Quản lý thiên tai thảm họa và quản lý rủi ro thiên tai thảm hoạ dựa vào cộng đồng

MỤC LỤC

Trang

Giới thiệu ii

Lời cảm ơn iii

Thông tin dựán iv

PHẦN 1: QUẢN LÝ THIÊN TAI THẢM HỌA VÀ QUẢN LÝ RỦI RO

THIÊN TAI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG (QLRRTH/CĐ)

1

1.Định nghĩa các từvà khái niệm cơbản 2

2. Quản lí rủi ro thảm họa dựa vào cộng đồng 5

3. Tiến trình quản lí rủi ro thảm họa dựa vào cộng đồng 7

Góc dành cho tập huấn viên 11

Bài đọc thêm số1: Các hiểm họa chính ởViệt Nam 12

Bài đọc thêm số2: Biến đối khí hậu 16

PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ RỦI RO THẢM HỌA DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG VÀ

CÁC BIỆN PHÁP GIẢM NHẸRỦI RO

19

1. Đánh giá rủi ro dựa vào cộng đồng 21

2. Các biện pháp giảm nhẹrủi ro trong thảm họa 27

3. Đánh giá nhanh nhu cầu 31

Góc dành cho tập huấn viên 33

Bài đọc thêm số3: Tình trạng dễbịtổn thương theo phưong thức tiếp cận sinh

kế

34

Bài đọc thêm số4: Nâng cao nhận thức cộng đồng 35

PHẦN 3: LẬP KẾHOẠCH PHÒNG NGỪA GIẢM NHẸRỦI RO THẢM

HỌA THIÊN TAI CÓ SỰTHAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG

38

1. Tổng quan vềlập kếhọach có sựtham gia 39

2. Nội dung của lập kếhọach phòng ngừa giảm nhẹvà ứng phó thiên tai 41

3. Các bước lập kếhọach phòng ngừa và giảm nhẹthiên tai 43

Góc dành cho tập huấn viên 52

Bài đọc thêm số5: Lồng ghép Quản lý Thiên tai dựa vào Cộng đồng vào

Chương trình phát triển vùng

53

Bài đọc thêm số6: Tăng cường năng lực cởsởthông qua việc áp dụng kiến

thức được tập huấn vào thực hành

PHÂN PHỤLỤC

Phụlục 1: Các thuật ngữliên quan đến Giảm nhẹrủi ro thảm họa 58

Phụlục 2: Công cụ đánh giá rủi ro có sựtham gia 66

Phụlục 3: Mẫu Kê họach phòng ngừa giảm nhẹthiên tai – lồng ghép với phát

triển kinh tếxã hội cấp xã thôn

79

pdf19 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4098 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Quản lý thiên tai thảm họa và quản lý rủi ro thiên tai thảm hoạ dựa vào cộng đồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ường). Tình trạng dễ bị tổn thương Những nhân tố hay khó khăn hạn chế có tính chất kinh tế, xã hội, vật chất hay địa lý làm giảm thiểu khả năng phòng chống và ứng phó của một cộng đồng đối với tác hại của các hiểm họa. ƒ Mối quan hệ giữa Rủi ro (R) với Hiểm họa (H), Tình trạng dễ bị tổn thương (V) và Khả năng (C) C H V x = R (Rủi ro) ¼ Rủi ro trong thảm họa sẽ tăng lên nếu hiểm họa tác động đến một cộng đồng dễ bị tổn thương có khả năng hạn chế. Rủi ro Khả năng rất có thể có thảm họa xảy ra. ¼ Thảm họa là sự hiện thực hóa của một rủi ro. 1.1.7. Các biện pháp giảm nhẹ rủi ro Các biện pháp giảm nhẹ rủi ro là những hoạt động, dự án và chương trình khác nhau mà các cộng đồng có thể nhận ra sau khi phân tích và lượng giá những rủi ro họ phải đối mặt. Những biện pháp này được dự định cụ thể để giảm nhẹ rủi ro hiện tại và ngăn ngừa rủi ro trong tương lai cho cộng đồng. Dự án Sẵn sàng ứng phó Getting Prepared (CARE – DIPECHO2) Trang 3 Quản lí rủi ro thiên tai thảm họa dựa vào cộng đồng Hình 1.1: Minh họa bằng hình ảnh các khái niệm liên quan đến thiên tai, thảm họa Hiểm họa Khả năng Cộng đồng dễ bị tổn thương Thảm họa Rủi ro Biện pháp giảm nhẹ rủi ro 1.2. Các khái niệm về quản lý rủi ro thảm họa dựa vào cộng đồng Dự án Sẵn sàng ứng phó Getting Prepared (CARE – DIPECHO2) Trang 4 Quản lí rủi ro thiên tai thảm họa dựa vào cộng đồng 1.2.1 Cộng đồng Trong bối cảnh của Quản lý rủi ro thảm họa, Cộng đồng được hiểu là nhóm người sống trong cùng một khu vực địa lý, cùng chịu một tình thế hiểm họa chung do vị trí cư trú của họ và có thể có chung kinh nghiệm ứng phó với hiểm họa và thảm họa. Tuy nhiên, họ có thể có những nhận thức và cách nhìn đối với rủi ro khác nhau. 1.2.2 Đánh giá rủi ro thảm họa có sự tham gia Đánh giá rủi ro thảm họa có sự tham gia là một quá trình nhờ đó tất cả các bên quan tâm thu thập và phân tích thông tin về các rủi ro trong thảm họa, mục đích để lập các kế hoạch thích hợp và triển khai những hoạt động cụ thể làm giảm nhẹ các rủi ro trong thảm họa có thể sẽ tác hại đến cuộc sống của họ. Quá trình này vừa mang tính đối thoại cũng vừa là cơ hội tham gia thương lượng dàn xếp giữa những người đang đối mặt với rủi ro, các cấp chính quyền và các bên có liên quan khác. 1.2.3 Quản lý rủi ro thảm hoạ Quá trình có hệ thống của việc sử dụng các quyết định hành chính, tổ chức, kỹ năng vận hành và năng lực để thực thi chính sách, chiến lược và khả năng đối phó của xã hội và cộng đồng nhằm giảm thiểu những tác động của các hiểm họa tự nhiên và những thảm họa có liên quan đến môi trường và công nghệ. 1.2.4 Quản lý rủi ro thảm họa dựa vào cộng đồng Quản lý rủi ro thảm họa dựa vào cộng đồng là một quá trình trong đó các cộng đồng đang đối mặt với rủi ro tham dự tích cực vào việc nhận diện, phân tích, xử lý, giám sát và đánh giá về các rủi ro thảm họa nhằm mục đích giảm thiểu tình trạng dễ bị tổn thương và tăng cường khả năng của họ. Như vậy có nghĩa rằng người dân là trung tâm của việc ra quyết định và triển khai thực hiện các hoạt động quản lý rủi ro thảm họa. Sự tham dự của những người dễ bị tổn thương nhất là rất quan trọng và sự hỗ trợ của những người ít bị tổn thương hơn là cần thiết. 2. QUẢN LÝ RỦI RO THẢM HỌA (QLRRTH) DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG (CĐ) Cộng Đồng Một nhóm người có tổ chức, có mối quan tâm chung, cùng chia sẻ mục tiêu chung, có mối quan hệ chặt chẽ tương tác lẫn nhau. Quản lý rủi ro Thảm họa dựa vào cộng đồng Phương pháp hướng mọi thành viên trong cộng đồng bao gồm cả những người dễ bị tổn thương nhất, tham gia vào quản lý thảm họa. 1.2 Mục đích của QLRRTH dựa vào CĐ Mục đích của phương pháp tiếp cận này nhằm: ƒ Giảm thiểu tình trạng dễ bị tổn thương. ƒ Nâng cao khả năng của cộng đồng trong việc lập kế hoạch phòng ngừa và ứng phó với thảm họa. ƒ Giảm nhẹ những rủi ro mà thảm hoạ có thể gây ra. Dự án Sẵn sàng ứng phó Getting Prepared (CARE – DIPECHO2) Trang 5 Quản lí rủi ro thiên tai thảm họa dựa vào cộng đồng 2.2 Những điểm cốt lõi trong phương pháp QLRRTH dựa vào CĐ 1 ƒ Cộng đồng đóng vai trò trung tâm trong QLRRTH. Trọng tâm chú ý trong quản lý rủi ro thảm họa là cộng đồng địa phương. Phương pháp QLRRTH dựa vào CĐ thừa nhận khả năng khởi xướng và duy trì sự phát triển của chính người dân địa phương. Trách nhiệm thay đổi tùy thuộc vào những người sống trong cộng đồng địa phương. ƒ Giảm thiểu rủi ro thảm họa là mục đích. Chiến lược chủ yếu là để tăng cường khả năng và nguồn lực đồng thời giảm thiểu tình trạng dễ bị tổn thương của các nhóm dễ bị tổn thương nhất nhằm mục đích tránh việc xảy ra các thảm họa trong tương lai. ƒ Thừa nhận mối gắn kết giữa quản lý rủi ro thảm họa và quá trình phát triển. Phương pháp này thừa nhận việc giải quyết các nguyên nhân gốc rễ của thảm họa, nghĩa là nghèo đói, phân biệt đối xử và tình trạng chịu thiệt thòi, quản lý kinh tế, chính trị và xã hội yếu kém, sẽ đóng góp cho sự cải tiến toàn diện trong chất lượng cuộc sống và môi trường. ƒ Cộng đồng là nguồn lực chủ yếu trong quản lý rủi ro thảm họa. Cộng đồng là người hành động chính cũng là người hưởng lợi trước tiên của quá trình quản lý rủi ro thảm họa. ƒ Áp dụng các phương pháp tiếp cận đa ngành và đa lãnh vực. Phương pháp QLRRTH dựa vào CĐ nhóm họp lại rất nhiều các bên liên quan ở cộng đồng địa phương và kể cả cấp quốc gia để mở rộng cơ sở nguồn lực cho việc quản lý rủi ro thảm họa . ƒ QLRRTH dựa vào CĐ được xem như một khung triển khai hoạt động năng động và đang tiếp tục phát triển. Các bài học kinh nghiệm từ thực tiễn tiếp tục xây dựng nên lý thuyết của QLRRTH dựa vào CĐ. Các cộng đồng và người thực hành QLRRTH dựa vào CĐ chia sẻ các kinh nghiệm, phương pháp và công cụ tiếp tục làm phong phú thêm việc thực hành. ƒ QLRRTH dựa vào CĐ công nhận những người khác nhau có nhận thức khác nhau về rủi ro. Cụ thể đàn ông và phụ nữ có thể có hiểu biết và kinh nghiệm khác nhau trong ứng phó với rủi ro, cũng có thể có nhận thức khác nhau về rủi ro và do đó có những nhìn nhận khác nhau về cách làm giảm nhẹ rủi ro. ƒ Những thành viên và nhóm khác nhau trong cộng đồng có tình trạng dễ bị tổn thương và khả năng khác nhau. Các cá nhân, gia đình và nhóm khác nhau trong cộng đồng có những tình trạng dễ bị tổn thương và khả năng khác nhau. Sự khác nhau được xác định do tuổi, giới, tầng lớp xã hội, nghề nghiệp sinh kế, sắc tộc, ngôn ngữ, tôn giáo và hoàn cảnh tự nhiên nơi sinh sống. Sự tham gia của cộng đồng là cần thiết. Không ai có thể hiểu hoàn cảnh địa phương bằng chính các thành viên trong cộng đồng địa phương. 1 Abarquez, Imelda và Zubair Murshed. 2004. “CBDRM Field Practitioners’ Handbook” (Hướng dẫn cho người làm công tác địa bàn về QLRRTH dựa cào CĐ), trg. 13, 14. ADPC, Thailand. Dự án Sẵn sàng ứng phó Getting Prepared (CARE – DIPECHO2) Trang 6 Quản lí rủi ro thiên tai thảm họa dựa vào cộng đồng 2.3 Tầm quan trọng của cộng đồng trong tham gia việc QLRRTH dựa vào CĐ Cộng đồng tham gia vào quản lý rủi ro thảm hoạ là rất quan trọng vì: ƒ Thông tin thu được sẽ đầy đủ và chính xác hơn nhờ vào những ý kiến và phản ánh thực tế của người dân sống trong cộng đồng. ƒ Quá trình tham gia sẽ giúp cho cộng đồng nâng cao được khả năng. ƒ Giúp cho các chuyên gia bên ngoài hiểu rõ hơn về cộng đồng. ƒ Thực hiện các chương trình đạt kết quả cao hơn khi có được những thông tin chính xác từ phía cộng đồng. ƒ Thực hiện nhanh chóng hơn các dự án nhờ vào sự tham gia đầy đủ và tích cực của cộng đồng. ƒ Phân chia ngân sách chính xác hơn và đúng đối tượng cần giúp đỡ. ƒ Quy trình đưa ra quyết định sẽ hiệu quả hơn do có sự tham gia đông đủ của các thành viên trong cộng đồng. ƒ Đảm bảo ổn định đời sống lâu dài cho người dân. 2.4 Những yêu cầu và kết quả mong đợi của phương pháp QLRRTH dựa vào CĐ ƒ Tăng cường sự tham gia của người dân. ƒ Nhóm đối tượng dễ bị tổn thương nói lên được nguyện vọng, ý kiến của mình và được ưu tiên giải quyết. ƒ Chấp nhận những quan điểm về nhận thức và những chiến lược thích ứng khác nhau của cộng đồng. ƒ Cộng đồng tự xác định được những yếu tố dẫn đến tình trạng dễ bị tổn thương và rủi ro cần được ưu tiên giải quyết. ƒ Kết hợp chiến lược giảm thiểu rủi ro vào các chương trình phát triển của cộng đồng. ƒ Các tổ chức và cá nhân bên ngoài cộng đồng tham gia hỗ trợ cho việc quản lý thảm họa dựa vào cộng đồng. 3. TIẾN TRÌNH QUẢN LÝ RỦI RO THẢM HỌA (QLRRTH) DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG (CĐ) 3.1 Các bước thực hiện trong tiến trình quản lí rủi ro thiên tai thảm họa dựa vào cộng đồng Dự án Sẵn sàng ứng phó Getting Prepared (CARE – DIPECHO2) Trang 7 Quản lí rủi ro thiên tai thảm họa dựa vào cộng đồng Quản lý r ủi ro thảm họa Việc áp dụng có hệ thống các chính sách, thủ tục và thông lệ quản lý để nhận diện, phân tích, lượng giá, xử lý, giám sát và đánh giá các rủi ro. Việc này đòi hỏi việc ra quyết định dựa trên sự kiểm tra về các rủi ro đó, bao gồm hiểm họa, tình trạng dễ bị tổn Quá trình QLRRTH dựa vào CĐ gồm 6 giai đoạn kế tiếp nhau. Các giai đoạn này có thể phân thành các bước được thực hiện trước khi có thảm họa, hay sau khi đã có một thảm họa xảy ra rồi, để giảm thiểu các rủi ro trong tương lai (xem Bài đọc thêm 1.3). Theo ADPC,2 quá trình này gồm 7 bước, bắt đầu từ bước nhận diện cộng đồng dễ bị tổn thương nhất (1), xây dựng các mối quan hệ và hiểu biết trong cộng đồng (2), đánh giá rủi ro thảm họa có sự tham gia (3), lập kế hoạch QLRRTH có sự tham gia (4), thành lập và tập huấn nhóm quản lý (5) và thực hiện QLRRTH dựa vào CĐ (6), và cuối cùng là bước Giám sát và Đánh giá có sự tham gia (7). Hình 1.2- Sơ đồ tóm tắt các bước thực hiệnquản l rủi ro dựa vào cộng đồng Cộng Đồng dễ bị tổn thương, khả năng ƯPTH yếu Cộng Đồng có khả năng thích nghi cao hơn Chú thích CĐ: Cộng đồng QLRRTHDVCĐ: Quản lý rủi ro thảm họa dựa vào CĐ TTDBTT: Tình trạng dễ bị tổn thương Ư QUẢN LÝ RỦI RO THẢM HỌA DỰA VÀO CĐ 8. Phối hợp với các CĐ và tổ chức khác giải quyết nguyên nhân gốc rễ của TTDBTT 7. Thành lập nhóm PN&ƯPTH tại CĐ 3. Thực hiện đánh giá rủi ro thảm họa có sự tham gia của người dân 4. Xác định những rủi ro cần ưu tiên giải quyết. 5. Xác định và lựa chọn biện pháp giảm nhẹ rủi ro ngắn và dài hạn 6. Lập kế hoạch PN & ƯPTHDVCĐ 1. Tăng cường mối quan hệ giữa tổ chức với những lãnh đạo trong CĐ 2. Định hướng ban đầu về QLRRTHDVCĐ 2 ADPC (TT Phòng Ngừa Thảm Họa Á Châu), 2002 & 2003. “CBDRM – Participants Workbook” (QLRRTH dựa vào CĐ – Sách bài tập cho học viên ), trg. 10&11. Dự án Sẵn sàng ứng phó Getting Prepared (CARE – DIPECHO2) Trang 8 Quản lí rủi ro thiên tai thảm họa dựa vào cộng đồng Không có một tiến trình chung cho tất cả các cộng đồng và quốc gia lãnh thổ, tiến trình sẽ được xác định sau khi có các phân tích về cộng động, tổ chức, pháp lí, sinh thái nhân văn v.v. Dưới đây là đề xuất chó tính chung nhất cho mộtn tiến trình QLRRTH dựa vào cộng đồng, bao gồm các bước thực hiện như sau: 1. Tăng cường các mối quan hệ giữa các tổ chức và lãnh đạo trong cộng đồng (trưởng thôn, chủ hộ gia đình, các tổ chức trong thôn và các tổ chức bên ngoài khác). Định hướng ban đầu về quản lý rủi ro thảm hoạ dựa vào cộng đồng cho những người có trách nhiệm (như thành viên Ban phòng Chống lụt bão xã hay Nhóm phát triển cộng đồng của thôn/ấp). 2. Thực hiện đánh giá rủi ro do thảm hoạ gây ra có sự tham gia của người dân 3. Xác định những rủi ro cần được ưu tiên giải quyết. 4. Xác định và lựa chọn các biện pháp giảm nhẹ rủi ro trước mắt và lâu dài. 5. Lập kế hoạch phòng ngừa và ứng phó thảm hoạ dựa vào cộng đồng. 6. Thành lập một nhóm người chịu trách nhiệm thực hiện kế hoạch phòng ngừa và ứng phó thảm hoạ tại cộng đồng. Tập huấn nâng cao năng lực cho lãnh đạo và thành viên của nhóm thực hiện này là việc quan trọng trong quá trình thực hiện. 7. Phối hợp với các cộng đồng và tổ chức khác để giải quyết những nguyên nhân gốc rễ dẫn đến tình trạng dễ bị tổn thương. Phối hợp chuỗi các bước thực hiện kế tiếp này lại với nhau có thể xây dựng nên một hệ thống lập kế hoạch và thực hiện, được xem như một công cụ mạnh sử dụng cho việc giảm nhẹ rủi ro trong thảm họa. Hình 1.3 Tham khảo tiến trình quản lí thiên tai tại Thái Lan Quản lí RRTH dựa vào CĐ – Tiến trình và Công cụ 1. Xác định và lựa chọn cộng đồng • Số liệu thứ cấp • Báo cáo hiện trường 2. Thành lập các nhóm cộng cộng, tài liệu hướng dẫn • Tập huấn đào tạo ,chuyên gia • Hướng dẫn tổ chức quản lí nhóm 3. Thiết lập Mô hình Quản lí RRTH dựa vào CĐ (CBDRM) • Tài liệu thông tin về cộng đồng (Sổ tay cộng đồng) 4. Phát triển các kế họach CBDRM • Tài liệu thông tin về đánh giá rủi cộng đồng (Sổ tay đánh giá rủi ro của cộng đồng) 5. Các hỗ trợ, kế họach họat động của CBDRM và liên kết với tổ chức nhà nước • Các đề xuất tài trợ và thỏa thuận hợp tác 6. Chia sẽ kết quả, bài học và vận động chính sách • Tài liệu CBDRM và Sổ tay hướng dẫn thực địa Nguồn: Báo cáo trình bày của Chanyuth Tepa, tư vấn CBDRM của Raks Thai Dự án Sẵn sàng ứng phó Getting Prepared (CARE – DIPECHO2) Trang 9 Quản lí rủi ro thiên tai thảm họa dựa vào cộng đồng 3.2 Các bên liên quan trong QLRRTH dựa vào CĐ Hình 1.4 Các bên liên quan trong QLRRTH dựa vào Cộng đồng CỘNG ĐỒNG Cơ quan chính quyền Tổ chức phi chính phủ Khu vực Tư nhân Những nhóm khác Các cá nhân Lãnh đạo CĐ Các bên liên quan Liên Hiệp Quốc Người lao động Các tổ chức Trong quá trình quản lý rủi ro thảm họa dựa vào cộng đồng, có thể chia rất nhiều bên liên quan và các nhà hoạt động thành hai loại tổng quát, những người bên trong và bên ngoài cộng đồng (như mô tả trong hình hai vòng tròn ở trên). Dự án Sẵn sàng ứng phó Getting Prepared (CARE – DIPECHO2) Trang 10 Quản lí rủi ro thiên tai thảm họa dựa vào cộng đồng BÀI ĐỌC THÊM 1.1 CÁC HIỂM HỌA VÀ THIÊN TAI CHÍNH Ở VIỆT NAM 1. Các hiểm họa chính ở Việt Nam Đặc điểm địa hình Việt Nam ƒ Địa hình hẹp, đồng bằng thấp nằm cạnh núi cao và dốc nên thường xảy ra lũ lụt. ƒ Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa của Đông Nam Á. ƒ Nằm trong vùng chịu nhiều bão nhất trên thế giới. Góc dành riêng cho Tập huấn viên (Phần 1) 1. Mục tiêu bài học Sau khi học bài này, học viên có thể: ƒ Định nghĩa được những khái niệm liên quan đến Quản lý thiên tai, thảm hoạ: Hiểm hoạ, Thảm hoạ ƒ Phân biệt được khái niệm ‘hiểm hoạ’ và ‘thảm hoạ’. ƒ Xác định được những hiểm hoạ chính ảnh hưởng tới địa phương mình và nhận biết được nguyên nhân, tác hại của các loại hiểm hoạ đó. ƒ Hiểu rõ sự khác nhau giữa Tình trạng dễ bị tổn thương và tình trạng nghèo đói. ƒ Hiểu rõ vai trò của cộng đồng trong mô hình QLRRTH. ƒ Nêu được tầm quan trọng và các bước quản lý rủi ro thảm họa dựa vào cộng đồng. 2. Tài liệu và học cụ Giấy màu cắt nhỏ thành các tấm card (thẻ) hoặc giấy A4 cắt đôi, bút dạ viết bảng, giấy A0, băng keo dán và tài liệu photocopy phát cho học viên. 3. Một số lưu ý cho giảng viên ƒ Phương pháp trọng tâm sử dụng trong bài này là thảo luận nhóm, thảo luận và hướng dẫn bài. ƒ Các tấm thẻ màu được dùng để ghi lại ý kiến của học viên. THV cần giải thích rõ cách sử dụng thẻ màu, ví dụ: nên viết ngang, chữ to, rõ ràng, mỗi thẻ màu chỉ viết một ý kiến. Nếu có nhiều ý kiến thì nên sử dụng nhiều thẻ màu khác. ƒ THV nên tìm cách đặt câu hỏi thảo luận và lấy ý kiến của HV thay vì áp đặt các giải thích và định nghĩa của các khái niệm. ƒ Khi sử dụng các ví dụ về Hiểm họa, Thảm họa, Tình trạng dễ bị tổn thương và Khả năng, THV cố gắng tìm các ví dụ gần gũi với thực tế của cộng đồng tại địa phương và giúp HV phân biệt giữa hai từ Thảm Họa với Hiểm Họa, TTDBTT với tình trạng nghèo khổ ƒ Cần lưu ý HV hiểu các khái niệm và từ khóa Hiểm họa, TTDBTT và Khả năng sẽ được liên hệ sử dụng cho các bài học sau. Dự án Sẵn sàng ứng phó Getting Prepared (CARE – DIPECHO2) Trang 11 Quản lí rủi ro thiên tai thảm họa dựa vào cộng đồng Bài đọc thêm số 1 Các hiểm họa và thiên tai chính ở Vịêt Nam (Nguồn: Chiến lược và kế hoạch hành động quốc gia lần 2 về Quản lý và Giảm nhẹ thiên tai tại Việt Nam – 2001 đến 2020, trg. 25, bản thảo 6, 12/2001) Hình 1.5 - Các thiên tai hính ảnh hưởng đến của các vùng thiên tai khác nhau tại Tại Việt Nam 1. Đặc điểm địa hình ở Việt Nam ƒ Địa hình hẹp, đồng bằng thấp nằm cạnh núi cao và dốc nên thường xảy ra lũ lụt. ƒ Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa của Đông Nam Á. ƒ Nằm trong vùng chịu nhiều bão nhất trên thế giới.Địa hình hẹp, đồng bằng thấp Dự án Sẵn sàng ứng phó Getting Prepared (CARE – DIPECHO2) Trang 12 Quản lí rủi ro thiên tai thảm họa dựa vào cộng đồng ƒ Là một trong các quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí hậu, nóng lên của trái đất. Thiên tai ở các vùng khác nhau tại Việt Nam CÁC VÙNG THIÊN TAI CHÍNH Vùng núi phía Bắc Lũ quét, sạt lỡ đất Đồng bằng Sông Hồng Lũ lụt, bão Các Tỉnh Miền Trung Bão, lụt, sạt lỡ đất, lũ quét, hạn hán Vùng Tây Nguyên Lũ quét, sạt lỡ đất Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long Lũ lụt, bão Tần suất các thiên tai xảy ra ở Viêt Nam TẦN SUẤT CAO TẦN SUẤT TRUNG BÌNH TẦN SUẤT THẤP Lũ lụt Mưa đá Động đất Bão Hạn hán Tai nạn công nghiệp Ngập úng Sạt lỡ đất Sương mù Xói mòn, bồi lắng Hỏa họan Nhiễm mặn Nạn phá rừng 2. Các loại thiên tai cụ thể ƒ Áp thấp nhiệt đới và bão ƒ Lũ lụt ƒ Lốc xoáy ƒ Hạn hán ƒ Sét..v..v.. 2.1- Áp thấp nhiệt đới và bão a) Khái niệm: Áp thấp nhiệt đới và bão được hình thành từ Biển Đông hoặc Tây Thái Bình Dương. ƒ Bão (Tốc độ gió từ cấp 8 trở lên tức là trên 62 km/giờ) ƒ Áp thấp nhiệt đới và bão có thể di chuyển vào đất liền và nhanh chóng bị suy yếu đi. Áp thấp nhiệt đới thường có gió xoáy kèm mưa lớn (Mưa lớn làm mực nước biển dâng cao. Đối với Ap thấp nhiệt đới và bão thì Hệ thống dự báo thời tiết (vệ tinh, ra đa) có thể cảnh báo trước từ 6 đến 12 giờ. b) Những thiệt hại chính do áp thấp nhiệt đới và bão gây ra: ƒ Gây thương vong và làm ảnh hưởng đến sức khoẻ cộng đồng (chết người, bị thương, gây dịch bệnh...) ƒ Thiệt hại về vật chất: Hư hỏng công trình, ngưng trệ giao thông, gián đoạn thông tin liên lạc; ƒ Mất mùa và mất mát tài sản; ƒ Ô nhiểm môi trường; ƒ Thiếu lương thực và nước sạch cho sinh hoạt. Dự án Sẵn sàng ứng phó Getting Prepared (CARE – DIPECHO2) Trang 13 Quản lí rủi ro thiên tai thảm họa dựa vào cộng đồng c) Những yếu tố làm tăng thiệt hại đối với những cộng đồng: ƒ Nằm ở vùng thấp ven biển. ƒ Dân cư sống ở những vùng thấp trũng ở đồng bằng hay ven biển. ƒ Không có hệ thống cảnh báo và liên lạc cần thiết. ƒ Nhận thức về rủi ro, hiểm họa còn thấp. ƒ Cơ sở hạ tầng yếu kém. ƒ Thiếu sự chuẩn bị cho việc phòng chống bão. 2.2 Lũ lụt a) Khái niệm về lũ lụt ƒ Lũ là mực nước và tốc độ của dòng chảy trên sông, suối vượt quá mức bình thường. ƒ Lụt xảy ra khi nước lũ dâng cao tràn qua sông, suối, hồ và đê đập vào các vùng trũng, làm ngập nhà cửa, cây cối, ruộng đồng. b) Nguyên nhân ƒ Mưa lớn và mưa kéo dài. ƒ Các công trình xây dựng ngăn cản dòng chảy tự nhiên (đường sá, hệ thống thuỷ lợi...) ƒ Vỡ đê, kè hay vỡ đập. ƒ Rừng ven biển, ven sông bị phá huỷ. ƒ Bão có thể gây ra triều dâng, mưa lớn dẫn đến ngập lụt và nhiễm mặn. c) Các loại lũ Lũ sông: nước dâng lên từ từ, thường xảy ra theo mùa ở các hệ thống sông ngòi. Lũ ven biển: xuất hiện khi sóng biển dâng cao đột ngột kết hợp với triều cường, phá vỡ đê hoặc tràn qua đê biển vào đất liền làm nước sông chảy thoát ra biển chậm gây ngập lụt. Lũ quét: diễn ra nhanh trong thời gian rất ngắn, dòng nước chảy với tốc độ lớn. d) Tác hại của lũ lụt ƒ Gây chết người hoặc bị thương. ƒ Ảnh hưởng đến đời sống của cộng đồng (lũ lụt kéo dài có thể làm chậm trễ mùa vụ mới, nguồn nước bị nhiễm bẩn, phát sinh dịch bệnh). ƒ Làm hư hỏng các công trình ( nhà cửa, bệnh viện, trạm y tế, trường học, đường giao thông, đường dây điện, đường dây điện thoại, hệ thống cung cấp nước sạch ...) Dự án Sẵn sàng ứng phó Getting Prepared (CARE – DIPECHO2) Trang 14 Quản lí rủi ro thiên tai thảm họa dựa vào cộng đồng ƒ Gây xói lở hoặc bồi lắng, lấp đất, cát làm mất diện tích trồng trọt. e) Những yếu tố làm tăng thiệt hại của lũ lụt ƒ Cách kiếm sống của các cộng đồng trong vùng thường bị ngập lụt. ƒ Thiếu hiểu biết về nguyên nhân và cách phòng chống lũ lụt. ƒ Chủ quan không có sự chuẩn bị phòng ngừa ƒ Nhà ở đơn sơ, nền nhà thấp, móng và kết cấu nhà không chịu được lũ lụt. ƒ Không dự trữ lương thực ƒ Cây trồng, gia súc không được bảo vệ. ƒ Thiếu nơi trú ẩn an tòan cho tàu, thuyền đánh cá. 2.3 Hạn hán a/ Nguyên nhân ƒ Nắng nóng kéo dài, không có mưa. ƒ Môi trường tự nhiên bị phá vỡ do chặt phá rừng, đốt nương làm rẫy. ƒ Nguồn nước bị cạn kiệt do khai thác và sử dụng không hợp lý. ƒ Nước trong ao hồ bốc hơi nhưng không có mưa bù lại. ƒ Thay đổi đặc điểm khí hậu trên toàn cầu. b/ Tác hại của hạn hán ƒ Thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất ƒ Gia tăng dịch bệnh ở người (đặc biệt đối với trẻ em và người già). ƒ Giảm sản lượng cây trồng, vật nuôi. ƒ Làm chết tôm cá nuôi trong ao hồ. ƒ Làm cho gia súc, gia cầm (trâu bò, lợn gà) bị chết hoặc bị dịch bệnh. Hình 1.6 Hạn hán Nguồn: Hội CTĐ Việt Nam. 6-2001. “Giới Thiệu về Phòng Ngừa Thảm Họa cho Học Sinh ể Dự án Sẵn sàng ứng phó Getting Prepared (CARE – DIPECHO2) Trang 15 Quản lí rủi ro thiên tai thảm họa dựa vào cộng đồng Bài đọc thêm số 2 Biến đổ khí hậu và những ảnh hưởng 1. Biến đổi khí hậu: là sự thay đổi của thời tiết thông thường trên diện rộng. Thời tiết thông thường bao gồm nhiệt độ, kiểu gió và lượng mưa. 1. 50 năm trước tầng khí quyển còn mỏng nên tia nắng của mặt trời chiếu xuống mặt đất và phản lại trong không trung. 2. Các hoạt động của con người đã làm tăng lượng khí cacbonic, mêtan kết hợp với việc giảm đi các máy lọc không khí tự nhiên như rừng, cây.. Vì vậy, bầu khí quyển ngày càng bị dày lên làm ngăn cản việc thoát khí. 3. Ngày nay, phần lớn khí thải bị kẹt lại trong bầu khí quyển nhiều hơn trước đây. Tia nắng khó phản chiếu lại, lượng khí thải lớn tạo thành hơi nóng và vì thế mà dẫn đến tình trạng ngày càng nóng lên của trái đất và biến đổi của khí hậu. 4. Sự nóng lên toàn cầu ngày càng nghiêm trọng hơn vì có nhiều khí thải công nghiệp, ôtô, xe máy gây ra hiệu ứng nhà kính. Nhiệt độ tăng làm tan băng tuyết dẫn đến mực nước biển dâng lên. Thành phần không khí thay đổi Nhiệt độ thay đổi Thay đổi chế độ mưa nắng thời tiết Mất rừng Đất thoái hóa Lũ lụt, hạn hán/ thảm họa khác thường xuyên hơn Mực nước biển dâng Dự án Sẵn sàng ứng phó Getting Prepared (CARE – DIPECHO2) Trang 16 Quản lí rủi ro thiên tai thảm họa dựa vào cộng đồng 2. Nguyên nhân biến đổi khí hậu: Khí hậu biến đổi là do các hoạt động của con người trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra. Những hành động của người có thể dẫn đến: ƒ Tăng khí Carbonic trong bầu khí quyển do khí thải từ đốt nhiên liệu quặng mỏ, than đá, khí thiên nhiên và từ công nghiệp; ƒ Làm tăng lượng khí mêtan (từ đồng lúa bị ngâm lụt và phân gia súc); ƒ Thay đổi về mô hình sử dụng đất đai (phá rừng, trồng rừng, mô hình canh tác sản xuất nông nghiệp...) Hiện tượng biến đổi khí hậu gồm có: ƒ Hiện tượng El Nino hình thành nên bởi nhiệt độ nóng bất thường của vùng Thái Bình Dương nằm trên đường xích đạo1. Hiện tượng El Nino gây ra hạn hán. ƒ Hiện tượng La Nina là do nhiệt độ lạnh bất thường của bề mặt Thái Bình Dương nằm trên đường xích đạo2 hình thành nên. Hiện tượng La Nina gây ra lũ lụt. * Hai hiện tượng này là nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu. Việt Nam là nước nằm trong khu vực Đông Nam Á, gần Thái Bình Dương vì thế Việt Nam bị ảnh hưởng trực tiếp của hai hiện tượng trên. 3. Dự báo những ảnh hưởng của Biến đổi khí hậu: a) Tăng nhiệt độ dẫn đến: ƒ Tăng nguy cơ mất mùa ƒ Nguy cơ tăng tỷ lệ người chết và mắc bệnh hiểm nghèo ƒ Tăng nguy cơ gia súc và thú hoang dã bị dịch bệnh ƒ Ảnh hưởng lớn đến kết cấu công trình do khô đất làm co nền móng. ƒ Ảnh hưởng đến nguồn nước và chất lượng nước ƒ Tăng nguy cơ xảy ra hỏa hoạn và cháy rừng b) Mưa lớn và mưa kéo dài sẽ dẫn đến: ƒ Nhiều lũ lụt ƒ Sạt lở và xói mòn đất c) Nhiều gió xoáy và bão lốc dẫn đến: ƒ Tăng nguy cơ đối với đời sống và sinh kế của con người ƒ Tăng nguy cơ dịch bệnh ƒ Vùng ven biển bị lỡ và nguy hại đến cơ sở hạ tầng ƒ Phá hủy hệ thống sinh thái vùng ven biển d) Hạn hán trầm trọng là nguyên nhân của hiện tượng El Nino có thể dẫn đến: 1, 2 Đại học Illinois, khoa Khoa học Khí Quyển. Dự án Sẵn sàng ứng phó Getting Prepared (CARE – DIPECHO2) Trang 17 Quản lí rủi ro thiên tai thảm họa dựa vào cộng đồng ƒ Giảm sản lượng nông nghiệp ƒ Giảm nguồn thủy điện tiềm năng trong vùng bị hạn hán. e) Thay đổi chất lượng nước có thể dẫn đến: ƒ Tăng độ mặn của nước trong đ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphan 1.pdf
  • pdfmuc luc.pdf
  • pdftrang bia.pdf