Mục lục
Phần I: Mối quan hệ giữa các sinh vật thức ăn trong vực n-ớc.3
Phần II: Đặc điểm sinh vật của các loài cá nuôi .4
Cá chép .4
Cá Rô phi:.4
Cá trắm cỏ .5
Cá Mè Trắng.5
Cá Mè Hoa.6
Cá Trắm đen .6
Cá Trôi:.7
Cá Trôi ấn Độ .7
Cá Trê .8
Cá Migran.8
Phần III: Kỹ thuật nuôi cá thịt trong ao.9
I. Các điều kiện cần thiết khi nuôi cá .9
II. Các điều kiện của một cao nuôi cá tiêu chuẩn.9
III. Chuẩn bị ao nuôi cá .10
IV. Chuẩn bị giống cá.13
V. Cách cho cá ăn.15
VI. Bốn công thức nuôi cá: Tỷ lệ nuôi ghép theo công thức .18
VII. Thăm ao hàng ngày.20
VIII. Thu hoạch cá.21
IX. Phòng và chữa bệnh cho cá .21
25 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4697 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu hướng dẫn Kỹ thuật nuôi cá nước ngọt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dự án phát triển cộng đồng lồng ghép
Do oxfam-quebec tài trợ
Kỹ thuật nuôi cá n−ớc ngọt
(Tài liệu dùng cho H−ớng dẫn viên)
Ng−ời biên soạn: Phạm Công Phin
Cán bộ dự án OXFAM-Quebec
Tháng 3 năm 2000
Mục lục
Phần I: Mối quan hệ giữa các sinh vật thức ăn trong vực n−ớc..........................................3
Phần II: Đặc điểm sinh vật của các loài cá nuôi ...................................................................4
Cá chép ..................................................................................................................................4
Cá Rô phi:..............................................................................................................................4
Cá trắm cỏ .............................................................................................................................5
Cá Mè Trắng..........................................................................................................................5
Cá Mè Hoa.............................................................................................................................6
Cá Trắm đen ..........................................................................................................................6
Cá Trôi:..................................................................................................................................7
Cá Trôi ấn Độ .......................................................................................................................7
Cá Trê ....................................................................................................................................8
Cá Migran..............................................................................................................................8
Phần III: Kỹ thuật nuôi cá thịt trong ao................................................................................9
I. Các điều kiện cần thiết khi nuôi cá ....................................................................................9
II. Các điều kiện của một cao nuôi cá tiêu chuẩn..................................................................9
III. Chuẩn bị ao nuôi cá .......................................................................................................10
IV. Chuẩn bị giống cá..........................................................................................................13
V. Cách cho cá ăn................................................................................................................15
VI. Bốn công thức nuôi cá: Tỷ lệ nuôi ghép theo công thức ...............................................18
VII. Thăm ao hàng ngày......................................................................................................20
VIII. Thu hoạch cá...............................................................................................................21
IX. Phòng và chữa bệnh cho cá ...........................................................................................21
3
4Phần II: Đặc điểm sinh vật của các loài cá nuôi
Nội dung Ph−ơng pháp
Tên cá Tầng sống Thức ăn
Cá Chép
- Sống ở tầng đáy
- Thức ăn: Sinh vật đáy nh− ốc, giun, côn trùng,
mùn bã hữu cơ, thực vật non, phụ phế phẩm nông
nghiệp, cá ăn tạp và thiên về động vật.
Câu hỏi: Trong ao, cá chép sống ở tầng
n−ớc nào?
Sau đó dùng tranh minh hoạ d−ới đây:
Câu hỏi: Cá chép ăn những thức
ăn gì?
Sau đó dùng tranh minh hoạ d−ới đây:
Cá Rô phi:
Có 2 loại cá rô phi:
1. Cá Rô phi th−ờng (kém lớn hơn cá rô phi Rằn)
2. Cá rô phi Rằn
Cá rô phi vằn:
- Sống ở tầng đáy
- Thức ăn: Mùn bã hữu cơ, tảo lắng ở đáy ao, côn
trùng sống trong n−ớc, thực vật mềm: rau, bèo,
sinh vật phù du và phế phụ phẩm nông nghiệp.
Câu hỏi: Trong ao, cá rô phi sống ở tầng
n−ớc nào?
Sau đó dùng tranh minh hoạ d−ới đây:
Câu hỏi: Cá rô phi ăn những thức
ăn gì?
Sau đó dùng tranh minh hoạ d−ới đây:
5Nội dung Ph−ơng pháp
Tên cá Tầng sống Thức ăn
Cá Trắm Cỏ
- Sống ở tầng mặt, tầng giữa và ven bờ có thực vật
thủy sinh.
- Thức ăn: Thực vật thủy sinh, rong rêu, cỏ mềm,
bèo, rau xanh, bột, cám, thức ăn động vật. (ở
những ao có nhiều cỏ n−ớc, ng−ời ta thả trắm cỏ
để vệ sinh ao)
Câu hỏi: Trong ao, cá trắm cỏ sống ở tầng
n−ớc nào?
Sau đó dùng tranh minh hoạ d−ới đây:
Câu hỏi: Cá trắm cỏ ăn những
thức ăn gì?
Sau đó dùng tranh minh hoạ d−ới đây:
Cá Mè Trắng
- Sống ở tầng n−ớc giữa và trên, bơi lội nhanh
nhẹn, sống thành từng đàn.
- Thức ăn: thực vật phù du là chính. Ngoài ra ăn
cám, bã đậu, bã r−ợu v.v
Câu hỏi: Trong ao, cá mè trắng sống ở
tầng n−ớc nào?
Sau đó dùng tranh minh hoạ d−ới đây:
Câu hỏi: Cá mè trắng ăn những thức ăn
gì?
Sau đó dùng tranh minh hoạ d−ới đây:
6Nội dung Ph−ơng pháp
Tên cá Tầng sống Thức ăn
Cá Mè Hoa
- Sống thành từng đàn ở tầng n−ớc giữa
- Thức ăn: Khác với mè trắng, mè hoa ăn động vật
phù du là chủ yếu, nên thích hợp nuôi ghép với
các loài cá khác. còn ăn các thức ăn phụ khác
nh− cám, bột mỳ, bã đậu v.v...
Câu hỏi: Trong ao, cá mè hoa sống ở tầng
n−ớc nào?
Sau đó dùng tranh minh hoạ d−ới đây:
Câu hỏi: Cá mè hoa ăn những
thức ăn gì?
Sau đó dùng tranh minh hoạ d−ới đây:
Cá Trắm đen
- Sống ở tầng đáy
- Thức ăn: ốc, hến, cua, chất bột nh− bã đậu, khô
dầu trộn với bột cá khác trong ao.
Câu hỏi: Trong ao, cá trắm đen sống ở
tầng n−ớc nào?
Sau đó dùng tranh minh hoạ d−ới đây:
Câu hỏi: Cá trắm đen ăn những thức ăn
gì?
Sau đó dùng tranh minh hoạ d−ới đây:
7Nội dung Ph−ơng pháp
Tên cá Tầng sống Thức ăn
Cá Trôi:
- Sống ở tầng đáy, tầng giữa
- Thức ăn: mùn bã hữu cơ là chính. Ngoài ra ăn
phân hữu cơ, cám, bã đậu và thức ăn chất bột d−
thừa chìm xuống đáy ao.
Câu hỏi: Trong ao, cá trôi sống ở tầng
n−ớc nào?
Sau đó dùng tranh minh hoạ d−ới đây:
Câu hỏi: Cá trôi ăn những
thức ăn gì?
Sau đó dùng tranh minh hoạ d−ới đây:
Cá Trôi ấn Độ
- Sống ở tầng đáy
- Thức ăn: tạp ăn nh− cá trôi Việt Nam.
8Nội dung Ph−ơng pháp
Tên cá Tầng sống Thức ăn
Cá Trê
(Gồm các loài cá trê trắng, trê vàng miền Nam, cá trê
vàng miền Bắc, cá trê Phi)
- Sống ở tầng đáy
- Thức ăn: Cua, tôm, ốc, hến, động vật thối rữa.
Phụ phẩm nông nghiệp và các sản phẩm d− thừa
trong sinh hoạt gia đình.
Câu hỏi: Trong ao, cá trê sống ở tầng
n−ớc nào?
Sau đó dùng tranh minh hoạ d−ới đây:
Câu hỏi: Cá trê ăn những thức ăn gì?
Sau đó dùng tranh minh hoạ d−ới đây: để
gợi ý
Cá Migran
- Sống ở tầng đáy
- Thức ăn: chất hữu cơ vụn nát, cát bùn, rong tảo,
thực vật v.v..
Câu hỏi: Trong ao, cá Migran sống ở tầng
n−ớc nào?
Sau đó dùng tranh minh hoạ d−ới đây:
Câu hỏi: Cá Migran ăn những
thức ăn gì?
Sau đó dùng tranh minh hoạ d−ới đây:
9Phần III: Kỹ thuật nuôi cá thịt trong ao
Nội dung Ph−ơng pháp
I. Các điều kiện cần thiết khi nuôi cá
1) Ao:
2) Cá giống:
3) Con ng−ời: Cần cù lao động, có kỹ thuật:
4) Thức ăn cho cá:
Dùng tranh vẽ và đặt các câu hỏi: Bác hiểu bức tranh này thế nào?
II. Các điều kiện của một cao nuôi cá tiêu chuẩn
1) Ao nuôi nguồn n−ớc dễ dàng trong việc cấp và thoát n−ớc
2) Đất thịt hoặc thịt pha cát để dễ giải độc n−ớc
3) Ao phải quang đãng để tiện đi lại chăm sóc.
4) Ao hình chữ nhật rộng 300 đến 500 m2, n−ớc sâu 1 - 1.5 m.
5) Có cống cấp và thoát n−ớc d−ới đặt so le nhau, đáy ao nghiêng về
cống thoát n−ớc.
10
Nội dung Ph−ơng pháp
III. Chuẩn bị ao nuôi cá
1) Tu bổ và tẩy dọn ao nuôi cá
Tu bổ và tẩy dọn tr−ớc khi thả cá là điều kiện bắt buộc phải làm
a) Đối với ao mới đào ch−a nuôi
- Dẫn n−ớc vào ao vài ba lần để rửa ao
- Bón 10 - 20 kg vôi cho 100m2 để diệt trùng, khử chua
- Bón lót 50 kg phân chuồng cho 100 m2 ao.
b) Đối với ao đã nuôi
- Tháo cạn n−ớc cũ để thu hoạch cá.
* Vét bùn:
Để làm sạch đáy ao, giải phóng khí độc
Tăng dung tích ao (thì nuôi đ−ợc nhiều cá hơn) để lại đáy một lớp
khoảng 10 - 15 cm là đủ. Nếu ao ít bùn thì chỉ cần tát cạn n−ớc.
11
Nội dung Ph−ơng pháp
Tr−ờng hợp đáy ao là đất cát:
- Lấy đất thịt phủ lên mặt đáy ao lớp dày 20 cm. Bón phân hữu cơ đều
khắp mặt ao rồi cho n−ớc xăm xắp vào ngâm. Bờ ao cũng cần đắp thêm
đất thịt để khỏi bị sạt lở.
- San bằng đáy ao
Phơi nắng 7 - 10 ngày cho đến khi đáy ao nứt rạn chân chim.
(Đối với đất chua phèn: chỉ vừa se khô là đ−ợc để chống ''xì phèn")
- Bón vôi bột cho đáy ao. (10 - 15 kg cho 100 m2) nhằm mục đích:
- Khử chua
- Phòng trừ địch hại cá nh−: rắn, ếch, cóc, cá dữ, cá tạp....
- Trừ vi khuẩn và ký sinh trùng gây bệnh cho cá
- Làm cho lớp bùn đáy xốp, thoáng khí, đẩy mạnh quá trình
chuyển hóa chất hữu cơ thành muối dinh d−ỡng.
Dùng tranh hỏi: Các bác hiểu bức tranh này thế nào?
12
Nội dung Ph−ơng pháp
- Bón lót đáy ao:
Bằng phân chuồng để tăng nguồn thủy sinh đáy ao (50 kg cho 100
m2 đáy ao.)
- Tháo n−ớc vào ao (Sau khi tẩy ao xong):
- N−ớc lấy vào lọc qua đập chắn để ngăn rác và và các loại cá
tạp, cá dữ vào, mức n−ớc lọc vào chỉ cần 0,5 - 0,7 m sâu
- Ngâm n−ớc ao từ 5 - 7 ngày để n−ớc ao ngả màu xanh lục
(nghĩa là các loài thức ăn tự nhiên đã phát triển phong phú) rồi
mới đ−ợc thả cá.
- Phát quang những bụi rậm chung quanh ao:
- Để ao không bị cớm nắng
- Để đi lại dễ dàng hơn trong việc chăm sóc quản lý ao
Đỗi với ao đào mới: Không nhất thiết phải tu bổ hàng năm.
13
Nội dung Ph−ơng pháp
- Sửa chữa bờ ao, lấp kín các hang hốc nếu có
- Sửa chữa cống cấp và thoát n−ớc
IV. Chuẩn bị giống cá
1/ Chất l−ợng con giống: Cần có giống cá tốt bảo đảm các điều kiện
sau:
- Cá giống phải đều con, quy cỡ tiêu chuẩn dài 8 - 12 cm.
- Bơi lội hoạt bát, không dị hình.
- Vây vẩy phủ kín, không mất nhớt, không xây xát không bệnh
tật.
- Có màu sắc t−ơi tắn tự nhiên. (Phải chú ý không bị lừa do các
hiện t−ợng tiêu cực ở khâu giao nhận.)
2/ Vận chuyển cá về ao nuôi:
Nếu khoảng cách gần cho vào thùng xô , chậu, hoặc sọt lót ni lông
Vận chuyển từ xa phải dùng túi nilông và bơm ô xy.
14
Nội dung Ph−ơng pháp
ép cá tr−ớc khi vận chuyển:
Mục đích:
Để cho cá đ−ợc luyện quen với điều kiện chật chội, chịu đ−ợc ng−ỡng ô
xy thấp (th−ờng cá giống đ−ợc luyện tr−ớc khi chuyển đi xa).
Dù vận chuyển bằng cách nào, cá cũng phải đ−ợc ép kỹ tr−ớc khi vận
chuyển.
Cách ép cá:
Nhốt cá giống vào một cái lồng bằng l−ới ni lông (gọi là giai) với mật
độ 1,200 con/m3 n−ớc, đặt trong n−ớc sạch có dòng n−ớc sạch chảy nhẹ
liên tục.
Luyện cá:
- Mục đích luyện cá: Để cho cá quen với môi tr−ờng chật chội tr−ớc khi
vận chuyển đi xa.
- Cách luyện: Sáng sớm hoặc chiều dùng l−ới kéo dồn lại trong vòng từ
15 đến 20. Rồi buông ra, mỗi ngày 2 lần, làm liền trong 3 đến 4 ngày
3/ Thả cá giống:
Tr−ớc khi thả cá giống cần tắm n−ớc tiệt trùng phòng bệnh cho cá
Thao tác thả cá cần nhẹ nhàng để cá quen dần với n−ớc ao
Không đứng trên bờ vứt cá xuống ao để cá khỏi bị choáng.
15
Nội dung Ph−ơng pháp
V. Cách cho cá ăn
1) Cho ăn theo 4 tiêu chuẩn quy định:
Định l−ợng:
Mục đích không để thiếu thức ăn làm cá chậm lớn và cũng không để
thừa thức ăn gây lãng phí, ô nhiễm môi tr−ờng n−ớc ao.
Định chất:
Phối hợp các thành phần thức ăn Đạm - Lân - Ka li (NPK), thức ăn thô
và thức ăn tinh bột.
Định thời gian:
Để cá dễ tìm mồi, tìm nhanh hơn. ăn đ−ợc hết thức ăn hơn
Cho cá thức ăn xanh vào buổi chiều.
Cho cá ăn thức ăn tinh vào buổi sáng
Định địa điểm:
Để cá dễ tìm mồi, tìm nhanh hơn. ăn đ−ợc hết thức ăn hơn
16
Nội dung Ph−ơng pháp
2) Cho ăn bằng khung tre nổi: để thức ăn xanh:
(Cứ 100 m2 ao thì làm 1m2 khung tre).
- Thả cỏ rau, bèo vào khung tre nổi cố định để cá ăn tập trung, dễ
làm vệ sinh và vớt bã cũ thừa.
- Khung tre cho cá ăn cần đặt cách bờ ao 1 - 2 m.
- Tr−ớc khi cho ăn thức ăn mới phải vớt thức ăn cũ thừa lên bờ rồi
cho thức ăn mới vào khung.
3) Cho ăn bằng giàn máng: (đối với thức ăn tinh)
Giàn chỉ cách đáy ao khoảng 50 cm cách bờ 1 mét.
Cứ 100 m2 ao cần 1 m2 giàn.
17
Khi cho cá ăn, thức ăn tinh phải nhào n−ớc cho dẻo, viên thành viên
cho vào giàn chìm vào trong giàn để tiện theo dõi xem mức thức ăn cho
cá ngày hôm tr−ớc thừa hay thiếu và làm vệ sinh giàn cho tiện.
Máng th−ờng xuyên đ−ợc vệ sinh sạch sẽ và để cố định.
18
Nội dung Ph−ơng pháp
VI. Bốn công thức nuôi cá: Tỷ lệ nuôi ghép theo công thức
a) Nuôi trôi và Migran là chính: mật độ thả 1 con/1m2 Gồm:
Rô phi 60%
Migran 20%
Mè trắng 10%
Trắm cỏ 5%
Chép 4%
Mè hoa 1% (1 sào 360 con)
b) Nuôi trắm cỏ là chính: 0,7 - 0,8 con/m2. Gồm:
Trắm cỏ 50%
Mè trắng 20%
Trôi 18%
Rô phi 6%
Chép 4%
Mè hoa 2%
19
Nội dung Ph−ơng pháp
c) Nuôi rô phi là chính: Mật độ thả 0,4 con/1m2. Gồm:
Rô phi 45%
Mè trắng 20%
Trôi 20%
Chép 6%
Mè hoa 5%
Trắm cỏ 4%
d) Nuôi cá mè trắng là chính: Mật độ thả 1,4 - 1,5 con/m2. Gồm:
Mè trắng 60%
Trôi 25%
Chép 7%
Mè hoa 5%
Trắm cỏ 3%
Một ao không thuận tiện cho việc nuôi mè, trôi, trắm, chép: Nên cải
tạo lại nuôi cá phi lai hoặc nuôi ếch, l−ơn.
20
Nội dung Ph−ơng pháp
VII. Thăm ao hàng ngày
Mục đích của thăm hàng ngày:
- Để kiểm tra bờ ao, đăng cống để kịp thời tu bổ khi hỏng, nhất là
vào mùa m−a lũ, mức n−ớc ao
Đặc biệt vào những tháng chuyển mùa và chuyển trời:
- Theo dõi màu n−ớc ao, để kịp thời điều chỉnh l−ợng thức ăn.
- Cần th−ờng xuyên quan sát tình trạng cá: Cá gầy yếu là cá đói.
Cần tăng l−ợng thức ăn và phân bón trong ngày.
- Cá bơi yếu, tản mạn, dựa sát vào bờ là cá yếu, bị bệnh. Cần
kiểm tra kỹ tìm nguyên nhân gây bệnh. Nếu cá mắc bệnh cần
thay n−ớc ao và chữa bệnh cho cá bằng thuốc.
- Cá nổi đầu lâu, lờ đờ, tản mạn là cá thiếu ô xy trầm trọng.
Cần cấp n−ớc cho ao đến khi cá trở lại hoạt động bình th−ờng
hoặc chuyển nhanh cá sang ao có n−ớc mới sạch.
Thời gian thăm ao: nên thăm vào buổi sáng
21
Nội dung Ph−ơng pháp
VIII. Thu hoạch cá
Nên 6 tháng đánh tỉa thả bù và thu hoạch vào những ngày cuối năm.
Mục đích đánh tỉa thả bù là thu hoạch những con đã đủ lớn.
IX. Phòng và chữa bệnh cho cá
Tìm hiểu nguyên nhân cá có bệnh. Các bác cho biết cá bị bệnh th−ờng do những nguyên nhân gì?
- Do môi tr−ờng: Nhiệt độ , độ pH, hàm l−ợng ô xy không thích
hợp.
- Chế độ chăm sóc không đảm bảo: Mật độ, chế độ ăn, đánh bắt
không phù hợp.
- Do các sinh vật trong n−ớc gây bệnh hoặc do bị thiếu vitamin
và lây lan bệnh từ cá khác sang...
1/ Phòng bệnh cho cá:
Đối với cá việc chữa bệnh rất khó khăn nên cần phòng bệnh là chính.
Muốn phòng bệnh cho cá ta nên làm nh− thế nào?
22
Nội dung Ph−ơng pháp
Ao nuôi cá:
Đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
Tr−ớc khi nuôi cá, cần tẩy dọn ao bằng vôi bột, n−ớc ao cần bảo đảm
tính chất lý, hóa, sinh vật học. Nguồn n−ớc ao phải sạch, không ô
nhiễm và không có mầm bệnh. Ao bảo đảm độ sâu, có hệ thống cấp
thoát n−ớc tiện lợi.
Tắm cho cá tr−ớc khi thả cá giống vào ao nuôi.
Tắm bàng dung dịch muối ăn (NaCl) hoặc bằng thuốc tím để phòng
bệnh cho cá.
Nồng độ muối cần dùng từ 2% - 3% ( 2 - 3 kg muối hòa tan với 100 lít
n−ớc.
Tắm trong vòng 5 - 10 phút. Nếu dùng thuốc tím nồng độ là 1/50.000
đến 1/100.000 (tức là l gram thuốc tím pha với 50 đến 100 lít n−ớc).
* Cách tắm: ngâm cả vạt cá cho vào dụng cụ đã pha sẵn dung dịch
trong thời gian quy định.
Loại bỏ cá yếu, sau khi đã tắm cho cá xong rồi mới thả
Nuôi cá theo đúng quy trình kỹ thuật:
- Ao cá đ−ợc chuẩn bị nuôi tốt. Mật độ cá thả vừa phải.
- Cho cá ăn đầy đủ theo 4 định.
- Quản lý chăm sóc cá trong ao th−ờng xuyên.
- Trừ độc thức ăn và nơi cá đến ăn.
23
Nội dung Ph−ơng pháp
2/ Cách phát hiện bệnh cá:
- Khi phát hiện cá có thể bị bệnh (cá bị bệnh th−ờng bơi lội
chậm, lờ đờ trên mặt ao hay rúc vào bờ ao)
- Bắt một số con lên để kiểm tra, quan sát mặt ngoài thân cá dùng
kính lúp (quan sát kỹ từ đầu, mồm, mắt, thân, vây, vẩy cá xem
có hiện t−ợng bệnh lý gì không)
- Quan sát mang cá
- Quan sát nội tạng (mổ cá ra để quan sát)
24
3/ Cách chữa bệnh cho cá (Dùng các bảng để h−ớng dẫn)
Tên bệnh cá Triệu chứng (biểu hiện bên ngoài) Cách chữa
Bệnh nấm thủy mi
(nấm ký sinh nhiều ở trứng cá chép và
cá giống, sống trong vùng n−ớc ngọt,
phát triển nhất trong vụ đông xuân)
Ban đầu thấy cá bơi lội lung tung trong ao và cọ xát,
dần dần cơ thể bị thối rữa, cá vận động chậm không ăn
và chết. Xem trên thân cá có khối bông trắng, nấm thủy
mi có dạng những sợi nhỏ, dài, phân nhánh, đ−ờng kính
rất nhỏ.
Dùng xanh (Melylen) chứa Marachit tắm cho
động vật thủy sản, nồng độ 1 PPM - 4 PPM (1
- 4 gram/ lít n−ớc). Thời gian 15 - 30 phút.
Phun xanh Marachit xuống ao, liều l−ợng 0,00
- PPM (0,06 - 0,1 gram/1 lít n−ớc).
Dùng muối ăn tắm: nồng độ 2 - 3 %. Thời gian
từ 15 - 30 phút có thể hạn chế đ−ợc nấm.
Bệnh đốm đỏ Thân cá có những đám đỏ
Bệnh trùng bánh xe (th−ờng gặp ở cá
giống, có khi trong ao nuôi cá h−ơng)
Có dạng hình chuông, có một vòng móc bám giống nh−
bánh xe đồng hồ để bám chặt vào da hoặc mang cá.
Trên thân có nhiều chất nhớt màu trắng đục, th−ờng nổi
từng đàn trên mặt n−ớc, bơi lội lung tung và yếu dần
sau đó sau đó bơi tập trung vào bờ và nơi có n−ớc chảy.
Cách phòng trừ: dùng CuSOH phun thẳng
xuống ao với nồng độ 0,5 - 0,7 gram/1 m3
n−ớc ao. Hoặc dùng hỗn hợp đồng + Marachit
0,5 PPM + 0,01 đến 0,02 PPM (0,01 - 0,02
mg/lít). Sau 1 - 2 ngày cá sẽ khỏi bệnh.
Bệnh rận cá Soi lên kính lúp thấy sống ký sinh trên da thân, vây và
mang cá. Hút máu và tiết chất độc làm cá tổn th−ơng,
s−ng đỏ, tạo điều kiện cho ký sinh trùng khác phát
triển. Th−ờng đốt cá vào ban đêm làm cá bơi lội lung
tung.)
Dùng lá xoan băm nhỏ liều 0,5 đến 1 kg /m3.
- Dipterex phun xuống ao với nồng độ 1PPM
(1 gram/m3 n−ớc).
Bệnh nấm mang Dùng kéo cắt bỏ x−ơng nắp mang, thấy màu sắc mang
nhợt nhạt
Dùng nh− trị bệnh nấm thủy mi
Bệnh bào tử trùng Mổ cá, dùng kéo cắt ruột, quan sát thấy thành ruột
mọng máu, viêm tấy, có nhiều hạt trắng nhỏ.
25
Bệnh giun sán Có thể nhìn thấy bằng mắt th−ờng
Bệnh trùng quả d−a:
Giống nh− quả d−a đ−ờng kính 0.5 - 1
mm, giữa có nhân lớn và 1 hạch nhỏ...
Cá bị bệnh trên da, vây, mang, có nhiều hạt lấm tấm
nhỏ màu trắng đục, có thể thấy rõ bằng mắt th−ờng, cá
bơi lờ đờ tách đàn quanh bờ ao.
Cách chữa: Dùng Marachit với nồng độ 0,3
PPM phun 2 lần trực tiếp xuống ao mỗi lần
cách nhau 1 tuần.
Phun xanh Marachit xuống ao, liều l−ợng 0,00
- PPM (0,006 - 0,1 gram/lít n−ớc).
Dùng muối ăn tắm: nồng độ 2 - 3%. Thời gian
từ 15 - 30 phút có thể hạn chế đ−ợc nấm.
Trùng mỏ neo:
Thân nhỏ nh− cá kim dài từ 6 - 12
mm đầu có đôi sừng nh− mỏ neo đi
sâu vào các tổ chức ký chủ.
Ký sinh hút chất dinh d−ỡng làm viêm loét da, vây,
xoang miệng, tạo điều kiện vi khuẩn xâm nhập, cá kém
ăn gầy yếu, dầu to, thân nhỏ và mất màu sắc bình
th−ờng. Cá bơi lờ đờ, phản ứng kém.
Dùng lá xoan băm nhỏ thả xuống ao với liều
l−ợng 0,3 - 0,5 kh/m3 hoặc Dipterex phun
xuống ao với nồng độ 1 PPM (1 gram/m3
n−ớc)
Bệnh bọ gạo và bọ cày (sinh vật hại
cá)
Bọ gạo là côn trùng nhỏ chiều dài không quá 13 mm,
có màu vàng sẫm, đốm đen, có cánh có thể bay từ ao
này sang ao khác. Bọ gạo bơi ngửa phía bụng có nhiều
lông đỏ.
Dùng dầu hoả hoặc Dialai đổ lên mặt n−ớc tạo
thành lớp màng ngăn không cho bọ lấy khí trời
để thở. Biện pháp này diệt đ−ợc bọ gạo và bọ
cày nh−ng vẫn an toàn cho cá. Phải diện chúng
tr−ớc khi thả cá 2 - 3 ngày. Sau 10 - 15 ngày
sau khi thả cá.
Bệnh lở loét ở các gốc vây: th−ờng
gặp ở cá trắng
Dùng dầu đổ vào khu tre lứa, rào chìm kéo rê
trên mặt ao. Ban đêm để yên một chỗ treo đèn
hoa kỳ. Tr−ờng hợp quá nhiều bọ gạo có thể
dùng dầu đổ khắp mặt ao, liều l−ợng khoảng 2
lít/sào Bắc bộ.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ky_thuat_nuoi_ca_nuoc_ngot_danh_cho_huong_dan_vien_9437.pdf