Quy trình sản xuất bánh mềm của Hải Châu
1. Bột mì: Tiêu chuẩn cảm quan: Màu sắc: trắng hoặc trắng ngà Mùi vị: có mùi tự nhiên của bột mì không có muig vị lạ Trạng thái: dạng bột mịn, tơi, không vón cục, không lẫn tạp chất Tiêu chuẩn hoá lý: Độ ẩm ≤ 13,5% Hàm lượng Protein từ 8,5-9,5% Hàm lượng gluten ướt từ 25-27% Hàm lượng tinh bột ≥ 80% 2. Trứng gà tươi: Tiêu chuẩn cảm quan: Trứng không dập vỡ không loãng lỏng, kích thước tương đối đều Tiêu chuẩn hoá lý: Lòng đỏ ≥ 30% Lòng trắng ≤ 58,5% Vỏ ≤ 11,5% Khối lượng tư 55-65g/quả 3.Trứng đã tách vỏ: Độ ẩm: 74% Hàm lượng chất khô 26% Hàm lượng chất tro: 1% Nito: 12,5% chất khô Chất béo: 12% chất khô. Dầu thực vật: vaniver 36 thuộc loại CBS Tiêu chuẩn cảm quan: Màu trắng hoặc trắng ngà Mùi vị: không mùi, vị ngậy, không có mùi vị lạ Trạng thái: ở dạng rắn, nhưng khá deo ở nhiệt độ thường. Tiêu chuẩn hoá lý: Hàm luợng chất béo ≥ 99,5%. Độ ẩm ≤ 0,1%. Nhiệt độ nóng chảy từ 34-370C. 4. Đường kính: Tiêu chuẩn cảm quan: Màu trắng hoặc trắng ngà. Mùi: mùi đặc trưng của đường. Vị ngọt không có mùi vị lạ. Trạng thái: Dạng tinh thể tương đối đều, khô, tơi, không vón cục, không có tạp chất. Tiêu chuẩn hoá lý: Độ ẩm ≤ 0,05%. Độ tinh khiết ≥ 99,95%. Đường khử: 0,03%. Độ tro ≤ 0,03. Nhiệt độ nóng chảy 165-1800C . 5. Chất béo cứng: Shorterning có nguồn gốc từ dầu thực vật được halogen hoá để tạo ra độ rắn nhưng dẻo thích hợp cho sản xuất bánh kẹo. Tiêu chuẩn cảm quan: Màu trắng đến vàng nhạt. Có vị béo ngậy, không có mùi vị lạ. Trạng thái ở dạng đông đặc nhưng dẻo không lẫn tạp chất vô cơ hoặc hữu cơ.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Quy trình sản xuất bánh mềm của Hải Châu.doc