.400
12.960
46,7%
8
Tổng số lao động
500
600
800
20%
9
Thu nhập bỡnh quõn của cụng nhõn, nhõn viờn/ thỏng
1,4
1,6
1,8
13%
Danh mục tổng hợp sản phẩm, dịch vụ mang tờn thương hiệu:
TT
Tờn sản phẩm và
dịch
vụ mang tờn thương
hiệu
Năm
Đưa
sản
phẩm
ra
thị
trường
Tổng doanh thu/doanh thu xk
tỷ lệ
%
Trong
tổng
doanh
thu
2005
2006
6.2007
1
bồn inox
1995
75000
0
90000
0
75000
0
15%
2
bồn nhựa
1995
25000
0
30000
0
25000
0
15%
3
ống inox
2002
37000
0
45000
0
37500
0
10%
4
Bỡnh nước núng
sử dụng năng lượng
mặt trời
2004
12500
0
15000
0
12500
0
10%
5
Bỡnh nước núng
sử dụng điện
2005
50000
0
60000
0
50000
0
10%
6
chậu rửa inox
2005
50000
0
60000
0
50000
0
10%
1.3.2Bỏo cỏo đỏnh giỏ năng lực cạnh tranh của từng dũng sản phẩm, dịch vụ mang thương hiệu
* Sản phẩm bồn chứa nước inox:
Sản phẩm bồn inox được sản xuất trờn dõy chuyền mỏy múc hiện đại với những hệ thống dõy chuyền được nhập từ cỏc nước cú cụng nghệ tiờn tiến xếp vào loại hiện đại trong khu vực cũng như thế giới. Với nguyờn liệu SUS 304, độ bền cao, đa chủng loại, hỡnh thức trang nhó, bảo hành 10năm rất hữu ớch để chứa nước sạch nước sinh hoạt và trong sử dụng cụng nghiệp. Vỡ vậy đối tượng khỏch hàng là cỏc cơ quan xớ nghiệp, hộ gia đỡnh cú nhu cầu chứa và sử dụng nước sạch. Sản phẩm bồn inox được sản xuất theo tiờu chuẩn ISO 9001 – 2000 cú chất lượng, giỏ thành mẫu mó vượt trội so với cỏc sản phẩm cựng loại trờn thị trường. Hiện nay sản phẩm bồn chứa nước bằng inox mang thương hiệu Tõn Á Đại Thành với cỏc nhón hiệu Tõn Á, Đại Thành, Rossi chiếm thị phần lớn nhất trong cả nước.
Quy mụ thị trường thị phần
TT
thị trường (địa
bàn) tiờu thụ
sản phẩm, dịch
vụ mang
thương hiệu
tỷ lệ % thị phần/ tốc độ tăng trưởng thị phần
Năm 2005
Năm 2006
6/2007
thị phần
Tăng
trưởng
thị phần
Tăng
trưởng
thị phần
Tăng
trưởng
1
miền Bắc
28
9%
31
10%
33
6,4%
2
miền Trung
18
20%
22
22%
25
22,7%
3
miền Nam
16
28%
21
31%
25%
19%
Sản phẩm bồn chứa nước bằng nhựa
Sản phẩm bồn nhựa được sản xuất trờn dõy chuyền mỏy múc hiện đại với những hệ thống dõy chuyền được nhập từ cỏc nước cú cụng nghệ tiờn tiến xếp vào loại hiện đại trong khu vực và thế giới. Với nguyờn liệu nhập cú chất lượng cao tạo ra những sản phẩm cú độ bền đa dạng, hỡnh thức trang nhó, bảo hành 1 năm rất hữu ớch để chứa nước sạch trong sinh hoạt và trong sử dụng cụng nghiệp, giỏ thành hợp lý. Vỡ vậy đối tượng khỏch hành là tất cả cỏc cơ quan xớ nghiệp hộ gia đỡnh cú nhu cầu chứa và sử dụng nước sạch. Sản phẩm bồn được sản xuất theo tiờu chuẩn ISO 9001 – 2000 cú chất lượng , giỏ thành và mẫu mó vượt trội so với cỏc sản phẩm cựng loại trờn thị trường. Hiện nay sản phẩm bồn chứa nước bằng nhựa mang thương hiệu Tõn Á Đại Thành với cỏc nhón hiệu Tõn Á , Đại Thành, Rossi chiếm thị phần lớn nhất trong cả nước
Quy mụ thị trường thị phần
TT
thị trường (địa
bàn) tiờu thụ
sản phẩm, dịch
vụ mang
thương hiệu
tỷ lệ % thị phần / tốc độ tăng trưởng thị phần
Năm 2005
Năm 2006
6.2007
thị phần
Tăng
trưởng
thị phần
Tăng
trưởng
thị phần
Tăng
trưởng
1
miền Bắc
29
9%
33
13%
36
9%
2
miền Trung
20
20%
25
25%
28
12%
3
miền Nam
18
28%
23
27%
27
17%
Sản phẩm ống inox
Sản phẩm ống inox được sản xuất trờn hệ thống dõy lốc ống hiện đại được nhập từ cỏc nước cú cụng nghệ tiờn tiến được xếp loại hiện đại trong khu vực cũng như trờn thế giới. Với nguyờn liệu INOX nhập ngoại cú chất lượng cao tạo ra những sản phẩm cú độ bền cú độ bong cao, với nhiều kiểu kớch cỡ khỏc nhau được sử dụng trong trang trớ dõn dụng và cụng nghiệp. Sản phẩm ống INOX được sản xuất theo tiờu chuẩn ISO 9001 – 2000 cú chất lượng, giỏ thành, mẫu mó và chủng loại vượt trội so với cỏc sản phẩm cựng loại trờn thị trường. Hiện nay sản phẩm ống INOX mang thương hiệu Tõn Á Đại Thành với cỏc nhón hiệu Tõn Á, Đại Thành chiếm thị phần lớn trong cả nước
Quy mụ thị trường thị phần
TT
thị trường (địa
bàn) tiờu thụ
sản phẩm, dịch
vụ mang
thương hiệu
tỷ lệ % thị phần/ tốc độ tăng trưởng thị phần
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
thị phần
Tăng
trưởng
thị phần
Tăng
trưởng
thị phần
Tăng
trưởng
1
miền Bắc
25
8%
35
40%
38
8%
2
miền Trung
22
18%
28
27%
34
21%
3
miền Nam
26
28%
33
27%
40
21%
Sản phẩm bỡnh nước núng sử dụng năng lượng mặt trời Sunflower
Sản phẩm bỡnh nước núng sử dụng năng lượng mặt trời Sunflower được sản xuất trờn hệ thống dõy chuyền hiện đại với 3 cải tiến vượt trội
+ phỏt triển hoàn thiện nguyờn lý chuyển năng lượng ỏnh sang mặt trời thành nước núng
+ nguyờn liệu INOX SUS 304 Nhật bỏn siờu bền
+ thiết bị hỗ trợ nhiệt sản xuất từ italy, EEC cung cấp nước núng lien tục với mọi điều kiện thời tiết khớ hậu
Được dung cho cỏc hộ gia đỡnh và cho cỏc nhà hàng khỏch sạn bệnh viện cơ quan xớ nghiệp với dung tớch từ 500lớt đến 5000 lớt. Sản phẩm bỡnh nước núng sử dụng năng lượng mặt trời Sunflower với những tớnh năng vượt trội so với cỏc sản phẩm cỳng loại đang được ưa chuộng nhất trờn thị trường hiện nay.
Quy mụ thị trường, thị phần
TT
thị trường (địa
bàn) tiờu thụ
sản phẩm, dịch
vụ mang
thương hiệu
tỷ lệ % thị phần/ tốc độ tăng trưởng thị phần
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
thị phần
Tăng
trưởng
thị phần
Tăng
trưởng
thị phần
Tăng
trưởng
1
miền Bắc
30
8%
40
33%
50
25%
2
miền Trung
32
18%
38
9%
50
31%
3
miền Nam
38
28%
45
18%
60
33%
* Sản phẩm bỡnh nước núng sử dụng điện
Sản phẩm bỡnh nước núng sử dụng điện được sản xuất trờn hệ thống dõy chuyền hiện đại bằng cụng nghệ trỏng titaniumđược phủ ba lớp trờn ruột bỡnh và được nung tại nhiệt độ 805 độ C đảm bảo cỏc phần tử titanium và sắt lien kết tạo thành lớp màng bảo vệ khụng bị bong trúc , chịu được nhiệt độ và ỏp lực cao. Với cỏc ưu điểm chịu ăn mũn của mọi nguồn nước, chống rie xột, bề mặt nhẵn bong, an toàn vệ sinh trong quỏ trỡnh sử dụng. Bỡnh núng lanh mang thương hiệu Tõn Á Đại Thành được đỏnh giỏ là sản phẩm bỡnh núng lạnh tốt nhất hiện nay và là sản phẩm ưa chuộng của tất cả người tiờu dung.
Quy mụ thị trường thị phần
TT
thị trường (địa
bàn) tiờu thụ
sản phẩm, dịch
vụ mang
thương hiệu
tỷ lệ % thị phần/ tốc độ tăng trưởng thị phần
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
thị phần
Tăng
trưởng
thị phần
Tăng
trưởng
thị phần
Tăng
trưởng
1
miền Bắc
25
8%
35
40%
38
8%
2
miền Trung
22
18%
28
27%
34
21%
3
miền Nam
26
28%
33
27
40
21%
*Sản phẩm chậu rửa INOX
Sản phẩm chậu rửa Inox được sản xuất trờn dõy chuyền mỏy múc hiện đại với những hệ thống dõy chuyền cụng nghệ được nhập từ nước ngoài cú cụng nghệ tiờn tiến xếp vào loại hiện đại trong khu vực cũng như trờn thế giới. Với nguyờn liệu SUS 304 cú chất lượng cao tạo ra những sản phẩm cú độ bốn đa chủng loại, hỡnh thức trang nhó rất hữu ớch khi sử dụng làm chậ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- M0543.doc