Không cho phép truy file từ một đường dẫn Internet.
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\
CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\
Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoFileUrl
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = Enable File URLs, 1 = Disable)
55 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5221 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Regedit toàn tập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
or changes
Connection Settings Prevent changes to connection settings
Connection Wizard Disable the Connection Wizard
Fonts Disable font changes
History Disable changes to History settings
HomePage Disable changes to Home Page settings
Languages Disable Language changes
Links Disable Links changes
Messaging Disable Messaging changes
Profiles Disable changes to Profiles
Proxy Disable changes to Proxy settings
Ratings Disable Ratings changes
Wallet Disable changes to Wallet settings
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Policies\ Microsoft\
Internet Explorer\
Control Panel
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Policies\
Microsoft\ Internet Explorer\
Control Panel
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)
Dấu một số tính năng trong Internet Options trong Control Panel
Accessibility disables all options under Accessibility
GeneralTab removes General tab
SecurityTab removes Security tab
ContentTab removes Content tab
ConnectionsTab removes Connections tab
ProgramsTab removes Programs tab
PrivacyTab removes Privacy tab
AdvancedTab removes Advanced tab
CertifPers prevents changing Personal Certificate options
CertifSite prevents changing Site Certificate options
CertifSPub prevents changing Publisher Certificate options
SecChangeSettings prevents changing Security Levels for the
Internet Zone
SecAddSites prevents adding Sites to any zone
Privacy Settings prevents changs to privacy settings
FormSuggest disables AutoComplete for forms
FormSuggest Passwords prevents Prompt me to save password
from being displayed
Connwiz Admin Lock disables the Internet Connection Wizard
Settings prevents any changes to Temporary Internet Files
ResetWebSettings disables the Reset web Setting button
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Policies\ Microsoft\
Internet Explorer\
Control Panel
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Policies\
Microsoft\ Internet Explorer\
Control Panel
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)
Xoá những địa chỉ web bạn đã vào. Vào Registry tìm đến khoá bên
dưới, xoá các nhánh con bên cửa sổ bên phải, trừ Default
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Internet
Explorer\ TypedURLs
Không cho cài chương trình từ một website nào đó. Bạn tạo một khoá
mới với đường dẫn bên dưới. HKEY_LOCAL_MACHINE\
SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Internet Settings\
ZoneMap\ Domains\ restricted.com
Under the subkey create a new DWORD value called ``*`` and set it
to equal ``4``
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\
Windows\ CurrentVersion\
Internet Settings\ ZoneMap\ Domains
Name: *
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (4 = restricted)
Điều khiển chế độ thông báo lỗi.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Internet
Explorer\ Main
Name: IEWatsonDisabled, IEWatsonEnabled
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Logon & Authentication
Không cho Screensaver chạy trong khi Logon:
Khi chưa Logon vào hệ thống, nếu để máy ở trạng thái `không chịu
đưa chìa vào mở khoá cửa` quá lâu thì Screensaver sẽ chạy. Ta có
thể tắt chúng.
User Key: HKEY_USERS\ .DEFAULT\ Control Panel\ Desktop
Name: ScreenSaveActive
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)
Hiển thị nút Shutdown trên hộp thoại Dialog:
Rất cần để những kẻ tò mò mở máy bạn lên mà không vào được sẽ
nhấn nút Shutdown ngay trước mặt thay vì rút nguồn nguy hại đến
máy.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\
Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: ShutdownWithoutLogon
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)
Cho phép tự động Logon:
Cho phép người dùng sử dụng chế độ tự động đăng nhập vào hệ
thống sau khi khởi động.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\
Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: ForceAutoLogon
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)
Tắt chế độ lưu mật khẩu:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\
CurrentVersion\ Policies\ Network
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\
Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network
Name: DisablePwdCaching
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1= enabled)
Bắt buộc mật khẩu là các chữ az và số. Không cho phép các ký tự
khác:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\
CurrentVersion\ Policies\ Network
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\
Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network.
Name: AlphanumPwds
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1= enabled)
Ẩn nút Change Password.
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\
CurrentVersion\ Policies\ System.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\
Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
Name: DisableChangePassword
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)
Tắt chế độ khoá nút WorkStation:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\
CurrentVersion\ Policies\ System
System Key:
[HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\Curr
entVersion\Policies\
System
Name: DisableLockWorkstation
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)
Tắt chế độ nhấn và giữ phím Shift để không cho chạy một số chương
trình tự động khi logon:
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\
Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: IgnoreShiftOverride
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (1 = Ignore Shift)
Yêu cầu người dùng phải nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del trước khi
đăng nhập vào hệ thống:
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\
Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon.
Name: DisableCAD
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = Require Ctrl+Alt+Delete, 1 = Disable)
Thay đổi dòng thông báo trên hộp thoại Logon và hộp thoại Security:
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\
Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: Welcome
Type: REG_SZ (String Value)
Value: Text to display nội dung muốn hiển thị
Không cho phép hiện tên người dùng cuối cùng:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\
Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\
Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System
Name: DontDisplayLastUserName
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (1 = remove username)
Hạn chế số người dùng tự động đăp nhập vào hệ thống:
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\
Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: AutoLogonCount
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: Number of Automatic Logins
Chỉ định số người đăng nhập vào hệ thống được lưu vết:
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\
Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: CachedLogonsCount
Type: REG_SZ (String Value)
Value: 0 50 (0 = disabled, 10 = default)
Cho phép bung hộp thoại đòi nhập Password khi UnLock máy và
thoát khỏi Screen Saver:
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\
Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: ForceUnlockLogon
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: 0 = default authentication, 1 = online authentication
Hiển thị hộp thông báo trước khi Logon:
Windows 95, 98 and Me:HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\
Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Winlogon
Windows NT, 2000 and XP:HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\
Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: LegalNoticeCaption, LegalNoticeText
Type: REG_SZ (String Value)
LegalNoticeCation: Thanh tiêu đề.
LegalNoticeText: Nội dung của thông báo.
Hiển thị dòng thông báo trong cửa sổ đăng nhập:
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\
Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: LogonPrompt nội dung thông báo, lời chào,.....
Type: REG_SZ (String Value)
Cho phép không xây dựng Protables trước khi đăng nhập vào hệ
thống:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\
Windows\ CurrentVersion\ Policies\
System
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\
Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System
Name: UndockWithoutLogon
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)
Tự động Logon vào hệ thống:
Tạo một dòng mới `DefaultUserName` và set username mà bạn
muốn tự động Logon
Tạo một dòng mới `DefaultPassword` và set password của username
đã nhập vào ở trên
Tạo một dòng mới `DefaultDomainName` và set domain cho user.
Ignore this value if the NT box is not participating in NT Domain
security.
Tạo một dòng mới `DefaultDomainName` và set domain cho user.
Ignore this value if the NT box is not participating in NT Domain
security.
Tạo một dòng mới có giá trị là `AutoAdminLogon` and set `1` to
enable auto logon or `0` to disable it.
For Windows 2000 the additional ForceAutoLogon setting must be
enabled to stop the tweak from resetting on reboot.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\
Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: AutoAdminLogon
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (0=disable, 1=enable)
Chỉ định chiều dài tối thiểu của mật khẩu:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\
Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Network
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\
Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Network
Name: MinPwdLen
Type: REG_BINARY (Binary Value)
MAIN BOARD CPU
Hiển thị thông tin về BIOS:
Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ HARDWARE\ DESCRIPTION\
System
Name: SystemBiosDate, SystemBiosVersion, VideoBiosDate
Type: REG_SZ (String Value)
Hiển thị thông tin về CPU:
Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ HARDWARE\ DESCRIPTION\
System\ CentralProcessor\ 0
Name: ~MHz, Identifier, VendorIdentifier
Security
Ẩn biểu tượng My Computer trên Start Menu và Desktop:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\
CurrentVersion\ Policies\
NonEnum
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\
Windows\ CurrentVersion\ Policies\ NonEnum
Name: {20D04FE03AEA1069A2D808002B30309D}
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = show, 1 = hide)
Ẩn các ổ đĩa trong My Computers:
Chúng ta có thể ẩn các ổ đĩa từ A đến Z, kể cả các ổ mạng. 0 là hiện
tất cả. 1 là ẩn.Bạn muốn ẩn ổ nào thì cộng các số thập phân này lại.
Ví dụ muốn ẩn ổ A và C thì cho giá trị của khoá NoDrives là 5 = 4(ổ
C) + 1(ổ A).
A: 1, B: 2, C: 4, D: 8, E: 16, F: 32, G: 64, H: 128, I: 256, J: 512, K:
1024, L: 2048, M: 4096, N: 8192, O: 16384, P: 32768, Q: 65536, R:
131072, S: 262144, T: 524288, U: 1048576, V: 2097152, W:
4194304, X: 8388608, Y: 16777216, Z: 33554432, ALL: 67108863
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\
CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\
Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoDrives
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Tắt cửa sổ Task Manager:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\
CurrentVersion\ Policies\
System
Name: DisableTaskMgr
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1 = disable Task Manager)
Hạn chế một số thay đổi các thư mục riêng của người dùng:
• DisablePersonalDirChange Hạn chế thay đổi thư mục My
Documents.
• DisableMyPicturesDirChange Hạn chế thay đổi thư mục My
Pictures.
• DisableMyMusicDirChange Hạn chế thay đổi thư mục My Music
• DisableFavoritesDirChange Hạn chế thay đổi thư mục Favorites
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\
CurrentVersion\ Policies\
Explorer.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\
Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer.
Name: DisablePersonalDirChange, DisableMyPicturesDirChange,
DisableMyMusicDirChange, DisableFavoritesDirChange.
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = allow changes, 1 = restrict changes)
Tắt chế độ theo dõi người dùng:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\
CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\
Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoInstrumentation
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (1 = enable restriction)
Không cho phép dùng công cụ Registry Editor để chỉnh sửa Registry:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\
Windows\ CurrentVersion\ Policies\
System
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\
Windows\ CurrentVersion\ Policies\
System
Name: DisableRegistryTools
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = allow regedit, 1 = disable regedit)
Tắt lệnh Shut Down:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\
CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\
Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoClose
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = shutdown enabled, 1 = shutdown disabled)
Ngăn cản truy cập thành phần cập nhật Windows.
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\
CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\
Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoWindowsUpdate
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1 = disabled)
Không cho phép dùng phím Windows:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\
CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\
Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoWinKeys
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)
Xoá Page File khi tắt máy:
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SYSTEM\
CurrentControlSet\ Control\ Session Manager\
Memory Management
Name: ClearPageFileAtShutdown
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)
Tắt các lệnh Run đã chỉ định trong Registry:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\
CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\
Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: DisableLocalMachineRun, DisableLocalMachineRunOnce,
DisableCurrentUserRun, DisableCurrentUserRunOnce
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = enable run, 1 = disable run)
Hạn chế một số ứng dụng mà các người dùng có thể chạy:
Tạo các khoá mới tên là 1, 2, 3, ...... với kiểu REG_SZ và nhập đường
dẫn vào cho giá trị các khoá đó để chỉ định các chương trình không
cho phép người dùng chạy.
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\
CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\
Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: DisallowRun
Kiến thức Windows Registry Phần III.
Bạn nghĩ bạn đã am tường tất cả về Windows? Hãy cùng tham khảo
một thế giới thứ hai của Windows qua những thủ thuật nhỏ mà bạn sẽ
có lúc cần dùng đến.
Phục hồi biểu tượng Show Desktop trên thanh Quick Launch
Khi mở nhiều cửa số mà bạn lại muốn thoát ra nhanh bằng cách nhấn
vào biểu tượng Show Desktop ở thanh Quick Launch, nhưng bạn lại
vô tình xoá nó đi trước kia. Đây là cách thức khôi phục lại biểu tượng
Show Desktop nhanh chóng nhất.
Bạn vào Start – Run , gõ: regsvr32 /n /i:U shell32 vào hộp thoại Open
và nhấn OK. Windows sẽ tự động khôi phục cho bạn biểu tượng
Show Desktop trên thanh Quick Launch.
Xóa thông tin về Windows XP Service Pack 1 trên Desktop
Đối với những bạn sử dụng Windows XP SP1 các phiên bản đầu chắc
hẳn sẽ rất khó chịu với dòng chữ “Windows XP Service pack 1 Build
….”, ta có thể gỡ bỏ dòng chữ trên bằng cách tinh chỉnh vào Registry.
Công việc trước tiên là bạn cần sao lưu lại toàn bộ registry, sau đó
vào Registry Editor bằng cách nhấn Start – Run – gõ regedit – Enter.
Hộp thoại Registry Editor xuất hiện. Tìm đến 2 key sau đây và xoá đi:
HKLM\SOFTWARE\Microsoft\SystemCertificates\CA\Cert ificates\
FEE449EE0E3965A5246F000E87FDE2A065FD89D4
HKLM\SOFTWARE\Microsoft\SystemCertificates\ROOT\Ce
rtificates\
2BD63D28D7BCD0E251195AEB519243C13142EBC3
Microsoft Search không tìm tất cả các files
Khi dùng chức năng tìm kiếm files trong Windows, Windows không
tìm kiếm các files không được đăng ký. Để khắc phục tình trạng này,
ta có thể tinh chỉnh trong hệ thống Registry như sau:
Mở Registry Editor, tìm đến key
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Contro
l\ContentIndex\] và thay đổi như sau:
Value Name: FilterFilesWithUnknownExtensions
Data Type: REG_DWORD
Value: Thay đổi thành 1 để có thể tìm kiếm tất cả các files.
Khoá chức năng thông báo của Security Center trong Windows XP
SP2
Sau khi cài đặt Windows XP Service Pack 2 Final, bạn sẽ thấy
Microsoft có bổ sung thêm Security Center để thông báo cho người
dùng về chế độ bảo mật của hệ thống như AntiVirus, Firewall …
nhưng đôi khi lại gây rất khó chịu khi sử dụng. Để tắt chức năng thông
báo của Security Center, ta làm như sau:
Sao lưu Registry trước khi thực hiện.
Mở Registry Editor bằng cách vào Start – Run – gõ regedit – Enter.
Tìm đến key:
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Security Center
Thay đổi thành 00000001 cho 3 giá trị:
AntiVirusDisableNotify; FirewallDisableNotify; UpdatesDisableNotify.
Đóng Registry Editor lại và thử nghiệm.
Tạo tin nhắn của chính bạn khi khởi động
Bạn có thể tạo cho chính mình một tin nhắn hay lời chào mỗi khi khởi
động, nó sẽ hiển thị trước màn hình chào mừng của Windows, nếu
máy tính của bạn là một PC hay một client trong một mạng peerto
peer.
Key:
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows
NT\CurrentVersion\Winlogon\]
Value Name: LegalNoticeCaption
Data Type: REG_SZ
Value: Gõ dòng tin nhắn của bạn tại đây. Ví dụ: Happy to use
TP143’s babe !
Kiến thức Windows Registry Phần IV
Những thủ thuật nhỏ để sử dụng Windows thuận tiện hơn. Bạn nhớ
sao lưu hệ thống trước khi thực hiện những thay đổi trong Registry.
Cách Reinstall Internet Explorer nhanh
Chỉ qua vài thao tác đơn giản: Cho CD WinXP vào ổ CD Rom. Click
vào nút Start , chọn Run (hay nhấn phím tắt Windows + R). Hộp thoại
Run xuất hiện, ta gõ:
Rundll32.exe setupapi,InstallHinfSection DefaultInstall 132
c:\windows\inf\ie.inf. Click Enter là xong.
Cách gỡ bỏ Windows Messenger nhanh chóng
Đối với người dùng hệ điều hành Windows XP, có thể gặp sự phiền
phức khó chịu với Windows Messenger được kèm sẵn trong phiên
bản XP mà rất khó gỡ bỏ. Mỗi khi Windows XP khởi động là ta lại bắt
gặp Windows Messenger trong Tray Bar (phía dưới bên trái) yêu cầu
nhập Username và Password. Có rất nhiều cách để gỡ bỏ Windows
Messenger ra khỏi Windows. Sau đây là cách thức gỡ bỏ nhanh nhất
chỉ với vài bước.
Vì Windows XP có phiên bản mới đính kèm Service Pack 1, nên ta
chia làm 2 trường hợp:
+ Cách gỡ bỏ nhanh: Click vào nút Start , chọn Run (hay nhấn phím
tắt Windows + R). Hộp thoại Run xuất hiện, ta gõ:
runDll32 advpack.dll,LaunchINFSection %windir
%\INF\msmsgs.inf,BLC.Remove.
Nhấn Enter. Khởi động lại máy và bạn sẽ thấy sự phiền toái biến mất.
+ Gỡ bỏ trong Add/remove Programs: Vào Control Panel. Chọn
Add/Remove Programs. Click lên "Add/Remove Windows
Components" bên trái. Bỏ chọn "Windows Messenger". Chọn Next.
Chọn Finish. Khởi động lại máy.
Thay đổi text trên Internet Explorer 6
Bạn muốn thay đổi dòng chữ nhàm chán trên Internet Explorer 6
(Microsoft Internet Explorer) bằng TP143 Internet Explorer VSC
2005 chẳng hạn , thì chỉ cần vài bước sau với Group Policy trong
Windows:
Click vào nút Start , chọn Run (hay nhấn phím tắt Windows + R). Hộp
thoại Run xuất hiện, ta gõ: gpedit.msc. Chọn User Configuration >
Windows Setting > Internet Explorer Maintenance > Browser User
Interface. Double Click lên Browser Title. Chọn vào Customize Title
Bars và sau đó điền vào dòng chữ mà bạn muốn Internet Explorer
hiển thị trên thanh Title Bar. Nhấn OK và thoát ra. Bạn thử mở lại
Internet Explorer để xem kết quả.
Xóa sạch Page File khi Shutdown
Khi làm việc trên PC, như sử dụng Microsoft Word, các văn bản hay
các trang web được mở ra đồng nghĩa với việc những trang đó, văn
bản đó được nạp vào RAM, nhưng để tiết kiệm RAM, Windows cho
nhiều loại files khác nhau vào trong Pagefile (có chức năng giống bộ
nhớ ảo dùng lưu trữ). Microsoft cũng cho mặc định chế độ xoá
Pagefile khi shutdown là OFF, nên ta có thể thay đổi lại chế độ này
theo cách sau:
Vào Registry Editor, bằng cách nhấn Start Run, gõ regedit rồi Enter.
Chọn đến:
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Contro
l\Session Manager\Memory Management.
Chọn ClearPageFileAtShutdown trên danh sách bên phải. Phải chuột
, ta chọn Modify để chỉnh sửa . Thay đổi giá trị là 1 để kích hoạt chức
năng xóa PageFile khi shutdown. Thoát ra và khởi động lại máy tính.
Chú ý: Chức năng này sẽ làm tăng thời gian shutdown máy của bạn,
nhưng sẽ đem lại lợi ích cho việc dọn dẹp Windows System của bạn.
Cách chuyển từ FAT32 sang NTFS
Đối với phiên bản Windows NT trở lên, Microsoft cung cấp thêm định
dạng NTFS với nhiều cơ chế bảo mật và lợi ích hơn. Nên khi muốn
thay đổi từ bảng FAT32 sang NTFS, ta chỉ cần thao tác như sau:
Vào Start Run, gõ cmd. Hộp thoại Windows Command sẽ xuất hiện
với dấu nhắc ở C:\. Tùy theo ta muốn thay đổi (convert) cho ổ đĩa nào
trên HDD mà ở đây, ví dụ là ổ C thì ta sẽ gõ:
CONVERT C: /FS:NTFS.
Tuy nhiên, cách tốt nhất là dùng 1 chương trình từ nhà sản xuất thứ 3
để làm việc này, đơn cử một chương trình khá tốt và được sử dụng
rộng rãi là Partition Magic. Partition Magic sẽ giúp bạn làm nhiều việc
hơn với giao diện thân thiện, dễ sử dụng
Kiến thức Windows Registry Phần V
Những thủ thuật nhỏ để sử dụng Windows thuận tiện hơn. Bạn nhớ
sao lưu hệ thống trước khi thực hiện những thay đổi trong Registry.
Khởi động nhanh chức năng System Restore
Bạn có thể thực hiện nhanh việc khởi động chức năng System
Restore của Windows trong cửa sổ Commander theo các bước sau.
Chú ý: Bạn phải đăng nhập với tài khoản người quản trị
(Administrator).
Mở Start – Run – gõ cmd – Enter. Cửa sổ Windows Commander
xuất hiện. Bạn gõ
%systemroot%\system32\restore\rstrui.exe. Nhấn Enter. Hộp thoại
của System Restore sẽ khởi động.
Shutdown nhanh trong Windows với Shortcut
Trong Windows 95/98/ME và Windows XP, bạn phải chuột trên
Desktop, chọn New – Shorcut. Cửa sổ mới xuất hiện yêu cầu bạn gõ
vào đường dẫn. Nếu bạn đang sử dụng Windows 95/98/ME, ta gõ:
c:\windows\rundll.exe user.exe,exitwindows (Ở đây, C: là ổ đĩa cài
đặt Windows).
Nếu sử dụng Windows XP, gõ: SHUTDOWN s t 01. Nhấn Next và
Finish. Bây giờ, mỗi khi muốn shutdown máy, bạn chỉ cần nhấn đúp
lên shortcut vừa tạo trên Desktop.
Khóa chức năng lưu trữ hoạt động trên Windows XP
Đây là một thủ thuật nhỏ cho phép bạn vượt qua việc ghi lại những
hoạt động trên Windows, hay do các phần mềm bảo mật như
AntiVirus, tường lửa …) đối với các tài khoản giới hạn hay guest.
Đăng nhập với tài khoản bị giới hạn hay Guest trong Windows XP,
vào thư mục:
C:\WINDOWS\system32\config. Bạn chỉ cần đặc lại thuộc tính cho
các tập tin sau thành Readonly (hoặc nếu được cho phép thì bạn
thêm thuộc tính attrib):
AppEvent.Evt
SecEvent.Evt
SysEvent.Evt
Hoặc nếu bạn muốn các trình bảo mật cũng không lưu trữ lại các hoạt
động trên máy của bạn như Norton AntiVirus thì vào %programfilesdir
%\norton antivirus\activity.log và đặc thuộc tính Readonly và Attrib.
Kiến thức Windows Registry Phần VI
Trong phần này, bạn sẽ được làm quen với cách sao lưu và phục hồi
đơn giản cho registry, các thủ thuật nhỏ trong Internet Explorer và
sửa chửa những tập tin bị hư một cách dễ dàng.
Sao lưu và phục hồi hệ thống Registry
Việc sao lưu hệ thống Registry rất quan trọng vì registry được xem là
“trái tim” của hệ điều hành, mỗi khi bạn thực hiện một thay đổi trong
registry cũng có nghĩa là bạn đã thay đổi cấu hình cho hệ thống. Khi
xảy ra trục trặc, bạn có thể làm theo các bước sau để khôi phục:
Sao lưu các giá trị Registry: Nhấn Start chọn Run, gõ “regedit” và
nhấn OK. Trong menu File, bạn chọn “Export”. Trong hộp thoại Save,
chọn những hộp thoại bên dưới tùy ý để sao lưu từng nhánh giá trị
hay toàn bộ hệ thống Registry. Tiếp theo, bạn chọn lựa chỗ sao lưu
tập tin *.reg với tên tuỳ ý. Ví dụ: tp143system.reg.
Khôi phục giá trị Registry: Khi cần khôi phục lại những giá trị registry
đã được xuất ra (tp143system.reg), bạn chỉ cần double click vào tập
tin *.reg (vd: tp143system.reg) mà bạn đã sao lưu trước.
Thủ thuật với Internet Explorer 6
Giữ phím CTRL và sử dụng con lăn (scroll) của mouse để tăng hay
giảm nhanh font chữ.
Giữ phím SHIFT và sử dụng con lăn (scroll) của mouse để trở về
(Back) hay tiến lên (Forward) giữa các trang web.
Để thay đổi thư mục mặc định khi Download với Internet Explorer,
bạn làm theo các bước sau: Nhấn Start Run , gõ "regedit" rồi Enter
để vào Registry Editor. Chọn theo đường dẫn:
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Internet Explorer. Bên
cửa sổ bên phải, ta thay đổi đường dẫn của Download Directory th
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- regedit_toan_tap.pdf