Đối với nguyên tử nitơ N24 có điện tích
điểm l -0,245, mối liên kết với nguyên tử C11
(điện tích điểm l 0,076) sẽ bền vững hơn mối
liên kết với nguyên tử C26 (điện tích điểm l
0,019) do sự cân bằng điện tích. Mặt khác, độ
di mối liên kết giữa C11N24 l 1,39843 v
N24C26 l 1,41431, nên khi bị gốc H• tấn
công, phân tử XH2 sẽ bị phân chia thnh hai
phân tử con, N24 sẽ thuộc về phân tử con có
C11, phân tử con có C26 sẽ tạm chuyển thnh
dạng gốc tự do. Đối với nguyên tử N32 có điện
tích điểm l -0,211, liên kết với C29 v C38
(điện tích điểm l 0,104 v 0,223 t"ơng ứng),
nguyên tử N45 có điện tích điểm -0,240 liên kết
với C40 v C47 (điện tích điểm 0,213 v 0,030
t"ơng ứng): mối liên kết của các nguyên tử nitơ-
imin ny với cacbon no có điện tích điểm cao
hơn sẽ bền vững hơn. Đồng thời, độ di liên kết
C29N32 l 1,41887 v N32C38 l 1,39461,
còn độ di liên kết C40N45 l 1,39629 v
N45C47 l 1,41254. Khi phân tử XH2 bị tấn
công phân chia thnh các phân tử con, các mối
liên kết no có độ di lớn hơn sẽ dễ bị cắt đứt
hơn. Kết quả l các nguyên tử nitơ-imin sẽ gắn
với phân tử con chứa cacbon có điện tích điểm
cao hơn v độ di mối liên kết với nguyên tử617
cacbon ny ngắn hơn, cụ thể l với C38 v C40,
các mảnh phân tử còn lại sẽ tạm thời chuyển
thnh các phân tử con dạng gốc tự do.
Trong quá trình oxi hóa quang xúc tác phân
huỷ XH2, sự phân huỷ của các nhóm amin v
imin sẽ diễn ra đồng thời, nhiều mối liên kết bị
cắt đứt cùng một lúc, v nh" vậy, sự biến đổi
của dị tố nitơ trong XH2 cùng với sự tạo thnh
của ion clo có thể đ"ợc diễn ra theo sơ đồ 4 với
sự tạo thnh của các sản phẩm trung gian mang
nhóm amin l amelin v 2-CDAT.
6 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 482 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sựu cắt đứt liên kế Clo và nhóm Imin của phẩm nhuộm hoạt tính bằng oxi hóa quang xúc tác theo quan điểm hóa học lượng tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
614
Tạp chí Hóa học, T. 44 (5), Tr. 614 - 619, 2006
Sự CắT ĐứT LIÊN KếT CLO Và NHóM IMIN CủA PHẩM NHUộM
HOạT TíNH BằNG OXI HóA QUANG XúC TáC THEO QUAN ĐIểM
HóA HọC LƯợNG Tử
Đến Tòa soạn 13-1-2006
Bùi Thanh H
ơng, Nguyễn Hữu Huy Phúc, Nguyễn Thanh Hồng
Viện Công nghệ Hóa học, Viện Khoa học v( Công nghệ Việt Nam
SUMMARY
The photocatalytic oxidation of reactive blue 2 and reactive red 120 has been studied by
using TiO2 Degussa P25 as catalyst and UV-light. The formation of intermediate molecules could
be predicted on the basic of point charge calculations on all the individual atoms of the dyes. The
agreement between calculations from quantum theory and the results of experiments was the
background to establish a pathway for degradation of reactive dyes. A plausible mechanism of
dye photodegradations is discussed.
I - Mở ĐầU
Oxi hóa quang xúc tác l một trong những
quá trình oxi hóa nâng cao, hữu hiệu để xử lí
n"ớc thải [1, 2]. Trong quá trình phân hủy các
hợp chất hữu cơ bằng quang xúc tác oxi hóa,
phân tử tác chất ban đầu bị cắt thnh các phân tử
sản phẩm trung gian theo những h"ớng khác
nhau [3]. Sơ đồ phân huỷ chất đ"ợc thiết lập trên
cơ sở các sản phẩm tạo thnh trong quá trình oxi
hóa quang xúc tác phẩm nhuộm Xanh hoạt tính
2 (XH2) v Đỏ hoạt tính 120 (ĐH120). Cơ chế
phân huỷ phẩm nhuộm theo quan điểm hóa học
l"ợng tử sẽ góp phần lm sáng tỏ quá trình phân
huỷ phẩm nhuộm hoạt tính [4]. Các yếu tố ảnh
h"ởng chủ yếu đến sự cắt đứt liên kết của các
nguyên tử trong phân tử chất l: điện tích điểm
(point charge) của nguyên tử, độ di mối liên
kết, cản trở của không gian bao quanh... Các
tính toán điện tích điểm của nguyên tử v độ di
các liên kết cho phép dự đoán h"ớng phản ứng
phân huỷ chính của các phân tử phẩm nhuộm.
II - THựC NGHIệM
Hệ thí nghiệm, chất xúc tác, hóa chất v các
kết quả thực nghiệm đT đ"ợc nêu trong [5, 6].
Các giá trị điện tích điểm của các nguyên tử
trong phân tử đ"ợc tính theo ch"ơng trình
Hyperchem 7.0 [7] v so sánh tham khảo với kết
quả tính theo ch"ơng trình MOPAC 8.0 [8].
Đầu tiên, tối "u hóa cấu trúc lần thứ nhất
bằng ph"ơng pháp Molecular Mechanics Force
Field - MM+. Kế tiếp, tối "u hóa cấu trúc lần
thứ hai bằng ph"ơng pháp Semi - empirical -
AM1. Sau đó tối "u hóa lại cấu trúc với ph"ơng
pháp Ab Initio v tối "u hóa hình học
(Geometry Optimization). Kết quả tính toán bao
gồm cả các tác động của dung môi ho tan l
n"ớc.
Kích th"ớc phân tử cũng nh" diện tích bề
mặt, thể tích phân tử của các phẩm nhuộm đ"ợc
tính bằng ch"ơng trình Hyper Chem 7.0 [7].
III - KếT QUả V+ THảO LUậN
1. Sự cắt đứt liên kết của clo
Clo gắn với phân tử phẩm nhuộm XH2 v
ĐH120 qua nhân hoạt tính triazin. Kết quả tính
toán cho thấy, nguyên tử clo trong phân tử XH2
615
v ĐH120 đều mang điện tích d"ơng (sơ đồ 1 v
sơ đồ 2). Điều ny l hợp lí vì khi nguyên tử clo
liên kết với nhân thơm thì hai đôi điện tử p
vuông góc với mặt phẳng của nhân thơm nên có
khả năng liên hợp với nhân thơm (liên hợp p-),
vì vậy nguyên tử clo sẽ mang điện tích d"ơng +.
O
O
N
S
N N
S
N
N
N
Cl
N
SO
-
OO
O
O-
O
-0,141
-0,140
-0,092
-0,098
-0,243
-0,147
-0,732
-0,019
0,328
0,304
0,224
0,076
O
O
O-
2,870
-0,245
-0,356
-0,211
-0,2402,870
2,871
0.005
0,105-0,267
-0,286
-0,304
0,223
0,213
0,030
0,104
0,019
-0,063
-0,108 -0,163
-0,290 -0,697
0,219 0,249
-0,367
-0,307
0,217
0,286
0,248
-0,708
-0,081
-0,138 -0,118
-1,062
-1,080
-1,047
-1,061
-1,075-1,065
-1,070
-1,072 -1,075
-0,101
-0,094
Sơ đồ 1: Sơ đồ điện tích điểm của các nguyên tử XH2
N
S
O
N
S N
N
N
N
N
Cl
N
N
N
N
N
S
SNN
SS
O
Cl
O-
O
O-
O
O-
OO
O-
O
O
O
O
O
O
O- O-
OO
0,077
-0,701
-0,143 -0,131
-0,198
-0,059
-0,034-0,023
2,882
-0,035
0,078
-0,669
-0,068
-0,056
-0,033
-0,718
2,871
0,022
-0,040
-0,019
-0,209
0,224
0,216
0,109
0,001
0,108
-0,278
-0,294
-0,289
2,870
-0,251
0,069
-0,250
0,217
-0,108 -0,119
-0,151 -0,159
-0,297 0,222
-0,207
-0,289
-0,276
0,001
0,015
-0,030
-0,722
2,871
-0,031
-0,063
-0,062
-0,683
-0,017
0,064
-0,010
2,869
-0,031-0,024
0,070
-0,694-0,067
-0,195
-0,135 -0,137
2,881
-0,302 -0,305
-1,065
-1,085
-1,078
-1,084
-1,075
-1,067
-1,084
-1,068
-1,070 -1,069
-1,066
-1,067
-1,079
-1,081
-1,084
-1,067
-1,076
0,060
0,261 0,264
0,278 0,279
0,2840,287
-1,086
Sơ đồ 2: Sơ đồ điện tích điểm của các nguyên tử ĐH120
Trong phân tử clobenzen, hiệu ứng liên hợp
tạo điện tích âm - diễn ra ở vị trí 2,4,6, còn
trong nhân triazin ở vị trí 1,3,5 l nguyên tử
nitơ, có độ âm điện lớn hơn cacbon nên điện
tích âm tại vị trí 2,4,6 chuyển sang vị trí 1,3,5,
lm cho nguyên tử cacbon liên kết với clo cũng
mang điện tích d"ơng. Chính vì vậy, mối liên
kết CCl với cả hai nguyên tử đều mang điện
tích d"ơng ny dễ dng bị gốc H• có tính khử
tấn công. Nguyên tử clo có hai đôi điện tử p (px
v py) nh"ng nó chỉ cần sử dụng một đôi để liên
hợp với nhân thơm nên gốc H• có thể tạo liên
kết cho nhận (HCl) với clo bằng cách nh"ờng
gốc tự do cho cacbon để chuyển thnh H+. ảnh
h"ởng của liên kết với H+ (HCl) lm cho trạng
thái liên hợp (HCl) bền hơn v vì vậy, clo có
616
thể tách rời khỏi phân tử mẹ l XH2 hoặc
ĐH120. Phân tử XH2 v ĐH120 trở thnh gốc
tự do có điện tích d"ơng sẽ nhanh chóng kết hợp
với •OH có độ âm điện tạo thnh phân tử cân
bằng điện tích.
R-Cl + H• R• + H+ + Cl- (1)
R• + •OH ROH (2)
ở môi tr"ờng pH axit, khi gốc H• đ"ợc tạo
thnh thuận lợi hơn do nồng độ ion H+ cao [9],
sự bẻ gTy liên kết của clo do tác động của gốc tự
do H• sẽ xảy ra mạnh hơn. Trong môi tr"ờng
trung tính, sự bẻ gTy liên kết của clo cũng thuận
lợi vì hm l"ợng gốc •OH cao thay thế vị trí Cl-
sau khi ion ny bị tách khỏi phân tử phẩm
nhuộm ban đầu. Sự tạo thnh ion Cl- trong phản
ứng oxi hóa quang xúc tác phân huỷ các hợp
chất hữu cơ chứa clo đT xảy ra nhờ vai trò của
các gốc tự do, đặc biệt l gốc H• chứ không phải
do ion OH-. Chính vì vậy, môi tr"ờng ban đầu
bazơ đT không chiếm đ"ợc "u thế trong quá
trình cắt đứt liên kết của Cl- trong XH2 v
ĐH120. Luận điểm ny đT lí giải đ"ợc kết quả
thực tế [5, 6]: ở môi tr"ờng axit hay trung tính
hm l"ợng amelin tạo thnh cao hơn v hm
l"ợng 2-cloro-4,6-điamino-1,3,5-triazin (2-
CDAT) còn lại ít hơn; ng"ợc lại, ở môi tr"ờng
bazơ, do liên kết của clo với nhân triazin khó bị
cắt đứt hơn nên hm l"ợng 2-CDAT còn lại
nhiều hơn v amelin tạo thnh ít hơn.
2. Sự phân huỷ các nhóm imin trong phân tử
XH2
Trong phân tử XH2 có ba nhóm imin:
C11N24C26, C29N32C38, C40N45C47
(sơ đồ 3).
O
O
N
S
N N
S
N
N
N
Cl
N
SO
-
OO
O
O-
O
O
O-
1
6
5
2
3
4
10
9
8
7 11
12
13
14
15
16
17
24
26
27 28
29
3031
32
38
39 40
41
42
43
45
47
48 49
50
5152
44
20
34
53
21
22
23
35 36
37
54 55
56
18 19
25
33
46
O
Sơ đồ 3: Số thứ tự các nguyên tử của phẩm nhuộm XH2
Đối với nguyên tử nitơ N24 có điện tích
điểm l -0,245, mối liên kết với nguyên tử C11
(điện tích điểm l 0,076) sẽ bền vững hơn mối
liên kết với nguyên tử C26 (điện tích điểm l
0,019) do sự cân bằng điện tích. Mặt khác, độ
di mối liên kết giữa C11N24 l 1,39843 v
N24C26 l 1,41431, nên khi bị gốc H• tấn
công, phân tử XH2 sẽ bị phân chia thnh hai
phân tử con, N24 sẽ thuộc về phân tử con có
C11, phân tử con có C26 sẽ tạm chuyển thnh
dạng gốc tự do. Đối với nguyên tử N32 có điện
tích điểm l -0,211, liên kết với C29 v C38
(điện tích điểm l 0,104 v 0,223 t"ơng ứng),
nguyên tử N45 có điện tích điểm -0,240 liên kết
với C40 v C47 (điện tích điểm 0,213 v 0,030
t"ơng ứng): mối liên kết của các nguyên tử nitơ-
imin ny với cacbon no có điện tích điểm cao
hơn sẽ bền vững hơn. Đồng thời, độ di liên kết
C29N32 l 1,41887 v N32C38 l 1,39461,
còn độ di liên kết C40N45 l 1,39629 v
N45C47 l 1,41254. Khi phân tử XH2 bị tấn
công phân chia thnh các phân tử con, các mối
liên kết no có độ di lớn hơn sẽ dễ bị cắt đứt
hơn. Kết quả l các nguyên tử nitơ-imin sẽ gắn
với phân tử con chứa cacbon có điện tích điểm
cao hơn v độ di mối liên kết với nguyên tử
617
cacbon ny ngắn hơn, cụ thể l với C38 v C40,
các mảnh phân tử còn lại sẽ tạm thời chuyển
thnh các phân tử con dạng gốc tự do.
Trong quá trình oxi hóa quang xúc tác phân
huỷ XH2, sự phân huỷ của các nhóm amin v
imin sẽ diễn ra đồng thời, nhiều mối liên kết bị
cắt đứt cùng một lúc, v nh" vậy, sự biến đổi
của dị tố nitơ trong XH2 cùng với sự tạo thnh
của ion clo có thể đ"ợc diễn ra theo sơ đồ 4 với
sự tạo thnh của các sản phẩm trung gian mang
nhóm amin l amelin v 2-CDAT.
O
O
NH2
SO3-
NH NH
SO3-
N
N
N
Cl
NH
H• H•
H•
H•
•OH
•OH
•OH
•OH H•
+ •OH
+
OH
OH
•
NH2 N
NN
OH
NH2
+
H•
H•
HO N
NN
OH
OH
NH2 N
NN
OH
OH
+
- NH3
- NH3
OH
NH2 N
NN
Cl
NH2
H•
HO N
NN
Cl
OH
NH2 N
NN
Cl
OH
+
NH2
- NH3
- NH3
H• H
•Các axit aliphatic
CO2
+ 3SO4
2- + Cl-
H+
+ NH3
COOH
COOH
+
•
SO3-
h+
h+
h+
H•
H•
NO3
-
axit xyanuric
NH3
amelin
amelit
2-CDAT
+ •OH+ •OH
+ •OH
+ •OH
Sơ đồ 4: Sơ đồ phân huỷ XH2 (trong ngoặc vuông l chất ch"a phát hiện đ"ợc)
3. Sự phân huỷ các nhóm imin trong phân tử ĐH120
N
S
O
N
S N
N
N
N
N
Cl
N
N
N
N
N
S
SNN
SS
O
Cl
O-
O
O-
O
O-
OO
O-
O
O
O
O
O
O
O- O-
OO
81 82
83
8485
80
2411
61
2
3
7
8 9
10
4
5
18
25
26 27
28
2930
31
34
39 38
37
3635
40
42
43
44 45
46
47
48 50
51 52
53
54
56
5758
59
55
6869
70
7172
73
74 75
86
20
12 60
64
76
16 90
87
89
88
21
23
22
13
15 14 62 63
61
66
67
65
77
79
78
33 92
17
19
32 41
49
91
Sơ đồ 5: Số thứ tự các nguyên tử của phẩm nhuộm ĐH120
Trong phân tử ĐH120 không có nhóm amin
m có bốn nhóm imin với các liên kết
C10N18C25,C29N31C34, C37N40C42,
C46N48C50 (sơ đồ 5). Cũng giống nh" XH2,
618
các nguyên tử nitơ của nhóm imin trong ĐH120
đều có điện tích điểm âm (sơ đồ 2). Tất cả bốn
nguyên tử cacbon C25, C29, C42, C46 của hai
nhân triazin liên kết với bốn nguyên tử nitơ của
các nhóm imin đều có điện tích điểm d"ơng,
cao hơn điện tích điểm của bốn nguyên tử
cacbon C10, C34, C37, C50 của các vòng
benzen v naphtalen. Mặt khác, độ di các mối
liên kết của các nguyên tử nitơ với C25, C29,
C42, C46 ngắn hơn độ di mối liên kết với các
nguyên tử C10, C34, C37, C50 (N18C25:
1,38389, C10N18: 1,41744; C29N31:
1,39816, N31C34: 1,40979; N40C42:
1,39831, C37N40: 1,40801; C46N48:
1,38412, N48C50: 1,41859).
Nh" vậy, mối liên kết của nitơ với nguyên tử
cacbon no có điện tích điểm d"ơng nhỏ hơn sẽ
kém bền vững hơn; mối liên kết no có độ di
lớn hơn cũng sẽ kém bền vững hơn. Khi bị H•
tấn công, các mối liên kết ny sẽ bị cắt đứt
tr"ớc, nhóm imin sẽ chuyển thnh amin v gắn
với nguyên tử cacbon có điện tích điểm d"ơng
cao hơn, sau đó, nhóm amin của phân tử con
mới sẽ tiếp tục bị phân huỷ thnh amoniac.
Trong quá trình oxi hóa quang xúc tác, sự phá
huỷ các mối liên kết azo v imin của phân tử
thuốc nhuộm ĐH120 xảy ra đồng thời cùng một
lúc nên sự biến đổi của dị tố nitơ có thể xảy ra
theo sơ đồ 6.
Trong quá trình oxi hóa quang xúc tác phân
huỷ phẩm nhuộm XH2 v ĐH120, ngay từ giai
đoạn đầu đT có các sản phẩm vô cơ tạo thnh
cùng với các sản phẩm trung gian bền (amelin
v 2-CDAT) v không bền. Các gốc nhân thơm
v naphtalen tạo thnh nhanh chóng bị oxi hóa
tiếp tục tạo thnh các axit cacboxylic rồi thnh
CO2. Amelin chuyển hóa thnh amelit v axit
xyanuric; 2-CDAT thnh 2-cloro-4-hiđrôxi-6-
amino-1,3,5-triazin v 2-cloro-4,6-đihiđrôxi-
1,3,5-triazin (2-CDHT); 2-CDHT sau đó sẽ đ"ợc
thuỷ phân thnh axit xyanuric [5, 6].
N
-O3S
OH
HN
-O3S N
N
N
N
HN
Cl
NH
N
N
N
NH
SO3
-
SO3
-NN
SO3
--O3S
OH
Cl H•
H•H•
H•
H•H•
HO
OH
HO
• N2•
OH
•
2
2 NH2 N
NN
OH
NH2
H•H•
HO N
NN
OH
OH
NH2 N
NN
OH
OH
- NH3
- NH3
NH2 N
NN
Cl
NH2
H•H•
HO N
NN
Cl
OH
NH2 N
NN
Cl
OH
+
- NH3
- NH3
H• H•
H+
+ 6SO4
2-+ Cl-+
+ +
+
Các axit cacboxylic
CO2
•OH •OH •OH
•OH
•OH •OH
•OH •OH
+ •OH
axit xyanuric
H• H•
h+
h+
h+ h+
h+
h+
NO3
-
amelin
amelit
2-CDAT
+ •OH
+ •OH
+ •OH
+ •OH
Sơ đồ 6: Sơ đồ phân huỷ ĐH120 (trong ngoặc vuông l chất ch"a phát hiện đ"ợc)
Quá trình quang xúc tác phân huỷ phẩm
nhuộm XH2 v ĐH120 xảy ra theo cơ chế lỗ
trống - gốc tự do, các phản ứng thích hợp trên bề
mặt chất bán dẫn có thể đ"ợc diễn ra trong quá
trình oxi hóa phân huỷ các phẩm nhuộm ny đT
đ"ợc trình by trong [5, 6]. Trong quá trình
quang oxi hoá, các phân tử phẩm nhuộm có thể
bị phân huỷ theo nhiều h"ớng phản ứng khác
619
nhau tạo thnh nhiều hợp chất trung gian khác
nhau. Tuy nhiên, diễn biến của quá trình oxi hóa
quang xúc tác dung dịch phẩm nhuộm hoạt tính
theo quan điểm hóa học l"ợng tử hon ton phù
hợp với các kết quả thu nhận đ"ợc bằng ph"ơng
pháp thực nghiệm.
IV - Kết luận
- Trong quá trình oxi hóa quang xúc tác
phẩm nhuộm XH2 v ĐH120, không chỉ có gốc
oxi hóa •OH m còn cả gốc khử H• đóng vai trò
quan trọng trong sự phân huỷ phẩm nhuộm hoạt
tính.
- Gốc •OH l tác nhân chính của các quá
trình oxi hóa các thnh phần hữu cơ v cả thnh
phần vô cơ nh" nhóm -SO3
-, trong khi đó gốc H•
lại l động lực cho các quá trình cắt liên kết của
clo v nitơ - thnh phần quan trọng của phẩm
nhuộm hoạt tính nhân aminoclorotriazin.
- Quá trình oxi hóa quang xúc tác phẩm
nhuộm theo quan điểm hóa học l"ợng tử góp
phần lm sáng tỏ sự hình thnh các sản phẩm
trung gian của các phản ứng phân huỷ phức tạp,
phù hợp với các kết quả thực nghiệm thu đ"ợc.
T+i liệu tham khảo
1. Catalysis today, 54, P. 191 - 192 (1999).
2. C. Hachem, F. Bocquillon, O. Zahraa, M.
Bouchy. Dyes and Pigments, 49, P. 117 -
125 (2001).
3. D. Bahnemann, D. Bockelmann and R.
Goslic. Sol. Energy Mater., 24, P. 564
(1991).
4. G. Liu, X. Li, J. Zhao, S. Horikoshi, H.
Hidaka. Journal of Molecular Catalysis A:
Chemical, 153, P. 221 - 229 (2000).
5. Bùi Thanh H"ơng, Nguyễn Thanh Hồng,
Nguyễn Thị Dung, Chantall Guillard, Jean-
Marie Herrmann. Tạp chí Hóa học, T. 43, số
3, Tr. 307 - 311 (2005).
6. Bùi Thanh H"ơng, Nguyễn Thanh Hồng,
Các báo cáo khoa học Hội nghị Xúc tác v
Hấp phụ Ton quốc lần thứ III, 363 - 371
(2005).
7. Hypercube, Inc., USA (2002).
8. CambridgeSoft Corporation, USA (2003).
9. D. W. Vinson. DOE SNF and Fissile
Materials Management, SC., USA (2002).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- suu_cat_dut_lien_ke_clo_va_nhom_imin_cua_pham_nhuom_hoat_tin.pdf