Mục lục
[ẩn]
1 Tại sao dùng Terminal?
2 Lời nói đầu
3 Khởi động Terminal
o 3.1 Trong Gnome (Ubuntu)
o 3.2 Trong Xfce (Xubuntu)
o 3.3 Trong KDE (Kubuntu)
4 Các tập lệnh
o 4.1 sudo: thực thi các lệnh với đặc quyền cao cấp
o 4.2 Các lệnh về thư mục và tập tin
o 4.3 Tập lệnh về thông tin hệ thống
o 4.4 Thêm một tài khoản người dùng mới
o 4.5 Các tùy chọn
o 4.6 Lệnh "man" và cách yêu cầu trợ giúp
o 4.7 Tìm kiếm các lệnh
5 Một vài điều bổ ích khác
o 5.1 Để trang hướng dẫn đẹp hơn
o 5.2 Sao chép lệnh vào terminal
o 5.3 Vài phím tắt cần biết
o 5.4 Di chuyển giữa những dòng dữ liệu
6 Các cách để mở một terminal
7 Xem thêm
7 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2695 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sử dụng Terminal, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sử dụng Terminal
Từ Ubuntu-VN
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm
Terminal dịch ra tiếng Việt nghĩa là thiết bị đầu cuối. Nó là một chương trình dùng để điều khiển
mọi hoạt động của máy tính bằng dòng lệnh. Nếu ai đã từng sử dụng hệ điều hành Windows của
Microsoft sẽ thấy Terminal na ná như Command Prompt (gọi tắt là cmd) hay cũng giống như một
môi trường DOS thu nhỏ.
Mục lục
[ẩn]
1 Tại sao dùng Terminal?
2 Lời nói đầu
3 Khởi động Terminal
o 3.1 Trong Gnome (Ubuntu)
o 3.2 Trong Xfce (Xubuntu)
o 3.3 Trong KDE (Kubuntu)
4 Các tập lệnh
o 4.1 sudo: thực thi các lệnh với đặc quyền cao cấp
o 4.2 Các lệnh về thư mục và tập tin
o 4.3 Tập lệnh về thông tin hệ thống
o 4.4 Thêm một tài khoản người dùng mới
o 4.5 Các tùy chọn
o 4.6 Lệnh "man" và cách yêu cầu trợ giúp
o 4.7 Tìm kiếm các lệnh
5 Một vài điều bổ ích khác
o 5.1 Để trang hướng dẫn đẹp hơn
o 5.2 Sao chép lệnh vào terminal
o 5.3 Vài phím tắt cần biết
o 5.4 Di chuyển giữa những dòng dữ liệu
6 Các cách để mở một terminal
7 Xem thêm
[sửa] Tại sao dùng Terminal?
"Bao bọc bởi Linux là GUIs (Graphical User Interfaces - giao diện đồ họa người dùng), qua đó bạn
chỉ việc trỏ, click và rê, làm rất nhiều thứ mà không cần phải đọc trước quá nhiều tài liệu hướng
dẫn. Nhưng môi trường truyền thống của Unix là CLI (Command Line Interface - giao diện dòng
lệnh), bạn phải nhập lệnh để bảo máy tính làm điều này điều kia. Ưu điểm là nhanh gọn và xử lí
được nhiều việc, nhưng bù lại nó bắt bạn phải tìm hiểu câu lệnh là gì." --theo man intro(1)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Đối với một vài tác vụ, đặc biệt như là tinh chỉnh hệ thống, bắt buộc bạn phải dùng Terminal. Đừng
lo lắng, bạn có thể sẽ tìm thấy tài liệu hướng dẫn ở trang trợ giúp hoặc trên các diễn đàn chẳng hạn
như lệnh sau:
sudo gobbledegook blah_blah -w -t -f
aWkward/ComBinationOf/mixedCase/underscores_strokes/and.dots
Giả dụ như bạn biết cách sử dụng Terminal - ai cũng có thể biết cách nhập liệu và xóa khi gõ nhầm.
Nhưng bài viết này sẽ chỉ cho bạn một vài điều mà có thể giúp bạn thoải mái hơn trong việc sử
dụng Linux:
Làm thế nào để di chuyển khắp cửa sổ terminal và chỉnh sửa
nội dụng text mà bạn gõ vào đó.
Một vài lệnh Linux cho những tác vụ cơ bản.
Những cách khác nhau để mở terminal, làm cách nào để làm
việc với nhiều terminals, v..v...
[sửa] Lời nói đầu
Trang này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các lệnh GNU/Linux cơ
bản.
Đây không phải là hướng dẫn toàn diện về dòng lệnh, mà chỉ
là một phần bổ trợ cho giao diện đồ họa của Ubuntu.
Tất cả tên lệnh đều được làm đậm để dễ nhận biết
Cú pháp lệnh được định đạng "đậm trong ngoặc kép"
Mọi câu lệnh trong trang này đều dùng được trong terminal.
Chú ý: có phận biệt chữ viết Hoa và chữ viết thường. User,
user và USER cả 3 đều khác nhau trong Linux
[sửa] Khởi động Terminal
[sửa] Trong Gnome (Ubuntu)
Terminal có thể tìm thấy ở Application menu -> Accessories -> Terminal.
[sửa] Trong Xfce (Xubuntu)
Terminal có thể tìm thấy ở Application menu -> System -> Terminal.
[sửa] Trong KDE (Kubuntu)
Terminal có thể tìm thấy ở KMenu -> System -> Terminal Program (Konsole).
[sửa] Các tập lệnh
[sửa] sudo: thực thi các lệnh với đặc quyền cao cấp
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Hầu hết những lệnh sau đều cần mở đầu với lệnh sudo nếu bạn sắp làm việc với thư mục hoặc tập
tin không thuộc về bạn. Lệnh này sẽ giúp bạn chạy các ứng dụng và lệnh với tư cách người dùng
cao cấp : root ( người mà có quyền làm bất cứ việc gì trên hệ thống của bạn ). Đây là một lênh đặc
biệt cho phép bạn can thiệp vào những thiết lập của hệ thống trong một khoảng thời gian. Máy tính
sẽ hỏi bạn mật khẩu đăng nhập (khi gõ, mật khẩu sẽ không hiện ra). Bạn cứ nhập Password và
Enter là được . Sau khi sudo lần đầu tiên, thì sau đó một khoảng thời gian nhất định, bạn có thể
sudo mà không cần gõ lại mật khẩu (Tất nhiên đó chỉ là khi bạn chưa tắt Terminal đi ).Vui lòng
xem RootSudo và Sudo để biết thêm thông tin.
Chú ý : Không lên lạm dụng sudo vì sudo chạy lệnh với tư cách người dùng cao cấp, và nó cho
phép tác động đến toàn bộ hệ thống. Nếu không cẩn thận hệ thống của bạn có thể bị hỏng. Hãy thử
chạy với tư cách người dùng bình thường rồi hãy sử dụng sudo !
[sửa] Các lệnh về thư mục và tập tin
pwd: lệnh pwd cho biết bạn đang ở trong thư mục nào (pwd
là viết tắt của "print working directory"). Ví dụ: gõ "pwd" ở
thư mục Desktop sẽ ra kết quả "~/Desktop". Lưu ý rằng:
Terminal trong Gnome cũng hiển thị thông tin này ở thanh
tiêu đề của cửa sổ - xem hình ví dụ.
ls: lệnh ls cho biết những tập tin nào có trong thư mục hiện
hành. Thêm một vài tùy chọn, bạn có thể xem kích thước của
tập tin, thời gian khởi tạo và quyền của tập tin. Ví dụ: "ls ~"
sẽ hiển thị những tập tin có thư mục home của bạn.
cd: lệnh cd cho phép bạn thay đổi thư mục hiện hành. Khi bạn
mở một terminal, bạn sẽ ở trong thư mục home. Để di chuyển
sang nơi khác, bạn dùng lệnh cd. Ví dụ:
o Để chuyển sang thư mục gốc, dùng lệnh: "cd /"
o Để trở về thư mục home, dùng lệnh: "cd" hoặc "cd
~"
o Để chuyển sang một thư mục cấp cao hơn, dùng lệnh:
"cd .."
o Để chuyển về thư mục trước, dùng lệnh: "cd -"
o Để di chuyển qua nhiều cấp thư mục trong một lần,
cần chỉ rõ đường dẫn đầy đủ của thư mục cần đến. Ví
dụ: dùng lệnh "cd /var/www" để đi đến thư mục
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
/www nằm trong thư mục /var/. Một ví dụ khác: "cd
~/Desktop" sẽ chuyển bạn đến thư mục Desktop nằm
trong thư mục home của bạn.
cp: lệnh cp sẽ sao chép một tập tin cho bạn. Ví dụ: lệnh "cp
cinema movie" sẽ sao chép tập tin "cinema" ra tập tin
"movie", tập tin cinema vẫn còn đó. Nếu bạn muốn sao chép
thư mục, bạn dùng lệnh: "cp -r cinema movie"sẽ tạo thư
mục "movie" có nội dung y hệt như thư mục "cinema".
mv: lệnh mv sẽ chuyển tập tin sang một nơi khác hoặc đổi tên
tập tin đó. Ví dụ: lệnh "mv cinema movie" sẽ đổi tên tập tin
"cinema" thành "movie". Lệnh "mv cinema ~/Desktop" sẽ
dời tập tin "cinema" ra thư mục Desktop nhưng không đổi tên
nó. Bạn cần chỉ định một cái tên mới để đổi tên tập tin đó.
o Để nhanh gọn, bạn có thể dùng kí tự "~" để thay cho
thư mục home.
o Lưu ý rằng nếu bạn dùng lệnh mv kèm với lệnh sudo,
bạn có thể dùng lối tắt "~", vì khi đó, máy sẽ hiểu "~"
là thư mục home của bạn. Tuy nhiên, khi bạn đã dùng
lệnh sudo -i hoặc sudo -s trước đó thì "~" mang nghĩa
là thư mục home của root, không phải của bạn.
rm: lệnh dùng để gở bỏ hoặc xóa hẳn một tập tin trên thư mục
của bạn.
rmdir: lệnh này sẽ xóa một thư mục rỗng. Để xóa một thư
mục và toàn bộ nội dung trong đó, dùng lệnh rm -r .
mkdir: lệnh cho phép bạn tạo một thư mục mới. Ví dụ: gõ
"mkdir music" sẽ tạo một thư mục tên là "music".
man: lệnh man cho bạn xem phần hướng dẫn sử dụng của các
lệnh khác. Hãy thử gõ "man man", sẽ xuất hiện trang hướng
dẫn của lệnh man. Xem thêm phần "Lệnh man & yêu cầu trợ
giúp" ở dưới để có thêm thông tin.
[sửa] Tập lệnh về thông tin hệ thống
df: lệnh df sẽ hiển thị mức độ chiếm dụng không gian đĩa
cứng của tập tin hệ thống ở tất cả những phân vùng được gắn
kết. Lệnh "df -h" khả dụng hơn - nó dùng đại lượng
megabytes (M) và gigabytes (G) thay vì blocks để báo cáo. (-
h có nghĩa là "human-readable")
du: lệnh du hiện thị mức chiếm dụng không gian đĩa cứng
của một thư mục. Nó có thể vừa hiển thị không gian đĩa được
sử dụng của tất cả các thư mục con vừa hiện thị tổng quát
thông tin về thư mục của bạn. Ví dụ:
user@users-desktop:~$ du /media/floppy
1032 /media/floppy/files
1036 /media/floppy/
user@users-desktop:~$ du -sh /media/floppy
1.1M /media/floppy/
Tùy chọn -s nghĩa là "summary" còn -h là "human readable"
free: lệnh free hiển thị dung lượng bộ nhớ (RAM) còn trống
và đang sử dụng. Lệnh "free -m" sẽ đưa các chỉ số về dạng
megabytes để dễ theo dõi hơn.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
top: lệnh top hiển thị thông tin về hệ thống Linux của bạn, các
tiến trình này đang chạy và tài nguyện hệ thống, bao gồm:
CPU, RAM & swap và tổng số tác vụ đang chạy. Để thoát
top, nhấn phím "q". Vui lòng xem thêm cách sử dụng lệnh
top ở bài này: Làm gì khi máy tính bị treo?
uname -a: lệnh uname với tùy chọn -a sẽ hiển thị toàn bộ
thông tin hệ thống, bao gồm tên máy tính, tên nhân kernel
kèm số phiên bản và một vài chi tiết khác. Nó rất hữu dụng
để kiểm tra bạn đang dùng nhân kernel nào.
lsb_release -a: lệnh lsb_release với tùy chọn -a sẽ hiển thị
thông tin phiên bản Linux bạn đang dùng, ví dụ:
user@computer:~$ lsb_release -a
No LSB modules are available.
Distributor ID: Ubuntu
Description: Ubuntu 8.04.1
Release: 8.04
Codename: hardy
ifconfig: lệnh dùng để báo cáo về các thiết bị mạng trên máy
tính.
[sửa] Thêm một tài khoản người dùng mới
Lệnh "adduser newuser" sẽ tạo một tài khoản người dùng có
tên là "newuser" trên hệ thống của bạn, để đặt mật khẩu cho
người dùng mới này, dùng lệnh "passwd newuser".
[sửa] Các tùy chọn
Cách thực thi mặc định của một lệnh có thể được thay đổi bằng cách thêm vào một --tùy chọn cho
lệnh đó. Ví dụ lệnh ls có tùy chọn là -s như vậy khi gõ "ls -s" sẽ hiển thị cả kích thước của tập tin
trong dánh sách được liệt kê. Ngoài ra tùy chọn -h cho phép đưa kích thước về dạng "human
readable" để dễ xem hơn.
Các tùy chọn có thể được nhóm lại thành cụm ví dụ như thế này: "ls -sh", thực ra nó là: "ls -s -h".
Ngoài ra còn có thể viết các tùy chọn ở dạng đầy đủ, trước mỗi tùy chọn là 2 nét gạch ngang thay vì
một nét, chẳng hạn: lệnh "ls --size --human-readable" cũng tương tự như 2 lệnh trên.
[sửa] Lệnh "man" và cách yêu cầu trợ giúp
Các lệnh man, info, hoăc tùy chọn --help là những công cụ
quan trọng khi điều khiển máy tính bằng dòng lệnh. Ngày
nay, mỗi lệnh và mỗi ứng dụng trong Linux đều có một tập
tin man (manual - tài liệu hướng dẫn), vậy nên việc tìm sự trợ
giúp đơn giản chỉ việc gõ "man " là có thể xem
được hướng dẫn chi tiết của lệnh mình cần. Lấy ví dụ, lệnh
"man mv" sẽ mang đến hướng dẫn về lệnh mv (move - di
chuyển) cho bạn.
Di chuyển tài liệu lên xuống bằng những phím mũi tên, để
thoát trở ra dấu nhắc dòng lệnh thì ấn phím "q"
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Lệnh "man man" sẽ mang đến bài hướng dẫn về lệnh man,
đây là một trong những bước khởi đầu tốt trước khi làm quen
với dòng lệnh.
Một số nhà phát triển phần mềm thích dùng lệnh info hơn là
man (điển hình là những người phát triển GNU), vì vậy nếu
bạn muốn tìm cách sử dụng đầy đủ một lệnh hay một ứng
dụng nào đó mà không có kết quả với lệnh man thì bạn hãy
thử lệnh info xem.
Trên thực tế, hầu như tất cả các lệnh đều có tùy chọn -h (hoặc
--help) cho phép mô tả một chút về cách sử dụng và những
tùy chọn của nó, rồi trở ngay ra dấu nhắc lệnh. Hãy thử "man
-h" hoặc "man --help" để hiểu rõ hơn.
Lưu ý nhỏ: có khả năng (nhưng hiếm gặp) một chương trình
không hiểu tùy chọn -h có nghĩa là help - sự giúp đỡ. Vì lí do
này, hãy xem hướng dẫn bằng lệnh man hoặc info trước tiên,
và thử tên đầy đủ của tùy chọn --help thay vì -h.
[sửa] Tìm kiếm các lệnh
Nếu bạn không biết chắc nên sử dụng lệnh hay ứng dụng nào, bạn có thể dùng lệnh man để tìm lệnh
mình cần.
Lệnh man -k foo sẽ tìm kiếm những lệnh có tên bắt đầu bằng
từ foo hoặc có liên quan đến và mô tả ngắn gọn từng lệnh.
Hãy thử "man -k nautilus" xem chuyện gì sẽ xảy ra.
o Ghi chú: có một lệnh tương đương với lệnh này là
apropos .
Lệnh man -f foo sẽ chỉ tìm chính xác tên lệnh foo. Hãy thử
"man -f gnome" xem.
o Ghi chú: có một lệnh tương đương với lệnh này là
whatis .
[sửa] Một vài điều bổ ích khác
[sửa] Để trang hướng dẫn đẹp hơn
Nếu bạn có cài trình duyệt web Konqueror thì sẽ dễ dàng tìm và xem những trang hướng dẫn về các
lệnh bằng trình duyệt này. Bằng cách gõ man:/ trong thanh địa chỉ của Konqueror. Bạn
sẽ thấy nó trực quan hơn rất nhiều.
[sửa] Sao chép lệnh vào terminal
Thông thường, bạn thích việc sao chép lệnh từ một trang hướng dẫn trên mạng và dán nó vào
terminal hơn là tự gõ chúng. Bạn có thể sẽ thắc mắc tại sao dữ liệu mà bạn vừa sao chép (copy)
bằng tổ hợp phím Ctrl+C lại không dán vào được bằng tổ hợp Ctrl+V. Tất nhiên là bạn không hề
muốn phải gõ một đống lệnh dài loằng ngoằng rồi. Thực ra, thì cũng có phím tắt để bạn có thể dễ
dàng Copy và Paste trên Terminal. Để Copy trong Terminal, bạn bôi đen đoạn cần Copy rồi nhấn tổ
hợp phím : " Ctrl+Shift+C " và để Paste lệnh vô Terminal bạn dùng tổ hợp phím " Ctrl+Shift+V "
. Cái này từ từ bạn sẽ quen. Cũng không quá khó phải không nào ?!
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Hoặc nếu không sử dụng phím tắt, hãy sử dụng nút chuột giữa (hoặc ấn đồng thời 2 nút chuột trái
phải nếu chuột không có nút giữa) hoặc thủ công hơn là nhấn chuột phải rồi chọn Paste từ menu
vừa xuất hiện.
[sửa] Vài phím tắt cần biết
Ctrl+Shift+C Copy Text trong Terminal
Ctrl+Shift+V Paste đoạn lệnh vô Terminal
Mũi tên lên hoặc
ctrl+p
Hiện lại tất cả các lệnh mà bạn vừa mới nhập vào.
Mũi tên xuống
or ctrl+n
Trở lại những lệnh mới nhất.
Enter
Khi bạn muốn thực thi một lệnh.
tab
Một tính năng rất hữu ích, cho phép hoàn chỉnh tên lệnh hoặc tên tập tin mà bạn gõ
thiếu hoặc không nhớ rõ. Nếu phần còn lại của tên lệnh hay tên tập tin có nhiều hơn
một khả năng, nó sẽ cho bạn một danh sách các khả năng để bạn chọn.
ctrl+r
Tìm lại lệnh mà bạn vừa mới gõ. Khi bạn vừa nhập vào một lệnh rất dài, phức tạp và
bạn cần lặp lại nó một lần nữa, hãy sử dụng tổ hợp phím này rồi nhập vào một vài từ
khoá có liên quan. Khi bạn tìm được cái mình cần, ấn Enter để chấp nhận.
[sửa] Di chuyển giữa những dòng dữ liệu
Con trỏ chuột không có tác dụng trong môi trường này vì vậy để di chuyển qua lại trong cùng một
dòng, dùng phím mũi tên Trái/Phải. Khi dấu nhắc đã ở nơi cần đến, việc nhập thêm dữ liệu sẽ
không ảnh hưởng hay đè lên những gì đã có trước đó.
ctrl+a hoặc Home Đưa dấu nhắc về đầu dòng.
ctrl+e hoặc End Đưa dấu nhắc về cuối dòng.
ctrl+b Di chuyển về phía đầu của từ hiện tại hoặc từ trước. (giống với mũi tên Trái)
ctrl+k Xoá dữ liệu kể từ vị trí dấu nhắc cho đến hết dòng.
ctrl+u Xoá toàn bộ dữ liệu có trong dòng.
ctrl+w Xoá hết một từ/cụm từ ở phía trước dấu nhắc.
[sửa] Các cách để mở một terminal
Bạn có thể mở nó bằng một phím chức năng vào System->Preferences->Keyboard shortcuts. Đến
phần Run a terminal để chọn Hot key.
Bạn có thể chạy nhiều terminal cùng lúc - mở theo thẻ tab hoặc ở một cửa sổ riêng biệt
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- su_dung_terminal.pdf