Nội dung
Giới thiệu hệ soạn thảo văn bản Winword
Khởi động Winword
Màn hình giao tiếp của Winword
Xử lý các cửa sổ
Lưu trữ tài liệu
Kết thúc Winword
Nhập và điều chỉnh văn bản
Đinh dạng văn bản
Tạo công thức toán học
Tìm kiếm và thay thế
Tạo một Style
Bảng biểu
Cài đặt thông số trang
In ấn
52 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3171 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Soạn thảo văn bản trên máy vi tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SOẠN THẢO VĂN BẢN
TRÊN MÁY VI TÍNH
Nội dung
Giới thiệu hệ soạn thảo văn bản Winword
Khởi động Winword
Màn hình giao tiếp của Winword
Xử lý các cửa sổ
Lưu trữ tài liệu
Kết thúc Winword
Nhập và điều chỉnh văn bản
Đinh dạng văn bản
Tạo công thức toán học
Tìm kiếm và thay thế
Tạo một Style
Bảng biểu
Cài đặt thông số trang
In ấn
1. Giới thiệu hệ soạn thảo văn bản
WinWord (tr 131)
Giao diện đồ hoạ
Có khả năng giao tiếp với các ứng
dụng khác
Có các bộ chương trình tiện ích hỗ
trợ
Có chương trình kiểm tra lỗi chính
tả, gõ tắt, macro, ...
2. Khởi động WinWord (131)
StartUp
Start -> Programs -> ... WinWord
Shortcut W
Từ dấu nhắc DOS gõ Win Winword
3. Màn hình giao tiếp của Winword
Thanh tiêu đề (Title bar) (132)
Thanh chọn ngang (Menu bar) (133-134)
Thanh chọn ngang: F10 hoặc Alt , kết hợp với
các mũi tên, Enter, hoặc Alt + kí tự đại diện (ví
dụ Alt+F)
Bảng chọn dọc: Kích chọn lệnh hoặc gõ tên kí tự
đại diện hoặc gõ tổ hợp phím. Chú ý:
Các mục màu sẫm và màu nhạt
Các mục có dấu ...
Các mục có mũi tên
Thực đơn ngắn (Shortcut menu): kích nút phải
chuột vào đối tượng. Chon lệnh tương ứng
Các thanh công cụ (Tool bars) (135)
Ẩn hiện Toolbars:
View -> Toolbars -> kích chuột vào tên tool bar
cần thiết
Kích nút phải vào toolbar bất kỳ -> kích chuột
vào tên tool bar cần thiết.
Ẩn hiện chú giải của nút trên thanh công cụ:
View -> Toolbars -> Customize... chọn thẻ
Option, chọn/huỷ chọn mục Show
ScreenTips on toolbars.
Status Bar (135)
Hiển thị tình trạng của văn bản: số thứ tự trang,
tổng số trang, vị trí hiện thời của con trỏ
Hiển thị tình trạng của Caplocks, Numlock
Ẩn/hiện: Tools -> Options ->View -> Status Bar
Scroll Bar (các thanh cuốn) (135)
Thanh cuốn dọc (Vertical Scroll Bar), thanh cuốn
ngang (Horizontal Scroll Bar)
Ẩn hiện thanh cuốn:
Tools -> Options
Chọn thẻ View
Chọn/huỷ chọn Horizontal Scroll Bar hoặc Vertical Scroll
Bar.
Vùng soạn thảo (Text Area) (135): là
vùng lớn nhất để nhập văn bản nằm
chính giữa màn hình.
Thước (Ruler) (135):
Đổi đơn vị đo: Tools -> Options, chọn thẻ
General, chọn đơn vị đo (Inches, Cm,
Points, ...) trong hộp Measurements Units
Ẩn hiện thước: View -> Ruler
4. Xử lý các cửa số
Mở một văn bản mới (tr 136)
Khi khởi động Word
File -> New -> Blank Document
Kích nút New trên thanh công cụ chuẩn
CTRL+N
Mở văn bản có sẵn trên đĩa (tr 136)
File -> Open (hoặc nút Open hoặc CTRL+O).
Trong hộp hội thoại chọn các thông số:
Look in: chọn tên ổ đĩa và Folder
Files of Type: chọn kiểu tệp nếu cần
Chọn tên tệp. Có thể dùng nút Views (List, Detail,
Preview, ...)
Kích nút Open.
Mở văn bản mới dùng: File -> tên văn
bản. Nếu muốn tăng số văn bản trong
danh sách này thực hiện Tools ->
Options, chọn thẻ General và thay đổi
phần Recently User File List.
Kích hoạt văn bản đang mở khi mở nhiều
cửa sổ
Windows -> tên tài liệu
ALT+W -> số thứ tự
Ghi tệp văn bản vào đĩa (138)
File -> Save (hoặc nút Save hoặc CTRL+S)
Nếu văn bản được ghi lần đầu thì hiện hộp hội
thoại Save As. Chọn tiếp:
Save in: chọn tên ổ đĩa và folder lưu trữ
File name: gõ tên tệp
Save as Type: chọn kiểu tệp (để ngầm định với văn
bản thông thường *.DOC)
Kích nút Save.
Nếu văn bản được ghi từ lần thứ hai trở đi sẽ
không xuất hiện hộp hội thoại.
Ghi vào tệp với tên khác (sao chép) (139):
File -> Save As
5. Lưu trữ tài liệu
Đặt cấu hình cho việc lưu trữ (139):
Tạo tệp dự phòng (*.BAK): Tools->Options. Chọn
thẻ Save và chọn Always Create Backup Copy.
Lưu trữ nhanh: Tools->Options. Chọn thẻ Save và
chọn Allow Fast Save.
Đặt mật khẩu
Tools->Options. Chọn thẻ Security
Gõ trong hộp Password to Open hoặc Password to
modify. Nhấn Enter
Gõ lại mật khẩu và nhấn Enter.
Kích OK.
Lưu trữ tất cả các tài liệu đang mở: File ->
Save All (các phiên bản cũ). Phiên bản mới,
giữ SHIFT, kích File -> Save All
6. Kết thúc Winword (140)
File -> Exit
hoặc ALT+F4
hoặc ALT+F,X
hoặc kích nút Close.
7. Nhập và điều chỉnh văn bản
Các phím thường dùng (140 - 142)
Nguyên tắc nhập văn bản (142):
Chỉ khi hết đoạn mới được nhấn Enter.
Quy tắc nhập các dấu , . : ( )…
Với những đoạn văn bản có tính chất
điều khoản phải biết dùng Tab.
Soạn thảo tiếng Việt:
Chuẩn TCVN (.VnTime)
Chuẩn UNICODE (TimeNewRoman)
Các thao tác với khối văn bản
1. Tạo khối
C1: dùng chuột
- Rê chuột
- Kích ở đầu khối, giữ SHIFT kích ở cuối khối.
Giữ CTRL, chọn các khối rời rạc.
- Sử dụng vùng chọn (nằm ở bên trái màn hình,
nơi điểm chèn biến thành hình mũi tên).
- Chọn 1 dòng: kích chuột ở đầu dòng
- Chọn 1 đoạn: kích đúp chuột ở đầu đoạn
- Chọn nhiều dòng: rê chuột trong vùng chọn
- Chọn cả văn bản: nháy ba lần tại vùng chọn
- Chọn 1 câu: giữ CTRL, kích chuột.
- Chọn 1 từ: kích đúp tại từ đó
- C2: sử dụng bàn phím
- Đưa điểm chèn ở đầu khối
- Giữ SHIFT, các phím mũi tên
- CTRL+A: chọn cả văn bản
- CTRL+SHIFT+END: từ vị trí con trỏ đến cuối văn
bản
- CTRL+SHIFT+HOME: từ vị trí con trỏ đến đầu văn
bản
- SHIFT+HOME: từ vị trí con trỏ đến đầu dòng
- SHIFT+END: từ vị trí con trỏ đến cuối dòng
- 2. Di chuyển khối (144)
- 3. Sao chép khối (144 – 145)
- 4. Xoá khối (145)
- Lặp lại các thao tác: F4, CTRL+Y
- Undo: EDIT -> Undo, CTRL+Z, nút Undo
Sử dụng Tab
Khái niệm
Điểm dừng Tab (Tab stop) là nơi điểm
chèn dừng lại sau mỗi lần nhấn phím Tab
Các thông số của điểm dừng Tab:
Vị trí (Position): ngầm định cách nhau 1.27
cm
Dóng hàng (Alignment): Left, Right, Center,
Decimal, Bar
Dẫn tab (Leader): None hoặc 1 kiểu dẫn tab
khác do người dùng chọn
Cách đặt điểm dừng Tab
C1: Dùng chuột
chọn kiểu dóng hàng cho điểm dừng tab ở phía trái ngoài
cùng của thước
kích chuột vào vị trí cần đặt điểm dừng trên thước
C2: Format ->Tabs, trong hộp hội thoại chọn:
Tab Stop Position: gõ vị trí điểm dừng
Alignment: chọn kiểu dóng hàng
Leader: chọn kiểu dẫn Tab
Kích nút Set (lặp lại 4 bước trên khi cần đặt các điểm dừng
khác)
OK
Gõ văn bản có dùng điểm dừng Tab
Nhấn phím Tab đến điểm dừng cần thiết
Gõ văn bản. Hết dòng nhấn Enter.
Cách điều chỉnh điểm dừng Tab
C1: điều chỉnh vị trí bằng chuột
Chọn phần văn bản có sử dụng điểm dừng Tab
Dùng chuột điều chỉnh vị trí điểm dừng Tab trên
thước.
C2: sử dụng hộp hội thoại
Chọn phần văn bản có sử dụng điểm dừng Tab
Format ->Tabs, trong hộp hội thoại chọn điểm
dừng Tab cần điều chỉnh trong hộp Tab Stop
Position
Chọn lại các thông số khác (Alignment, Leader)
Kích nút Set (lặp lại 3 bước trên khi cần điều chỉnh
các điểm dừng Tab khác)
OK
Cách xóa điểm dừng Tab
C1:
Chọn phần văn bản có sử dụng điểm dừng tab
Dùng chuột kéo điểm dừng Tab ra khỏi thước.
C2:
Chọn phần văn bản có sử dụng điểm dừng Tab
Format ->Tab, trong hộp hội thoại chọn điểm dừng
Tab cần xóa trong hộp Tab Stop Position
Chọn nút Clear
Nếu muốn xóa tất các điểm dừng Tab, chọn nút
Clear All.
OK
8. Định dạng văn bản
Định dạng ký tự
Sao chép định dạng
Định dạng cho đoạn văn bản
Tạo khung và nền
Tạo cột báo chí
Tạo danh sách bullet và đánh số thứ
tự
Định dạng ký tự (145 – 148)
Cách 1: dùng các nút trên thanh
công cụ định dạng
Chọn các chữ cần định dạng
Kích vào nút tương ứng
Font: chọn font chữ
Font Size: chọn cỡ chữ
B: bật/tắt chữ đậm
I: bật/tắt chữ nghiêng
U: bật/tắt chữ gạch chân
Font Color: đổi màu cho chữ.
Cách 2: dùng tổ hợp phím tắt
CTRL+B: bật/tắt chữ đâm
CTRL+I: bật/tắt chữ nghiêng
CTRL+U: bật hoặc tắt chữ gạch chân
CTRL+ ]: tăng cỡ chữ lên một đơn vị
CTRL+ [: giảm cỡ chữ đi một đơn vị
CTRL+SHIFT và dấu +: tạo chỉ số trên
(luỹ thừa)
CTRL+ dấu +: tạo chỉ số dưới
Cách 3: dùng thực đơn
Chọn các chữ cần định dạng
FORMAT -> FONT, xuất hiện hộp hội thoại
Font (147)
Chọn các thông số trong hộp hội thoại
Trong thẻ Font: Font - chọn font chữ, Font Style
- chọn kiểu chữ, Size - chọn cỡ chữ, Font Color
- chọn màu chữ, Underline style- chọn kiểu
gạch chân, Underline color - chọn màu của
gạch chân, Effects - chọn các hiện ứng khác
Thẻ Character Spacing: Thay đổi khoảng cách
giữa các ký tự
Animation: tạo chữ động
Sao chép định dạng (148)
Chọn phần văn bản mẫu
Chọn nút Format Painter
Chọn phần văn bản đích cần định
dạng giống mẫu
Chú ý: để sao chép nhiều phầnvăn
bản đích, nháy đúp vào nút Format
Painter. Khi kết thúc nhấn ESC hoặc
nháy chuột lại vào biểu tượng
Định dạng cho đoạn văn bản (149)
Khái niệm về lề của đoạn văn bản:
Lề trái của đoạn (Left indent): là khoảng cách từ
lề trái của trang đến lề trái của đoạn được chọn
Lề phải của đoạn (Right indent): là khoảng cách
từ lề phải của trang đến lề phải của đoạn
Lề của dòng đầu tiên (Special):
None: lề của dòng đầu tiên trong đoạn trùng với lề của
các dòng còn lại.
First line: lề của dòng đầu tiên lùi sang bên phải so với
lề của các dòng còn lại
Hanging: lề của dòng đầu tiên lùi sang bên trái so với
lề của các dòng còn lại.
Thay đổi lề của đoạn: chọn các đoạn
văn bản muốn chỉnh lề)
Cách 1: dùng các nút trên thước.
Cách 2:
FORMAT -> PARAGRAPH, xuất hiện hộp hội
thoại Paragraph
Chọn thẻ Indent and Spacing
Trong hộp Left, chọn thông số cho lề trái của
đoạn
Trong hộp Right, chọn thông số cho lề phải
của đoạn
Trong hộp Special: chọn thông số cho dòng
đầu tiên trong đoạn.
Thay đổi cách dóng hàng cho đoạn văn
bản
Dóng hàng trái (Left Align): dóng thẳng theo
lề trái của đoạn
Dóng hàng phải (Right Align): dóng thẳng
theo lề phải của đoạn
Dóng hàng giữa (Centered Align): dóng theo
trục giữa của hai lề trái và phải của đoạn
Dóng đầu hai bên (Justified Align) dóng đều
theo hai lề trái và phải của đoạn
Cách 1: dùng các nút trên thanh công cụ
định dạng
Align Left: dóng theo lề trái
Center: dòng giữa 2 lề đoạn
Align Right: dóng theo lề phải
Justified: dòng đều 2 bên
Cách 2:
FORMAT -> PARAGRAPH
Chọn thẻ Indent and Spacing
Trong hộp Left, chọn thông số cho lề trái của
đoạn
Trong Right, chọn thông số cho lề phải của đoạn
Trong hộp Special: chọn thông số cho dòng đầu
tiên trong đoạn.
Thay đổi khoảng cách
FORMAT -> PARAGRAPH
Chọn thẻ Indent and Spacing
Line Spacing: chọn khoảng cách giữa
các dòng trong đoạn
Before: đặt khoảng cách trước đoạn
After: đặt khoảng cách sau đoạn
Đặt dấu phân trang
FORMAT -> PARAGRAPH
Chọn thẻ Line and Page Breaks
Keep line together: giữ cho cả đoạn văn bản
được in trọn vẹn trong một trang
Keep with next: giữ cho đoạn văn bản luôn in
cùng trang với đoạn văn bản ngay sau đó
Widow/Orphan Control: Tránh in dòng cuối
cùng của đoạn văn bản in ở đầu trang sau
(Góa) hoặc in dòng đầu tiên của đoạn văn
bản ở cuối trang trước (mồ côi)
Tạo khung và nền (151)
Chọn đoạn văn bản
Format -> Borders and Shading
Chọn các thông số tronghộp hội thoại
Thẻ Boder: tạo khung cho đoạn hoặc
nhóm ký tự
Thẻ Page Boder: Tạo khung trang
Shading: Tạo nền
Tạo cột báo chí (152)
Chọn phần văn bản cần tạo cột
Chọn nút Columns trên thanh công
cụ chuẩn hoặc Format -> Columns.
Trong hộp hội thoại Columns, chọn:
Presets: chọn số cột và cách chia độ
rộng cột
Numbers of columns: số cột
Width and Spacing: độ rộng và khoảng
cách giữa các cột
OK
Tạo bullet và Numbering (153)
Chọn phần văn bản cần định dạng
Chọn nút Bullets hoặc Numbering
Hoặc Format -> Bullets and
Numbering
Trong hộp hội thoại chọn
Bulleted: chọn kiểu bullet
Numbered: chọn kiểu đánh số thứ tự
Customize: tùy biến kiểu bullet hoặc đánh
số thứ tự
9. Soạn thảo ký tự đăc biệt, chữ
nghệ thuật, chèn ảnh
- Insert -> Symbol
- Insert -> object -> equations (156)
- Insert -> object -> chart
- Word Art
- Insert -> ClipArt
- Insert -> picture
10. Tìm kiếm và thay thế (157)
Tìm kiếm:
Edit -> Find (Ctrl + F)
Find What: nhập chuỗi ký tự cần tìm
Search Options: thiết lập các tùy chọn tìm kiếm
(157)
Thay thế:
Edit -> Replace (Ctrl + H)
Find What: nhập chuỗi ký tự cần tìm
Replace With: nhập chuỗi ký tự thay thế
Find Next: Tìm tiếp
Replce (Replace All): Thay thế (thay tất)
11. Style
Style là tập hợp các thông số định dạng
mẫu đã được đặt trước cho đoạn văn bản,
hoặc cho khối kí tự hoặc cho bảng hoặc
cho một danh sách, có tên gọi và có thể
áp dụng cho các đối tượng của văn bản
một cách thống nhất, đẹp và dễ dàng tạo
mục lục
Winword có sẵn 1 hệ thống Stlyle
(Heading 1, Heading 2, …)
Người sử dụng có thể thay đổi các thông
số của các style có sẵn hoặc tự tạo style
mới của mình.
Tạo Style mới (159)
Format -> Style and Formating
Kích nút New Style, xuất hiện hộphội
thoại, điền các thông số
Name: Tên style
Style Type: kiểu style
Style Base on: chọn tên style làm nền tảng
Style For following paragraph: Tên style của
đoạn văn bản tiếp theo
Nút Format: chọn các thông số định dạng
OK
Thay đổi các thông số style
Chọn Style cần thay đổi thông số
Kích nút Modify
Thay đổi các thông số
Kích OK
Xóa Style
Chọn style cần xóa
Kích Delete
12. Bảng biểu
Tạo bảng
Điều chỉnh bảng
Xóa bảng
Tính toán đơn giản
Sắp xếp dữ liệu
Tạo bảng
C1: Dùng nút Insert Table trên thanh công cụ chuẩn
C2: Thực hiện Table -> Insert -> Table, chọn các
thông số trong hộp hội thoại:
Table size: số cột (Number of Columns), số hàng
(Number of Rows)
Autofit Behavior: độ rộng cột cố định (Fixed column
width), Tự động điền kín theo nội dung (Autofit to
contents), tự động khớp với kích thước cửa sổ (Autofit to
window).
Remember dimentionsfor new table: tự động giữ
nguyên kích thước cho bảng mới
AutoFormat: chọn mẫu định dạng tự động
OK
Điều chỉnh bảng
Thay đổi độ rộng cột: dùng chuột rê mép
phải cột cần điều chỉnh hoặc thực hiện Table
-> Table Properties, chọn thẻ Column. Chọn
độ rộng thích hợp cho các cột, OK
Thay đổi độ cao hàng: dùng chuột rê mép
dưới hàng cần điều chỉnh hoặc thực hiện
Table -> Table Properties, chọn thẻ Row.
Chọn độ cao thích hợp cho các hàng, OK
Chọn các đối tượng
Chọn 1 ô trong bảng
Table -> Select -> Table (cả bảng), hoặc Row (cả
hàng), hoặc colum (cả cột) hoặc cell (ô)
Chú ý: có thể dùng chuột đặt ở đầu các đối tượng
để chọn nhanh
Chèn cột
Chọn vị trí cần chèn cột
Table -> Insert -> Columns to the Left (hoặc
Columns to the Right)
Chèn hàng
Chọn vị trí cần chèn hàng
Table -> Insert -> Rows Above (hoặc Rows
Below)
Chú ý: có thể thêm hàng cuối bảng bằng cách đặt
điểm chèn ở ô cuối trong bảng và nhấn phím Tab
Chèn ô
Chọn vị trí cần chèn
Table -> Insert - > Cells
Chọn: Đẩy các ô sang phải (Shift cells right), Đẩy
các ô xuống dưới (Shift cells down), chèn toàn bộ
hàng (Insert Entire Row), chèn toàn bộ cột (Insert
Entire Column)
OK
Xóa cột
Chọn cột cần xóa
Table -> Delete-> Columns
Xóa hàng
Chọn cột cần xóa
Table -> Delete-> Rows
Xóa ô
Table -> Delete - > Cells
Chọn: Đẩy các ô sang trái (Shift cells Left), Đẩy các ô
lên trên (Shift cells up), xóa toàn bộ hàng (Delete
Entire Row), xóa toàn bộ cột (Delete Entire Column)
OK
Xóa bảng
Chọn một ô trong
Table -> Delete-> Table
Trộn các ô
Chọn các ô cần trộn
Table -> Merge cells
Tách các ô
Chọn ô càn tách
Table -> Split Cells
Chọn số ô, OK
Thay đổi thuộc tính bảng
Chọn 1 ô trong bảng
Table -> Table Properties. Chọn thẻ Table
Chọn vị trí bảng, lề trong ô của bảng, viền và tô màu
OK
Thay đổi vị trí text trong ô
Chọn các ô cần định dạng
Table -> Properties. Chọn thẻ Cell
Chọn vị trí text: Top, Center, Bottom
OK
Tính toán đơn giản và sắp xếp
Tính toán đơn giản (161)
Chọn ô ghi kết quả
Table -> Formula
Viết công thức
OK
Sắp xếp (163)
Đặt điểm chèn vào cột cần sắp xếp
Chọn các nút Sort Ascending và Sort
Descending trên thanh công cụ Table and
Boders
Hoặc dùng Table -> Sort, chọn các khóa sắp
xếp, OK
13. Định dạng trang văn bản
File -> Page Setup
Trong hộp hội thoại chọn
- Thẻ Margin (tr 164-168)
Đặt các lề trang (Top, Bottom, Left, Right)
Đặt gáy bìa (Gutter)
Orientation: chọn hướng in (Portrait – dọc,
Landscape – ngang)
Multiple Landscape: mirror margins - in trên
hai mặt đối xứng (left -> inside, right ->
outside); 2 pages per sheet - in hai trang trên
một tờ giấy (top -> outside, bottom ->
inside), …
Thẻ paper Size
Paper size: chọn kích thước giấy
Paper Source: chọn nguồn giấy
Thẻ Layout
Section start: chọn vị trí ngắt section
Header and Footer: chọn tiêu dề của các trang
chẵn và lẻ khác nhau (Differrent odd and even)
hoặc chọn tiêu đề của trang đầu tiên khác với các
trang còn lại (Different first page)
Apply To: Chọn vùng áp dụng các thông số
lựa chọn
Whole document : áp dụng cho cả văn bản
This point forward: áp dụng từ vị trí điểm chèn trở
đi
Selected text: áp dụng cho vùng văn bản được
chọn lựa
Kích OK
Đánh số trang (tr 168-169)
Insert -> Page Numbers
Trong hộp hội thoại chọn
Position: vị trí của số trang (trên – Top of page
(header), dưới – Bottom of page (footer))
Alignment: Cách dóng hàng số trang (trái – left,
phải-right, giữa-center, lề trong – inside hay lề ngoài -
outside)
Show number on first page: cho phép hiện số trang
ở trang đầu tiên
Format
Start at: cho giá trị của số trang đầu tiên
Continue from previous section: tiếp tục đánh số trang
theo phần trước
Number format: định dạng cho số trang
Kích OK.
14. In văn bản
Xem trước khi in
In văn bản
Xem trước khi in (169)
File -> Print Preview (hoặc nhấn nút Print
Preview trên thanh công cụ chuẩn)
Trong cửa sổ Print Preview có thể dùng
các nút
Print: in
Magnifier: phóng to/thu nhỏ văn bản
On page: xem từng trang
Multiple page: xem nhiều trang
Zoom: xem với các tỉ lệ khác nhau
View Ruler: ẩn/hiện thước
Shrink to fit: điều chỉnh vừa khít trang
Full Screen: xem toàn bộ màn hình
Close: đóng cửa sổ Print preview
In văn bản (170)
File -> Print (hoặc nhấn nút Print hoặc
CTRL+P)
Trong hộp hội thoại chọn
Printer: chọn máy in
Page Range: chọn phần văn bản cần in
All: in toàn bộ
Current page: in trang hiện thời chứa con trỏ
Selection: in phần văn bản được chọn
Pages: chỉ định số trang cần in
Copies: chọn số bản cần in
Kích OK
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thdc_c3_word.pdf