Quy hoạch phát triển nguồn điện

Phương pháp dùng chỉ tiêu hoàn vốn nội tại có nhược điểm là phải tính toán phức tạp khi IRR có nhiều nghiệm và đã giả thiết không thỏa đáng là các hiệu số thu chi của các năm đã được đầu tư lại ngay vào phương án với mức thu lợi bằng chính trị số IRR đang cần tìm. Giả thiết này càng không thực tế khi trị số IRR tìm ra quá cao so với mức thực tế đã đạt được

doc150 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1336 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy hoạch phát triển nguồn điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nếu bỏ qua thành phần chi phí này, phương án lựa chọn có thể là phương án chưa hợp lí về mặt kinh tế. Vì vậy sau khi phân tích kinh tế ta tiến hành phân tích tài chính, có tính đến thuế thu nhập doanh nghiệp tức như là một thành phần chi phí. Một thành phần quan trọng trong các khoản khấu trừ được phép là chi phí khấu hao. Chi phí khấu hao trong một thời gian càng lớn thì tiền thuế trong giai đoạn đó càng giảm. Điều đó có nghĩa là cách tính khấu hao khác nhau có thể làm thay đổi thành phần chi phí thuế giữa các thời đoạn. Từ đó chuỗi dòng tiền tệ lại thay đổi và sẽ ảnh hưởng đến kết quả tính toán của phương án. Các tài sản đầu tư thường bị giảm dần giá trị trong quá trình hoạt động của dự án. Giá trị giảm có thể là do hao mòn trong quá trình sử dụng, bị già cỗi theo thời gian (gọi là hao mòn hữu hình) hoặc bị giảm giá do lỗi thời (về kinh tế gọi là hao mòn vô hình) có thể một thiết bị vẫn còn ở trạng thái tốt, nhưng giá trị của nó bị giảm theo thời gian. Khấu hao nhằm thu lại, để hoàn trả nguồn vốn hay phần giá trị bị giảm đi của tài sản đã đầu tư. Tính khấu hao còn là biện pháp để xác định giá trị tài sản còn lại, hay thường gọi là giá trị sổ sách (book value) theo các mốc thời gian của tài sản đầu tư. 3.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế: 3.1.1. Khái niệm: Theo Mác thì “thuế là cơ sở kinh tế của bộ máy Nhà nước, là thủ đoạn đơn giản để kho bạc thu được tiền hay tài sản của người dân để dùng vào việc chi tiêu của Nhà nước ”. Trong một số tài liệu người ta lại cho rằng: thuế là khoản đóng góp theo qui định của pháp luật mà Nhà nước bắt buộc mọi tổ chức và cá nhân phải có nghĩa vụ nộp vào cho ngân sách Nhà nước. Trên góc độ phân phối thì: thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của Nhà nước (quỹ ngân sách Nhà nước) để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện chức năng của Nhà nước. 3.1.2. Đặc điểm của thuế: Tính cưỡng chế và tính pháp lí cao. Việc đóng thuế được coi là nghĩa vụ bắt buộc đối với các tổ chức kinh tế và công dân cho Nhà nước. Nếu tổ chức, cá nhân nào không thực hiện đúng nghĩa vụ thuế của mình, tức là họ đã vi phạm pháp luật. Thuế là khoản đóng góp không mang tính hoàn trả trực tiếp. Số tiền thuế thu được Nhà nước sẽ sử dụng cho các chi tiêu công cộng, phục vụ cho nhu cầu của Nhà nước và của mọi cá nhân trong xã hội. 3.1.3. Vai trò của thuế: Thuế là công cụ tập trung chủ yếu (chiếm 90%) nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. Nhờ có thuế mà bộ máy Nhà nước mới tồn tại và hoạt động được. Thuế tham gia vào việc điều tiết kinh tế vĩ mô. Bằng việc ban hành hệ thống luật thuế Nhà nước sẽ quy định đánh thuế, không đánh thuế hoặc đánh với thuế suất khác nhau vào các ngành nghề, các mặt hàng cụ thể. Thông qua đó mà tác động và làm thay đổi quan hệ cung cầu của thị trường, nhằm góp phần thực hiện điều tiết vĩ mô, đảm bảo sự cân đối giữa các ngành nghề trong nền kinh tế. Thuế là công cụ để điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội. Việc điều hòa thu nhập giữa các tầng lớp dân cư thực hiện thông qua thuế gián thu mà điển hình là thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế trực thu (thuế thu nhập). Thuế còn là công cụ để thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất, kinh doanh. Từ công tác thu thuế mà cơ quan thuế sẽ phát hiện những việc làm sai trái, vi phạm pháp luật của các cá nhân, các đơn vị sản xuất, kinh doanh, hoặc phát hiện những khó khăn mà họ gặp phải để tìm biện pháp tháo gỡ. 3.2. Các phương pháp tính khấu hao: 3.2.1. Khấu hao tuyến tính SL (SL: Straigh Line depreciation): Khấu hao tuyến tính hay khấu hao đều là một phương pháp tính khấu hao được sử dụng tương đối phổ biến và có tính chất truyền thống. Khoản khấu hao ở đây được trích ra đều đặn theo các thời đoạn trong suốt thời kì khấu hao. Điều đó có nghĩa giá trị còn lại của tài sản sẽ giảm đi một cách đều đặn theo thời gian. Thông thường người ta chỉ tính khấu hao cho tài sản có tuổi thọ lớn hơn 1 năm và thời đoạn tính 1 năm. Theo phương pháp khấu hao đều, chi phí khấu hao D, ở một thời đoạn (năm) sẽ là: Trong đó: P: nguyên giá còn lại. N: số năm sử dụng (tính khấu hao). Từ đó giá trị còn lại của tài sản ở cuối một năm X nào đó sẽ là BVx. BVx = P - X.D = P - X.(P/n) = P(1 - X(1/n)) = P(1 - X.d) Trong đó d = 1/n gọi là tỉ lệ khấu hao (giống như trong mọi thời đoạn). 3.2.2. Khấu hao theo số dư giảm dần DB. (DB: Declining Balance decreciation): Khấu hao theo số dư giảm dần là mô hình trích khấu hao nhiều năm đầu, và giảm dần trong những năm sau. Chi phí khấu hao ở một năm X nào đó tính bằng tích số của tỉ lệ khấu hao d (hệ số biểu thị bằng phần trăm) có giá trị không đổi với giá trị còn lại của tài sản ở năm đầu X (cuối năm X - 1). Thủ tục đó cứ lặp đi lặp lại từ năm thứ nhất đến cuối thời kì tuổi thọ của dự án hoặc cho đến khi tổng số trích khấu hao bằng giá trị tài sản bị giảm P - SV. Dx = SVx-1dr Giá trị bút toán tài sản cuối năm sẽ là: Dx = P(1 - dr)x-1dr Giá trị bút toán tài sản ở năm cuối cùng sẽ bằng giá trị tài sản còn lại. Vậy suất khấu hao dr sẽ là: 3.2.3. Khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm: Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp này là các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: + Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm. + Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của tài sản cố định. + Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn 50% công suất thiết kế. 3.3. Dòng tiền dự án khi phân tích tài chính: 3.3.1. Dự án không vay vốn: Lợi nhuận trước thuế: CFBT = Doanh thus au VAT - Chi phí sau VAT Thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN): Lợi nhuận sau thuế CFAT = CFBT - Thuế TNDN. 3.3.2. Dự án có vay vốn: Dòng tiền trước thuế: CFBT = Doanh thu sau VAT - Chi phí sau VAT. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay: LNTT và LV = CFBT - khấu hao. Lãi vay: LV = LV trung và dài hạn + LV ngắn hạn. Lợi nhuận trước thuế: LNTT = (LNTT và LV) - LV. Thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế TNDN = LN trước thuế x Thuế suất thuế TNDN. Lợi nhuận sau thuế: CFAT = LN trước thuế - Thuế TNDN. Chương 4 Phân tích kinh tế – tài chính dự án xây dựng nhà máy điện 4.1.các thông số kinh tế – kĩ thuật nhà máy sẽ xây dựng: Dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện ngưng hơi có các thông số sau: + Công suất thiết kế nhà máy: P = 600 MW. + Công suất hoạt động cao nhất: 85%. + Thời gian sử dụng công suất cực đại: 4500 h. + Chi phí hoạt động: - Nguyên vật liệu: 10500 BTU/kWh. - Giá mua: 2 USD/1 triệu BTU. - Chi phí nhân công vận hành và bảo dưỡng: 0,05 USD/kW. - Chi phí quản lý: 0,01 USD/kW. - Chi phí bán hàng: 0,005 USD/kW. + Vốn đầu tư: 280000000 USD - Chi phí xây dựng nhà xưởng: 90000000 USD. - Chi phí thiết bị: 140000000 USD. - Chi phí khác: 50000000 USD. - Thời gian khấu hao ( tính chung ): 20 năm. + Vốn trung hạn đi vay: - Vay trong nước: 100000000 USD. Lãi suất: 5%/năm. Thời gian vay: 10 năm. - Vay vốn nước ngoài: 1800000000 USD. Lãi suất: 3%/năm. Thời gian vay: 15 năm. + Thuế doanh thu: 25%/năm. + Thuế VAT: 10%/năm. 4.2.Phân tích kinh tế dự án: Ta dùng phương pháp phổ biến hiện nay là phương pháp giá trị tương đương. Theo phương pháp này thì dòng tiền tệ của dự án trong suốt thời gian thực hiện dự án được biến đổi tương đương thành: + Giá trị hiện tại. + Giá trị tương đương. + Giá trị qui đổi hàng năm. Xét về mặt toán học, việc qui đổi tiền tệ về giá trị hiện tại hay tương lai có ý nghĩa giống nhau khi so sánh các phương án. Do đó ta thống nhất trong suốt quá trình đánh giá chỉ qui về giá trị hiện tại. 4.2.1.Các chỉ tiêu kinh tế của dự án: 1.Chi phí vốn đầu tư: CPĐT = 280000000 USD. 2.Chi phí vận hành: *Chi phí nhiên liệu: CPNL CPNL = (Công suất hoạt động cực đại).(Thời gian sử dụng công suất cực đại).(Suất tiêu hao nguyên vật liệu).(Giá nguyên vật liệu) = = 85%.600.4500.10500.103.2.10-6 = 48,195.106 USD *Chi phí nhân công vận hành và bảo dưỡng: CPNC CPNC = (Công suất thiết kế nhà máy).(Suất chi phí) = 600.103.0,05 = 30000 USD *Chi phí quản lý: CPQL CPQL = (Công suất thiết kế nhà máy).(Suất chi phí) = 600.103.0,01 = 6000 USD *Chi phí bán hàng: CPBH CPBH = (Công suất thiết kế nhà máy).(Suất chi phí) = 600.103.0,005 = 3000 USD 3.Tổng chi phí: CP CP = CPĐT + CPNL + CPNC + CPQL + CPBH 4.Hệ số qui đổi: (1 + r)-i i: là năm qui đổi về hiện tại. r: lãi suất chiết khấu (trong dự án này ta lấy là 10%). 5.Giá trị hiện tại của tổng chi phí: CPHT = (Tổng chi phí).(Hệ số qui đổi) = CP.(1 + r)-i 6.Sản lượng điện thực tế hàng năm: ATT ATT = (Công suất hoạt động cực đại).(Thời gian hoạt động cực đại) = 85%.600.103.4500 = 2295.106 kWh 7.Giá trị hiện tại của sản lượng điện hàng năm: AHT AHT = (Sản lượng điện thực tế hàng năm).(Hệ số qui đổi) = ATT.(1 + r)-i AHT có ý nghĩa tính giá thành điện năng trung bình của dự án 8.Doanh thu thực tế: DTTT DTTT = (Sản lượng điện thực tế).(Giá bán điện) = ATT.0,05 (Giá bán điện là 0,05 USD/kWh) = 0,05.2295.106 = 114,75.106 USD 9.Doanh thu thuần hiện tại: DTHT DTHT = (Doanh thu thực tế).(Hệ số qui đổi) = 114,75.106.(1 + r)-i USD 10.Giá trị hiện tại của lãi: NPV NPV = (Giá trị doanh thu hiện tại) – (Giá trị tổng chi phí hiện tại) = DTHT - CPHT 4.2.2.Kết quả phân tích kinh tế: 1.Giá trị hiện tại của lãi: NPV = 286,2882.106 USD (Bảng PL- III.1) 2.Hệ số hoàn vốn nội tại: r = 10% thì NPV = 286,2882.106 USD (Bảng PL- III.1) r1 = 22% thì NPV1 = 16,6791.106 USD (Bảng PL- III.2) r2 = 24% thì NPV2 = -6,6022.106 USD (Bảng PL- III.3) 3.Tỉ số lợi ích / chi phí: Giá trị hiện tại của doanh thu: = 976,9314.106 USD (Bảng PL- III.1) Giá trị hiện tại của chi phí: = 690,6432. 106USD (Bảng PL- III.1) Thời gian thu hồi vốn đầu tư: T T là nghiệm của phương trình NPV(n) = 0 (với r = 10%) Đến cuối năm thứ 5: NPV1 = -27,8520.106 USD (Bảng PL- III.4) Đến cuối năm thứ 6: NPV2 = 9,6945.106 USD (Bảng PL- III.5) năm = 5 năm 9 tháng. 4.2.3.Kết luận về phân tích kinh tế: Dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện ngưng hơi có các chỉ tiêu sau: + Giá trị hiện tại thuần NPV = 286,2882.106 USD + Tỉ số lợi ích/chi phí B/C = 1,4145 + Thời gian thu hồi vốn T = 5 năm 9 tháng (kể từ khi bắt đầu xây dựng) + Hệ số hoàn vốn nội tại IRR = 23,43% Xét trên góc độ toàn bộ nền kinh tế thì dự án này được chấp nhận. Để trả lời câu hỏi có mang lại lợi nhuận cho nhà đầu tư hay không ta cần tiến hành phân tích tài chính dự án. 4.3.Phân tích tài chính dự án: 4.3.1.Các chỉ tiêu tài chính của dự án: 1.Vốn trung hạn đi vay: + Vay trong nước: 100000000 USD; Lãi suất: 5%/năm; Thời gian vay: 10 năm. + Vay nước ngoài: 180000000 USD; Lãi suất: 10%/năm; Thời gian vay: 15 năm. 2.Thuế suất: + Thuế doanh thu: 25%/năm. + Thuế VAT: 10%/năm. 3.Khấu hao: Dự án này ta sử dụng phương pháp khấu hao tuyến tính (hay khấu hao đều) để tính thuế với tỉ lệ khấu hao d = 1/20 = 0,05. Bảng tính khấu hao: (Bảng PL- III.8) 4.Dòng tiền dự án: *Dòng tiền trước thuế: CFBT = Doanh thu sau VAT – Chi phí sau VAT *Lợi nhuận trước thuế: LNTT = CFBT – Khấu hao – Lãi vay *Thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế TNDN = LNTT x Thuế suất thuế TNDN *Lợi nhuận sau thuế: CFAT = LNTT – Thuế TNDN 4.3.2.Kết quả phân tích tài chính: 1.Giá trị hiện tại của lãi: NPV = 134515830,54 USD (Bảng PL- III.10) 2.Suất thu lợi nội tại: IRR = 18,81% (Bảng PL- III.10) 3.Tỷ số lợi ích/chi phí: Giá trị hiện tại của doanh thu sau thuế VAT: = 879238293 USD (Bảng PL- III.10) Giá trị hiện tại của chi phí sau thuế VAT: = 369578909 USD (Bảng PL- III.10) 4.Thời gian thu hồi vốn đầu tư: Với t = 8 năm: NPV1 = -11373997,67 USD (Bảng PL- III.10) Với t = 9 năm: NPV2 = 9524812 USD (Bảng PL- III.10) = 8,5 năm T = 8 năm 6 tháng. So sánh các chỉ tiêu khi phân tích tài chính với phân tích kinh tế: Chỉ tiêu Phân tích kinh tế Phân tích tài chính NPV (USD) 286,2882.106 143,52.106 IRR (%) 23,43 18,81 B/C 1,4145 2,38 T (năm) 5,7 8,5 Như vậy khi phân tích tài chính ta có thể kết luận dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện ngưng hơi là chấp nhận được. 4.4.Phân tích độ nhạy dự án: Do dự án được triển khai trong thời gian dài, khả năng rủi ro cao, ta cần xem xét sự thay đổi của lợi nhuận (NPV,IRR) khi các yếu tố đầu vào thay đổi. Ta khảo sát độc lập từng yếu tố với nhau bằng cách cho từng yếu tố thay đổi một lượng nhất định và tính lại NPV, IRR. Các yếu tố ta cần xem xét: - Hệ số chiết khấu. - Vốn đầu tư. - Giá nguyên vật liệu. - Giá bán điện. - Thời gian sử dụng công suất cực đại. 4.4.1.Thay đổi hệ số chiết khấu: Thay đổi hệ số chiết khấu r từ 8% đến 18% ta có bảng kết quả sau: Hệ số chiết khấu(%) 8 10 12 14 16 18 NPV (106 USD) 373,064 286,2882 216,8375 160,5442 114,3628 76,043 Hình 4.1: Quan hệ NPV(r) Khi ta tăng hệ số chiết khấu r thì sẽ giảm hệ số hiện tại hoá (1/(1+r)i) mà giá trị lãi lại không thay đổi (do doanh thu và chi phí không thay đổi) nên giá trị hiện tại của lãi sẽ giảm đi tức là NPV sẽ giảm. Tương tự khi giảm r thì NPV sẽ tăng (xem hình 4.1). 4.4.2.Thay đổi vốn đầu tư: Khi ta thay đổi vốn đầu tư sẽ làm cho các bảng tính trung gian thay đổi, do đó nó làm thay đổi số liệu đầu vào của bảng kết quả kinh doanh. Thay đổi vốn đầu tư từ giảm 10% đến tăng 10% ta có bảng kết quả sau: Vốn đầu tư (%) 90 95 100 105 110 NPV (106 USD) 167,39 155,45 143,52 131,58 119,6 IRR (%) 20,97 19,84 18,81 17,87 17 Hình 4.2: Quan hệ NPV (K) Hình 4.3: Quan hệ IRR (K) Khi vốn đầu tư tăng sẽ làm cho chi phí tăng lên trong khi đó doanh thu thu được do bán điện lại không thay đổi nên lợi nhuận của dự án sẽ bị giảm xuống làm cho NPV giảm. Ngược lại khi vốn đầu tư giảm thì NPV lại tăng (xem hình 4.2). Theo công thức tính IRR thì IRR tỉ lệ thuận với lợi nhuận do đó quan hệ IRR theo vốn đầu tư là tỉ lệ nghịch (xem hình 4.3). 4.4.3.Thay đổi giá nguyên, vật liệu: Khi ta thay đổi giá nguyên vật liệu sẽ làm cho các bảng tính trung gian thay đổi do đó nó làm thay đổi số liệu đầu vào của bảng kết quả kinh doanh.Ta có bảng kết quả sau: Giá nguyên vật liệu (USD/Triệu BTU) 1,8 1,9 2 2,1 2,2 NPV (106 USD) 171,2 157,36 143,52 129,67 115,82 IRR (%) 20,22 19,52 18,81 18,1 17,37 Hình 4.4: Quan hệ NPV(CNVL) Hình 4.5: Quan hệ IRR (CNVL) Khi giá nguyên vật liệu tăng thì chi phí vận hành tăng nên chi phí dự án tăng lên mà doanh thu từ bán điện lại không thay đổi do đó giá trị lợi nhuận giảm nên NPV giảm (xem hình 4.4). Theo công thức tính IRR thì IRR tỉ lệ thuận với lợi nhuận do đó quan hệ IRR theo giá nguyên vật liệu là tỉ lệ nghịch (xem hình 4.5). 4.4.4.Thay đổi giá điện: Khi ta thay đổi giá bán điện sẽ làm cho các bảng tính trung gian thay đổi do đó nó làm thay đổi số liệu đầu vào của bảng kết quả kinh doanh.Ta có bảng kết quả sau: Giá điện (USD/kWh) 0,045 0,0475 0,05 0,0525 0,055 NPV (106 USD) 77,57 110,54 143,52 176,49 209,46 IRR (%) 15,35 17,1 18,81 20,49 22,15 Hình 4.6: Quan hệ NPV(C) Hình 4.7: Quan hệ IRR(C) Khi ta tăng giá bán điện sẽ làm tăng doanh thu trong khi đó chi phí của dự án lại không thay đổi nên lợi nhuận tăng do đó NPV tăng. Tương tự khi giảm giá bán điện thì NPV sẽ giảm (xem hình 4.6). Theo công thức tính IRR thì IRR tỉ lệ thuận với lợi nhuận do đó quan hệ IRR theo giá bán điện là tỉ lệ thuận (xem hình 4.7). 4.4.5.Thay đổi thời gian sử dụng công suất cực đại: Khi ta thay đổi thời gian sử dụng công suất cực đại sẽ làm cho các bảng tính trung gian thay đổi do đó nó làm thay đổi số liệu đầu vào của bảng kết quả kinh doanh.Ta có bảng kết quả sau: Thời gian sử dụng công suất cực đại (h) 4050 4275 4500 4725 4950 NPV (106 USD) 105,27 124,39 143,52 165,52 185,88 IRR (%) 16,82 17,82 18,81 19,68 20,6 Hình 4.8: Quan hệ NPV(Tmax) Hình 4.9: Quan hệ IRR(Tmax) Khi ta tăng thời gian sử dụng công suất cực đại sẽ tăng doanh thu đồng thời làm tăng chi phí vận hành tuy nhiên giá trị doanh thu lại tăng nhiều hơn so với chi phí vận hành do đó giá trị lợi nhuận tăng lên, NPV tăng. Tương tự khi giảm thời gian sử dụng công suất cực đại thì NPV sẽ giảm (xem hình 4.8). Theo công thức tính IRR thì IRR tỉ lệ thuận với lợi nhuận do đó quan hệ IRR theo thời gian sử dụng công suất cực đại là tỉ lệ nghịch (xem hình 4.9). 4.4.6.Kết luận: Mỗi khi thay đổi các yếu tố đầu vào dù nhiều hay ít thì cũng làm thay đổi NPV và IRR. Quan hệ phụ thuộc NPV, IRR vào các yếu tố đầu vào hầu như là tuyến tính. Tuỳ theo từng yếu tố đầu vào thay đổi mà các yếu tố đầu ra có mức độ thay đổi khác nhau. Trong các yếu tố ta đã xét thì khi thay đổi giá bán điện và hệ số chiết khấu sẽ làm thay đổi NPV và IRR nhiều nhất. XA HOANGVIE output HOANGVIE.kq ..Title Toi uu phat trien nguon ..Objective 0.5934 (1480000 X410 + 1100000 X510 + 720000 X610 + 700000 X710 + 2500000 X810 )+ 0.3522 ( 1480000 X415 + 1100000 X515 + 720000 X615 + 700000 X715 + 2500000 X815 + 0.209 ( 1480000 X420 + 1100000 X520 + 720000 X620 + 700000 X720 + 2500000 X820 )+ 0.124 ( 1480000 X425 + 1100000 X525 + 720000 X625 + 700000 X725 + 2500000 X825 )+ 8.901 ( 500 U105101 + 3100 U105102 + 5160 U105103 ) + 5.283 ( 500 U105151 + 3100 U105152 + 5160 U105153 ) + 3.135 ( 500 U105201 + 3100 U105202 + 5160 U105203 ) + 1.86 ( 500 U105251 + 3100 U105252 + 5160 U105253 ) + 7.714 ( 500 U205101 + 3100 U205102 + 5160 U205103 ) + 4.5786 ( 500 U205151 + 3100 U205152 + 5160 U205153 ) + 2.717 ( 500 U205201 + 3100 U205202 + 5160 U205203 ) + 1.612 ( 500 U205251 + 3100 U205252 + 5160 U205253 ) + 0.5341 ( 500 U305101 + 3100 U305102 + 5160 U305103 ) + 0.31698 ( 500 U305151 + 3100 U305152 + 5160 U305153 ) + 0.1881 ( 500 U305201 + 3100 U305202 + 5160 U305203 ) + 0.1116 ( 500 U305251 + 3100 U305252 + 5160 U305253 ) + 0.4747 ( 500 U410101 + 3100 U410102 + 5160 U410103 ) + 0.2818 ( 500 U410151 + 3100 U410152 + 5160 U410153 ) + 0.1672 ( 500 U410201 + 3100 U410202 + 5160 U410203 ) + 0.0992 ( 500 U410251 + 3100 U410252 + 5160 U410253 ) + 0.2818 ( 500 U415151 + 3100 U415152 + 5160 U415153 ) + 0.1672 ( 500 U415201 + 3100 U415202 + 5160 U415203 ) + 0.0992 ( 500 U415251 + 3100 U415252 + 5160 U415253 ) + 0.1672 ( 500 U420201 + 3100 U420202 + 5160 U420203 ) + 0.0992 ( 500 U420251 + 3100 U420252 + 5160 U420253 ) + 0.0992 ( 500 U425251 + 3100 U425252 + 5160 U425253 ) + 7.1208 ( 500 U510101 + 3100 U510102 + 5160 U510103 ) + 4.2264 ( 500 U510151 + 3100 U510152 + 5160 U510153 ) + 2.508 ( 500 U510201 + 3100 U510202 + 5160 U510203 ) + 1.488 ( 500 U510251 + 3100 U510252 + 5160 U510253 ) + 4.2264 ( 500 U515151 + 3100 U515152 + 5160 U515153 ) + 2.508 ( 500 U515201 + 3100 U515202 + 5160 U515203 ) + 1.488 ( 500 U515251 + 3100 U515252 + 5160 U515253 ) + 2.508 ( 500 U520201 + 3100 U520202 + 5160 U520203 ) + 1.488 ( 500 U520251 + 3100 U520252 + 5160 U520253 ) + 1.488 ( 500 U525251 + 3100 U525252 + 5160 U525253 ) + 41.538 ( 500 U610101 + 3100 U610102 + 5160 U610103 ) + 24.654 ( 500 U610151 + 3100 U610152 + 5160 U610153 ) + 14.63 ( 500 U610201 + 3100 U610202 + 5160 U610203 ) + 8.68 ( 500 U610251 + 3100 U610252 + 5160 U610253 ) + 24.654 ( 500 U615151 + 3100 U615152 + 5160 U615153 ) + 14.63 ( 500 U615201 + 3100 U615202 + 5160 U615203 ) + 8.68 ( 500 U615251 + 3100 U615252 + 5160 U615253 ) + 14.63 ( 500 U620201 + 3100 U620202 + 5160 U620203 ) + 8.68 ( 500 U620251 + 3100 U620252 + 5160 U620253 ) + 8.68 ( 500 U625251 + 3100 U625252 + 5160 U625253 ) + 47.472 ( 500 U710101 + 3100 U710102 + 5160 U710103 ) + 28.176 ( 500 U710151 + 3100 U710152 + 5160 U710153 ) + 16.72 ( 500 U710201 + 3100 U710202 + 5160 U710203 ) + 9.92 ( 500 U710251 + 3100 U710252 + 5160 U710253 ) + 28.176 ( 500 U715151 + 3100 U715152 + 5160 U715153 ) + 16.72 ( 500 U715201 + 3100 U715202 + 5160 U715203 ) + 9.92 ( 500 U715251 + 3100 U715252 + 5160 U715253 ) + 16.72 ( 500 U720201 + 3100 U720202 + 5160 U720203 ) + 9.92 ( 500 U720251 + 3100 U720252 + 5160 U720253 ) + 9.92 ( 500 U725251 + 3100 U725252 + 5160 U725253 ) + 2.0176 ( 500 U810101 + 3100 U810102 + 5160 U810103 ) + 1.1975 ( 500 U810151 + 3100 U810152 + 5160 U810153 ) + 0.7106 ( 500 U810201 + 3100 U810202 + 5160 U810203 ) + 0.4216 ( 500 U810251 + 3100 U810252 + 5160 U810253 ) + 1.1975 ( 500 U815151 + 3100 U815152 + 5160 U815153 ) + 0.7106 ( 500 U815201 + 3100 U815202 + 5160 U815203 ) + 0.4216 ( 500 U815251 + 3100 U815252 + 5160 U815253 ) + 0.7106 ( 500 U820201 + 3100 U820202 + 5160 U820203 ) + 0.4216 ( 500 U820251 + 3100 U820252 + 5160 U820253 ) + 0.4216 ( 500 U825251 + 3100 U825252 + 5160 U825253 ) + ..Bounds ..Constraints 0.98 X410 + 0.85 X510 + 0.9 X610 + 0.9 X710 + 0.9 X810 >= 1505.6 0.98 X410 + 0.85 X510 + 0.9 X610 + 0.9 X710 + 0.9 X810 + 0.98 X415 + 0.85 X515 + 0.9 X615 + 0.9 X715 + 0.9 X815 >= 1835.6 0.98 X410 + 0.85 X510 + 0.9 X610 + 0.9 X710 + 0.9 X810 + 0.98 X415 + 0.85 X515 + 0.9 X615 + 0.9 X715 + 0.9 X815 + 0.98 X420 + 0.85 X520 + 0.9 X620 + 0.9 X720 + 0.9 X820 >= 2935.6 0.98 X410 + 0.85 X510 + 0.9 X610 + 0.9 X710 + 0.9 X810 + 0.98 X415 + 0.85 X515 + 0.9 X615 + 0.9 X715 + 0.9 X815 + 0.98 X420 + 0.85 X520 + 0.9 X620 + 0.9 X720 + 0.9 X820 + 0.98 X425 + 0.85 X525 + 0.9 X625 + 0.9 X725 + 0.9 X825 >= 4365.4 U105101 + U205101 + U305101 + U410101 + U510101 + U610101 + U710101 + U810101 >= 2600 U105102 + U205102 + U305102 + U410102 + U510102 + U610102 + U710102 + U810102 >= 1800 U105103 + U205103 + U305103 + U410103 + U510103 + U610103 + U710103 + U810103 >= 700 U105151 + U205151 + U305151 + U410151 + U510151 + U610151 + U710151 + U810151 + U415151 + U515151 + U615151 + U715151 + U815151 >= 2900 U105152 + U205152 + U305152 + U410152 + U510152 + U610152 + U710152 + U810152 + U415152 + U515152 + U615152 + U715152 + U815152 >= 2150 U105153 + U205153 + U305153 + U410153 + U510153 + U610153 + U710153 + U810153 + U415153 + U515153 + U615153 + U715153 + U815153 >= 1400 U105201 + U205201 + U305201 + U410201 + U510201 + U610201 + U710201 + U810201 + U415201 + U515201 + U615201 + U715201 + U815201 + U420201 + U520201 + U620201 + U720201 + U820201 >= 3900 U105202 + U205202 + U305202 + U410202 + U510202 + U610202 + U710202 + U810202 + U415202 + U515202 + U615202 + U715202 + U815202 + U420202 + U520202 + U620202 + U720202 + U820202 >= 2900 U105203 + U205203 + U305203 + U410203 + U510203 + U610203 + U710203 + U810203 + U415203 + U515203 + U615203 + U715203 + U815203 + U420203 + U520203 + U620203 + U720203 + U820203 >= 2000 U105251 + U205251 + U305251 + U410251 + U510251 + U610251 + U710251 + U810251 + U415251 + U515251 + U615251 + U715251 + U815251 + U420251 + U520251 + U620251 + U720251 + U820251 + U425251 + U525251 + U625251 + U725251 + U825251 >= 5200 U105252 + U205252 + U305252 + U410252 + U510252 + U610252 + U710252 + U810252 + U415252 + U515252 + U615252 + U715252 + U815252 + U420252 + U520252 + U620252 + U720252 + U820252 + U425252 + U525252 + U625252 + U725252 + U825252 >= 3600 U105253 + U205253 + U305253 + U410253 + U510253 + U610253 + U710253 + U810253 + U415253 + U515253 + U615253 + U715253 + U815253 + U420253 + U520253 + U620253 + U720253 + U820253 + U425253 + U525253 + U625253 + U725253 + U825253 >= 2700 U105101 <= 510 U105102 <= 510 U105103 <= 510 U105151 <= 510 U105152 <= 510 U105153 <= 510 U105201 <= 510 U105202 <= 510 U105203 <= 510 U105251 <= 510 U105252 <= 510 U105253 <= 510 U205101 <= 374 U205102 <= 374 U205103 <= 374 U205151 <= 374 U205152 <= 374 U205153 <= 374 U205201 <= 374 U205202 <= 374 U205203 <= 374 U205251 <= 374 U205252 <= 374 U205253 <= 374 U305101 <= 470.4 U305102 <= 470.4 U305103 <= 470.4 U305151 <= 470.4 U305152 <= 470.4 U305153 <= 470.4 U305201 <= 470.4 U305202 <= 470.4 U305203 <= 470.4 U305251 <= 470.4 U305252 <= 470.4 U305253 <= 470.4 -0.98 X410 + U410101 <= 0 -0.98 X410 + U410102 <= 0 -0.98 X410 + U410103 <= 0 -0.98 X410 + U410151 <= 0 -0.98 X410 + U410152 <= 0 -0.98 X410 + U410153 <= 0 -0.98 X410 + U410201 <= 0 -0.98 X410 + U410202 <= 0 -0.98 X410 + U410203 <= 0 -0.98 X410 + U410251 <= 0 -0.98 X410 + U410252 <= 0 -0.98 X410 + U410253 <= 0 -0.98 X415 + U415151 <= 0 -0.98 X415 + U415152 <= 0 -0.98 X415 + U415153 <= 0 -0.98 X415 + U415201 <= 0 -0.98 X415 + U415202 <= 0 -0.98 X415 + U415203 <= 0 -0.98 X415 + U415251 <= 0 -0.98 X415 + U415252 <= 0 -0.98 X415 + U415253 <= 0 -0.98 X420 + U420201 <= 0 -0.98 X420 + U420202 <= 0 -0.98 X420 + U420203 <= 0 -0.98 X420 + U420251 <= 0 -0.98 X420 + U420252 <= 0 -0.98 X420 + U420253 <= 0 -0.98 X425 + U425251 <= 0 -0.98 X425 + U425252 <= 0 -0.98 X425 + U425253 <= 0 -0.85 X510 + U510101 <= 0 -0.85 X510 + U510102 <= 0 -0.85 X510 + U510103 <= 0 -0.85 X510 + U510151 <= 0 -0.85 X510 + U510152 <= 0 -0.85 X510 + U510153 <

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDAN102.doc