Tài liệu Kỹ năng bán hàng và kinh doanh

MỤC LỤC

MODULE 2: KỸNĂNG BÁN HÀNG VÀ KINH

DOANH DỊCH VỤMEGAVNN

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀHOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG . 3

1. Khái niệm vềkhách hàng:. 3

1.1. Định nghĩa khách hàng: . 3

1.2. Tầm quan trọng của khách hàng đối với doanh nghiệp: . 3

1.3. Các đối tượng khách hàng sửdụng dịch vụMegaVNN . 4

2. Hoạt động bán hàng: . 5

2.1. Bán hàng là gì? . 5

2.2. Bán hàng chuyên nghiệp . 6

2.3. Các hình thức bán hàng: . 10

CHƯƠNG 2: CÁC BƯỚC TRONG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG . 12

1. Tìm kiếm khách hàng. 12

2. Chuẩn bịtiếp cận. 13

3. Tiếp cận khách hàng. 14

4. Trình bày giới thiệu sản phẩm dịch vụ: . 14

5. Xửlý các từchối và phản ứng của khách hàng . 15

6. Kết thúc hoạt động chào bán. 15

7. Chăm sóc và theo đuổi khách hàng:. 15

8. Cập nhật cơsởdữliệu khách hàng . 16

CHƯƠNG 3: CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGƯỜI BÁN HÀNG. 17

1. Các phẩm chất của người bán hàng .17

2. Các kỹnăng bán hàng: .18

2.1 Kiến thức: .18

2.2 Kỹnăng: .19

2.3. Thái độ.19

CHƯƠNG 4: GIỚI THIỆU DỊCH VỤMEGAVNN . 20

1. Trách nhiệm của các đơn vịtrong quá trình khai thác, vận hành MegaVNN: .20

1.1. Công ty Điện toán và Truyền sốliệu (VDC): .20

1.2. Các Viễn thông tỉnh, thành phố: .20

2. Thông tin dịch vụMegaVNN: .20

2.1 .Giới thiệu dịch vụ.20

2.2. Đối tượng sửdụng .21

2.3. Lợi ích mang lại của dịch vụ.21

2.4. Thủtục đăng ký .21

2.5. Yêu cầu thiết bịphía khách hàng .22

2.6. Giá cước .22

3. So sánh dịch vụMegaVNN với dịch vụtruy nhập dial up VNN1260: .27

PHỤLỤC: MỘT SỐTÌNH HUỐNG VÀ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI LIÊN HỆ

VỚI KHÁCH HÀNG. 29

1. Dịch vụMegaVNN có ưu điểm gì so với những dịch vụkhác của đối thủ? . 29

2. Khi đăng ký sửdụng dịch vụMegaVNN, cần phải trảnhững loại cước phí gì?. 29

3. Ưu nhược điểm của hình thức tính cước theo lưu lượng sửdụng và hình thức tính

cước trọn gói là gì ?. 30

4. Thủtục đăng ký dịch vụMegaVNN nhưthếnào ? . 30

5. Tôi đang sửdụng dịch vụMega VNN, nếu chẳng may đểlộmật khẩu thì có bị

truy nhập trái phép không ?. 31

6. Khách hàng chỉmuốn dùng dịch vụMega VNN chứkhông có nhu cầu sửdụng

điện thoại cố định. Vậy khách hàng có thể đăng ký dịch vụ được không?. 31

7. Làm thếnào đểxem thông tin tài khoản truy nhập hàng tháng khi sửdụng dịch vụ

MegaVNN ? . 31

8. Tôi gọi điện thoại đểyêu cầu hỗtrợtốc độtruy nhập Internet chậm và bịngắt kết

nối liên tục mãi mà không được, tại sao thu tiền thì nhanh mà hỗtrợlâu thế? . 32

9. Tại sao hoá đơn cước phí tháng này tăng hơn nhiều so với các tháng trước trong

khi mức độsửdụng không có gì khác cả? . 33

10. Tôi không thểtruy nhập được vào một sốtrang web mặc dù trang web đó vẫn

tồn tại và vẫn có người truy nhập vào được. Tại sao vậy ? . 33

11. Khách hàng thường phân vân vềgiá cước: Các nhà cung cấp khác thường báo

giá có gói cước tốc độcao hơn nhiều, mà lại rẻhơn so với gói tương đương của

VNPT, sao lại thếnhỉ? . 33

pdf35 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1675 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu Kỹ năng bán hàng và kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
việc chỉ thực sự bắt đầu khi bạn thuyết phục được khách hàng sử dụng dịch vụ của mình. Những người bán hàng nên biết rằng các công việc như bảo mật thông tin khách hàng, chăm sóc khách hàng trên cả mức họ mong đợi, lường trước các vấn đề , có mặt vào mọi lúc… dù được tiến hành sau bán hàng nhưng vẫn là một phần của bán Tài liệu tập huấn Kinh doanh MegaVNN Module 2: Kỹ năng bán hàng và kinh doanh MegaVNN 10 hàng. Những người bán hàng theo kiểu chộp giật thường cố gắng bán hàng với bất cứ giá nào, hứa bất cứ điều gì cho là cần thiết để bán được hàng và sau đó cố hết sức để tránh giao dịch với khách hàng một lần nữa. Bạn nên biết tìm được một khách hàng là hết sức khó khăn, công việc của bạn là biến những khách hàng tiềm năng thành khách hàng thật sự của mình, đồng thời bán cho họ nhiều hơn khi họ có nhu cầu sử dụng và hoàn toàn hài lòng. Khi đã hài lòng họ sẵn sàng giới thiệu cho bạn các khách hàng tiềm năng giống như họ và chấp nhận làm người chứng thực hàng đầu cho giá trị, chất lượng các sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn. Tuy nhiên để có được điều đó, bạn cần phải thiết lập một mối quan hệ lâu dài dựa trên dịch vụ ưu việt, cam kết thực hiện những gì đã hứa hẹn, và đối đãi với những khách hàng mới của mình như các khách hàng tiềm năng quan trọng nhất. Bán hàng với nghĩa “giao dịch” với bán hàng với nghĩa “ mối quan hệ” có sự khác biệt rất rõ rệt. Thực hiện được một giao dịch bán hàng chỉ là bước khởi đầu cho việc tạo dựng một mối quan hệ. Dù ít dù nhiều, mọi giao dịch tiếp theo của bạn với bất cứ khách hàng nào đều phụ thuộc vào cách giao dịch của bạn trong lần giao dịch đầu tiên. Một cách làm hiệu quả để xây dựng các mối quan hệ với khách hàng vượt qua tầm một giao dịch đơn lẻ là sau khi bán hàng một thời gian ngắn bạn nên gọi điện cho khách hàng để kiểm tra xem họ có bất kỳ thắc mắc, hay gặp phải vấn đề nào không trước khi họ lo lắng, chán nản và phàn nàn với người khác, điều này cũng giúp bạn có những phản hồi về chất lượng dịch vụ và sản phẩm của bạn để có những điều chỉnh hợp lý hơn. Trong thời gian tiếp theo lịch sự và sẽ rất khôn ngoan nếu gửi đến mỗi khách hàng một thư cảm ơn riêng, điều này sẽ giúp bạn giữ khách hàng đó với mình lâu hơn bạn tưởng. 2.3. Các hình thức bán hàng: Chức năng chính của bán hàng hay dịch vụ là luân chuyển các sản phẩm, dịch vụ từ nhà sản xuất, nhà cung ứng dịch vụ đến các khách hàng nhằm thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng, nhu cầu sản xuất hoặc nhu cầu tìm kiếm lợi nhuận, do đó tùy thuộc vào mục đích và hiệu quả của quá trình luân chuyển mà có các hình thức bán hàng, dịch vụ khác nhau. Dưới đây là một số hình thức chính: o Bán lẻ o Bán buôn o Bán qua điện thoại o Bán qua mạng Internet Tài liệu tập huấn Kinh doanh MegaVNN Module 2: Kỹ năng bán hàng và kinh doanh MegaVNN 11 Phân tích các hình thức bán hàng liên quan đến cung cấp dịch vụ MegaVNN: + Bán lẻ: Đặc điểm của hình thức bán hàng này thể hiện qua chủ thể bán hàng chính là các nhân viên bán hàng, khách hàng thường là các khách hàng nhỏ sử dụng với nhu cầu cá nhân, hoặc nhu cầu hộ gia đình nên thường là các gói dịch vụ nhỏ có giá trị thấp, tuy nhiên số lượng khách hàng dạng này chiếm phần lớn, khách hàng thường đa dạng về thành phần tuy nhiên mức độ trung thành thường không cao, sẵn sàng thay đổi nhà cung cấp dịch vụ. + Bán buôn: thường qua các dạng hợp đồng cung cấp dịch vụ lớn với các công ty, các tổ chức, các điểm dịch vụ trung gian (game, internet…) đây là các khách hàng lớn thường sử dụng với dung lượng và các gói dịch vụ có quy mô, giá trị lớn, khó tính trong việc lựa chọn các dịch vụ, yêu cầu cao và thường trung thành với dịch vụ trong thời gian dài. + Hình thức bán hàng qua điện thoại hoặc bán hàng qua mạng Internet: là các hình thức bán hàng rất phổ biến tại các nước phát triển. Đối với các dịch vụ MegaVNN, khách hàng có thể đăng ký sử dụng dịch vụ trực tuyến tại trang Web Hệ thống bán hàng dịch vụ MegaVNN như sau: o Đăng ký trực tiếp với các điểm giao dịch của VDC. o Đăng ký trực tuyến thông qua Website o Đăng ký thông qua các Bưu điện địa phương tại 61/61 tỉnh thành phố o Đăng ký thông qua các đại lý cung cấp dịch vụ của VDC. Tài liệu tập huấn Kinh doanh MegaVNN Module 2: Kỹ năng bán hàng và kinh doanh MegaVNN 12 CHƯƠNG 2: CÁC BƯỚC TRONG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG Hoạt động bán hàng được thể hiện ở 8 bước sau: 1. Tìm kiếm khách hàng Tìm kiếm khách hàng là yếu tố then chốt cho thành công của chúng ta. Thành công hôm nay là kết quả cho của việc tìm kiếm khách hàng qua các cuộc điện thoại, quảng Tìm kiếm khách hàng Chuẩn bị tiếp cận Tiếp cận khách hàng Trình bày, giới thiệu dịch vụ Xử lý các phản đối của khách hàng Kết thúc hoạt động chào bán Chăm sóc và theo đuổi khách hàng Cập nhật dữ liệu khách hàng Tài liệu tập huấn Kinh doanh MegaVNN Module 2: Kỹ năng bán hàng và kinh doanh MegaVNN 13 cáo, giao tiếp, mở rộng quan hệ, thuyết trình hoặc viết lách. Làm những việc đó chính là chúng ta đang ươm trồng cho tương lai của mình. Lý do phải tìm khách hàng mới: • Tăng doanh số; • Thay thế các khách hàng vì lý do này hay lý do khác, bị mất dần theo thời gian; • Một khách hàng tiềm năng lý tưởng là người có quyền, có tiềm năng và mong muốn mua sản phẩm của chúng ta. • Khách hàng của các ngành nghề kinh doanh khác nhau được tìm thấy ở những nơi khác nhau. Một số biện pháp phổ biến nhất để tìm kiếm khách hàng là: • Đi vận động • Qua giới thiệu • Tham gia hội chợ triển lãm • Thông qua các đối tác chiến lược • Gửi thư trực tiếp • Giao dịch qua điện thoại • Quan sát • Mở rộng giao tiếp, làm việc theo nhóm. Để công việc tìm kiếm có hiệu quả, chúng ta nên: • Không quá phụ thuộc vào một biện pháp cụ thể nào • Thay đổi cách tiếp cận nếu biện pháp đã chọn không mang lại kết quả mong muốn. Những người bán hàng giỏi tìm kiếm khách hàng thường biết tranh thủ thời cơ. Chọn một số khách hàng tiềm năng nhất, sau đó thường xuyên theo sát họ cho đến khi có cơ hội thuận tiện để chào hàng. 2. Chuẩn bị tiếp cận Giai đoạn chuẩn bị tiếp cận là việc lên kế hoạch và chuẩn bị cho việc tiến hành đàm phán ký kết hợp đồng thực sự với khách hàng. Người bán hàng cần có những thông tin trước về khách hàng trước khi đến gặp họ. Những thông tin chủ yếu về khách hàng như: cơ cấu giới tính, độ tuổi bình quân, cơ cấu nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân, thu nhập bình quân tháng, trình độ văn hóa, Tài liệu tập huấn Kinh doanh MegaVNN Module 2: Kỹ năng bán hàng và kinh doanh MegaVNN 14 thị hiếu về hàng hóa, khách hàng đi mua sắm một mình hay đi thành từng nhóm, tỷ lệ khách hàng thường xuyên và khách hàng mới đến trong từng kỳ, khách hàng cư ngụ, làm việc tại khu vực bán hàng hay từ xa đến,… 3. Tiếp cận khách hàng Đây là bước quan trọng nhất, quyết định rất lớn đến sự thành công của thương vụ. Trước khi tiếp cận khách hàng, người bán hàng cần phải: - Ăn mặc chỉnh tề - Phong cách lịch sự - Ghi nhớ tránh đề cập đến đối thủ cạnh tranh - Đảm bảo đúng giờ - Giữ đúng lời hứa - Chuẩn bị sẵn lời cảm ơn - Lường trước một số tình huống có thể xảy ra 4. Trình bày giới thiệu sản phẩm dịch vụ: Giới thiệu các đặc tính của sản phẩm và những lợi ích mà sản phẩm mang lại cho khách hàng. Khách hàng không quan tâm đến đặc tính của sản phẩm mà quan tâm đến những lợi ích mà họ có thể nhận được. Khách hàng không mua sản phẩm dịch vụ mà mua giải pháp cho vấn đề của họ. Khi trình bày về sản phẩm dịch vụ, người bán hàng cần chú ý: - Không nói quá dài, kiểm soát về thời gian - Không sử dụng những thuật ngữ gây khó hiểu - Không thuyết trình theo kiểu độc thoại, cần để khách hàng tham gia - Giao tiếp bằng ánh mắt với tất cả mọi người trong phòng - Cần chuẩn bị tâm lý khách hàng sẽ phản biện lại - Sử dụng hình ảnh minh hoạ làm cho việc giới thiệu sản phẩm dễ dàng hơn Lưu ý của bước này là phải đạt được các mục tiêu sau: - Tạo cho khách hàng có ấn tượng tốt về sản phẩm, người bán hàng và doanh nghiệp - Làm cho khách hàng chú ý đến doanh nghiệp và sản phẩm Tài liệu tập huấn Kinh doanh MegaVNN Module 2: Kỹ năng bán hàng và kinh doanh MegaVNN 15 - Làm cho khách hàng quan tâm đến đề nghị chào bán - Làm cho khách hàng bộc lộ nhu cầu và tình hình thực tế 5. Xử lý các từ chối và phản ứng của khách hàng Thông thường, ngay cả những khách hàng có ý định mua sản phẩm cũng có những phản đối nhất định về một vấn đề nào đó. Người bán hàng cần phải có thái độ đón nhận không tranh cãi và nên tiếp thu những phê phán của khách hàng. Ba lý do từ chối chính từ phía khách hàng là - Không có nhu cầu - Không có tiền - Không có quyền quyết định 6. Kết thúc hoạt động chào bán Chào bán nhiều lựa chọn: Tâm lý khách hàng luôn muốn được lựa chọn khi ra quyết định mua hàng. Khi kết thúc chào bán nên dùng loại câu hỏi lựa chọn như - Anh thích mua loại gói dịch vụ nào: Mega Easy hay Mega Family? - Anh thích người của Bưu điện đến tận nhà cài đặt luôn không ạ? 7. Chăm sóc và theo đuổi khách hàng: Trên thực tế, khoảng 98% các lần giao dịch đều không được thực hiện ngay trong lần giao tiếp đầu tiên nên việc tiếp tục chăm sóc và theo đuổi khách hàng trở nên rất quan trọng trong quá trình bán hàng. Thường phải mất từ 5 đến 7 lần tiếp cận khách hàng tiềm năng mới có thể ký được hợp đồng cung cấp dịch vụ cho họ. Khách hàng tiềm năng có thể không thực sự nói không bảy lần, nhưng mỗi lần bạn tiếp cận với khách hàng tiềm năng và họ nói rằng chưa mua có nghĩa là là họ đang nói: “Không, không phải bây giờ; hãy làm một điều gì khác cho tôi; tôi vẫn xem xét các dịch vụ Internet từ các nhà cung cấp khác; tôi chưa bàn bạc với sếp của mình…” Là một người bán hàng chuyên nghiệp, bạn nên kiên trì vượt qua quá trình theo dõi và không được bỏ cuộc. Hãy sẵn sàng để có được những nỗ lực cần thiết để vượt qua bảy lần từ chối và có được hợp đồng cung cấp cho họ. Tài liệu tập huấn Kinh doanh MegaVNN Module 2: Kỹ năng bán hàng và kinh doanh MegaVNN 16 Dưới đây là những chỉ dẫn cho hoạt động theo dõi để đảm bảo có được một kết thúc thành công sớm. • Biết được những điểm mấu chốt về khách hàng tiềm năng (những điều mà bạn nghĩ rằng sẽ làm cho khách hàng mua hàng), và làm việc với những thông tin đó để xây dựng kế hoạch theo dõi khách hàng. • Trình bày những thông tin mới liên quan đến việc bán hàng. • Hãy tỏ ra sáng tạo trong phong cách và trong cách thuyết trình. • Hãy trung thực với mong muốn giúp đỡ khách hàng của bạn trước tiên. • Hãy đi thẳng vào vấn đề. • Hãy thân thiện. Mọi người thích mua từ bạn bè. • Sử dụng sự hài hước. Hãy vui vẻ. • Khi khách hàng nghi ngờ, hãy chỉ cho họ những ích lợi. • Đừng ngại đề nghị sử dụng dịch vụ Internet của bạn. Hãy thường xuyên làm như vậy. Nếu có một công thức cho việc theo dõi khách hàng, nó sẽ là: Thông tin mới + sáng tạo + thành thật + thẳng thắn +thân thiện +hài hước = bán hàng. 8. Cập nhật cơ sở dữ liệu khách hàng Cập nhật đầy đủ các thông tin về khách hàng như họ tên, địa chỉ, số điện thoại, sở thích, một số lưu ý khác. Thông tin này có thể rất có ích cho người bán hàng ngay cả khi thương vụ bán hàng không thành công Tài liệu tập huấn Kinh doanh MegaVNN Module 2: Kỹ năng bán hàng và kinh doanh MegaVNN 17 CHƯƠNG 3: CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGƯỜI BÁN HÀNG 1. Các phẩm chất của người bán hàng Thái độ niềm nở: - Biết chế ngự tình cảm, - Tránh quan niệm thiển cận trong bán hàng (bán một lần là xong); - Tránh cáu gắt, trịch thượng, trả lời qua loa; - Sẵn sàng chỉ dẫn tận tình cho khách hàng; - Tránh những biểu lộ làm phật ý khách hàng. Cư xử lịch thiệp: - Biểu hiện trong suốt quá trình bán hàng, trọn vẹn; - Tránh trò chuyện với người thứ ba khi đang bán hàng; - Tránh để khách hàng chờ đợi (đặt biệt đợi mình làm việc riêng); - Câu nói thiếu chín chắn có thể trở nên thiếu lịch thiệp; - Sẵn sàng tiếp thu yêu cầu khách hàng. Tính kiên trì: - Sáng kiến trong giới thiệu với khách hàng; - Sáng ý, không phải luôn trả lời như cái máy; - Chia sẻ được với khách hàng một cách thoải mái những lời khuyên, hướng dẫn. Năng động và linh hoạt: - Miệng nói, tay làm; - Giải thích đúng người, đúng lúc; … Tính trung thực với khách hàng: - Không bao giờ lợi dụng kiến thức thiếu hiểu biết của khách hàng; - Không lợi dụng sự cả tin của khách hàng; - Khách hàng phản ứng mạnh trước những dối trá; … Có óc thẩm mỹ: - Hiểu và phân biệt được “mốt” và “thẩm mỹ”; Tài liệu tập huấn Kinh doanh MegaVNN Module 2: Kỹ năng bán hàng và kinh doanh MegaVNN 18 - Khéo léo hướng dẫn tính thẩm mỹ cho khách hàng; - Thể hiện tính thẩm mỹ ngay trên con người mình;… Có nghị lực, tự tin: - Có ý chí tự giác phấn đấu đạt tới mục tiêu; - Cố gắng khắc phục những khó khăn trở ngại bên ngoài;… - Có tư chất của người bán hàng; - Có kiến thức và kinh nghiệm Tính tích cực và tiến bộ trong hoạt động xã hội: - Có ý thức đóng góp sức mình cho sự phát triển của xã hội; - Biết cách vận dụng những hình thức tổ chức lao động mới; - Sáng tạo trong công việc; - Xây dựng mối quan hệ với những người xung quanh;… 2. Các kỹ năng bán hàng: Ba yếu tố cơ bản dẫn đến thành công của người bán hàng, đó là: - Kiến thức - Kỹ năng - Thái độ 2.1 Kiến thức: Người bán hàng phải chủ động trang bị các kiến thức sau: - Sản phẩm dịch vụ mà mình đang bán (tính năng, đặc tính kỹ thuật) - Doanh nghiệp mà mình đang làm: (Lịch sử phát triển của doanh nghiệp, quá trình phát triển về các sản phẩm chính, Những khách hàng hiện tại của doanh nghiệp, chính sách của doanh nghiệp) - Khách hàng mà mình đang tiếp cận: Tên, địa chỉ, ngày sinh, sở thích, tài chính..; Tên của các cá nhân liên quan (người có quyền quyết định, người có ảnh hưởng, người tiến hành mua, người sử dụng…) - Đối thủ: Kiến thức về đối thủ cạnh tranh; Điểm mạnh và điểm yếu của các đối thủ cạnh tranh; Giải pháp đối với khách hàng của các đối thủ cạnh tranh; Chiến lược của đối thủ cạnh tranh; Các thông tin khác) Tài liệu tập huấn Kinh doanh MegaVNN Module 2: Kỹ năng bán hàng và kinh doanh MegaVNN 19 2.2 Kỹ năng: Người bán hàng phải từng bước trang bị, trau dồi các kỹ năng: Kỹ năng giao tiếp: Kỹ năng giao tiếp là nhân tố quan trọng, cần thiết cho nghề này vì giao tiếp tốt sẽ tạo cho bạn có mối quan hệ tốt với khách hàng. Phát triển và duy trì mối quan hệ bền vững với khách hàng sẽ giúp bạn có niềm tin nơi khách hàng và việc bán hàng sẽ trở nên thuận lợi hơn. Kỹ năng lắng nghe: Kỹ năng này nghe tưởng chừng như đơn giản nhưng lại là thành phần quan trọng tạo nên quan hệ tốt đẹp giữa người bán hàng và khách hàng. Bởi vì để biết được mong muốn của khách hàng để chỉ tập trung vào những nhu cầu đó thì bạn phải là người “lắng nghe” giỏi và nhận biết nhanh. Từ đó bạn mới có thể nhận được sự quan tâm từ phía khách hàng. Đoán biết được nhu cầu của khách hàng: Nếu bạn biết được tâm lý và nhu cầu của khách hàng thì bạn sẽ có thể giới thiệu ra những sản phẩm làm vừa lòng họ. Ngược lại, công việc của bạn sẽ không đạt kết quả gì nếu bạn không “đánh trúng” vào tâm lý của khách hàng. Ngoài khả năng nghe những yêu cầu của khách bạn cần phân tích những thông tin của khách hàng và phán đoán theo nhiều chiều hướng để hiểu được tâm lý của họ. Có triển vọng trong nghề này hay không phụ thuộc rất nhiều vào óc phán đoán của bạn. (Chi tiết có thể tham khảo thêm module về Kỹ năng giao tiếp) 2.3. Thái độ Người bán hàng cần có thái độ tích cực và hào hứng khi giới thiệu về sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng, tránh những thái độ ngạo mạn, coi thường khách hàng. Để có thể thành công trong hoạt động bán hàng đòi hỏi nhân viên bán hàng phải đựoc trang bị về cả 3 yếu tố: KIẾN THỨC + KỸ NĂNG + THÁI ĐỘ = THÀNH CÔNG Tài liệu tập huấn Kinh doanh MegaVNN Module 2: Kỹ năng bán hàng và kinh doanh MegaVNN 20 CHƯƠNG 4: GIỚI THIỆU DỊCH VỤ MEGAVNN 1. Trách nhiệm của các đơn vị trong quá trình khai thác, vận hành MegaVNN: Theo phân công của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT), thì trách nhiệm giữa các bộ phận, đơn vị trong việc cung cấp dịch vụ MegaVNN như sau: 1.1. Công ty Điện toán và Truyền số liệu (VDC): - Là đơn vị chủ quản dịch vụ MegaVNN, có trách nhiệm chính trong việc quản lý, khai thác các thiết bị, mạng lưới, xây dựng hệ thống tính cước trên toàn mạng và đào tạo hỗ trợ cho các cán bộ kỹ thuật, cán bộ kinh doanh của các Viễn Thông tỉnh làm tốt các hoạt động bán hàng, chăm sóc khách hàng tại địa bàn tỉnh. - Phát triển thương hiệu, Logo cho các sản phẩm trong dịch vụ truy nhập Internet tốc độ cao ADSL trên nguyên tắc đảm bảo mục tiêu chung là khuyếch trương và làm nổi bật hình ảnh của VNPT dưới nhiều hình thức khác nhau. 1.2. Các Viễn thông tỉnh, thành phố: - Trực tiếp thực hiện các hoạt động bán hàng (tiếp thị, tiếp nhận, tư vấn, hướng dẫn giải đáp thắc mắc của khách hàng) - Chịu trách nhiệm lắp đặt thiết bị, cài đặt dịch vụ cho khách hàng. - Hỗ trợ chăm sóc khách hàng tại địa bàn tỉnh. - Thu cước và giải quyết các khiếu nại, khiếu kiện của khách hàng 2. Thông tin dịch vụ MegaVNN: 2.1 .Giới thiệu dịch vụ Dịch vụ MegaVNN là thương hiệu dịch vụ dịch vụ truy nhập Internet tốc độ cao của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) dựa trên công nghệ đường dây thuê bao số bất đối xứng ADSL. ADSL là từ viết tắt của Asymmetric Digital Subsciber Line Với dịch vụ Internet băng rộng ADSL, bạn sẽ không phải ngồi đợi hàng giờ đồng hồ để tải về các tập tin có kích thước lớn hay xem các trang Web trên mạng Internet. Mọi thứ sẽ trở nên nhanh chóng và dễ dàng Tài liệu tập huấn Kinh doanh MegaVNN Module 2: Kỹ năng bán hàng và kinh doanh MegaVNN 21 hơn so với hình thức kết nối Internet truyền thống qua đường dây điện thoại. Hiện nay, mạng MegaVNN đang cung cấp các gói dịch vụ sau cho khách hàng: Gói dịch vụ Tốc độ tốc đa Mega Easy 1024/512 Kbps Mega Family 1536/512 Kbps Mega Extra 2048/512 Kbps Mega Maxi 3072/640 Kbps Mega Maxi + 3072/640 Kbps Mega Pro 4096/640 Kbps Mega For Game 6000/640 Kbps Mega Dreaming 8000/640 Kbps 2.2. Đối tượng sử dụng Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có thể đăng ký lựa chọn các gói dịch vụ MegaVNN khác nhau tuỳ theo mục đích sử dụng và khả năng tài chính của mình. 2.3. Lợi ích mang lại của dịch vụ - Truy nhập Internet tốc độ cao với chi phí ban đầu thấp. - Khách hàng vừa kết nối Internet vừa sử dụng Fax/điện thoại bình thường. - Dễ dùng, không còn phải quay số, không qua mạng điện thoại công cộng nên không phải trả cước điện thoại nội hạt. − Giá cước được tính theo dung lượng sử dụng nên tránh được tình trạng vẫn phải trả cước khi quên ngắt kết nối. − Ưu điểm về tốc độ kết nối: Cung cấp các gói cước với tốc độ kết nối đa dạng, đáp ứng nhu cầu sử dụng khác nhau. 2.4. Thủ tục đăng ký − Khách hàng liên hệ với các Bưu điện Tỉnh/Thành phố theo các địa chỉ trên cả nước. − Cung cấp những giấy tờ cần thiết theo yêu cầu của Bưu điện Tỉnh/Thành phố. − Bưu điện Tỉnh/Thành phố có trách nhiệm cài đặt tại khách hàng theo yêu cầu. Tài liệu tập huấn Kinh doanh MegaVNN Module 2: Kỹ năng bán hàng và kinh doanh MegaVNN 22 Đối với cá nhân − Chứng minh thư nhân dân hợp lệ do cơ quan Công an cấp hoặc các giấy tờ xác nhận thân nhân khác như CMT quân đội, công an. − Hợp đồng chính chủ điện thoại. Đối với pháp nhân − Pháp nhân Việt nam: Chữ ký của người có thẩm quyền và con dấu hợp pháp. − Các tổ chức không thuộc nhà nước, văn phòng đại diện nước ngoài, tổ chức Quốc tế hoạt động tại Việt nam: Giấy phép hoạt động và Giấy phép đặt văn phòng đại diện tại Việt nam. 2.5. Yêu cầu thiết bị phía khách hàng • Modem ADSL. • Spliter: thiết bị đặc biệt để ghép/ tách tín hiệu thoại và dữ liệu trên cùng 1 đường dây điện thoại. (Lưu ý: Với các modem ADSL hiện đại, có tích hợp bộ tách tín hiệu trong modem) • Card mạng Ethernet 10 Base T. • Đường dây điện thoại. • Máy vi tính cá nhân 2.6. Giá cước Theo Quyết định 125/KD-VDC/QĐ ngày 26/3/2008 của doanh nghiệpVDC, cước dịch vụ truy nhập Internet tốc độ cao ADSL (Mega VNN) từ ngày 01/4/2008 được quy định như sau: − Cước sử dụng hàng tháng (trả hàng tháng). − Cước đấu nối hoà mạng, cước chuyển dịch vị trí, chuyển đổi hình thức thuê bao, chuyển đổi gói cước, chuyển quyền sử dụng dịch vụ, cước cho thuê thiết bị đầu cuối. − Các quy định khác: Cước thuê ngắn ngày, cước thuê bao không tròn tháng… − Bảng chuyển đổi tốc độ giữa các gói cước cũ và mới + Cước sử dụng hàng tháng Tài liệu tập huấn Kinh doanh MegaVNN Module 2: Kỹ năng bán hàng và kinh doanh MegaVNN 23 Bảng 1: Dịch vụ Mega Easy, Mega Family, Mega Extra, Mega Maxi (chưa tính thuế GTGT) Tên gói cước Mô tả Mega Easy Mega Family Mega Extra Mega Maxi 1. Tốc độ kết nối (Kbps) Tốc độ tối đa 1.024/512 1.536/512 2.048/512 3.072/640 Tốc độ tối thiểu - - - - 2. Mức cước Cước thuê bao tháng 24.000đ/tháng 35.000đ/tháng 82.000đ/tháng 165.000đ/tháng Cước 1 Mbyte theo lưu lượng sử dụng gửi và nhận: 48 đồng 48 đồng 6.000 Mbyte đầu tiên: 55đ Các Mbyte tiếp theo: 41đ 6.000 Mbyte đầu tiên: 45đ Các Mbyte tiếp theo: 41đ Cước trần: Tổng cước thuê bao tháng và cước sử dụng không vượt quá: 300.000đ/tháng 450.000đ/tháng 700.000đ/tháng 1.100.000đ/tháng Cước trọn gói (trả luôn một lần hàng tháng để sử dụng dịch vụ không hạn chế, không phụ thuộc lưu lượng) 250.000đ/tháng 350.000đ/tháng 550.000đ/tháng 900.000đ/tháng Địa chỉ IP IP động IP động IP động IP động Địa chỉ Email miễn phí 01 01 01 03 Bảng 2: Dịch vụ Mega Maxi+, Mega Pro, Mega For Game, Mega Dreaming (chưa thuế GTGT) Tên gói cước Mô tả Mega Maxi+ Mega Pro Mega For Game Mega Dreaming 1. Tốc độ kết nối (Kbps) Tài liệu tập huấn Kinh doanh MegaVNN Module 2: Kỹ năng bán hàng và kinh doanh MegaVNN 24 Tốc độ tối đa 3.072/640 4.096/640 6.000/640 8.000/640 Tốc độ tối thiểu - - - 256/192 2. Mức cước Cước thuê bao tháng 300.000đ/tháng 500.000đ/tháng 600.000đ/tháng 2.000.000đ/tháng Cước 1 Mbyte theo lưu lượng sử dụng gửi và nhận: 6.000 Mbyte đầu tiên: 50đ 6.000 Mbyte tiếp theo: 45đ Các Mbyte tiếp theo: 40đ 40 đồng 45 đồng 10 Gbyte đầu tiên: 450đ Các Gbyte tiếp theo: 350đ Cước trần: Tổng cước thuê bao tháng và cước sử dụng không vượt quá: 1.818.181đ/tháng 2.272.727đ/tháng 3 triệu/tháng 15 triệu/tháng Cước trọn gói (trả luôn một lần hàng tháng để sử dụng dịch vụ không hạn chế, không phụ thuộc lưu lượng) 1.454.545đ/tháng 1.818.181đ/tháng 2.500.000đ/tháng 10 triệu/tháng Địa chỉ IP Miễn phí 01 địa chỉ IP tĩnh Miễn phí 01 địa chỉ IP tĩnh IP động Miễn phí 08 địa chỉ IP tĩnh Địa chỉ Email miễn phí 03 05 10 20 + Cước đấu nối hoà mạng, cước chuyển dịch vị trí, chuyển đổi hình thức thuê bao, chuyển đổi gói cước, chuyển quyền sử dụng dịch vụ, cước cho thuê thiết bị đầu cuối Tập đoàn phân cấp cho các Bưu điện tỉnh, thành phố quy định trên phạm vi địa bàn của đơn vị mình quản lý các loại cước: a. Cước đấu nối hòa mạng dịch vụ truy nhập Internet tốc độ cao bao gồm các trường hợp: - Lắp đặt mới, lắp đặt với đôi dây thuê bao có sẵn, lắp đặt kèm theo hoặc không kèm theo máy điện thoại cố định. - Lắp đặt trong trường hợp thuê ngắn ngày. - Chuyển đổi từ các dịch vụ khác sang dịch vụ truy nhập Internet tốc độ cao ADSL. Tài liệu tập huấn Kinh doanh MegaVNN Module 2: Kỹ năng bán hàng và kinh doanh MegaVNN 25 Theo nguyên tắc: - Cước đấu nối hòa mạng trường hợp lắp đặt mới không thấp hơn cước đấu nối hòa mạng dịch vụ điện thoại cố định. - Cước đấu nối hòa mạng trường hợp lắp đặt với đường dây thuê bao có sẵn không thấp hơn 30% cước đấu nối hoà mạng trường hợp lắp đặt mới. - Cước đấu nối hòa mạng đã bao gồm cước cài đặt thiết bị đầu cuối. Trường hợp thuê bao tự cài đặt thiết bị đầu cuối, Tập đoàn phân cấp Bưu điện tỉnh, thành phố quy định mức giảm trừ trên cước đấu nối hòa mạng. - Trường hợp khách hàng có nhu cầu chuyển đổi tốc độ : + Khách hàng cần đăng ký trước với Bưu điện địa phương + Khách hàng sẽ được hưởng cấu trúc cước theo đăng ký mới vào đầu tháng kế tiếp. VD : Khách hàng yêu cầu chuyển đổi sử dụng gói cước vào ngày 25/5/2008 khách hàng sẽ được đáp ứng vào ngày 1/6/2008. b. Cước chuyển dịch vị trí, chuyển đổi hình thức thuê bao và chuyển quyền sử dụng dịch vụ. c. Cước cho thuê thiết bị đầu cuối. + Các quy định khác a. Cước thuê ngắn ngày: - Trong 2 ngày đầu, cước thuê bao theo ngày tính bằng 1/10 cước thuê bao tháng. Từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 10, cước thuê bao theo ngày tính bằng 1/20 cước thuê bao tháng. Từ ngày thứ 11 trở đi, cước thuê theo bao theo ngày tính bằng 1/25 cước thuê bao tháng nhưng tổng cước thuê bao theo ngày không lớn hơn cước thuê bao tháng. - Cước sử dụng tính theo thực tế phát sinh. b. Cước thuê bao không tròn tháng: - Trường hợp thời gian sử dụng của tháng đầu tiê

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbanhang-pdf-1685.pdf
Tài liệu liên quan