Tài liệu phổ cập Internet

Mục lục

Mục lục .1

Chương 1: Tìm hiểu vềmạng Internet.3

1. Khái niệm mạng Internet .3

1.1. Khái niệm mạng máy tính.3

1.2. Mạng LAN và WAN.3

1.3. Khái niệm mạng Internet .3

a. Internet là gì?.3

b. Sơlược lịch sửcủa Internet .4

c. Các dịch vụcơbản của Internet .4

2. Phân cấp quản lý Internet và cách thức kết nối internet .5

2.1. Phân cấp quản lý Internet.5

2.2. Kết nối máy tính với Internet .6

3. Tìm hiểu dịch vụwww .6

3.1. Trình duyệt Web .7

3.2. Mô hình hoạt động của web.7

3.3. Các thuật ngữthường gặp .8

4. Tìm hiểu dịch vụthư điện tử.10

4.1. Mô hình hoạt động của thư điện tử.10

4.2. Hệthống webmail và thưmiễn phí.11

5. Các lưu ý phòng tránh virus khi sửdụng Internet .11

5.1. Nguy cơnhiễm virus khi sao chép tệp từInternet .11

5.2. Nguy cơbịnhiễm virus khi nhận thư điện tử, khi mởtệp đính kèm .12

Chương 2: Hướng dẫn sửdụng dịch vụwww và tìm kiếm thông tin.13

1. Khởi động trình duyệt MSIE .13

2. Một sốlệnh thường dùng trên trình duyệt Web Internet Explore.14

2.1. Định hướng trên Web.14

2.2. Điều khiển quá trình tải (download) dữliệu trên Web .15

2.3. Lưu địa chỉtrang Web vào danh bạ ưa thích .15

2.4. Xem những trang Web đã truy nhập (History) .16

2.5. Thiết lập trang chủcho trình duyệt (Homepage) .17

2.6. Thay đổi kích thước font chữ.17

2.7. Mởmột lúc nhiều Website.17

2.8. Tăng tốc trình duyệt Web .17

2.9. Lưu nội dung trang Web .18

3. Tìm kiếm thông tin trên Internet .19

3.1. Tìm kiếm thông tin sửdụng các trang Web danh bạ.19

3.2. Tìm kiếm thông tin sửdụng các máy tìm kiếm .20

Chương 3: Hướng dẫn sửdụng dịch vụthư điện tử.26

1. Thao tác đầu tiên .26

2. Đăng ký hộp thưmiễn phí trên Yahoo Việt Nam .27

3. Làm quen với cửa sổchương trình thư.31

4. Đóng / mởhộp thư.31

5. Mởhộp thư.33

6. Xóa bớt thư.34

7. Soạn thư.35

8. Sửdụng chức năng đính kèm tệp.36

9. Mởtệp đính kèm theo thư.39

Chương 4: Hướng dẫn sửdụng các dịch vụtiện ích trên mạng .41

1. Dịch vụgửi thiệp điện tử(e-card).41

1.1. Cách gửi một bức thiệp điện tử.41

1.2. Cách nhận và mởmột bức thiệp .44

2. Dịch vụtra cứu điểm thi đại học do VDC cung cấp .45

3. Dịch vụtrao đổi trên diễn đàn điện tử(Forum) .46

4. Dịch vụgọi điện thoại Internet (ifoneVNN).51

5. Dịch vụchat của Yahoo Messenger.58

6. Sửdụng dịch vụnhật ký trực tuyến (blog) trong Yahoo .62

Phụlục 1: Sửdụng font chữvà bộgõ tiếng Việt trên web .69

1. Giới thiệu vềbộmã UNICODE.69

2. Giới thiệu chung vềbộgõ.69

3. Quy tắc gõ tiếng Việt .71

4. Chuyển chế độgõ tiếng Việt, tiếng Anh.74

5. Khắc phục lỗi font chữthường gặp trên web.74

Phụlục 2: Danh mục các địa chỉtrang web tham khảo .75

1. Các trang web của VDC.75

2. Một sốtrang web thông dụng của Việt Nam .75

pdf77 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1795 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu phổ cập Internet, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thị các menu đang có sẵn. + Thanh công cụ (Toolbar): Hiển thị các lệnh thường dùng + Thanh địa chỉ (Address bar): Hiển thị địa chỉ trang Web hiện hành. Đây chính là chìa khoá để bạn thâm nhập vào Internet thông qua trình duyệt này. Bạn chỉ cần gõ đúng địa chỉ của trang Web mà bạn muốn truy nhập, nhấn Enter, trang Web đó sẽ hiện ra trên màn hình của bạn 2. Một số lệnh thường dùng trên trình duyệt Web Internet Explorer 2.1. Định hướng trên Web - Dùng các nút lệnh Back hoặc Forward để di chuyển giữa các trang Web. - Trở về trang HomePage Thanh tiêu đề Thanh thực đơn Thanh công cụ Thanh địa chỉ Tài liệu phổ cập Internet 15 - Đến trang Web tìm kiếm (search) đặt sẵn trong trình duyệt 2.2. Điều khiển quá trình tải (download) dữ liệu trên Web - Ngừng việc tải (download) dữ liệu: - Tải lại trang Web hiện đang được mở: 2.3. Lưu địa chỉ trang Web vào danh bạ ưa thích Đây là tiện ích của trình duyệt, cho phép người sử dụng lưu lại các địa chỉ các trang Web ưa thích một cách có hệ thống, theo chủ đề, theo tính chất sử dụng, theo sở thích cá nhân ... Trong IE: Tính năng này được gọi là Favorites. Thực hiện như sau: - Yêu cầu thanh địa chỉ address của trình duyệt đang hiển thị địa chỉ trang Web cần lưu - Kích chuột vào thực đơn Favorites Æ Add to Favorites. Hộp thoại Add Favorite xuất hiện. (Hình 2.3) Hình 2.3 Tài liệu phổ cập Internet 16 - Trong phần Name: để tên mặc định hoặc tự nhập vào một tên gợi nhớ bất kỳ. - Kích chuột vào OK để hoàn thành. - Muốn mở trang Web đã lưu, kích chuột vào thực đơn Favorites và chọn tên trang Web đã lưu 2.4. Xem những trang Web đã truy nhập (History) Đây là tính năng cho phép người dùng xem lại những trang Web mà trình duuyệt đã truy nhập. Trong IE: Kích chuột vào biểu tượng History trên thanh công cụ chuẩn. Danh sách các trang Web đã truy nhập sẽ xuất hiện trên màn hình trình duyệt. Để thiết lập tính năng History, vào thực đơn Tool Æ Internet Options. Hộp thoại Internet Options xuất hiện (Hình 2.4). Chọn thẻ General, trong phần History cho phép: + Thiết lập số ngày lưu những trang Web đã truy nhập + Clear History: xoá toàn bộ việc lưu những trang Web đã truy nhập. Hình 2.4: Hộp thoại Internet Options Tài liệu phổ cập Internet 17 2.5. Thiết lập trang chủ cho trình duyệt (Homepage) Trang chủ của trình duyệt là trang Web mà trình duyệt tải về đầu tiên ngay khi khởi động trình duyệt. Người dùng có thể tuỳ chọn thay đổi những trang chủ cho trình duyệt của mình. Cách thực hiện như sau: - Vào thực đơn Tools Æ Internet Options. - Hộp thoại Internet Options xuất hiện, chọn thẻ General Trong phần Homepage, tại mục Address: nhập vào chính xác một địa chỉ Website muốn thiết lập làm trang chủ cho trình duyệt. Sau đó kích chuột vào OK để hoàn thành. Hình 2.5 2.6. Thay đổi kích thước font chữ - Vào thực đơn View Æ Text Size - Chọn kích thước phù hợp từ smallest (nhỏ nhất) đến largest (to nhất) 2.7. Mở một lúc nhiều Website - Vào thực đơn File Æ New Æ Windows 2.8. Tăng tốc trình duyệt Web Tài liệu phổ cập Internet 18 Nếu bạn chỉ muốn đọc nhanh trên trang Web những nội dung thông tin mà không muốn mất thời gian chờ đợi thì bạn có thể “tăng tốc” trình duyệt Web bằng một số thủ thuật đơn giản: Chỉ lấy chữ (Text) mà không lấy về các hình ảnh, âm thanh, hình ảnh động. Việc này sẽ làm cho trang Web trở nên kém thú vị và một số trang Web sẽ được “vẽ” không chính xác nhưng bạn sẽ có được cái bạn muốn: tốc độ, thông tin. - Vào thực đơn Tools Æ Internet Options Æ Advanced Æ Multimedia Tăng bộ nhớ dành cho trình duyệt đặc biệt có ích khi bạn vào những trang Web có sử dụng Visual Basic hay Java scripts, Java applet... 2.9. Lưu nội dung trang Web Một trong những đặc tính của trang Web là khả năng cập nhật thông tin liên tục, tức thời. Do vậy, nội dung các bài viết của cùng một trang Web vào những thời điểm khác nhau sẽ khác nhau. Nếu muốn xem lại nội dung của trang Web vào một thời điểm nào đó, bạn phải lưu nội dung trang Web đó trên máy tính. Cách thực hiện như sau: - Màn hình trình duyệt đang hiển thị nội dung trang Web cần lưu - Vào thực đơn File Æ Save as. Cửa sổ Save Web Page xuất hiện (xem hình 2.6) Hình 2.6 + Trong hộp Save in: chọn thư mục để lưu + Trong hộp File name: đặt tên tệp cho nội dung trang Web cần lưu - Kích chuột vào Save để hoàn thành Tài liệu phổ cập Internet 19 3. Tìm kiếm thông tin trên Internet Internet có thể được xem như là một kho thông tin khổng lồ, chứa đựng hầu như toàn bộ kiến thức của nhân loại, nhưng tiếc thay, nguồn tri thức đó lại không được sắp xếp theo một trật tự nào cả (thực ra, việc sắp xếp hầu như không thể thực hiện được và bản thân các thông tin trên Internet cũng thật khó mà kiểm chứng). Nếu không thành thạo, bạn rất dễ bị lạc lối và chìm ngập trong một mớ thông tin vô cùng hỗn độn và muôn hình muôn vẻ ấy. Việc tìm kiếm thông tin nhanh chóng và đáp ứng yêu cầu phụ thuộc vào hai yếu tố. Thứ nhất là kỹ năng sử dụng các công cụ hỗ trợ tìm kiếm, ví dụ như các trang Web danh bạ tìm kiếm hay các máy tìm kiếm. Thứ hai là kinh nghiệm tìm kiếm theo nội dung. Dưới đây là một số cách tìm kiếm thông tin phổ biến hiện nay. 3.1. Tìm kiếm thông tin sử dụng các trang Web danh bạ Các trang Web danh bạ là một trang Web tập hợp danh sách địa chỉ các trang Web được sắp xếp theo các chủ đề trong các lĩnh vực đời sống xã hội. Ví dụ, Danh bạ Web Việt Nam được chia làm 12 chủ đề chính đó là Tin tức-Thời sự, Tư liệu-Tra cứu, Nhà nước-Tổ chức, Xã hội-Con người, Văn hoá-Nghệ thuật, Giải trí-Âm nhạc,Y tế-Sức khoẻ, Giáo dục-Đào tạo, Kinh tế-Thương mại, Khoa học - Công nghệ, Máy tính- Internet, Thể thao. Mỗi chủ đề lại được được phân cấp thành các chủ đề cấp con phù hợp. Trong mỗi chủ đề các website thường được sắp xếp theo thứ tự abc (của các tiêu đề) hoặc được sắp xếp theo sự phân hạng của người truy cập. Giao diện của các trang Web danh bạ thường được tổ chức sắp xếp như hình dưới đây. Hình 2.7 Tài liệu phổ cập Internet 20 Sử dụng các trang Web danh bạ, người dùng chỉ cần truy nhập chính xác vào địa chỉ các trang Web danh bạ, lựa chọn chủ đề đang tìm kiếm để chọn ra thông tin tìm kiếm phù hợp. Để giúp người dùng có thể nhanh chóng tìm đến đúng địa chỉ trang Web có trong danh bạ, các trang Web danh bạ thường cung cấp công cụ tìm kiếm. Nội dung tìm kiếm bao gồm: + Tìm kiếm theo tiêu đề của website: Tại ô tìm kiếm bạn gõ tit: tiếp theo là đoạn văn bản tìm kiếm. Ví dụ: tit:khoa học, kết quả sẽ liệt kê trong Danh bạ Web Việt Nam các website có tiêu đề chứa từ khoa học. + Tìm kiếm theo nội dung miêu tả: Tại ô tìm kiếm bạn gõ des: tiếp theo là đoạn văn bản tìm kiếm. Ví dụ des: thể thao, kết quả sẽ liệt kê các website trong Danh bạ Web Việt Nam có miêu tả chứa từ thể hoặc thao + Tìm kiếm theo địa chỉ website: tại ô tìm kiếm bạn gõ url: tiếp theo là đoạn văn bản tìm kiếm. Ví dụ url:home, kết quả sẽ liệt kê các website trong Danh bạ Web Việt Nam có địa chỉ chứa từ home. Dưới đây là địa chỉ một số trang Web danh bạ phổ biến trong nước và trên thế giới: - Các trang Web danh bạ trong nước: + + + + + + + - Các trang Web danh bạ phổ biến trên thế giới: + + 3.2. Tìm kiếm thông tin sử dụng các máy tìm kiếm Để định hướng và tìm kiếm thông tin, người ta đã tạo nên một số máy chủ “tìm kiếm” còn gọi là “Searching Engines”. Các máy chủ này sẽ giúp bạn “sục sạo” trong Internet và tìm những thông tin mà bạn yêu cầu. Tài liệu phổ cập Internet 21 Trên thế giới có rất nhiều trang web chuyên tìm kiếm, trong đó những trang nổi tiếng có thể kể đến: Ở Việt nam hiện có một số trang web tìm kiếm bằng tiếng Việt như: Cách thức chung để thực hiện tìm kiếm thông tin trên các trang web tìm kiếm là: Bước 1: Truy cập vào trang Web tìm kiếm (VD: Bước 2: Gõ từ khóa (keyword) liên quan đến vấn đề cần tìm kiếm vào ô tìm kiếm. Ví dụ: sản phẩm nông sản, giá thóc, giá vàng,... rồi bấm chuột vào nút lệnh Tìm với Google (Hình 3.2) hoặc nút chức năng tương đương tùy theo từng trang web tìm kiếm. (Bạn có thể nhấn nút enter trên bàn phím thay cho nút chức năng này). Hình 2.8 Tài liệu phổ cập Internet 22 Bước 3: Máy sẽ tìm trong tất cả những tài liệu, những gì được lưu trữ có các chữ mà bạn gõ vào, sắp xếp theo một trật tự nào đó rồi gửi về cho bạn (Hình 3.3). Hình 2.9: Kết quả tìm kiếm Bước 4: Bấm chuột vào đường liên kết của kết quả tìm kiếm để đọc thông tin chi tiết. Để vẫn giử được trang kết quả tìm kiếm, bạn nên đặt con trỏ chuột vào đường liên kết, mở phải chuột, chọn Open in New Windows. Hình 2.10 Tài liệu phổ cập Internet 23 Nhưng để tìm kiếm hiệu quả và nhanh chóng những thông tin cần tìm kiếm, bạn cần biết một số khái niệm và kỹ năng tìm kiếm dưới đây: Không nên tìm kiếm theo một từ khóa đơn Thường thì bạn nên sử dụng hai từ (hoặc nhiều hơn) hoặc một cụm từ ngắn hơn là sử dụng một từ đơn khi thực hiện tìm kiếm. Những từ bạn chọn làm từ khóa phải là những từ liên quan trực tiếp đến vấn đề mà bạn đang tìm. Ví dụ, nếu bạn đang tìm kiếm thông tin về tình hình xuất khẩu nông sản thì cụm từ mà bạn gõ vào là “xuất khẩu nông sản“ chứ không chỉ là “xuất khẩu“ hoặc chỉ là “nông sản“ bởi nếu chỉ dùng riêng các từ này thì sẽ khó có một kết quả mong muốn về tình hình xuất khẩu nông sản bạn muốn quan tâm Sử dụng dấu + và cặp ký tự “ ” để thu hẹp phạm vi tìm kiếm Nếu bạn muốn tìm các thông tin về thị trường nông sản mà bạn chỉ gõ mỗi cụm từ thị trường nông sản vào ô tìm kiếm thì máy sẽ tìm các trang có từ thị, các trang có từ trường hoặc các trang có từ nông sản hoặc thị trường. Như vậy đây là các kết quả mà bạn hoàn toàn không mong đợi. Sở dĩ điều này vì máy tìm kiếm không thể biết được rằng cả 4 chữ trên mới là một từ khóa. Để cho máy tính biết mình muốn tìm chính xác từ thị trường nông sản, bạn hãy bao cụm từ đó bằng dấu ngoặc kép, và như vậy từ khóa của chúng ta lúc này là “thị trường nông sản” và máy tìm kiếm sẽ tìm được những nội dung sát với nhu cầu của ta hơn. Ngoài ra, để kết hợp các từ khóa, bạn sử dụng dấu + để tìm kiếm trên các trang web sao cho nội dung của trang web đó vừa có từ khóa này vừa có từ khóa kia Tài liệu phổ cập Internet 24 Hình 2.11 Gõ từ khóa bằng tiếng Việt Hầu hết trên các trang web tìm kiếm hiện nay đều hỗ trợ việc gõ các từ khóa bằng tiếng Việt, như vậy bạn sẽ dễ dàng tìm kiếm các thông tin bằng tiếng Việt. Để gõ được từ khóa bằng tiếng Việt, máy tính của bạn phải cài bộ gõ tiếng Việt (có thể là vietkey2000 hoặc Unikey). Khi đó trên thanh icon xuất hiện biểu tượng như hình vẽ nếu bạn dùng bộ gõ Unikey hoặc biểu tượng nếu bạn dùng bộ gõ Vietkey 2000 . Sau đó bạn chọn bộ mã theo chuẩn Unicode là có thể gõ được từ khóa bằng tiếng Việt bằng cách mở phải chuột vào biểu tượng của bộ gõ. Tài liệu phổ cập Internet 25 Hình 2.12. Chọn bộ mã unicode trên bộ gõ Unikey Hình 2.13. Chọn bộ mã unicode trên bộ gõ Vietkey2000 Tìm kiếm hình ảnh trên trang Google Nhấn chọn vào mục Hình ảnh và gõ từ khoá tìm kiếm vào ô nhập để tìm được các hình ảnh. Các hình ảnh sau khi tìm thấy có thể lấy về máy cá nhân. Hình 2.14 Tài liệu phổ cập Internet 26 Chương 3: Hướng dẫn sử dụng dịch vụ thư điện tử Để sử dụng dịch vụ thư điện tử, trước hết bạn phải có một địa chỉ thư điện tử. Muốn có một địa chỉ thư điện tử, bạn có thể tự đăng ký hộp thư điện tử miễn phí với các nhà cung cấp dịch vụ miễn phí như yahoo hoặc gmail hoặc hotmail. Hoặc bạn đăng ký với một ISP nào đó để họ khởi tạo cho bạn một hộp thư. Khi đã có hộp thư điện tử, bạn có thể sử dụng hộp thư của mình theo hai phương thức: - Sử dụng trình duyệt Web để truy nhập vào hộp thư, còn gọi là webmail - Sử dụng trình duyệt thư điện tử để kết nối đến hộp thư Dưới đây hướng dẫn bạn chi tiết hai phương thức sử dụng trình dụng trình duyệt web để truy nhập vào hộp thư với ví dụ minh họa là sử dụng trên hệ thống thư điện tử mail.yahoo.com.vn. Lý do để các bạn nên chọn sử dụng hệ thống thư điện tử mail.yahoo.com.vn là: - Đây là hộp thư điện tử miễn phí, người dùng có thể tự đăng ký - Giao diện webmail bằng tiếng Việt, rất dễ dàng cho người dùng - Có hỗ trợ tính năng POP để có thể sử dụng trình duyệt thư điện tử để kết nối đến hộp thư. - Có thể sử dụng tài khoản hộp thư cho dịch vụ chat của Yahoo Messenger. 1. Thao tác đầu tiên Mở trình duyệt web và nhập địa chỉ vào ô địa chỉ để mở trang web có dịch vụ thư điện tử miễn phí Yahoo Mail dành cho thị trường Việt Nam Tài liệu phổ cập Internet 27 Hình 3.1. Trang chủ dịch vụ thư điện tử Yahoo Trên đây là hình ảnh trang chủ dịch vụ thư điện tử Yahoo ở Việt Nam. Giao diện trang chủ thư có hình thức tương tự như trang chủ các hộp thư điện tử miễn phí khác ở chỗ màn hình trang chủ thư chia thành hai phần. Một phần dành cho những người chưa có tài khoản và một phần dành cho những người đã có thư. Nếu bạn đã có tài khoản thư, ví dụ nguyenthuynhi_2005@yahoo.com.vn, bạn có thể nhập tên nguyenthuynhi_2005 vào ô Tên truy nhập Yahoo (không cần nhập phần @yahoo.com.vn) và sau đó nhập mật khẩu tương ứng vào ô Mật khẩu (Chú ý mật khẩu sẽ hiển thị thành các dấu ****** do yêu cầu bảo mật). Sau đó bạn nhấn chuột vào nút Đăng nhập để bắt đầu truy nhập vào hộp thư của mình. Nếu bạn là người lần đầu tiên sử dụng dịch vụ này và bạn muốn tạo cho mình một hộp thư mới, bạn chuyển sang phần Đăng ký tài khoản mới bằng cách bấm chuột vào nút Đăng ký ngay ở phía bên trái màn hình. 2. Đăng ký hộp thư miễn phí trên Yahoo Việt Nam Sau khi nhấn chuột vào nút Đăng ký ngay, màn hình khai báo thông tin hòm thư xuất hiện. Bạn lần lượt khai báo các thông tin theo yêu cầu của Yahoo, ngôn ngữ sử dụng hoàn toàn bằng tiếng Việt rất dễ hiểu. Tài liệu phổ cập Internet 28 Trong màn hình khai báo thông tin cảu Yahoo chia thành các phần với các ý nghĩa như sau: - Tạo tên truy nhập Yahoo của bạn: là phần khai báo những thông tin về hộp thư của bạn như là tên, địa chỉ hộp thư, mật khẩu,.. Đặc biệt, thông tin khai báo Tên truy nhập Yahoo và Mật khẩu, bạn phải nhớ thì mới có thể truy nhập vào hộp thư của mình, tốt nhất bạn nên viết ra một tờ giấy nào đó. Hình 3.2 - Nếu bạn quên mật khẩu của bạn: Phần thông tin này dùng để phòng trong trường hợp bạn quên mật khẩu thì nếu nhớ những thông tin đã khai báo trong phần này sẽ cho phép bạn khôi phục lại được mật khẩu hộp thư. Phần thông tin này bạn cũng nên ghi lại. Riêng nội dung Thư điện tử thay thế, bạn có thể bỏ trống vì thông tin này không cần thiết. Hình 3.3 - Xác nhận việc đăng ký sử dụng của bạn: Phần thông tin này chỉ là một thủ tục bảo mật để giúp cho nhà cung cấp Yahoo hiểu rằng bạn là người muốn đăng ký sử dụng Tài liệu phổ cập Internet 29 dịch vụ thư điện tử chứ không phải là một hacker. Bạn chỉ cần nhập chính xác nội dung mà Yahoo cung cấp vào phần ô trống. Lưu ý mỗi lần đăng ký mới một hộp thư thì Yahoo lại cung cấp thông tin điền vào khác nhau. Ở ví dụ của hình vẽ này là 8yrL5X, nhưng trên màn hình đang đăng ký của bạn lại là một con số khác, đừng lo lắng, hãy nhập chính xác chữ số mà họ cho bạn. Hình 3.4 - Các điều khoản thỏa thuận về sử dụng dịch vụ: Phần này là các điều khoản Yahoo đưa ra nếu bạn đồng ý sử dụng dịch vụ của Yahoo. Bấm chuột vào nút lệnh Tôi đồng ý để chấp nhận các điều kiện và gửi bản đăng ký đến Yahoo Việt Nam. Hình 3.5 Sau khi bấm chuột vào nút lệnh Tôi đồng ý, Yahoo sẽ thực hiện kiểm tra các thông tin bạn đã khai báo, nếu có thông tin nào chưa đúng sẽ xuất hiện màn hình như ví dụ dưới đây để yêu cầu bạn khai báo lại cho đúng. Hãy khai báo lại những thông tin bị tô đậm nền. Sau đó bạn bấm chuột vào nút lệnh Gữi mẫu đơn này một cách an toàn. Tài liệu phổ cập Internet 30 Hình 3.6 Có thể việc khai báo chưa đúng lại xảy ra, hãy kiên nhẫn và làm lại theo hướng dẫn cho đến khi xuất hiện màn hình đăng ký thành công như hình 3.7, thường thì bạn sẽ hay bị lỗi ở phần tên truy nhập vì đã có người đăng ký tên truy nhập mà bạn muốn chọn rồi nên bạn phải chọn một tên truy nhập khác sao cho tên truy nhập đó là duy nhất trên mạng và chưa có ai sử dụng. Hình 3.7 Tài liệu phổ cập Internet 31 Bấm chuột vào nút lệnh Tiếp tục tới Yahoo!Thư để đi vào cừa sổ chương trình thư. 3. Làm quen với cửa sổ chương trình thư Hình 3.8 Các mục xuất hiện trên màn hình cần quan tâm gồm: - Nút Kiểm tra thư: Thực hiện kiểm tra các hộp thư mới gửi đến và hiển thị Hộp thư - Nút Soạn thư: để mở cửa sổ soạn thư và gửi thư đi - Nút Tìm kiếm thư: để tìm thư theo yêu cầu - Các thư mục gồm có Hộp thư (chứa thư đến), Thư nháp (chứa thư nháp đang soạn dở), Các thư đã được gửi đi (chứa bản lưu cho các thư đã được gửi đi), Rác (chứa các thư bị xóa). - Hộp lệnh Các địa chỉ: cho phép tổ chức lưu giữ các địa chỉ - Mục Các lựa chọn: chứa nhiều tiện ích, trong đó có chức năng cho phép thay đổi mật khẩu hộp thư, kích hoạt tính năng chuyển tiếp POP,.. 4. Đóng / mở hộp thư Chọn mục Đăng xuất ở góc bên trái phía trên màn hình để đóng hộp thư, trở về cửa sổ đầu tiên của chương trình thư. Tài liệu phổ cập Internet 32 Hình 3.9 Muốn quay trở lại hộp thư, bạn bấm chuột vào nút Trở lại Yahoo! Thư hoặc nếu bạn đã đóng cửa sổ trình duyệt thì phải mở lại cửa sổ trình duyệt và nhập vào địa chỉ trên thanh địa chỉ của cửa sổ trình duyệt. Khi đó màn hình cho phép đăng nhập vào hộp thư xuất hiện. Trên cửa sổ nhập tài khoản đã đăng ký phải lưu ý đến bộ gõ Tiếng Việt. Khi nhập mật khẩu nên tắt chức năng gõ tiếng Việt để nhập chính xác. Hình 3.10 : Đăng nhập hộp thư Tài liệu phổ cập Internet 33 5. Mở hộp thư Nhấn chọn mục Kiểm tra thư hoặc Hộp thư để mở hộp thư Hình 3.11: Kiểm tra xem có thư mới không Trong hình vẽ minh họa hiển thị Hộp thư (1) nghĩa là đang có 01 thư chưa đọc. Màn hình quản lý hộp thư cho bạn thấy được các thông tin như Người gửi (người gửi thư), Tiêu đề (nội dung chính của bức thư), Ngày (ngày gửi thư),...Để đọc một bức thư nào đó, bạn nhấn chuột vào siêu liên kết tại tiêu đề bức thư tương ứng. Hình 3.12 Sau khi đọc xong nội dung bức thư, bạn có thể quay trở về màn hình hộp thư bằng cách nhấn vào mục Hộp thư hoặc Kiểm tra thư. Tuy nhiên, thông thường bạn nên trả Tài liệu phổ cập Internet 34 lời người gửi thư cho mình. Bạn nhấn chuột vào nút Trả lời để nhanh chóng thực hiện việc này. Khi đó, bạn chỉ cần gõ nội dung thư muốn trả lời sau đó nhấn vào nút Gửi là bức thư đó đã được trả lời. Hình 3.13 6. Xóa bớt thư Nhấn chọn một hoặc nhiều thư muốn xóa bằng cách tích chọn vào ô vuông ở trước bức thư đó, sau đó nhấn nút Xóa Hình 3.14: Đánh dấu xóa thư Tài liệu phổ cập Internet 35 7. Soạn thư Để bắt đầu soạn mới một bức thư, bạn nhấn vào nút Soạn thư, cửa sổ sau đây hiện ra: Hình 3.15: Màn hình chức năng soạn mới một bức thư Trong ô địa chỉ Người nhận, bạn phải nhập chính xác địa chỉ email của người nhận, địa chỉ này phải đã có và tồn tại ở trên mạng. Để biết địa chỉ email của ai đó, bạn phải hỏi và ghi lại chính xác địa chỉ email đó. Trong phần này, có thể nhập nhiều địa chỉ người nhận, các địa chỉ cách nhau bởi dấu phẩy. Mục Tiêu đề, bạn gõ nội dung chính của bức thư, thường là đại ý của bức thư hoặc nói lên mục đích nội dung của lá thư gửi đi. Trong nội dung thư có thể đặt định dạng như in đậm, in nghiêng,..và có thể chèn thêm các biểu tượng sinh động biểu thị trạng thái. Các chức năng này được thực hiện nhờ thanh công cụ cho phép soạn thảo được bố trí ở ngay phía trên. Nội dung thư cũng có thể gõ tiếng Việt với điều kiện máy tính của bạn phải có bộ gõ tiếng Việt và sử dụng bộ mã Unicode (xem phụ lục 1 về Sử dụng font chữ và bộ gõ tiếng Việt trên web). Sau đó bạn nhấn vào nút Gửi để thực hiện gửi thư, giao diện sau khi gửi thư sẽ có dạng như sau Tài liệu phổ cập Internet 36 Hình 3.16 8. Sử dụng chức năng đính kèm tệp Đính kèm tệp và một chức năng vô cùng quan trọng trong việc gửi thư điện tử. Bạn có thể gửi tối đa 5 tệp tin và dung lượng không quá 10MB khi dùng chức năng miễn phí này của Yahoo Mail Việt Nam. Bạn phải thực hiện ba bước để xác định các tệp đính kèm như hình dưới Bước 1: Sau khi soạn thư, nhấn vào nút Đính kèm tệp tin làm xuất hiện hộp thoại điều khiển các bước đính kèm tệp Hình 3.17 Bước 2: Trong hộp thoại điều khiển cho phép đính kèm xuất hiện Tài liệu phổ cập Internet 37 Hình 3.18 Nhấn nút Browse... rồi lựa chọn tệp tin cần đính kèm trong hộp thoại Choose File. Rồi nhấn nút Open để đồng ý chọn tệp tin. Hình 3.19: Lựa chọn tệp tin đính kèm từ trong máy tính Tài liệu phổ cập Internet 38 Bấm nút Đính kèm tệp tin để hoàn thành việc đính kèm. Màn hình Đính kèm tệp tin hiện ra thông báo yêu cầu người dùng chờ trong giây lát. Thời gian chờ phụ thuộc vào dung lượng tệp tin và tốc độ đường truyền Internet. Hình 3.20: Tệp tin đang được đưa lên máy chủ thư Bước 3: Nếu không có gì sai sót thì màn hình Tài liệu đính kèm hiện ra thông báo tập tin sau đây đã được đính kèm. Trong hình dưới tệp tin có kích thước là 454k. Hình 3.21 Nhấn nút Tiếp tục tới thư để kết thúc thao tác đính kèm và quay trở về màn hình soạn thảo thư. Sau khi thực hiện thành công ba bước trên bạn sẽ thấy cửa sổ soạn thảo thư xuất hiện cùng với danh sách các tệp đính kèm. Tài liệu phổ cập Internet 39 Hình 3.22 Nhấn nút Loại bỏ nếu muốn gỡ bỏ tệp tin đính kèm. Nhấn nút Gửi để gửi thư. 9. Mở tệp đính kèm theo thư Tại hộp thư bạn sẽ nhìn thấy bức thư nào có biểu tượng đính kèm tệp tin. Hình 3.23. Biểu tượng thư có tệp đính kèm Bạn mở bức thư ra và kéo thanh cuộn dọc xuống cuối màn hình đến mục Tài liệu đính kèm. Hình 3.24 Bạn nhấn chọn vào tên tệp tin cần mở, Yahoo sẽ thực hiện quét virus và trả lại kết quả. Sau đó nhấn chuột vào nút Tải xuống tài liệu đính kèm Tài liệu phổ cập Internet 40 Hình 3.25 Khi đó hộp thoại File Download xuất hiện, bạn chọn Save để lưu tệp tin vào máy tính rồi mới mở ra xem hoặc chọn Open để xem luôn. Hình 3.26 Tài liệu phổ cập Internet 41 Chương 4: Hướng dẫn sử dụng các dịch vụ tiện ích trên mạng 1. Dịch vụ gửi thiệp điện tử (e-card) Vào các dịp lễ tết, sinh nhật bạn bè, người thân, bạn muốn gửi những bức thiệp với những hình ảnh và lời chúc đến một ai đó trên mạng Internet thì dịch vụ gửi điện hoa online (e-card) sẽ cho phép bạn thực hiện điều đó. Điều kiện để sử dụng được dịch vụ e-card: - Cả người gửi và người nhận phải có địa chỉ thư điện tử. - Muốn gửi các e-card, người gửi phải truy nhập vào trang web cung cấp dịch vụ e- card. - Muốn nhận e-card, người nhận mở hộp thư điện tử và thực hiện theo chỉ dẫn của thư gửi e-card. 1.1. Cách gửi một bức thiệp điện tử Người gửi truy nhập vào các trang web cung cấp dịch vụ gửi thiệp điện tử. Một số trang web cung cấp dịch vụ gửi thiệp điện tử phổ biến: + Gửi thiệp điện tử với giao diện tiếng Việt: + Gửi thiệp điện tử với giao diện tiếng Anh: http:// www123greetings.com Dưới đây là các bước gửi thiệp điện tử theo giao diện gửi thiệp điện tử của trang Bước 1: Mở trình duyệt web, nhập vào địa chỉ Bước 2: Chọn bức thiệp cần gửi theo các chủ đề mà trang Web cung cấp. Ví dụ, bạn chọn chủ đề Cám ơn thì bấm chuột vào dòng chữ Cám ơn Tài liệu phổ cập Internet 42 Hình 4.1 Bước 3: Tất cả các bức thiệp thuộc chủ đề Cám ơn sẽ xuất hiện, hãy lựa chọn một bức thiệp bạn muốn gửi bằng cách bấm chọn vào bức thiệp đó. Muốn xem các bức thiệp khác trong chủ đề này, nhấn chọn vào nút lệnh Trang tiếp >>. Hình 4.2 Tài liệu phổ cập Internet 43 Bước 4: Sau khi đã chọn được bức thiệp cần gửi, trang web sẽ xuất hiện như hình 4.3. Bạn hãy khai báo các thông tin theo chỉ dẫn bằng tiếng Việt. Xem ví dụ khai báo thông tin như hình 4.3. Hình 4.3 Tài liệu phổ cập Internet 44 Bước 5: Sau khi khai báo xong các thông tin, bạn nhấn chuột vào nút Xem điện. Bức thiệp sẽ hiện ra các thông tin mà bạn đã khai báo. Và bây giờ bạn chỉ cần nhấn chuột vào nút lệnh Gửi điện là bức thiệp của bạn sẽ được gửi đi. Hình 4.4 Khi đó màn hình thông báo việc gửi thiệp điện tử của bạn đã thành công. Hình 4.5 1.2. Cách nhận và mở một bức thiệp Tài liệu phổ cập Internet 45 Bước 1: Người nhận bức thiệp phải mở đúng hộp thư điện tử mà người gửi thiệp đã khai báo lúc gửi. Bước 2: Mở thư điện tử thông báo nhận thiệp điện tử của nhà cung cấp dịch vụ. Hình 4.6 Bước 3: Kích chuột vào đường liên kết theo yêu cầu, nếu máy tính của bạn đang kết nối Internet thì trình duyệt sẽ tự động kết nối đến bức thiệp bạn được gửi tại trang web của nhà cung cấp dịch vụ gửi thiệp. Hình 4.7 2. Dịch vụ tra cứu điểm thi đại học do VDC cung cấp Dịch vụ tra cứu điểm thi đại học do VDC phối hợp với bộ Giáo dục đào tạo thực hiện, dịch vụ sẽ được kích hoạt vào mỗi mùa tuyển sinh đại học hằng năm. Với tiện ích của mạng Internet mang lại, giờ đây bạn không cần phải đến tận trường và chen chúc để Tài liệu phổ cập Internet 46 xem điểm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftailieuphocapinternet-bdvhx-pd-7689.pdf
Tài liệu liên quan