Sử dụng grap và sơ đồ tư duy trong giờ ôn tập, luyện tập phần hoá phi kim lớp 11 THPT

Trang bìa chính

Trang bìa phụ

Mục lục

Danh mục các chữ viết tắt

Danh mục các bảng

Danh mục các hình

MỞ ĐẦU

Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI . 14

1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu . 14

1.2. Dạy học và phát triển năng lực hành động . 15

1.2.1. Khái niệm . 15

1.2.2. Cấu trúc năng lực hành động trong dạy học . 16

1.2.3. Phát triển năng lực hành động của học sinh trong dạy học hóa học . 17

1.3. Phương pháp Grap và sơ đồ tư duy . 19

1.3.1. Phương pháp grap dạy học . 20

1.3.2. Sơ đồ tư duy. 25

1.4. Bài ôn tập, luyện tập [19]. 35

1.4.1. Khái niệm bài ôn tập, luyện tập. 35

1.4.2. Bài ôn tập, luyện tập góp phần phát triển năng lực hành động cho HS . 35

1.4.3. Chuẩn bị kế hoạch bài ôn tập, luyện tập với sự phát triển năng lực hành động cho

HS . 39

1.5. Thực trạng dạy học các bài ôn tập, luyện tập ở trường phổ thông . 42

Tóm tắt chương 1 . 43

pdf161 trang | Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 4380 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sử dụng grap và sơ đồ tư duy trong giờ ôn tập, luyện tập phần hoá phi kim lớp 11 THPT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
D nhanh hơn, GV đỡ mất thời gian giải thích, hướng dẫn vì SĐTD đã được GV cụ thể hoá, chính vì vậy mà từ những tiết học sau các em đã tự thiết lập SĐTD cho riêng mình. 2.2.5.1. Sơ đồ tư duy khung bài luyện tập tính chất của nitơ - photpho và hợp chất của chúng SĐTD khung theo đúng SĐTD GV sẽ hướng dẫn ôn tập kiến thức cần nhớ trên lớp, vì vậy HS có thể liên kết, chỉnh sửa để hoàn thiện. Hình 2.12. SĐTD khung tính chất của nitơ - photpho và hợp chất của chúng 2.2.5.2. Sơ đồ tư duy khung bài luyện tập tính chất của nitơ và hợp chất của nitơ SĐTD khung theo đúng SĐTD GV sẽ hướng dẫn ôn tập kiến thức cần nhớ trên lớp, vì vậy HS có thể liên kết, chỉnh sửa để hoàn thiện. Hình 2.13. SĐTD khung tính chất của nitơ và hợp chất của nitơ 2.2.5.3. Sơ đồ tư duy chương nhóm nitơ hỗ trợ cho học sinh tự học SĐTD này bao gồm 8 bài trong chương, có đầy đủ các mục như trong SGK, có vai trò như sách điện tử (ebook), nhưng được trình bày với sự hỗ trợ của phần mềm Mindjet Mindmanager 9. Do trình bày cho người khác sử dụng nên phần trình bày cần rõ ràng, dễ hiểu vì vậy mà chữ hơi dài, chưa được cô đọng. Có ưu điểm trong việc hỗ trợ HS tự học là : − Có hình ảnh minh hoạ cho cấu tạo phân tử, mẫu chất, hình ảnh của phản ứng : − Có các video minh hoạ cho các tính chất vật lí, TCHH, điều chế − Có các tư liệu khi bấm chuột vào “Notes” : Nhấp chuột vào đây để xem video − Bài tập trắc nghiệm cho từng bài có kèm đáp án và hướng dẫn giải : − SĐTD chương nhóm nitơ hỗ trợ HS tự học : Nhấp chuột vào đây để xem Notes Nhấp chuột vào Attachment trong nhánh bài tập để mở bài tập Hình 2.14. SĐTD chương nhóm nitơ hỗ trợ HS tự học 2.2.5.4. Sơ đồ tư duy chương nhóm cacbon hỗ trợ cho học sinh tự học Hình 2.15. SĐTD chương nhóm cacbon hỗ trợ HS tự học 2.3. Thiết kế giáo án các bài ôn tập, luyện tập phần hóa phi kim lớp 11 THPT có sử dụng grap và sơ đồ tư duy 2.3.1. Giáo án tiết 19 – bài 13 (CB) : Luyện tập tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng I – Chuẩn kiến thức và kĩ năng 1. Kiến thức Củng cố các kiến thức về TCVL, TCHH, điều chế và ứng dụng của nitơ, photpho và một số hợp chất của chúng. 2. Kỹ năng − Vận dụng lý thuyết để giải thích, so sánh các tính chất của đơn chất và các hợp chất của nitơ, photpho. − Vận dụng các kiến thức đã học để giải các loại bài tập nhận biết, hoàn thành chuỗi phản ứng, điều chế, giải bài tập dựa vào phương trình phản ứng. 3. Thái độ − Rèn luyện tư duy logic. − Thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. − Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hoá học. II – Phương pháp − Đàm thoại – nêu vấn đề, trực quan, BTHH. − Lập và sử dụng SĐTD. III - Chuẩn bị GV : − Chuẩn bị phiếu học tập gồm hệ thống câu hỏi và BTHH có trong hệ thống gồm 275 bài tập được trình bày trong PL 1 nhằm hệ thống và khái quát, phát triến các nội dung kiến thức về nitơ, photpho và hợp chất của chúng. − Xây dựng SĐTD đầy đủ và SĐTD cho HS chuẩn bị ở nhà. Hướng dẫn HS sử dụng SĐTD trong việc ôn tập và hệ thống kiến thức. − Máy tính, máy chiếu projector, máy chiếu hắt cho HS báo cáo kết quả học tập. Nếu gặp sự cố thì lập SĐTD trên bảng, rồi photo SĐTD GV đã soạn sẵn để đối chiếu, so sánh. HS : Chuẩn bị bài ở nhà trước bao gồm vẽ SĐTD theo gợi ý của GV - hình 2.12, trả lời các câu hỏi và làm bài tập có trong các phiếu học tập (PHT). Phiếu học tâp số 1 : ÔN TẬP VỀ NITƠ VÀ PHOTPHO Điền vào chỗ trống trong SĐTD (nhánh 1) các nội dung kiến thức cần hệ thống về đặc điểm cấu tạo phân tử, TCHH, và điều chế đơn chất N, P. − Trả lời các câu 1, 2, 3. − Hoàn thành các bài tập 1, 2, 3, 4. Câu 1. Từ cấu hình e, độ âm điện, cấu tạo phân tử của N, P sánh độ hoạt động hoá học của N và P, P trắng và P đỏ. Câu 2. So sánh TCHH cơ bản của N và P, lấy ví dụ minh hoạ. Câu 3. Cách điều chế N, P trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp ? Bài tập : Bài 1. Ở nhiệt đô thường, photpho hoạt động mạnh hơn nitơ vì A. nguyên tử photpho có tính phi kim mạnh hơn. B. nguyên tử photpho có obitan d trống, trong khi nitơ không có. C. liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử photpho kém bền hơn liên kết giữa các nguyên tử nitơ trong phân tử nitơ. D. đơn chất photpho ở trạng thái rắn còn đơn chất nitơ ở trạng thái khí. Bài 2. Phản ứng hoá học trong đó nitơ thể hiện tính khử là A. 0, , 2 2 33 2 . xt t pN H NH→+ ← B. 03000 2 2 2 . CN O NO→+ ← C. .3 232 0 NMgMgN t→+ D. .26 232 NLiLiN →+ Bài 3. Phản ứng hoá học trong đó P thể hiện tính oxi hoá là A. 4P + 5 O2 → 2 P2O5. B. 2P + 3Mg → Mg3P2. C. 2P + 3Cl2 → 2PCl3. D. 6P + 5KClO3 → 3P2O5 + 5KCl. Bài 4. (Bài 6 trong SGK trang 62) Phiếu học tập số 2 : ÔN TẬP VỀ AMONIAC Điền vào chỗ trống trong SĐTD (nhánh 2) các nội dung kiến thức cần hệ thống về đặc điểm cấu tạo phân tử, TCHH và điều chế NH3. − Trả lời các câu 1, 2, 3. − Hoàn thành các bài tập 1, 2. Câu 1. Cho biết CTPT của ammoniac và số oxi hoá của N trong phân tử ? Nêu đặc điểm cấu tạo của NH3. Câu 2. Nêu TCHH cơ bản của NH3, giải thích và cho ví dụ minh hoạ. Câu 3. Cách điều chế NH3 trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm ? Bài tập : Bài 1. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch muối nào dưới đây sẽ thu được dung dịch không màu? A. Al(NO3)3. B. AgNO3. C. Fe(NO3)2. D. Mg(NO3)2. Bài 2. Phản ứng hoá học trong đó NH3 đóng vai trò chất khử là A. ClNHHClNH 43 →+ B. NH H SO (NH ) SO3 2 4 4 2 42 + → C. tNH O N H O+ → +03 2 2 24 2 6 D. NH H O AlCl Al(OH) NH Cl3 2 3 3 43 3 3+ + → ↓ + Bài 3. Amoniac tác dụng được với tất cả các chất trong nhóm chất nào sau đây ? A. Cu(OH)2, H2SO4 , AlCl3. B. HCl, CuSO4, NaOH C. KOH, H2SO4, HCl. D. CuCl2, KOH, HNO3. Phiếu học tập số 3 : ÔN TẬP VỀ AXIT NITRIC VÀ AXIT PHOTPHORIC Điền vào chỗ trống trong SĐTD (nhánh 3) các nội dung kiến thức cần hệ thống về đặc điểm cấu tạo phân tử, TCHH và điều chế axit nitric và axit H3PO4. − Trả lời các câu 1, 2, 3. − Hoàn thành các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Câu 1. Nêu CTPT của axit nitric, axit photphoric, xác định số oxi hoá của N và P. Câu 2. So sánh TCHH cơ bản của axit nitric, axit photphoric. Cho ví dụ minh hoạ. Câu 3. Cách điều chế axit nitric, axit photphoric trong PTN và trong CN ? Bài tập : Bài 1. Axit nitric và axit photphoric có tính chất giống nhau là : A. Là axit nhiều nấc. B. Phân li hoàn toàn thành ion trong dung dịch. C. Đều có tính axit. D. Đều có tính oxi hóa mạnh. Bài 2. Nhóm chất đều tác dụng được với axit nitric là : A. FeO, H2S, NH3, C. B. MgO, FeO, NH3, HCl . C. NaCl, KOH, Na2CO3, C. D. KOH, MgO, NaCl, FeO. Bài 3. Cho phản ứng hóa học sau : X + HNO3 → Muối + NO↑ + H2O. Dãy các chất đóng vai trò chất X là A. Cu, CuO. B. FeO, Fe3O4. C. Zn, ZnO. D. Al, Al2O3. Bài 4. Cho phản ứng hoá học sau : 1H3PO4 + 1Ca(OH)2→ muối (X). Muối (X) là A. Ca3(PO4)2. B. Ca(H2PO4)2. C. CaHPO4. D. Ca3(PO4)2 & CaHPO4. Bài 5. Nguyên liệu dùng để điều chế axit H3PO4 trong phòng thí nghiệm là A. Na3PO4 và H2SO4đ. B. P và HNO3đ. C. P, O2 và H2O. D.Ca3(PO4)2 và H2SO4đ. Bài 6. (Bài tập 7 trong SGK trang 62) Bài 7. Cho 11g hỗn hợp Al, Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng được 0,3 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). % về khối lượng của Al trong hỗn hợp là A. 49,1%. B. 50,9%. C. 36,2%. D. 63,8%. Bài 8. Cho 1,37 g hỗn hợp Mg, Al, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,12 lit khí NO (đkc). Khối lượng muối nitrat sinh ra là A. 16,70 g. B. 10,67 g. C. 17,60 g. D. 10,76 g. Phiếu học tập số 4 : ÔN TẬP VỀ MUỐI AMONI, MUỐI NITRAT VÀ MUỐI PHOTPHAT Điền vào chỗ trống trong SĐTD (nhánh 4) các nội dung kiến thức cần hệ thống về đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất và nhận biết muối amoni, muối nitrat và muối photphat. − Trả lời các câu 1, 2, 3. − Hoàn thành các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Câu 1. So sánh 3 loại muối amoni, muối nitrat và muối photphat về : Khái niệm thành phần phân tử, về tính tan trong nước, tính chất chung của muối, phản ứng nhiệt phân. Câu 2. Vì sao dung dịch muối NH4Cl làm đỏ giấy quỳ và tác dụng được với dung dịch kiềm ? Câu 3. Cách nhận biết 3 ion NH4+, NO3-, PO43- trong phòng thí nghiệm? Bài tập : Bài 1. Phản ứng hoá học của phản ứng nhiệt phân muối amoni viết không đúng là A. otNH Cl NH HCl4 3→ + . B. otNH HCO NH H O CO4 3 3 2 2→ + + . C. otNH NO NH HNO4 3 3 3→ + . D. otNH NO N H O4 2 2 22→ + . Bài 2. Khi đưa mẩu than đỏ vào miệng ống nghiệm nhiệt phân muối X (như hình vẽ bên), thí nghiệm thấy mẩu than bốc cháy. Chất rắn X không phải là A. KNO3. B. Zn(NO3)2. C. AgNO3. D. NH4NO2. Bài 3. Có các dung dịch đựng các chất riêng biệt: NH4Cl, NH4HCO3, NaNO3. Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch trên là A. dung dịch KOH. B. quỳ tím. C. dung dịch Ca(NO3)3. D. dung dịch HCl và Cu. Bài 4. Đem nung Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại, làm nguội rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54 g. Vậy khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là A. 4,90 g. B. 0,49 g. C. 9,40 g. D. 0,94 g. Bài 5 (Bài tập 1 trong SGK trang 61) Bài 6 (Bài tập 3 trong SGK trang 61) Bài 7 (Bài tập 5 trong SGK trang 61) IV. Thiết kế các hoạt động dạy học GV giới thiệu chủ đề ôn tập : Khái quát nội dung bài học và xuất hiện vấn đề trung tâm của SĐTD. Tổ chức các hoạt động : Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’) Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS Hoạt động 2 : Ôn tập về nitơ, photpho (20’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ôn tập của HS trong 4 phiếu học tập được bắt đầu bằng SĐTD sau : X rắn - GV tổ chức cho các nhóm HS thảo luận về nội dung PHT 1 đã chuẩn bị ở nhà. - Theo dõi hoạt động của các nhóm. - GV bốc thăm để chọn 1 nhóm lên trình bày PHT 1. + Yêu cầu thành viên 1 lên hoàn thành phần đặc điểm trong SĐTD và trả lời câu 1. + Yêu cầu thành viên 2 lên hoàn thành phần TCHH trong SĐTD (trả lời câu 2). + Yêu cầu thành viên 3 lên hoàn thành phần ĐC (trả lời câu 3). - Thảo luận theo nhóm nhỏ hoàn thành các yêu cầu của PHT 1. - HS trình bày - HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét, góp ý. GV hệ thống lại đồng thời chiếu SĐTD đã chuẩn bị cho HS đối chiếu và chỉnh sửa : + 4 thành viên khác lần lượt làm 4 bài tập có giải thích : Bài 1 (Bài 128 trong PL 1) Bài 2 (Bài 5 trong PL 1) Bài 3 (Bài 130 trong PL 1) Bài 4 (Bài 6 SGK trang 62) Bài 1. Đáp án C Bài 2. Đáp án B Bài 3. Đáp án B Bài 4. a) Phản ứng hoá học trong đó số oxi hoá của P tăng : 4P + 5O2→2P2O5 hay 2P+3Cl2 →2PCl3 b) Phản ứng hoá học trong đó số oxi hoá của P giảm : 2P + 3Mg → Mg3P2 Hoạt động 3 : Ôn tập về amoniac (10’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV tổ chức cho các nhóm HS thảo luận về nội dung PHT 2 đã chuẩn bị ở nhà. - Theo dõi hoạt động của các nhóm. - GV bốc thăm để chọn 1 nhóm lên trình bày PHT 2. + Yêu cầu thành viên 1 lên hoàn thành phần CT trong SĐTD và trả lời câu 1. + Yêu cầu thành viên 2 lên hoàn thành phần TCHH trong SĐTD (trả lời câu 2). + Yêu cầu thành viên 3 lên hoàn thành phần ĐC (trả lời câu 3). - Thảo luận theo nhóm nhỏ hoàn thành các yêu cầu của PHT 2. - HS trình bày - HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét, góp ý. GV hệ thống lại đồng thời chiếu SĐTD đã chuẩn bị cho HS đối chiếu và chỉnh sửa trong SĐTD của mình : + 3 thành viên khác lần lượt làm 3 bài tập có giải thích : Bài 1 (Bài 22 trong PL 1) Bài 2 (Bài 24 trong PL 1) Bài 3 (Bài 19 trong PL 1) Bài 1. Đáp án B. Bài 2. Đáp án C. Bài 3. Đáp án A Hoạt động 4 : Ôn tập về axit nitric và axit photphoric (20’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV tổ chức cho các nhóm HS thảo luận về nội dung PHT 3 đã chuẩn bị ở nhà. - Theo dõi hoạt động của các nhóm. - GV bốc thăm để chọn 1 nhóm khác lên trình bày PHT 3. + Yêu cầu thành viên 1 lên hoàn thành phần đặc điểm trong SĐTD và trả lời câu 1. + Yêu cầu thành viên 2 lên hoàn thành phần TCHH trong SĐTD (trả lời câu 2). + Yêu cầu thành viên 3 lên hoàn thành phần ĐC (trả lời câu 3). - Thảo luận theo nhóm nhỏ hoàn thành các yêu cầu của PHT 3. - HS trình bày - HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét, góp ý. - GV hệ thống lại đồng thời chiếu SĐTD đã chuẩn bị cho HS đối chiếu và chỉnh sửa trong SĐTD của mình. + 8 thành viên khác lần lượt làm 8 bài tập có giải thích : Bài 1 (Bài 137 trong PL 1) Bài 2 (Bài 71 trong PL 1) Bài 3 (Bài 76 trong PL 1) Bài 4 (Bài 140 trong PL 1) Bài 5 (Bài 142 trong PL 1) Bài 6 (Bài 7 SGK trong 62) Bài 7 (Bài 91 trong PL 1) Bài 8 (Bài 95 trong PL 1) Bài 1. Đáp án C Bài 2. Đáp án A Đáp án B, C, D loại vì HCl, NaCl, NaCl Bài 3. Đáp án B Đáp án A,B, D loại vì CuO, ZnO, Al2O3 Bài 4. Đáp án C Bài 5. Đáp án B Bài 6. HS lên bảng giải Bài 7. HS lên bảng giải - Đáp án A Bài 8. HS lên bảng giải - Đáp án B Hướng dẫn: mmuối nitrat = mkim loại + − 3NO m = mkim loại + 62 × ne cho/e nhận = 1,37 + 62 × (3 ×1,12/22,4 ) = 10,67 g Hoạt động 5 : Ôn tập về muối amoni, muối nitrat và muối photphat (20’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV tổ chức cho các nhóm HS thảo luận về nội dung PHT 4 đã chuẩn bị ở nhà. - Theo dõi hoạt động của các nhóm. - GV chọn nhóm còn lại lên trình bày PHT 4. + Yêu cầu 4 thành viên lên hoàn thành phần ĐĐ và TCHH trong SĐTD (trả lời câu 1). + Yêu cầu thành viên 5 trả lời câu 2. + Yêu cầu thành viên 6 lên hoàn thành phần ĐC (trả lời câu 3). - Thảo luận theo nhóm nhỏ hoàn thành các yêu cầu của PHT 4. - HS trình bày - HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét, góp ý. GV hệ thống lại đồng thời chiếu SĐTD đã chuẩn bị cho HS đối chiếu và chỉnh sửa trong SĐTD của mình : + 3 thành viên khác lần lượt làm 3 bài tập có giải thích : Bài 1 (Bài 59 trong PL 1) Bài 2 (Bài 111 trong PL 1) Bài 3 (Bài 61 trong PL 1) Bài 4 (Bài 125 trong PL 1) Bài 5 (Bài 1 trong SGK trang 61) Bài 6 (Bài 3 trong SGK trang 61) Bài 7 (Bài 5 trong SGK trang 61) Bài 1. Đáp án C Bài 2. Đáp án D Bài 3. Đáp án D 4 HS lên kẻ bảng giải ứng với mỗi đáp án, để tìm đáp án đúng. Bài 4. HS lên bảng giải - Đáp án D Bài 5, 6,7. GV hướng dẫn, HS có thể làm trên lớp hay về nhà làm. Hoạt động 6 : Kiểm tra 10’ (phụ lục 4) Hoạt động 7 : Hướng dẫn HS tự học ở nhà (5’) GV hướng dẫn HS học ở nhà : − Xem nội dung phần kiến thức cần nắm vững dạng bảng so sánh trang 59 SGK kết hợp với SĐTD để hệ thống kiến thức về tính chất của N, P và hợp chất của chúng. − Chuẩn bị bài thực hành. 2.3.2. Giáo án tiết 20 – bài 13 (NC) : Luyện tập tính chất của nitơ và hợp chất của nitơ I – Chuẩn kiến thức và kĩ năng 1. Kiến thức Củng cố các kiến thức về TCVL, hoá học, điều chế và ứng dụng của nitơ, một số hợp chất của chúng. 2. Kỹ năng − Vận dụng lý thuyết giải thích tính chất đơn chất và các hợp chất của nitơ. − Vận dụng các kiến thức đã học để giải các loại bài tập nhận biết, hoàn thành chuỗi phản ứng, điều chế, giải bài tập dựa vào phương trình phản ứng. 3. Thái độ − Thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. − Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hoá học. II – Phương pháp − Đàm thoại – nêu vấn đề, trực quan, BTHH. − Lập SĐTD và grap. III – Chuẩn bị GV : − Chuẩn bị phiếu học tập gồm hệ thống câu hỏi và BTHH có trong hệ thống gồm 275 bài tập được trình bày trong PL 1 nhằm hệ thống và khái quát, phát triến các nội dung kiến thức về nitơ và hợp chất của nitơ. − Xây dựng SĐTD đầy đủ và SĐTD cho HS chuẩn bị ở nhà. Hướng dẫn HS sử dụng SĐTD trong việc ôn tập và hệ thống kiến thức. − Máy tính, máy chiếu projector, máy chiếu hắt cho HS báo cáo kết quả học tập. Nếu gặp sự cố thì lập SĐTD trên bảng, rồi photo SĐTD GV đã soạn sẵn để đối chiếu, so sánh. HS : Chuẩn bị bài ở nhà trước bao gồm vẽ SĐTD theo gợi ý của GV – hình 2.13, trả lời các câu hỏi và làm bài tập có trong các phiếu học tập. Phiếu học tập số 1 Quan sát các chất viết dưới dạng phân tử hay ion ở các đỉnh của grap và thực hiện : 1. Từ tính chất của N2 của grap hãy thiết lập các cung (bằng mũi tên) đi từ đỉnh N2 tới các hợp chất mà N2 có thể biến đổi trực tiếp. Viết PTHH minh hoạ (4 cung). 2. Từ các đỉnh của NH3, NH4+ của grap hãy thiết lập các cung tới các đỉnh mà NH3, NH4+ có thể biến đổi trực tiếp. (Với NH3 3 cung, NH4+ 3 cung). 3. Từ các đỉnh của HNO3, NO3- của grap hãy thiết lập các cung tới các đỉnh mà HNO3, NO3- có thể biến đổi trực tiếp. (Với HNO3 5 cung, NO3- 3 cung). 4. Thiết lập mối quan hệ giữa các đỉnh còn lại, hoàn thiện grap. Viết các PTHH mô tả quá trình biến đổi này (Bài tập về nhà). Phiếu học tập số 2 Bài 1. Phát biểu không đúng là : A. Nguyên tử của các nguyên tố nhóm VA có 5 electron lớp ngoài cùng. B. So với các nguyên tố cùng nhóm VA, nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ nhất. C. So với các nguyên tố cùng nhóm VA, nitơ có tính kim loại mạnh nhất. D. Nguyên tử của các nguyên tố nhóm VA gồm N, P, As, Sb, Bi. Bài 2. Nối một mẫu thử ở cột 1 với thuốc thử ở cột 2 cho phù hợp với phương pháp phân biệt chúng : Bài 3. Sẽ thu được kết tủa khi sục khí NH3 dư vào dung dịch muối nào dưới đây ? A. Zn(NO3)2. B. Cu(NO3)2. C. Fe(NO3)2. D. AgNO3. Bài 4. Hiện tượng xảy ra khi dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO nung nóng là A. bột CuO từ màu đen sang màu đỏ nâu. B. bột CuO không thay đổi màu. C. bột CuO từ màu đen chuyển sang màu xanh, có hơi nước ngưng tụ. D. bột CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ, có hơi nước ngưng tụ. Bài 5. Bộ dụng cụ với hoá chất thích hợp được dùng để điều chế khí NH3 (A↑) trong phòng thí nghiệm là A. B. C. D. Bài 6. Cho sơ đồ chuyển hóa sau : khí Khí A và D lần lượt là : A. N2O, NH3. B. N2, O2. C. NH3, N2O. D. NO2, N2O. A + H2O dd A + HCl B + NaOH khÝ A + HNO3 C + to D + H2O Rắn X A↑ E B A D Hỗn hợp C+D A↑ A ↑ B Bài 7. Khi đưa mẩu than đỏ vào miệng ống nghiệm nhiệt phân muối X (như hình vẽ bên), thí nghiệm thấy mẩu than bốc cháy. Chất rắn X không phải là A. KNO3. B. Zn(NO3)2. C. AgNO3. D. NH4NO2. Phiếu học tập số 3 Bài 8. Hoà tan hoàn toàn 9,94 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 3,584 lít khí NO ở đktc, sản phẩm thu được đem cô cạn được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 39,7. B. 29,7. C. 39,3. D. 27,7. Bài 9. Hòa tan 0,3 mol Cu vào lượng dư dung dịch loãng chứa hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 thì A. tạo 0,2 mol NO. B. phản ứng không xảy ra. C. tạo 0,3 mol H2. D. tạo 0,6 mol NO2. Bài 10. Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8 M và H2SO4 0,2 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 0,746. B. 0,448. C. 1,792. D. 0,672. Bài 11. Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 g muối nitrat kim loại thu được 4 g oxit kim loại. Công thức của muối nitrat là A. Fe(NO3)3. B. Al(NO3)3. C. Cu(NO3)2. D. Zn(NO3)2. IV. Thiết kế các hoạt động dạy học GV giới thiệu chủ đề ôn tập, khái quát nội dung bài học và xuất hiện vấn đề trung tâm của SĐTD. Tổ chức các hoạt động : Hoạt động 1 : Hệ thống kiến thức cần nắm vững bằng SĐTD (8’) Kiểm tra sơ lược SĐTD HS đã bổ sung ở nhà. − Yêu cầu mỗi HS trình bày một nhánh của SĐTD, HS khác nhận xét, bổ sung. − GV chiếu SĐTD đã chuẩn bị để HS đối chiếu chỉnh sửa vào SĐTD của mình và dùng để nhấn mạnh những nội dung chính của grap cho trước. − GV thu lại các SĐTD của HS để kiểm tra đánh giá sự chuẩn bị ở nhà. X rắn Hoạt động 2: Vận dụng nội dung kiến thức đã hệ thống trong SĐTD hoàn thành phiếu học tập 1 (8’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV tổ chức cho các nhóm HS thảo luận về nội dung PHT 1 đã chuẩn bị ở nhà. Thống nhất câu trả lời của nhóm. - Theo dõi hoạt động của các nhóm. - GV bốc thăm để chọn 1 nhóm lên trình bày PHT 1. + Yêu cầu HS 1 lên hoàn thành nội dung 1. + Yêu cầu HS 2 lên hoàn thành nội dung 2. + Yêu cầu HS 3 lên hoàn thành nội dung 3. + Yêu cầu HS 4 lên hoàn thành nội dung 4. - Sau khi 4 HS lên bảng, GV chỉnh lí và chiếu grap hoàn chỉnh như bên : - Yêu cầu HS viết các PTHH thể hiện dãy biến đổi ở nhà. - HS 1 cần hoàn thành được 4 cung sau dựa vào tính khử và tính oxi hoá của N2 như sau - Các HS còn lại góp ý và bổ sung. Hoạt động 3 : Giải bài tập vận dụng ở PHT 2 (12’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV lần lượt chiếu các bài tập từ 1 đến 7, tổ chức cho các nhóm HS thảo luận về nội dung PHT 2 đã chuẩn bị ở nhà. - Theo dõi hoạt động của các nhóm. - GV bốc thăm để chọn 1 nhóm lên trình bày PHT 2. - GV góp ý, chỉnh lí và đưa ra đáp án đúng. Bài 1 (Bài 1 trong PL 1) Bài 2 Sau khi HS thực hiện xong, các HS khác góp ý. GV chiếu lên bảng hình bên để hoàn chỉnh bài tập. Bài 3 (Bài 21 trong PL 1) Bài 4 (Bài 27 trong PL 1) Bài 5 (Bài 29 trong PL 1) Bài 6 (Bài 54 trong PL 1) - Các thành viên trong nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi từ 1 đến 7. - Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. Bài 1. Đáp án C. Vì nitơ có tính phi kim mạnh nhất. Bài 2. Dựa vào vốn kiến thức của mình HS nối các chất ở cột 1 với cột 2. Bài 3. Đáp án C. Vì 3 muối còn lại tạo muối phức tan trong dung dịch NH3 dư. Bài 4. Đáp án D. Bài 5. Đáp án C. loại A vì NH3 tan nhiều trong nước loại B, D vì NH3 nhẹ hơn không khí Chọn C – dd B chính là dd amoniac. Bài 7 (Bài 111 trong PL 1) Bài 6. Đáp án C. Bài 7. Đáp án D. Vì khi nhiệt phân NH4NO2 tạo ra N2 và H2O, không tạo ra khí O2 nên mẩu than không bốc cháy. Hoạt động 4 : Giải bài tập vận dụng ở PHT 3 (15’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV lần lượt chiếu các bài tập từ 8 đến 11, tổ chức cho các nhóm HS thảo luận về nội dung PHT 3 đã chuẩn bị ở nhà. Thống nhất câu trả lời của nhóm. - Theo dõi hoạt động của các nhóm. - GV cho HS xung phong lên lần lượt nêu cách giải của bài 8, 9, 10,11. Chọn cách giải tối ưu, cho HS đó lên bảng trình bày bài giải. - GV góp ý, chỉnh lí và đưa ra đáp án đúng. Bài 8 (Bài 94 trong PL 1) Bài 9 (Bài 117 trong PL 1) Bài 10 (Bài 126 trong PL 1) HS xung phong để nêu ra cách giải của mình. - 2 HS được chỉ định sẽ lên bảng giải bài 8, 9 cùng lúc. - 2 HS được chỉ định sẽ lên bảng giải bài 10, 11 cùng lúc. Bài 8. Đáp án A. mmuối nitrat = mkim loại + − 3NO m = mkim loại + 62 × ne cho/e nhận = 9,94 + 62 × (3 ×3,584/22,4 ) = 39,7 g Bài 9. Đáp án A. 3Cu+8H++2NO3-→3Cu2++2NO+4H2O 0,3 mol → 0,2 mol Bài 10. Đáp án D. 3Cu+8H++2NO3-→3Cu2+ +2NO+4H2O Bài 11 (Bài 126 trong PL 1) Tpứ: 0,05 0,12 0,08 Pứ: 0,045 0,12 0,03 → 0,03 → nNO = 0,03× 22,4 = 0,672 lít. Bài 11. Đáp án C. 2M(NO3)x→M2Ox +2xNO2↑+ x/2 O2↑ a ax ax/4 (mol) mchất rắn giảm = m2↑ → 46 × ax + 32 × ax/4 = 9,4 – 4 → ax = 0,1 x (hoá trị M) 2 3 a (= 3( )XM NO n ) 0,05 0,1/3 3( )XM NO M =MM +62x=9,4/a →MM=9,4/a–62x 64 (nhận) 96 (loại) Hoạt động 5 : GV hướng dẫn HS học ở nhà (2’) − Xem nội dung phần kiến thức cần nắm vững dạng bảng so sánh trang 56 SGK kết hợp với SĐTD để hệ thống kiến thức về tính chất của nitơ và hợp chất của nitơ. − Về nhà làm các bài từ 1 đến 5 trong SGK. − Chuẩn bị bài photpho. 2.3.3. Giáo án tiết 25 – bài 17 (NC) : Luyện tập tính chất của photpho và các hợp chất của photpho I – Chuẩn kiến thức và kĩ năng 1. Kiến thức Củng cố các kiến thức về TCVL, hoá học, điều chế và ứng dụng của photpho và một số hợp chất của chúng. 2. Kỹ năng − So sánh cấu tạo, tính chất của nitơ và photpho, của axit nitric và axit photphoric, của muối photphat. − Vận dụng lý thuyết để giải thích các tính chất của đơn chất và các hợp chất của photpho. − Vận dụng các kiến thức đã học để giải các loại bài tập nhận biết , hoàn thành chuỗi phản ứng, điều chế, giải bài tập dựa vào phương trình phản ứng. 3. Thái độ − Thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. − Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác. II – Phương pháp − Đàm thoại – nêu vấn đề, trực quan, BTHH. − Lập SĐTD và grap mối liên hệ giữa N, P với hợp chất. III - Chuẩn bị GV : − Chuẩn bị phiếu học tập gồm hệ thống câu hỏi và BTHH có trong hệ thống gồm 275 bài tập được trình bày trong PL 1 nhằm hệ thống và khái quát, phát triến các nội dung kiến thức về nitơ, photpho và hợp chất của chúng. − Xây dựng SĐTD đầy đủ. Hướng dẫn HS sử dụng SĐTD trong việc ôn tập và hệ thống kiến thức. Do nitơ và photpho, axit nitric và axit photphoric có tính chất tương tự nên trong SĐTD GV tạo điều kiện cho HS so sánh cả hai cặp chất này để HS nhớ và hiểu bài hơn. − Máy tính, máy chiếu projector, máy chiếu hắt cho HS báo cáo kết quả học tập. Nếu gặp sự cố thì lập SĐTD trên bảng, rồi photo SĐTD GV đã soạn sẵn để đối chiếu, so sánh. HS : Chuẩn bị bài ở nhà trước bao gồm vẽ SĐTD theo gợi ý của GV, trả lời các câu hỏi và làm bài tập có trong các phiếu học tập (PHT). Phiếu học tập số 1 : ÔN TẬP VỀ ĐƠN CHẤT NITƠ VÀ PHOTPHO Điền vào chỗ trống trong SĐTD (nhánh 1) các nội dung kiến thức cần hệ thống về đặc điểm cấu tạo phân tử, TCHH và điều chế đơn chất N, P. - Trả lời các câu 1, 2, 3.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLA5880.pdf