1. Các quy định kết hợp tải trọng thiết kế, thành phần tải trọng, tổ hợp tiêu chuẩn chấp nhận và
các thông số tải trọng khác đối với mỗi tổ hợp tải trọng thiết kế được đưa ra tại Bảng 2A-T/8.14.
2. Xem 8.1.1-2(9)(b).
3. Các chiều chìm quy định đối với đà ngang đáy, sống dọc và sống ngang mạn được làm cơ sở
giới hạn hoạt động được quy định tại 8.1.1-2. Trong đó các điều kiện tải trọng tuỳ ý vượt quá
điều kiện tải trọng quy định của Quy chuẩn nhỏ nhất thì chiều chìm phải được xem xét đặc biệt.
4. Đối với tàu dầu có hai vách dọc kín dầu, chiều chìm được lấy bằng 0,25Tsc. Đối với tàu dầu có
vách trung tâm, chiều chìm được lấy bằng 0,33Tsc.
5. Nếu hình dáng của tàu không được mô tả bằng những thành phần kết cấu hoặc hình dáng kết
cấu được xác định ở trên, thì tổ hợp tải trọng thiết kế có thể áp dụng để xác định các yêu cầu
kích thước của kết cấu gối đỡ chính được lựa chọn sao cho chỉ rõ tất cả các trường hợp có thể
áp dụng từ những điều sau đây:
 Một két chứa đầy phía có kết cấu thuộc két hoặc khoang trống trên mạn kia rỗng.
 Một két chứa đầy trên một mạn của cơ cấu có áp lực phía ngoài nhỏ nhất.
 Áp lực phía ngoài lớn nhất với két hoặc không gian rỗng liền kề .
Biên phải được đánh giá tải trọng từ cả hai mạn. Tổ hợp tải trọng thiết kế được lựa chọn trên cơ
sở không gian két hoặc khoang và nó phải tạo ra áp lực thực trên đường bao kết cấu lớn nhất,
chiều chìm được sử dụng phải phù hợp với tổ hợp tải trọng thiết kế và bảng này. Tổ hợp tải
trọng thiết kế bao gồm kết hợp tải trọng thiết kế S và S+D được lựa chọn. 11 tổ hợp tải trọng
thiết kế cần thiết phải áp dụng, phụ thuộc vào hình dáng kết cấu đặc trưng. Xem chú thích 4 trên
Bảng 2A-T/8.13 và Bảng 2A-T/8.14.
6. Đối với không gian trống hoặc khô, thành phần áp lực từ mạn rỗng phải được bỏ qua, trừ Tổ
hợp tải trọng thiết kế 11 phải áp dụng.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 606 trang
606 trang | 
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 803 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Kết cấu thân tàu và trang thiết bị tàu chở dầu vỏ kép có chiều dài từ 150 mét trở lên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tính mặt cắt ngang cơ bản 
khác của kết cấu chịu lực chính và cục bộ phải được xác định theo mục 4.2 Chương 4. 
(3) Mô đun chống uốn và chiều dày bản thành của kết cấu chịu lực cục bộ áp dụng cho 
vùng ngoài mã mút. Mô đun chống uốn và diện tích mặt cắt ngang của kết cấu chịu lực 
chính áp dụng yêu cầu của các chú thích Bảng 2A-T/8.26. 
(4) Tiêu chuẩn kích thước dựa trên giả định tất cả các mối nối kết cấu và các chi tiết hàn 
được thiết kế và chế tạo sao cho chúng tương thích với mức ứng suất làm việc dự 
QCVN 21: 2010/BGTVT 
 309
kiến tại vị trí được xem xét. Phải xem xét mô hình tải trọng, tập trung ứng suất và các 
dạng hư hỏng tiềm ẩn của các mối nối kết cấu và chi tiết kết cấu khi thiết kế các vùng 
chịu ứng suất cao. Chi tiết thiết kế kết cấu phải thỏa mãn các yêu cầu của mục 4.3 
Chương 4. 
(5) Phải khoét các lỗ thoát nước, thoát khí và rãnh thoát nước ở tất cả các phần của kết 
cấu, như yêu cầu, để đảm bảo nước chảy tự do đến ống hút và không khí tới ống 
thông hơi. Phải có bố trí thoát nước khoang bên trên két sâu. Xem thêm mục 4.3 
Chương 4. 
3 Tính liên tục kết cấu 
(1) Kích thước vỏ bao, boong trên và đáy trong phải được giảm dần phù hợp về phía đuôi 
tàu. Xem mục 8.1.6. 
(2) Phải bố trí phù hợp để đảm bảo tính liên tục sức bền và tránh gián đoạn đột ngột khi 
kết cấu tham gia vào sức bền dọc chung thân tàu không được đặt trong vùng không 
gian buồng máy. 
(3) Khi kết cấu đáy trong hoặc vách dọc kết thúc tại vách trước buồng máy, phải đặt kết 
cấu đỡ thích hợp cùng với mã chuyển tiếp để đảm bảo tính liên tục sức bền. 
(4) Tất cả các sườn mạn và nẹp gia cường biên vách két phải liên tục hoặc được gắn mã 
mút, trừ khi được phép theo 4.3.2-4 và 4.3.2-5 Chương 4. 
(5) Kết cấu chịu lực chính chiều dọc, boong dưới và vách bố trí trong buồng máy phải 
thẳng hàng với kết cấu tương tự trong vùng két hàng, đến mức có thể. Nếu không thể 
đặt thẳng hàng, phải có bố trí ghép thích hợp như mã chuyển tiếp. 
4 Bố trí 
(1) Khi có các lỗ khoét trên boong/vách trong buồng máy, thì việc bố trí này đảm bảo gia 
cường kết cấu boong, mạn và đáy. 
(2) Tất cả các máy móc, đường trục, v.v ..., phải được gia cường để phân bố tải trọng 
truyền tới kết cấu thân tàu. Kết cấu liền kề phải được gia cường thích hợp. 
(3) Kết cấu chịu lực chính phải được bố trí đưa ra xem xét đối với các quy định việc cho 
nẹp gia cường xuyên qua và các gối đỡ cột chống thẳng hàng để đạt được thiết kế kết 
cấu chắc chắn. 
(4) Các quy định này được đưa ra với giả thiết bố trí một động cơ đẩy, một chân vịt thông 
thường. Tàu 2 chân vịt hoặc nhiều động cơ hoặc tàu công suất lớn có thể có yêu cầu 
bổ sung về kích thước kết cấu và diện tích gắn kèm, tỷ lệ trọng lượng, công suất và sự 
cân đối của máy móc, đặc biệt là khi động cơ được đặt tương đối cao so với chiều 
rộng tấm bệ máy. 
(5) Bệ máy chính, hộp giảm tốc, trục và ổ đỡ trục lực đẩy, và kết cấu đỡ các bệ đó phải 
duy trì được độ thẳng hàng quy định và độ cứng trong mọi điều kiện tải trọng dự kiến. 
Phải xem xét việc trình các bản vẽ sau đây của nhà sản xuất . 
(a) Bệ máy chính. 
(b) Bệ đỡ hộp giảm tốc. 
(c) Bệ đỡ ổ đỡ trục lực đẩy. 
(d) Kết cấu đỡ (a), (b) và (c). 
(6) Phải có không gian chống va để ngăn cách két hàng và buồng máy. Buồng bơm, két 
dằn hoặc két nhiên liệu có thể được coi là khoang chống va cho mục đích này. 
5 Chiều dày tối thiểu 
QCVN 21: 2010/BGTVT 
 310 
(1) Ngoài các yêu cầu về chiều dày, mô đun chống uốn và diện tích cắt, như nêu trong 
8.4.2 tới 8.4.8 Chương này, chiều dày tấm và nẹp gia cường trong buồng máy phải 
thỏa mãn các yêu cầu chiều dày tối thiểu trong Bảng 2A-T/8.30. 
Bảng 2A-T/8.30 Chiều dày cơ bản tối thiểu của kết cấu trong buồng máy 
Vị trí kích thước Chiều dày cơ bản 
(mm) 
Tôn sống nằm Xem 8.2.1-5(1) 
Vỏ bao tới Tsc + 4,6 m 
Tôn đáy/hông/mạn Xem 8.2.1-5(1) 
Vỏ bao trên Tsc + 4,6 m Tôn mạn/boong trên Xem 8.2.1-5(1) 
Biên két bên trong thân tàu Xem 8.2.1-5(1) 
Vách không kín nước, 
 vách giữa các không 
 gian khô và các tấm 
 khác nói chung 
Xem 8.2.1-5(1) 
Boong dưới và sàn 3,3 + 0,0067s 
 Tấm Kết cấu mạn kép bên 
 trong thân tàu 
Đáy trên 6,5 + 0,02L2 
Sống chính đáy Xem 8.2.1-6(1) 
Đà ngang và sống phụ đáy 5,5 + 0,02L2 
Bản thành kết cấu đỡ chính 5,5 + 0,015L2 
Kết cấu đỡ cục bộ Xem 8.2.1-5(1) 
Mã chống vặn Xem 8.2.1-5(1) 
Trong đó: 
Tsc : Chiều chìm tính toán như định nghĩa trong 4.1.1-5(5) Chương 4(m). 
L2 : Chiều dài theo Phần này như định nghĩa trong 4.1.1-1(1) Chương 4, nhưng không cần 
lấy lớn hơn 300 m. 
S : Khoảng cách nẹp như định nghĩa trong mục 4.2.2 Chương 4,(mm). 
8.4.2 Kết cấu đáy 
1 Yêu cầu chung 
(1) Nói chung, phải đặt đáy đôi trong khu vực không gian buồng máy. Chiều cao đáy đôi 
tối thiểu như yêu cầu cho khu vực két hàng, xem 5.3.2-1 Chương 5. Khi chiều cao đáy 
đôi trong khu vực buồng máy khác chiều cao đáy đôi trong các không gian liền kề, tính 
liên tục dọc kết cấu phải được duy trì bằng cách làm nghiêng đáy đôi trên một chiều 
dài thích hợp. Chiều cao đáy đôi nhỏ hơn có thể được chấp nhận tại vùng cục bộ với 
điều kiện chiều dài lớn nhất của kết cấu đáy đôi ở đó không bị hư hỏng. 
2 Tấm tôn đáy 
(1) Chiều dày tấm sống nằm phải thỏa mãn yêu cầu của 8.2.2-1(1) Chương 8. 
(2) Chiều dày tôn đáy (bao gồm cả tấm sống nằm) phải thỏa mãn yêu cầu của 8.4.8-1(1). 
3 Nẹp gia cường tôn đáy 
(1) Mô đun chống uốn và chiều dày nẹp gia cường tôn đáy phải thỏa mãn yêu cầu của 
8.4.8-1(2) và 8.4.8-1(3). 
4 Sống và đà ngang đáy 
(1) Đáy đôi phải được đặt sống chính. 
QCVN 21: 2010/BGTVT 
 311
(2) Sống đáy đủ chiều cao phải được bố trí tại vùng máy chính để phân bố đều trọng 
lượng của nó và đảm bảo độ cứng của kết cấu. Sống chính phải được kéo dài về phía 
trước đến mức có thể và phải được gia cường thích hợp tại mút cuối để đảm bảo phân 
bố tải trọng từ máy. Sống đáy phải giảm dần ở phía ngoài phạm vi yêu cầu. 
(3) Sống phụ, nếu có, phải thẳng hàng với sống phụ đáy trong không gian liền kề. 
(4) Khi đáy đôi có kết cấu ngang, đà ngang tấm phải được đặt tại mỗi khoảng sườn. 
(5) Khi đáy đôi có kết cấu dọc, đà ngang tấm phải được đặt tại mỗi khoảng sườn dưới 
máy chính và ổ đỡ trục lực đẩy. Phía ngoài máy chính và bệ ổ đỡ, đà ngang tấm có 
thể được đặt cách 2 khoảng sườn. 
(6) Nếu thiết bị nặng được đặt trực tiếp lên đáy trong, chiều dày đà ngang và sống đáy 
phải được tăng thích hợp. 
5 Tấm đáy trên 
(1) Khi máy chính và ổ đỡ trục lực đẩy được bắt bu lông trực tiếp lên đáy trong, chiều dày 
cơ bản của tấm đáy trong tối thiểu phải là 19 mm. Bulông giữ phải được bố trí gần đà 
ngang và sống dọc đến mức có thể. Chiều dày tấm và bố trí bu lông giữ cũng phải 
xem xét khuyến nghị của nhà sản xuất. 
6 Hộp thông biển 
(1) Khi kết cấu đáy trong hoặc kết cấu đáy đôi tạo thành một phần của hộp thông biển, 
chiều dày tấm không được nhỏ hơn chiều dày yêu cầu cho tôn vỏ tại vị trí đó, chú ý 
chiều rộng không được đỡ lớn nhất của tấm. 
8.4.3 Kết cấu mạn 
1 Yêu cầu chung 
(1) Kích thước tấm và kết cấu dọc mạn phải được giảm dần từ giữa tàu về phía đuôi. 
(2) Phải có bố trí ghép thích hợp khi hệ thống dọc kết thúc và được thay thế bằng hệ 
thống ngang. 
(3) Nẹp và kết cấu gối đỡ chính phải được gia cường tại hai đầu mút cuối. 
2 Tôn mạn 
(1) Chiều dày tôn mạn phải thỏa mãn yêu cầu của 8.4.8-1(1). Nếu có thể, chiều dày tôn 
mạn phải thỏa mãn yêu cầu của 8.2.2-4(2). 
3 Kết cấu gối đỡ cục bộ tôn mạn 
(1) Mô đun chống uốn và chiều dày nẹp gia cường dọc và thẳng đứng mạn phải thỏa mãn 
yêu cầu của 8.4.8-1(2) và 8.4.8-1(3). 
(2) Liên kết mút của kết cấu dọc tại vách ngang phải có độ cố định, sự đỡ ngang, và nếu 
không liên tục thì phải có mã mềm. Không được lắp mã đè lên cơ cấu dọc. 
4 Kết cấu gối đỡ chính tôn mạn 
(1) Sườn khỏe phải được liên kết ở phía trên và dưới với kết cấu có độ cứng thích hợp, 
và được đỡ bởi khung ngang boong. 
(2) Khoảng cách sườn khỏe trong vùng buồng máy có kết cấu ngang nói chung không 
được quá 5 khoảng sườn. 
(3) Mô đun chống uốn và diện tích cắt của kết cấu gối đỡ chính phải thỏa mãn yêu cầu 
của 8.4.8-2. 
QCVN 21: 2010/BGTVT 
 312 
(4) Chiều cao bản thành không được nhỏ hơn 2,5 lần chiều cao bản thành sườn liền kề 
nếu lỗ khoét không được bịt. 
(5) Bản thành kết cấu gối đỡ chính phải có chiều cao không nhỏ hơn 14% nhịp uốn không 
được đỡ. 
8.4.4 Kết cấu boong 
1 Yêu cầu chung 
(1) Tất cả các lỗ khoét phải có khung. Phải chú ý đến tính liên tục kết cấu, tránh thay đổi 
đột ngột hình dạng, mặt cắt hoặc chiều dày tấm. 
(2) Góc lỗ khoét buồng máy phải được lượn thích hợp và thiết kế phải giảm thiểu tập trung 
ứng suất. 
(3) Tại vùng lỗ khoét buồng máy, boong hoặc sàn phải có đủ độ bền nếu chúng được dự 
định làm kết cấu đỡ hiệu quả cho sườn hoặc sườn khỏe mạn. 
(4) Nếu kết cấu hệ thống ngang được chấp thuận, nẹp boong phải được đỡ bởi bố trí 
thích hợp của sống dọc cùng với các cột chống hoặc vách chống. Nếu được lắp đặt, 
khung ngang boong phải trùng với sườn khỏe để đảm bảo độ cứng ở mút cuối và tính 
liên tục sức bền ngang. 
(5) Nếu kết cấu hệ thống dọc, kết cấu dọc boong phải được đỡ bởi khung ngang boong 
trùng với sườn khỏe cùng với các cột chống hoặc vách chống. 
(6) Quầy miệng buồng máy phải được đỡ bởi bố trí thích hợp của khung ngang boong và 
sống dọc cùng với các cột chống hoặc vách chống. Tại vùng lỗ khoét quầy buồng máy 
đặc biệt rộng, thanh chống ngang có thể được yêu cầu. Chúng phải được bố trí trùng 
với khung ngang boong. 
(7) Kích thước kết cấu không được nhỏ hơn yêu cầu đối với biên két nếu boong tạo thành 
biên của két. 
(8) Kích thước kết cấu không được nhỏ hơn yêu cầu đối với vách kín nước nếu boong tạo 
thành biên của khoang kín nước. 
2 Kích thước boong 
(1) Chiều dày của tấm tôn boong phải phù hợp với quy định tại 8.4.8-1(1). 
(2) Mô đun chống uốn và chiều dày nẹp gia cường boong phải phù hợp với quy định tại 
8.4.8-1(2) và 8.4.8-1(3). 
(3) Chiều cao bản thành của nẹp gia cường boong phải không được nhỏ hơn 60 mm. 
(4) Mô đun chống uốn và diện tích mặt cắt của kết cấu gối đỡ chính phải phù hợp với quy 
định tại 8.4.8-2. 
(5) Tấm thành của kết cấu đỡ chính phải có chiều cao không được nhỏ hơn 10% nhịp 
không gối đỡ trong trạng thái uốn. 
(6) Tại tải trọng tập trung do thiết bị nặng, kích thước của kết cấu boong phải được xác 
định dựa trên tải trọng thực. 
3 Cột chống 
(1) Cột chống phải được bố trí theo đường thẳng đứng nếu có thể được, và việc bố trí hợp 
lý phải tạo ra sự phân bố tải trọng tại đỉnh và chân của các cột chống. Nếu các cột 
chống chịu tác dụng của tải trọng lệch tâm, chúng phải được gia cường độ cứng để 
chịu mô men uốn bổ sung chịu tác động của tải trọng lệch tâm. 
QCVN 21: 2010/BGTVT 
 313
(2) Cột chống hình ống rỗng và hình vuông rỗng phải được gắn tại đầu và chân bằng 
những mã hữu hiệu, hoặc bằng tấm lồng/tấm kép, nếu có thể áp dụng, để truyền tải 
trọng hữu hiệu. Cột chống phải được hàn liên tục tại đầu và chân cột chống. Tại đầu 
và chân cột chống có tiết diện hình tròn, tải trọng phải được phân bố bằng các mã 
hoặc phương pháp tương đương khác. 
(3) Trong đáy đôi dưới cột chống có khoảng cách xa nhau, mối nối của đà ngang với sống, 
và của đà ngang và sống với tôn đáy trên, phải được tăng lên một cách phù hợp. Nếu 
cột chống không trực tiếp như điều nói trên, sự giao nhau của đà ngang tấm và dầm, đà 
ngang từng phần và kết cấu gián đoạn phải được bố trí để đỡ cột. Lỗ khoét người chui 
không được khoét tại đà ngang và dầm dọc phía dưới chân của cột chống. 
(4) Cột chống trong các két phải là cột có tiết diện đặc. Nếu áp lực thuỷ tĩnh có thể gây ra 
ứng suất kéo tại cột, ứng suất kéo trong cột và mối nối mút của chúng không được 
vượt quá 45% ứng suất chảy nhỏ nhất quy định của vật liệu. 
(5) Kích thước của cột chống phải thoả mãn với quy định tại 8.4.8-4. 
(6) Nếu tải trọng cột từ thiết bị nặng vượt quá tải trọng thiết kế được quy định tại 8.4.8-4, 
kích thước cột chống phải được xác nhận dựa trên tải trọng thực. 
8.4.5 Bệ máy 
1 Quy định chung 
(1) Máy chính và ổ chặn phải được cố định chắc chắn đối với kết cấu thân tàu bằng bệ 
máy có độ bền đủ để chịu tác động của lực hấp dẫn, lực đẩy, lực xoắn, lực động, và 
lực dao động tác động lên chúng. 
(2) Trong trường hợp động cơ đốt trong công suất cao hoặc thiết bị tubin, bệ máy thường 
liên kết thống nhất với kết cấu đáy đôi. Việc xem xét phải được tăng chiều dày tôn đáy 
trên tại tấm tôn bệ máy hoặc hộp số tubin, và ổ chặn, xem Hình 2A-T/8.18, Kiểu 1. 
(3) Đối với máy chính được đỡ bằng bệ máy Kiểu 2, được chỉ ra tại Hình 2A-T/8.18, các 
lực từ máy chính truyền sang kết cấu liền kề phải được phân bố đều đến mức độ có 
thể được. Kết cấu dọc đỡ thành bệ máy phải thẳng hàng với dầm dọc trong đáy đôi, và 
nẹp gia cường ngang phải được bố trí thẳng hàng với đà ngang, xem Hình 2A-T/8.18, 
Kiểu 2. 
(4) Đối với tàu có đà ngang hở trong buồng máy, thành bệ máy thông thường phải được 
bố trí phía trên đỉnh của đà ngang và được liên kết mã chắc chắn, xem Hình 2A-T/8.18, 
Kiểu 3. 
Xem chú thích 1 Xem chú thích 1 
QCVN 21: 2010/BGTVT 
 314 
Chú thích: 
1. Mã có kích thước càng lớn càng tốt. Mã có thể được bỏ qua để tránh sự giao nhau với dầm 
dọc của thành bệ máy, phù hợp với khuyến nghị của nhà chế tạo động cơ. 
Hình 2A-T/8.18 Thành bệ máy 
2 Bệ máy của động cơ đốt trong và ổ đỡ chặn 
(1) Để xác định kích thước của bệ máy động cơ đốt trong và ổ đỡ chặn, phải xem xét đưa 
ra đối với độ cứng của động cơ và các đặc tính thiết kế liên quan đến ngoài lực cân 
bằng. 
(2) Thông thường hai dầm dọc phải được bố trí tại thành bệ máy của động cơ đốt trong và 
ổ đỡ chặn. 
Chú thích hướng dẫn: 
 Thông thường, chiều dày thực của bản thành bệ máy không được nhỏ hơn 45 mm, nếu 
công suất liên tục lớn nhất của máy chính từ 3500 kW trở lên. 
3 Bệ máy phụ 
(1) Máy phụ phải được cố định chắc chắn trên các bệ máy, bệ máy phải có kích thước và 
bố trí phù hợp để phân bổ tải trọng đều xuống các kết cấu gối đỡ. 
8.4.6 Vách két hàng 
1 Quy định chung 
(1) Các két hàng phải được quy định để phân chia thành khoang hoặc các tấm vách chặn 
sâu để giới hạn ứng suất thuỷ động lên các kết cấu. 
2 Kết cấu 
(1) Không có trường hợp nào kích thước vách biên két nhỏ hơn quy định của vách kín 
nước. 
3 Kích thước vách biên két hàng 
Xem chú thích 1 
Bệ máy liền đỉnh két Bệ máy liền đỉnh két 
Đường tâm hạ bậc 
Bệ máy dựng lên 
Bệ máy dựng lên 
Đường tâm hạ bậc 
Xem chú thích 1 
Xem chú thích 1 
Bệ máy có đà ngang hở Bệ máy có đà ngang hở 
 Đường tâm hạ bậc 
Kiểu 1 Kiểu 2 
Kiểu 3 
QCVN 21: 2010/BGTVT 
 315
(1) Chiều dày của tấm vách biên két phải phù hợp với quy định tại 8.4.8-1(1). 
(2) Mô đun chống uốn tiết diện và chiều dày của nẹp gia cường phải phù hợp với quy định 
tại 8.4.8-1(2) và 8.4.8-1(3). 
(3) Mô đun chống uốn tiết diện và diện tích cắt kết cấu đỡ chính phải phù hợp với quy định 
tại 8.4.8-2. 
(4) Bản thành của kết cấu đỡ chính phải có chiều cao không được nhỏ hơn 14% của nhịp 
không đỡ chịu uốn. 
8.4.7 Đường biên kín nước 
1 Quy định chung 
(1) Đường biên kín nước trong phạm vi không gian buồng máy phải được bố trí phù hợp 
với mục 5.2 Chương 5. 
2 Kích thước của đường biên kín nước 
(1) Chiều dày của tấm tôn đường biên kín nước phải phù hợp với các quy định trong 
8.4.8-1(1). 
(2) Mô đun chống uốn và chiều dày của nẹp gia cường phải phù hợp với quy định 8.4.8-
1(2) và 8.4.8-1(3). 
(3) Mô đun chống uốn và diện tích cắt của kết cấu gối đỡ chính phải phù hợp với quy định 
tại 8.4.8-2. 
(4) Tôn bản thành của kết cấu gối đỡ chính phải có chiều cao không được nhỏ hơn 10% 
nhịp không gối chịu uốn. 
8.4.8 Quy định kích thước 
1 Tôn tấm và kết cấu gối đỡ cục bộ 
(1) Đối với tôn tấm chịu áp lực ngang chiều dày tấm tôn thực tế phải phù hợp với quy định 
tại 8.3.9-2(1), nhưng sử dụng hệ số ứng suất uốn cho phép, aC , được định nghĩa tại 
Bảng 2A-T/8.31. 
(2) Đối với các nẹp chịu tác dụng của áp lực ngang quy định mô đun chống uốn cơ bản 
phải phù hợp vối quy định tại 8.3.9-2(2), nhưng sử dụng hệ số ứng suất uốn cho phép, 
SC , được quy định tại Bảng 2A-T/8.32. 
(3) Đối với các nẹp chịu tác dụng của áp lực ngang, chiều dày bản thành cơ bản trên cơ 
sở quy định diện tích cắt phải phù hợp với quy định tại 8.3.9-2(3). 
Bảng 2A-T/8.31 Hệ số ứng suất uốn cho phép đối với tấm 
Hệ số ứng suất uốn cho phép đối với tấm, aC , đối với tổ hợp tải trọng thiết kế được xem xét như sau: 
gh
a a a
yd
C
   
 nhưng không được lấy lớn hơn a maxC  
QCVN 21: 2010/BGTVT 
 316 
Trong đó: 
a a a max, ,C   
Tổ hợp 
tiêu chuẩn 
chấp nhận 
Chi tiết kết cấu a a a maxC  
Tấm được gia cường dọc 0,9 0,5 0,8 
Kết cấu có 
độ bền dọc Tấm được gia cường 
ngang hoặc thẳng đứng 
0,9 1,0 0,8 
AC1 
Kết cấu khác 0,8 0 0,8 
Tấm được gia cường dọc 1,05 0,5 0,95 
Kết cấu có 
độ bền dọc Tấm được gia cường 
ngang hoặc thẳng đứng 
1,05 1,0 0,95 
AC2 
Kết cấu khác, bao gồm tấm biên kín nước 1,0 0 1,0 
hg : Ứng suất uốn thân tàu đối với tổ hợp tải trọng thiết kế được xét và tính toán tại điểm tính 
tải trọng được xác nhận tại 3.5.1-2 Chương 3 
 
I
NA net50 v total 3
v net50
z z M
10  
 N/mm2. 
v totalM  : Mô men uốn thẳng đứng thiết kế tại vị trí dọc đang xét đối với tổ hợp tải trọng thiết kế được 
xét, kNm. Mô men uốn trên nước tĩnh, sw permM , được lấy có dấu tương tự như tác động 
đồng thời mô men uốn trên sóng, wvM , xem Bảng 2A-T/7.2. 
I v net50 : Mô men quán tính thân tàu thẳng đứng thực, tại vị trí dọc được xét, như định nghĩa tại 
4.2.6-1 Chương 4, m4. 
z : Toạ độ thẳng đứng của điểm tính tải trọng đang xét, m. 
NA net50z  : Khoảng cách từ đường cơ bản đến trục trung hoà nằm ngang, như được quy định tại 
4.2.6-1 Chương 4, m. 
yd : Ứng suất chảy nhỏ nhất quy định của vật liệu, N/mm
2. 
QCVN 21: 2010/BGTVT 
 317
Bảng 2A-T/8.32 Hệ số ứng suất uốn cho phép đối với nẹp gia cường 
Hệ số ứng suất uốn cho phép, sC , được lấy như sau: 
Dấu ứng suất uốn 
thân tàu, hg 
Phía chịu tác dụng của áp lực Tiêu chuẩn chấp nhận 
Kéo (dấu +) Phía nẹp gia cường 
Nén (dấu -) 
Phía tấm 
hg
s s s
yd
C a
  
nhưng không được 
lớn hơn s maxC  
Kéo (dấu +) Phía tấm 
Nén (dấu -) Phía nẹp gia cường 
s s maxC C  
Trong đó: 
s s s max, ,C   : Hệ số ứng suất uốn cho phép và được lấy như sau: 
Tổ hợp 
tiêu chuẩn 
chấp nhận 
Thành phần kết cấu s s s maxC  
Các nẹp gia cường dọc hữu hiệu 0,85 1,0 0,75 
AC1 Các nẹp gia cường khác 0,75 0 0,75 
Các nẹp gia cường dọc hữu hiệu 1,0 1,0 0,9 
Các nẹp gia cường khác 0,9 0 0,9 
AC2 
Các nẹp gia cường biên kín nước 0,9 0 0,9 
hg : Ứng suất uốn thân tàu đối với tổ hợp tải trọng thiết kế được xét và tính toán tại điểm tham 
khảo được xác nhận tại 3.5.2-2(5) Chương 3 
 
I
NA net50 v total 3
v net50
z z M
10  
 N/mm2. 
v totalM  : Mô men uốn thẳng đứng thiết kế tại vị trí dọc đang xét đối với tổ hợp tải trọng thiết kế được 
xét, kNm. 
v totalM  được tính phù hợp với Bảng 2A-T/7.2 sử dụng mô men uốn trên nước tĩnh (MMUTNT) 
võng xuống hoặc vồng lên. 
sw permM  
Vị trí nẹp gia cường 
Áp lực tác dụng phía tấm Áp lực tác dụng phía nẹp gia cường 
Trục trung hoà phía trên Mô men uốn trên nước 
tĩnh võng xuống 
Mô men uốn trên nước tĩnh vồng lên 
Trục trung hoà phía dưới Mô men uốn trên nước 
tĩnh vồng lên 
Mô men uốn trên nước tĩnh võng xuống 
Iv net50 : Mô men quán tính thân tàu thẳng đứng cơ bản, tại vị trí dọc được xét, như định nghĩa tại 
4.2.6-1 Chương 4, m4. 
z : Toạ độ thẳng đứng của điểm tính tải trọng đang xét định nghĩa tại 3.5.2-2(5) Chương 3, m. 
NA net50z  : Khoảng cách từ đường cơ bản đến trục trung hoà ngang, như được định nghĩa tại 4.2.6-1 
Chương 4, m. 
yd : Ứng suất chảy nhỏ nhất quy định của vật liệu, N/mm
2. 
QCVN 21: 2010/BGTVT 
 318 
2 Kết cấu gối đỡ chính 
(1) Đối với kết cấu gối đỡ chính giao nhau với hoặc tại mặt cắt thân tàu cong, hiệu quả 
của mã mút phải gồm thừa nhận độ cong của thân tàu. 
(2) Đối với kết cấu gối đỡ chính chịu áp lực ngang quy định mô đun chống uốn thực phải 
phù hợp với quy định tại 8.3.9-3(2). 
(3) Đối với kết cấu gối đỡ chính chịu áp lực mạn diện tích mặt cắt ngang thực bản thành 
phù hợp với quy định tại 8.3.9-3(3). 
(4) Kết cấu gối đỡ chính thông thường được phân tích phương pháp đặc biệt như được 
mô tả đối với kiểu kết cấu đặc trưng. Các phương pháp tính toán tiên tiến hơn có thể 
được quy định đảm bảo rằng trị số ứng suất pháp đối với tất cả kết cấu gối đỡ chính 
phải nhỏ hơn ứng suất cho phép và hệ số ứng suất được đưa ra tại 8.3.9-3(2) và 
8.3.9-3(3) khi chịu tác động tổ hợp tải trọng thiết kế áp dụng. 
3 Vách sóng 
(1) Nếu được bố trí, phải xem xét đặc biệt để chấp thuận vách sóng. 
 Chú thích hướng dẫn: 
 Các yêu cầu kích thước của vách sóng trong vùng két hàng có thể được sử dụng làm cơ sở, 
xem 8.2.5-6 và 8.2.5-7. 
4 Cột chống 
(1) Tải trọng lớn nhất lên cột chống phải không được nhỏ hơn tải trọng cột cho phép được 
đưa ra tại 8.3.9-5. 
8.5. Phần đuôi tàu 
8.5.1 Quy định chung 
1 Phạm vi áp dụng 
(1) Các quy định của mục này áp dụng cho kết cấu được bố trí giữa vách đuôi tàu và điểm 
mút đuôi tàu. 
(2) Các quy định của mục này không áp dụng cho những kết cấu sau: 
(a) Giá đỡ bánh lái. 
(b) Những kết cấu không phải gắn liền với thân tàu, như bánh lái, thiết bị phụt và 
chân vịt. 
(c) Các bộ phận khác được gắn cố định vào thân tàu. 
 Nếu các kết cấu này được lắp, phải phù hợp với các quy định của Đăng kiểm. 
(3) Các kích thước thực được quy định tại 8.5.1 đến 8.5.7 có liên quan đến kích thước 
thực như sau: 
(a) Để áp dụng quy định chiều dày tối thiểu của 8.5.1-4, chiều dày thực được xác 
định từ những quy định có thể áp dụng bằng cộng thêm trị số mòn gỉ được quy 
định tại mục 6.3 Chương 6. 
(b) Đối với tấm tôn và cơ cấu gối đỡ cục bộ, chiều dày thực và đặc tính tiết diện mặt 
cắt thực phải được xác định từ quy định áp dụng bằng cách bổ sung mòn gỉ toàn 
bộ được quy định tại mục 6.3 Chương 6. 
(c) Đối với cơ cấu gối đỡ chính, diện tích mặt cắt thực, mô đun tiết diện thực và các 
đặc tính tiết diện ngang thực khác được xác định từ quy định có thể áp dụng 
bằng cách cộng thêm một nửa trị số mòn gỉ toàn bộ được quy định tại mục 6.3 
QCVN 21: 2010/BGTVT 
 319
Chương 6. 
(d) Để áp dụng các quy định ổn định của mục 10.2 Chương 10 chiều dày thực và đặc 
tính tiết diện mặt cắt thực phải được xác định từ quy định áp dụng bằng cách bổ 
sung mòn gỉ toàn bộ được quy định tại mục 6.3 Chương 6. 
2 Các quy định về kích thước chung 
(1) Kết cấu thân tàu phải được phù hợp với các quy định có thể áp dụng: 
(a) Độ bền dọc thân tàu, xem mục 8.1 Chương 8. 
(b) Độ bền chịu đựng tải trọng va đập và tải trọng mặt thoáng trong két, xem mục 8.6 
Chương 8. 
(c) Độ bền ổn định/tới hạn, xem Chương 10. 
(2) Chiều dày tấm boong và kết cấu gối đỡ phải được gia cường phù hợp đối với hệ lái, 
hệ tời neo, và các hệ thống máy móc trên boong khác. Xem mục 11.3 Chương 11. 
(3) Mô đun chống uốn cơ bản, diện tích mặt cắt và đặc tính tiết diện khác của kết cấu gối 
đỡ chính, kết cấu gối đỡ cục bộ phải được xác định phù hợp với mục 4.2 Chương 4. 
(4) Mô đun chống uốn và chiều dày bản thành của kết cấu gối đỡ cục bộ áp dụng đối với 
khe hở diện tích của mã mút. Mô đun chống uốn và diện tích mặt cắt ngang của kết 
cấu gối đỡ chính phải được áp dụng như quy định của chú thích trong Bảng 2A-T/8.26. 
(5) Tiêu chuẩn kích thước phải dựa trên giả thiết rằng tất cả các mối nối và chi tiết hàn 
phải được thiết kế và lắp ráp sao cho chúng phù hợp với trị số ứng suất làm việc được 
đề cập trước tại các vùng đang xét. Mẫu tải trọng, tập trung ứng suất và mô hình mối 
nối kết cấu hư hỏng tiềm ẩn và các chi tiết trong quá trình thiết kế vùng có ứng suất 
cao phải được xem xét. Chi tiết thiết kế kết cấu phải phù hợp với các quy định tại mục 
4.3 Chương 4. 
(6) Lỗ thoát nước, lỗ hút khô và thông khí phải được khoét trên tất cả các phần của kết 
cấu, khi có quy định, để đảm bảo rằng dòng chảy không bị cản trở từ ống hút và ống 
thoát khí từ ống thông gió. Việc bố trí phải tạo ra khô ráo các khoang phía trên két sâu. 
Xem mục 4.3 Chương 4. 
3 Tính liên tục của kết cấu 
(1) Kích thước của vỏ bao, boong trên và đáy trên phải được giảm dần đều về phía mút 
đuôi. Xem 8.1.6. 
(2) Trong vùng chuyển tiếp từ phía trước đến khoang buồng máy, phải được xem xét cẩn 
thận đối với sự giảm dần của kết cấu gối đỡ chính. 
(3) Hệ thống dọc của boong chịu lực phải được bố trí về phía sau đến đuôi tàu. 
(4) Tất cả khung sườn mạn và các nẹp gia cường biên két thông thường phải liên tục, 
hoặc phải được gắn mã hai đầu, trừ trường hợp cho phép tại 4.3.2-4 và 4.3.2-5 
Chương 4. 
4 Chiều dày tối thiểu 
(1) Ngoài quy định chiều dày, mô đun chống uốn và diện tích mặt cắt bản thành nẹp 
được đưa ra trong 8.5.2 đến 8.5.7, chiều dày tấm và nẹp gia cường tại vùng mút 
phía đuôi phải phù hợp với các quy định chiều dày tối thiểu tương ứng được đưa ra 
tại Bảng 2A-T/8.33. 
QCVN 21: 2010/BGTVT 
 320 
Bảng 2A-T/8.33 Chiều dày cơ bản tối
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 quy_pham_phan_cap_va_dong_tau_bien_vo_thep_ket_cau_than_tau.pdf quy_pham_phan_cap_va_dong_tau_bien_vo_thep_ket_cau_than_tau.pdf