Hiện tượng sóng : Sóng cơ học là những dao động cơ học lan truyền trong một môi trường vật
chất liên tục.
Có 2 loại : sóng ngang và sóng dọc
- Sóng ngang : là sóng mà các phần tử của sóng dao động theo phương
vuông góc với phương truyền sóng.
- Sóng dọc : là sóng mà các phần tử của sóng dao động theo phương trùng
với phương truyền sóng.
 Giải thích sự tạo thành sóng cơ học :
Sóng cơ học được tạo thành nhờ lực liên kết đàn hồi giữa các phần tử của
môi trường truyền dao động đi, và các phần tử càng ở xa tâm dao động cùng trễ
pha hơn.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 8 trang
8 trang | 
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 716 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Sóng cơ học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SÓNG CƠ HỌC 
I / MỤC TIÊU : 
  Nêu được định nghĩa sóng. Phân biệt được sóng dọc và sóng ngang. 
  Giải thích được nguyên nhân tạo thành sóng. 
  Nêu được ý nghĩa của các đại lượng đặc trưng cho sóng cơ (biên độ, chu kì, 
tần số, bước sóng, vận tốc truyền sóng) 
  Lập được phương trình sóng và nêu được ý nghĩa của các đại lượng trong 
phương trình. 
II / CHUẨN BỊ : 
 Chậu nước có đường kính 50cm. 
 Lò xo để làm TN sóng ngang và sóng dọc. 
 Hình vẽ phóng to các phần tử của sóng ngang ở các thời điểm khác nhau. 
III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC : 
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động 1 : 
HS : Trên mặt nước xuất hiện những 
vòng tròn đồng tâm lồi. Lõm xen kẽ lan 
rộng dần tạo thành sóng nước. 
HS : Khi cột A dao động lên, xuống, 
dao động đó được truyền cho các phần 
tử nước từ gần ra xa. 
HS : Hình sin . 
HS : Dao động lên xuống tại chổ, còn 
các đỉnh sóng chuyển động theo phương 
nằm ngang ngày càng ra xa tâm dao 
động. 
Hoạt động 2 : 
HS : Quan sát và nêu nhận xét. 
HS : Sóng ngang : là sóng mà các phần 
tử của sóng dao động theo phương 
vuông góc với phương truyền sóng. 
HS : Quan sát và nêu nhận xét. 
GV : Ném một viên đá xuống mặt 
nước. 
GV : Quan sát và nêu nhận xét. 
GV : Tạo sóng nước trong một thiết bị 
bằng kính, hình hộp chữ nhật. 
GV : Mặt cắt của nước có dạng hình gì 
? 
GV : Các hạt mạt cưa nổi trên mặt 
nước dao động như thế nào ? 
GV : GV biểu diễn TN sóg trên mặt 
nước. 
GV : Hãy nêu nhận xét chuyển động 
của mỗi phần tử của môi trường ? 
GV : Hãy nêu nhận xét chuyển động 
lan truyền của sóng. 
HS : Sóng dọc : là sóng mà các phần tử 
của sóng dao động theo phương trùng 
với phương truyền sóng. 
Hoạt động 3 : 
HS : Sóng cơ học được tạo thành nhờ 
lực liên kết đàn hồi giữa các phần tử của 
môi trường truyền dao động đi, và các 
phần tử càng ở xa tâm dao động cùng trễ 
pha hơn. 
HS : Mặt nước, sợi dây đàn hồi, tấm 
kim loại mỏng. 
HS : Không khí, chất lỏng, dây lò xo bị 
nén dãn. 
Hoạt động 4 : 
HS : Nêu định nghĩa chu kỳ và tần số. 
HS : Nêu định nghĩa biên độ. 
HS : Bước sóng là khoảng cách giữa hai 
GV : GV biểu diễn TN sóng trên dây 
lò xo 
GV : Hãy nêu nhận xét chuyển động 
của mỗi phần tử của môi trường ? 
GV : Hãy nêu nhận xét chuyển động 
lan truyền của sóng. 
GV : Cho học sinh quan sát mô hình 
biểu diễn vị trí của các phần tử của 
sóng ngang ở những thời điểm liên 
tiếp. 
GV : Nêu nhận xét. 
GV : Khi nào một môi trường truyền 
sóng ngang ? Cho ví dụ ? 
GV : Khi nào một môi trường truyền 
sóng dọc ? Cho ví dụ ? 
GV : Chu kỳ sóng là gì ? 
điểm gần nhau nhất trên phương truyền 
sóng có dao động cùng pha. 
HS : Hay bước sóng là quảng đường 
sóng truyền được trong một chu kỳ. 
HS : v = . f
T
l l= 
  Vận tốc truyền sóng là vận tốc 
truyền pha dao động. 
  Trong khi sóng truyền đi, các 
phần tử của sóng vẫn dao động tại 
chỗ. 
Hoạt động 5 : 
HS : u0 ( t ) = A sin T
2 t 
HS : uM ( t ) = A sin 
 
x
T
t2 
GV : Tần số sóng là gì ? 
GV : Biên độ sóng là gì ? 
GV : Phân tích hình vẽ 21.4 SGK có 
thể nhận thấy sau một chu kì dao động, 
sóng truyền đi được một khoảng không 
đổi gọi là bước sóng. Nêu định nghĩa. 
GV : Tất cả những điểm cách nhau một 
bước sóng đều cách vị trí cân bằng một 
khoảng bằng nhau (Cùng li độ) và 
chuyển động về cùng một phía, nghĩa 
là dao động cùng pha. Nêu định nghĩa. 
GV : Cần nhấn mạnh ( dựa trên phân 
tích hình 21.3 ) rằng các phần tử của 
môi trường không chuyển động theo 
sóng, chỉ có dao động được truyền đi. 
Bởi vậy khi nói vận tốc sóng là nói vận 
tốc truyền sóng hay nói chặt chẽ hơn là 
vận tốc truyền pha dao động. 
GV : Hướng dẫn học sinh viết phương 
HS : Học sinh phải nắm vững tại sao 
trong dao điều hòa ta sử dụng hàm cos 
trong khi đó bên sóng ta phải sử dụng 
hàm sin. 
Hoạt động 6 : 
HS : uP = A sin  
 
v
dt 
HS : u ( x +  ) = u ( x ) 
trình sóng tại O ? 
GV : Hướng dẫn học sinh viết phương 
trình sóng tại M ? 
GV : Lưu ý HS rằng phương trình này 
có hai biến số x và t, u là một hàm số 
sin của cả x và t, có nghĩa là li độ u của 
sóng vừa tuần hoàn theo thời gian, vừa 
tuần hoàn theo không gian. 
GV : Hướng dẫn học sinh viết công 
thức 21.4 
GV : Nhận xét tính tuần hoàn theo thời 
gian. 
GV : Hướng dẫn học sinh viết công 
thức 21.6 
GV : Nhận xét tính tuần hoàn theo 
không gian. 
IV / NỘI DUNG : 
1. Hiện tượng sóng : 
  Sóng cơ học là những dao động cơ học lan truyền trong một môi trường vật 
chất liên tục. 
Có 2 loại : sóng ngang và sóng dọc 
- Sóng ngang : là sóng mà các phần tử của sóng dao động theo phương 
vuông góc với phương truyền sóng. 
- Sóng dọc : là sóng mà các phần tử của sóng dao động theo phương trùng 
với phương truyền sóng. 
  Giải thích sự tạo thành sóng cơ học : 
Sóng cơ học được tạo thành nhờ lực liên kết đàn hồi giữa các phần tử của 
môi trường truyền dao động đi, và các phần tử càng ở xa tâm dao động cùng trễ 
pha hơn. 
2. Những đại lượng đặc trưng của chuyển động sóng. 
a. Chu kỳ, tần số sóng : 
Tất cả các phần tử của sóng đều dao động với cùng chu kỳ và tần số, gọi là 
chu kỳ và tần số của sóng. 
b. Biên độ sóng : 
Biên độ sóng tại mỗi điểm trong không gian là biên độ dao động của phần 
tử môi trường tại điểm đó. 
Trong thực tế, càng ra xa tâm dao động thì biên độ sóng càng nhỏ vì lực 
cản, sự lan tỏa năng lượng càng rộng hơn. 
c. Bước sóng () : 
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền 
sóng có dao động cùng pha. 
Hay bước sóng là quảng đường sóng truyền được trong một chu kỳ. 
 = v.T = v
f
: ( )
: ( / )
: ( )
m
v m s
f Hz
lìïïïïíïïïïî
d. Vận tốc truyền sóng : 
v = . f
T
l l= 
  Vận tốc truyền sóng là vận tốc truyền pha dao động. 
  Trong khi sóng truyền đi, các phần tử của sóng vẫn dao động tại chỗ. 
e. Năng lượng sóng : 
  Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng. 
3. Phương trình sóng : 
a. Lập phương trình : 
  Xét trường hợp sóng ngang truyền dọc theo một đường thẳng Ox. Bỏ qua 
mọi lực cản. 
  Chọn : - Trục tọa độ Ox là đường truyền sóng. 
 - Gốc tọa độ O là điểm bắt đầu truyền dao động. 
 - Chiều dương là chiều truyền sóng. 
 - Gốc thời gian t = 0 là lúc bắt đầu truyền dao động. 
  Gs phương trình sóng tại O : u0 ( t ) = A sin T
2 t 
  Gọi : + M là một điểm bất kỳ trên đường truyền sóng 
 + v là vận tốc truyền sóng. 
 + Thời gian sóng truyền từ O đến M : t = x
v
  Phương trình sóng tại M. 
uM ( t ) = A sin T
2 
 
v
xt 
uM ( t ) = A sin 
 
x
T
t2 
b. Một số tính chất của sóng suy ra từ phương trình sóng : 
  Tính tuần hoàn theo thời gian. 
Xét điểm M xác định, trạng thái dao động của M ở các thời điểm t, t + T, t 
+ 2T, ... hoàn toàn giống nhau. 
  Tính tuần hoàn theo không gian 
Xét điểm M có li độ x. 
Trên đường truyền sóng, những điểm cách nhau một khoảng bằng một 
bước sóng thì có cùng li độ. (cùng trạng thái dao động). 
V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ : 
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 và các bài tập 1, 2, 3 
Xem bài 23 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 song_co_hoc.pdf song_co_hoc.pdf