Cơ hội
À Cho hoạt động độc lập (khám phá, thực hành,.)
À Cho học sinh lựa chọn hoạt động
À Các góc khác nhau – cơ hội khác nhau
À Tránh tình trạng học sinh phải chờ đợi
À Đối với giáo viên: nhiều thời gian hơn cho hoạt động
hướng dẫn riêng từng học sinh hoặc hướng dẫn nhóm
nhỏ học sinh
À Học sinh có thể hợp tác học tập với nhau98
Ưu điểm của học theo góc
À Mở rộng sự tham gia, nâng cao hứng thú và
cảm giác thoải mái ở trẻ
ÀHọc sâu & hiệu quả bền vững
À Tương tác mang tính cá nhân cao giữa thày
và trò
Những điểm thuận lợi của học
theo góc
ÀCho phép điều chỉnh sao cho phù hợp với
trình độ và nhịp độ học tập của trẻ (thuận
lợi đối với trẻ)
ÀNhiều không gian hơn cho những thời điểm
học tập mang tính tích cực
ÀNhiều khả năng lựa chọn hơn
ÀNhiều thời gian hướng dẫn cá nhân học sinh
hơn
ÀTạo điều kiện cho trẻ tham gia hợp tác cùng
học tập
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 173 trang
173 trang | 
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 639 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu tập huấn về 3 phương pháp DHTC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
Lưu ý: những phẩm chất quan trọng nhất của nam và nữ 
- Có thể đặt câu với mỗi từ để tìm hiểu nghĩa 
- Có thể tra từ điển để tìm hiểu nghĩa của mỗi từ 
- Nhờ sự trợ giúp của các bạn khá giỏi 
- Nhờ sự trợ giúp của thầy cô (nếu cần) 
Phiếu học tập số 2 
- Đọc lại nội dung truyện “Một vụ đắm tàu” và tìm các phẩm chất chung, riêng của Giu – le – et - ta và Ma – ri – ô 
Phiếu học tập số 3 
- Xem chú giải SGK trang 120 
- Có thể tham khảo tài liệu : “thành ngữ, tục ngữ Việt Nam” 
- Nêu ý kiến của riêng em về câu tục ngữ, thành ngữ trong bài 
Phiếu học tập số 4 
- Đọc kỹ các ý 
- Có thể tra từ điển 
- Có thể trao đổi với bạn 
Phiếu học tập số 2 
- Đọc kỹ nội dung truyện “Một vụ đắm thuyền” 
- Tìm những phẩm chất của : 
+ Giu – le – ét – ta : . 
+ Ma – ri – ô: .. 
Tìm những phẩm chất chung của Ma – ri – ô và Giu – le – et – ta 
 80 
NHÓM SỬ: KẾ HOẠCH TỎ CHỨC HỌC TẬP THEO HỢP ĐỒNG 
Chủ đề: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919-1925 
Nhiệm vụ 
 Bắt buộc 
Lựa chọn 
Thời gian Hình thức hoạt động Địa điểm Đáp án Hoàn thành Đánh giá 
1. Nguyên nhân 
N.A.Q. ra đi tìm 
đường cứu nước? 
 3’ d 
³ F ☺ . / 
2. Những hoạt động 
của N.A.Q ở Pháp 
(1919-1923) 
 7’ dddd
³ F ☺ . / 
3. Những hoạt động 
của N.A.Q ở Liên Xô 
 5’ dddd
³ F ☺ . / 
4. Hoạt động của 
N.A.Q ở Trung Quốc 
 6’ dddd
³ F ☺ . / 
5. Tìm các tác phNm 
tiêu biểu của N .A.Q 
(1919-1927) 
 3’ 
 dd 
³ F ☺ . / 
6. Công lao của 
N .A.Q đối với cách 
mạng (1919-1925) 
 6’ dddd
 F ☺ . / 
7. Hát, đọc thơ, kể 
chuyệnvề Bác 
 3’ d 
 F ☺ . / 
8. Bài tập củng cố 
 3’ dd 
³ F ☺ . / 
9. Bài tập sưu tầm 
 d + 	 F ☺ . / 
Tên: . 
Chúng tôi cam kết sẽ hoàn thành những nhiệm vụ trên trong thời gian cho phép 
GV ký tên HS ký tên 
Nhóm Hoá học
NHIỆM VỤ BẮT BUỘC
THỜI 
GIAN CÁ NHÂN/NHÓM ĐỊA ĐIỂM ĐÁP ÁN
TÍCH KHI 
HOÀN 
THÀNH
ĐÁNH GIÁ
Nhiệm vụ 1: Làm thí nghiệm nghiên 
cứu tính chất hoá học của muối ☼ 13' dddd 
 ☺ . /
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành các dãy biến 
hoá ☼ 10' dd 
 ☺ . /
Nhiệm vụ 3: Giải thích hiện tượng mưa 
axit 5' d 
 ☺ . /
Nhiệm vụ 4: Giải bài tập về nồng độ 
dung dịch 7' d 
 ☺ . /
Nhiệm vụ 5: Chơi trò chơi: gắn các ô 
chữ 7' dddd 
 ☺ . /
81
HỢP ĐỒNG: NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA MUỐI
 82
Nhiệm vụ 1 (viết trên bìa màu xanh) Vòng 1 - A 
Tiến hành các thí nghiệm, hoàn thành phiếu học tập sau: 
Cách tiến hành Hiện tượng Nhận xét – viết 
PTPƯ 
- TN 1: Cho Cu vào dung dịch AgNO3 
- TN2: cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch HNO3 
- TN3: cho dung dịch NaCl vào dung dịch AGNO3 
- TN4: cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch KOH 
Nhiệm vụ 1 (viết trên bìa màu hồng) Vòng 1 - B 
Tiến hành các thí nghiệm, hoàn thành phiếu học tập sau: 
Cách tiến hành Hiện tượng Nhận xét – viết 
PTPƯ 
- TN 1: Cho Cu vào dung dịchFe(NO3)2 
- TN2: cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch H2SO4 
- TN3: cho dung dịch NaCl vào dung dịch Ba(NO3)2 
- TN4: cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 
Vòng 2: Nhiệm vụ 1 
Thành lập các nhóm mới, mỗi nhóm 2 người (A+B) 
- Các thành viên trong nhóm trình bày về các công việc đã làm ở vòng 1 
- Ghép các kết quả từng thí nghiệm của A với B 
- Rút ra nhận xét 
- Kết luận về tính chất hoá học của muối ... 
Nhiệm vụ 2 (viết trên bìa màu hồng) 
Chọn chất thích hợp điền vào dấu ? và cân bằng các sơ đồ phản ứng sau: 
a) Fe+ ? Æ FeCl2 + ? 
b) Fe Cl3+ ? Æ Fe(OH)3 + ? 
c) Fe(OH)3 Æ ? + ? 
d) Fe2O3 + ? Æ Fe + ? 
e) FeCl3 + ? Æ FeCl2 
f) Fe + ? Æ FeCl3 
Nhiệm vụ 2 (viết trên bìa màu xanh) 
Cho các chất sau: Fe, FeCl2, FeCl3, Fe2O3 và Fe (OH)3 
 83
- Hãy thành lập các dãy chuyển đổi hoá học giữa các chất 
- Viết phương trình HH minh hoạ (ghi rõ điều kiện để phản ứng xảy ra) 
Nhiệm vụ 2 (viết trên bìa màu vàng) 
Viết phương trình hoá học minh hoạ cho các dãy biến hoá sau (ghi rõ điều kiện để phản 
ứng xảy ra) 
1. Fe Æ FECl3 Æ Fe(OH)3 Æ Fe2O3 
2. FeCl3 Æ Fe(OH)3 Æ Fe2O3 
 FeCl2Æ Fe(OH)2 
3. FeCl2 Æ Fe Æ FeCl3 Æ Fe(OH)3 
 Fe2O3 
Nhiệm vụ 3: 
Giải thích hiện tượng mưa axits trong tự nhiên. Cho biết nguyên nhân và đề ra biện pháp 
khắc phục 
Đáp áp nhiệm vụ 3 (để trong phong bì) 
- Giải thích: trong không khí có CO2, SO2  và hơ nước. Trong điều kiện thường xảy 
ra phản ứng HH: 
CO2 + H2O Æ H2CO3 (axit cacbonic) 
SO2 + H2O Æ H2SO3 (axit sunfuarơ) 
Tạo thành những giọt axit nhỏ Æ giọt to Æ rơi xuống tạo thành mưa axit 
- Nguyên nhân: SO2, CO2  là các khí thải của các nhà máy CN 
- Biên pháp khắc phục: Hạn chế sử dụng các nguyên liệu tạo CO2, SO2  và xử lí khí 
thải trước khi thải ra môi trường. 
Nhiệm vụ 4 (viết trên bìa màu vàng) 
Bài tập: Cho 5,6 g sắt vào 100m; dung dich CuCl2 2M 
Tính nồng độ mol/l của chất trong dung dịch thu được 
- Tính số mol sắt, áp dụng n= m/M 
- Tính số mol CuCl2 phản ứng; số mol dung dịch thu được 
- Tính số mol chất dư 
Áp dụng CM= n(mol)/V (lít) 
FeCl2 
 84
Nhiệm vụ 4 (viết trên bìa màu hồng) 
Bài tập: Cho 5,6 g sắt vào 100ml dung dịch CuCl2 2M. Tính nồng độ mol/lit của chất trong 
dung dịch thu được 
Áp dụng CM= n(mol)/V (lít) 
Đáp áp nhiệm vụ 5 (để trong phong bì) 
Các ô chữ: 
Màu đỏ: HNO3, H2SO4, H2CO3 
Màu xanh lá cây: Zn,Ag, Na 
Màu xanh da trời: Ba(OH)2, CU(OH)2, KOH 
Màu xanh cốm: CO2, SO2 
Màu vàng: NaCl, ZnSO4, NaNO3, K2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, NaCl 
Màu trắng: SO2 
 85
CHÚ GIẢI CÁC KÝ HIỆU TRONG HỢP ĐỒNG 
 Không bắt buộc 
 Bắt buộc 
d 
 Học sinh 
 Lớp học 
 GV thu và chấm điểm 
 Đáp án để HS tra cứu sau khi hoàn thành nhiệm vụ 
 Đánh dấu sau khi hoàn thành 
☺ Hoàn thành tốt 
. Hoàn thành ở mức TB 
/ Hoàn thành nhưng còn nhiều sai sót 
☼ 
 86
VẬT LÍ A 
 F 
 P = = 
 A (in m2) 
NHIỆM VỤ 
Tính áp lực lên bàn tay phải của tôi 
 87
VẬT LÍ B 
 Xác định lực tác động lên bàn tay 
 Tính diện tích tay cầm trong lòng bàn tay 
 Áp dụng công thức sau tính áp lực lên bàn tay, và cho kết quả tính 
bằng Pascal 
 F 
 P = = 
 A (in m2) 
 Tưởng tượng bạn phải làm một bài tập tương tự một mình mà 
không được thày/cô giáo hỗ trợ. 
Bạn cần gì để hoàn thành bài tập? Bạn sẽ chuẩn bị làm bài tập như 
thế nào? Câu hỏi nào bạn phải trả lời trước? 
NHIỆM VỤ 
Tính áp lực lên bàn tay phải của tôi ? 
 88
VẬT LÍ C 
Phương pháp 
 Xác định lực (= F) lên bàn tay: 
o Tính trọng lượng túi xách 
o Chuyển đổi trọng lượng thành Newton bằng cách nhân lên 10 
lần 
(F =trọng lượng x 10) Lực được thể hiện theo đơn vị Newton 
 Tính diện tích bề mặt tay cầm trong long bàn tay 
o Đo chiều dài (= L) và chiều rộng (= B) tay cầm trong long bàn 
tay. Sử dụng đơn vị (cm) 
o Tính diện tích bề mặt (=A) tay cầm trong long bàn tay theo công 
thức A = L x B 
Sử dụng đơn vị cm2 : cm x cm = cm2 
o Đổi diện tích thành m2 
Chú ý: 1 cm2 = 0,0001 m2 !! 
 Đưa kết quả tìm được vào công thức sau 
(P = áp lực, tính bằng đơn vị Pasacl) 
 F 
 P = = 
 A (m2) 
 Tưởng tượng bạn phải làm một bài tập tương tự một mình mà 
không được thày/cô giáo hỗ trợ. 
Bạn cần gì để hoàn thành bài tập? Bạn sẽ chuẩn bị làm bài tập như 
thế nào? Câu hỏi nào bạn phải trả lời trước? 
NHIỆM VỤ 
Tính áp lực lên bàn tay phải 
 89
Nhóm 10 (tiểu học) NHIỆM VỤ 3 
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
Lớp 4 
Màu hồng: Không có sự hỗ trợ; Màu xanh: Hỗ trợ ít; Màu vàng: Hỗ trợ nhiều 
 Bài 1: Tìm câu cầu khiến trong những đoạn trích sau: 
a. Cuối cùng nàng quay lại bảo thị nữ: 
- hãy gọi người hành lang vào đây 
b. Một chiến sĩ nâng con cá lên hai bàn tay nói nựng: 
“có đau không, chú mình? Lần sau, khi nhảy múa phải 
chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu! 
c. Con rùa vàng, không sợ người, nhô thêm nữa, tiến 
sát về phía thuyền vua. Nó đứng lên mặt nước và nói: 
- Nhà Vua hoàn gươm lại cho Long Vương! 
d. Ông lão nghe song bảo rằng: 
- Con đi chặt đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta. 
Viết trên tờ màu hồng 
(thể hiện: không có sự 
hỗ trợ) 
Đọc và xác định yêu cầu 
của bài. 
Tự tìm và gạch chân các 
câu khiến có trong từng 
đoạn trích 
Viết trên tờ màu xanh 
(thể hiện: Hỗ trợ ít ) 
- Câu khiến được dùng để 
làm gì? 
+ Tự tìm và gạch chân các 
câu khiến có trong từng 
đoạn trích? 
Viết trên tờ màu vàng 
(thể hiện: Hỗ trợ nhiều ) 
+ Đọc và xác định yêu cầu 
của bài 
- Câu khiến dùng để làm 
gì? 
- Đặt câu hỏi cụ thể trong từng 
đoạn trích. 
Đoạn a: trong đoạn trích a 
nhân vật “nàng” đã làm gì?
Vậy trong đoạn trích này câu 
nào là câu khiến? Hãy gạch 
chân câu khiến đó? 
(ý b, c, d thực hiện tương 
tự) 
Lưu ý: Học sinh tự chọn 
mức độ hỗ trợ giáo viên 
không được áp đặt 
 90
Bài 2: (Lớp 2) 
Bài: Từ ngữ về sông, 
biển - Dấu phẩy 
Bài 2: Kể tên các con 
vật sống ở dưới nước 
M: Tôm, sứa, ba ba 
Viết trên tờ màu hồng 
(thể hiện: không có sự 
hỗ trợ) 
- Đọc và xác định yêu 
cầu của bài tập 
- Hoàn thành bài vào 
giấy nháp 
- Có thể phân biệt con 
vật đó sống ở nước ngọt 
hay nước mặn 
Viết trên tờ màu xanh 
(thể hiện: Hỗ trợ ít ) 
- Đọc và xác định yêu 
cầu 
- Quan sát tranh và ghi 
lại tên các con vật sống 
ở dưới nước mà em 
biết. 
Viết trên tờ màu vàng 
(thể hiện: Hỗ trợ nhiều 
) 
- Đọc và xác định yêu 
cầu của bài? 
- Quan sát tranh và ghi 
lại ít nhất tên 5 con vật 
sống ở dưới nước? (ao, 
hồ, sông, suối, biển) 
 91
NHÓM 12: TN-XH TIỂU HỌC 
 Nhiệm vụ 3: Các nhiệm vụ có sự hỗ trợ khác 
nhau 
 MÔN KHOA HỌC LỚP 5 
Bài 64: Vai trò của môi trường đối với đời sống con người 
Mục tiêu: (Hđ 1) (15 phút) 
- Học sinh nêu được những ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh 
hưởng lớn đến đời sống con người. 
* Nhiệm vụ: Quan sát 6 hình vẽ trong SGK. Nhận biết môi trường tự nhiên 
có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người như thế nào? 
* Thảo luận nhóm 4: (4 phút) 
Qua 6 hình vẽ trong SGK , cho biÕt : 
1. Môi trường tự nhiên đã cung cấp 
cho con người những gì? (màu đỏ) 
2. Môi trường tự nhiên đã nhận từ 
các hoạt động của con người những 
gì? (màu đỏ) 
Chọn một hình vẽ gần gũi với môi 
trường em đang sống, cho biết: 
1. Môi trường tự nhiên đã cung cấp 
cho con người những gì? (màu xanh) 
2. Môi trường tự nhiên đã nhận từ 
các hoạt động của con người những 
gì? (màu xanh) 
Với mỗi hình vẽ, GV gợi ý như sau. 
Ví dụ: Em hãy mô tả những gì em 
thấy trong hình 1? 
1. Chất đốt con người đang sử dụng 
lấy từ đâu? (màu vàng) 
2. Khi đốt than, con người đã đưa 
vào môi trường những gì? (màu 
vàng) 
Màu đỏ: Không hỗ trợ Màu xanh : hỗ trợ ít Màu vàng : 
hỗ trợ nhiều 
 92
ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH - HỌC THEO HỢP ĐỒNG 
Đây là phiếu đánh giá quá trình hoạt động, hợp tác làm việc theo nhóm môn 
BƯỚC 1: Từng cá nhân tự trả lời câu hỏi 
BƯỚC 2: Thảo luận về các câu trả lời đưa ra 
BƯỚC 3: Rút ra kết luận chung 
Mức độ tham gia tích cực của tôi trong 
quá trình tham gia xây dựng hợp đồng 
và nhiệm vụ theo góc? Sự tham gia 
của tôi tiến triển như thế nào trong 
suốt quá trình hoạt động? 
Cảm giác thoải mái của tôi đạt mức độ 
nào trong quá trình thực hiện nhiệm 
vụ xây dựng hợp đồng và bài tập theo 
góc? 
Cảm giác đó biến chuyển như thế nào 
trong quá trình hoạt động? 
Để xây dựng hợp đồng học tập và 
nhiệm vụ theo góc , tôi đã thực hiện 
những hoạt động (tinh thần) nào? 
Đâu là những thời điểm đặc biệt có ý 
nghĩa trong quá trình xây dựng hợp 
đồng/nhiệm vụ theo góc? 
Không khí làm việc nhóm như thế nào 
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ? 
KẾT LUẬN 
 93
ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM - Học theo hợp đồng 
 Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm3 
Cách diễn đạt hợp 
đồng/nhiệm vụ theo góc có 
đảm bảo cho học sinh có thể 
hoạt động độc lập hay 
không? 
Hợp đồng/nhiệm vụ theo góc 
có liên quan tới một chủ đề 
thuộc chương trình dạy học 
của Việt Nam hay không? 
Hợp đồng/nhiệm vụ theo góc 
có chứa đựng những khả 
năng tạo điều kiện cho HS 
tương tác, trao đổi và cùng 
hợp tác với nhau hay không? 
Hợp đồng/nhiệm vụ theo góc 
có bao gồm nhiều loại hoạt 
động khác nhau (hoạt động 
trí tuệ & các hoạt động khác) 
hay không? 
KẾT LUẬN 
tËp huÊn 
c¸n bé qu¶n lý gi¸o dôc 
vÒ D&HTC (Häc theo hîp ®ång, theo gãc, vμ theo dù ¸n) 
` 
Ngμy Thø t− 
(28/7/2007) 
NGÀY 4 
 A. Häc theo gãc 
 Mét sè vÝ dô cña häc theo gãc 
 B. Mét sè c¬ së cña D&HTC 
94
HỌC THEO GÓC
Bộ GD & ĐT Dự án Việt – Bỉ
95
Học theo góc 
Một hình thức tổ chức hoạt động học tập theo 
đó học sinh thực hiện các nhiệm vụ khác nhau 
tại các vị trí cụ thể
96
HỌC THEO GÓC (tiếp theo)
À Là một môi trường học tập với cấu trúc được 
xác định cụ thể
ÀKích thích trẻ tích cực hoạt động, thông qua 
hoạt động mà học tập
ÀĐa dạng về nội dung và hình thức hoạt động
ÀĐược tổ chức với mục đích để học sinh được 
thực hành, khám phá và thử nghiệm qua mỗi 
hoạt động
97
Cơ hội
À Cho hoạt động độc lập (khám phá, thực hành,..)
À Cho học sinh lựa chọn hoạt động 
À Các góc khác nhau – cơ hội khác nhau 
À Tránh tình trạng học sinh phải chờ đợi
À Đối với giáo viên: nhiều thời gian hơn cho hoạt động 
hướng dẫn riêng từng học sinh hoặc hướng dẫn nhóm 
nhỏ học sinh 
À Học sinh có thể hợp tác học tập với nhau
98
Ưu điểm của học theo góc
ÀMở rộng sự tham gia, nâng cao hứng thú và
cảm giác thoải mái ở trẻ
ÀHọc sâu & hiệu quả bền vững
ÀTương tác mang tính cá nhân cao giữa thày 
và trò
99
Những điểm thuận lợi của học 
theo góc
ÀCho phép điều chỉnh sao cho phù hợp với 
trình độ và nhịp độ học tập của trẻ (thuận 
lợi đối với trẻ)
ÀNhiều không gian hơn cho những thời điểm 
học tập mang tính tích cực 
ÀNhiều khả năng lựa chọn hơn 
ÀNhiều thời gian hướng dẫn cá nhân học sinh 
hơn 
ÀTạo điều kiện cho trẻ tham gia hợp tác cùng 
học tập 
100
Ví dụ về góc học tập
À Góc mĩ thuật
– Nơi để học sinh tới vẽ, thiết kế, .
À Góc trải nghiệm
– Trang bị nhiều đồ dùng học tập cho trẻ thử nghiệm, 
hoạt động, nghiên cứu, (sỏi đá, nam châm, tay
lái,)
À Góc thảo luận
– Nơi trẻ có thể tới để bàn luận, nói chuyện,
À Góc đọc
– Nơi trẻ tới để tự đọc thầm. Yêu cầu có nhiều sách, 
báo, tài liệu,.
À Góc bộ môn
– Trang bị các đồ dùng dạy và học theo chủ đề hoặc
theo môn
101
Tiêu chí học theo hợp
đồng/học theo góc
1.Tính phù hợp
2. Sự tham gia
3 Tương tác và sự đa dạng
102
Tiêu chí học theo hợp
đồng/học theo góc (tiếp theo)
Phù hợp
ÀNhiệm vụ và cách tổ chức hoạt động học tập ( học
theo góc/theo hợp đồng) có thực sự là phương tiện
để đạt mục tiêu hay không (hay chỉ nhằm tạo sự
vui vẻ cho HS) ? Có tạo ra thêm được giá trị nào
hay không ?
À Cavs nhiệm vụ có giàu ý nghĩa, thiết thực, mang
tính kích thích, thúc đNy đối với HS hay không ?
103
Tiêu chí học theo hợp
đồng/học theo góc (tiếp theo)
Sự tham gia
À Các nhiệm vụ và PPDH có đưa lại hoạt
động trí tuệ ở mức độ cao ở tất cả HS hay 
không ( HS không chỉ làm những gì được
thầy cô giao) ? Các em có thực sự tham gia
vào hoạt động hay không ?
À N hững năng lực nào của các em có thể
được áp dụng vào thực tế ?
104
Tiêu chí học theo hợp
đồng/học theo góc (tiếp theo)
Tương tác và sự đa dạng
À HS có cơ hội được học tập với nhau và học tập
lẫn nhau hay không ? Mỗi HS đều có cơ hội đóng
vai trò tích cực trong nhóm hay không ?
À Hoạt động tương tác giữa GV và HS, HS với HS 
có được chú ý thúc đNy đúng mức hay không ?
À N hiệm vụ có tạo ra cơ hội cho HS nhớ lại và áp
dụng những kinh nghiệm mình đã có hay không ?
 105 
Gãc häc tËp Thø 2 Thø 3 Thø 4 Thø 5 
TiÕng ViÖt 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
To¸n 
9 x x x 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
Trß ch¬i 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
M¸y tÝnh 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
TNXH 
 6 7 x x 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
©m nh¹c 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
 106 
Nhóm 5: Nhiệm vụ 2 
Bài : ÔN TẬP NGỮ PHÁP TIẾNG VIỆT (Tiết 2) 
 Lớp CĐSP – Tiểu học – Dự án Việt Bỉ 
Ghi chú: 
Bài tập khó: Màu đỏ 
Bài tập dễ: Màu xanh lơ 
Bài tập bắt buộc : Màu vàng 
Bài tập không bắt buộc: Màu xanh lá cây 
Trải nghiệm 
Quan sát 
Áp dụng 
Phân tích 
 107 
SƠ ĐỒ PHÂN LOẠI CÂU TIẾNG VIỆT 
CÂU TIẾNG VIỆT 
PHÂN LOẠI CÂU THEO CẤU TẠO NGỮ PHÁP PHÂN LOẠI CÂU THEO MỤC ĐÍCH NÓI 
C
âảm
cafu khiến 
C
âu kể 
C
âu hỏi 
C
âu cảm
Câu đơn 
Câu phức 
Câu ghép 
C
âu đơn bình thư
ờng 
C
âu đơn đặc biệt 
C
âu ghép đẳng lập 
C
âu ghép chính phụ 
+ C – V là Đn 
+ C – V làm Bn 
+ C – V làm Tn 
+ C – V làm CN 
+ C – V làm VN 
 108 
GÓC QUAN SÁT 
1. Nhiệm vụ: - Nghiên cứu bảng phân loại câu + Giáo trình 
 - Nhân diện + làm bài tập vừa sức với sự giúp đỡ của sinh viên khá và giáo viên 
2. Nội dung bài tập 
 Bài tập 1: Phân loại câu theo cấu tạo ngữ pháp: (ký hiệu màu vàng + xanh lơ) 
 “ Tây Nguyên đẹp lắm. Những ngày mùa xuân và mùa thu ở đây trời mát dịu, hương rừng thoang thoảng đưa. 
 Bên bờ suối, những khóm hoa nhỡn nhơ, muôn sắc đua nở: trắng, vàng, hồng, tím.” 
 Bài tập 2: Thêm trạng ngữ cho các câu sau: (màu vàng + xanh lơ) 
a. , Lan đạt danh hiệu “Học sinh tiên tiến”. 
b. , nắng vàng. 
c. , chim hót líu lo. 
Bài tập 3: Hãy đặt 2 câu đơn đặc biệt và 2 câu ghép ? (màu đỏ + vàng) 
 109 
GÓC PHÂN TÍCH 
 1. Nhiệm vụ: - Nghiên cứu bảng phân loại câu 
 - Xác định tốt thành phần câu, thực hiện bài tập theo yêu cầu và hướng dẫn của giáo viên. 
 2. Nội dung bài tập 
 Bài tập 1: Phân loại câu theo cấu tạo ngữ pháp (ký hiệu xanh lơ + vàng) 
a. Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê tôi đã thấy nhiều. 
b. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. 
c. Trăng lên, trăng đứng, trăng tàn. 
Bài tập 2: Bổ sung nòng cốt câu để có 1 câu hoàn chỉnh (màu đỏ + vàng) 
a. Trên đỉnh núi, .. 
b. Dưới cánh đồng, .. 
c. Bên dòng sông,  
Bài tập 3: Chuyển câu kể sau đây thành câu cảm, câu hỏi: (màu đỏ + vàng) 
 Hà Nội mùa này đẹp lắm. 
 110 
GÓC ÁP DỤNG 
 1. Nhiệm vụ: - Sử dụng – Tạo lập các kiểu câu đã học 
 - Làm thêm các bài tập tự chọn 
 2. Nội dung bài tập 
 Bài tập 1: Xác định các kiểu câu có trong đoạn văn sau (ký hiệu xanh lơ + vàng) 
“Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng 
ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi, hàng ngày búp non là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng 
lánh, lung linh trong nắng”. 
 Bài tập 2: Viết câu theo mục đích nói: câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu cầu khiến. 
 Mỗi loại 4 câu. (ký hiệu xanh lơ + vàng) 
 Bài tập 3: Hãy tạo câu có kết cấu : (ký hiệu màu đỏ + xanh lá cây) 
a. Tn, C – V 
b. C – V , C – V 
c. (Nếu) C – V (thì) C – V 
 111 
GÓC TRẢI NGHIỆM 
 1. Nhiệm vụ 
 - Làm bài tập. 
 - Hướng dẫn sinh viên yếu hơn. 
 - Làm thêm các bài tập tự chọn. 
 2. Nội dung bài tập 
 Bài tập 1: Chữa lỗi sai các câu sau: (ký hiệu màu đỏ + màu vàng) 
a. Qua bài thơ “Việt Bắc” đã cho ta thấy được tình cảm thuỷ chung, son sắt của đồng bào chiến khu Việt Bắc với những 
người kháng chiến. 
b. Hình ảnh Tháng Gióng mình mặc giáp sắt, cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt xông vào quân giặc. 
c. Với tất cả sự ngưỡng mộ của mình với ngôi sao ca nhạc ấy. 
Bài tập 2: Chuyển các câu đơn thành câu ghép và ngược lại (ký hiệu màu đỏ + vàng) 
a. Chúng tôi hát. Chúng nói nhảy 
b. Trên nương bông nở, dưới ao vịt đùa 
c. Trên đồng cạn, dưới đồng sâu 
chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa. 
Bài tập 3: Viết một đoạn văn có sử dụng các kiểu câu đơn, câu phức, câu ghép (ký hiệu màu đỏ + xanh lá cây) 
 112
Nhóm 5 – Nhiệm vụ 2: 
ĐÁP ÁN HỆ THỐNG BÀI TẬP 
 Tiết 2: ÔN TẬP NGỮ PHÁP TIẾNG VIỆT 
Lớp CĐTH Tiểu học - Dự án Việt Bỉ 
I. Góc quan sát 
 Bài tập 1: Phân loại câu theo cấu tạo ngữ pháp 
 a. Tây Nguyên đẹp lắm (câu đơn) 
 CN VN 
b. Những ngày mùa xuân và mùa thuở đây trời mát dịu, hương rừng thoang thoảng đưa. 
 Trạng ngữ CN1 VN CN2 VN2 
 (câu ghép đẳng lập) 
c. Bên bờ suối, những khóm hoa nhởn nhơ, muôn sắc đua nở: trắng, vàng, hồng, tím  
 T.ngữ CN1 VN1 CN2 VN2 
 (câu ghép đẳng lập) 
 Bài tập 2: Thêm trạng ngữ cho câu: 
a. Năm học này . 
b. Hôm nay  
c. Trên cành cây  
Bài tập 3: 
- Sinh viên vận dụng những kiến thức đã học để đặt đúng câu ghép (có thể là câu ghép đẳng 
lập hoặc chính phụ) và câu đơn đặc biệt. 
- Giáo viên kiểm tra dựa vào cấu trúc câu. 
II. Góc phân tích 
 Bài tập 1: Phân loại câu theo cấu tạo ngữ pháp 
 a. Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê tôi đã thấy nhiều (câu đơn bình thường). 
 T.ngữ CN VN 
b. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình (câu phức có CN là 1 cụm C–V) 
 CN VN T.ngữ VN 
 CN 
 113
c. Trăng lên, trăng đứng, trăng tàn (câu ghép đẳng lập) 
 CN1 VN1 CN2 VN2 CN3 VN3 
Bài tập 2: Sinh viên biết cách chọn nòng cốt câu phù hợp với trạng ngữ và phù hợp về ngữ nghĩa. 
VD: a. Trên đỉnh núi, những tia nắng mặt trời chiếu sáng rực rỡ. 
 b. Dưới cánh đồng, bà con đang gặt lúa. 
 c. Bên dòng sông, làng chài đang chuNn bị vào vụ cá mới. 
Bài tập 3: Chuyển câu kể sang: câu hỏi, câu cảm 
- Câu hỏi: Hà N ội mùa ngày đẹp lắm à? 
- Câu cảm: Hà N ội mùa này đẹp lắm! 
III. Góc áp dụng 
Bài tập 1: Xác định các kiểu câu có trong đoạn văn: 
 a. Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim (câu đơn) 
 T.ngữ CN VN 
b. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ (câu đơn bình thường). 
 T.ngữ CN VN 
c. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi, hàng ngàn búp nõn 
 CN1 VN1 CN2 
 là hàng ngàn ánh nến trong xanh. => Câu ghép đẳng lập 
 VN2 
d. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng (câu đơn bình thường) 
 CN VN 
Bài tập 2: Sinh viên đúng các câu theo mục đích nói + đủ số lượng 
Bài tập 3: Sinh viên tạo đúng 
- Kết cấu ngữ pháp 
- Phù hợp về mặt ngữ nghĩa 
IV. Góc trải nghiệm 
Bài tập 1: Chữa lỗi sai 
 a. Thiếu CN 
 Cách chữa : - bỏ từ qua 
 - thêm CN : Tố Hữu đã cho  
 b. Thiếu VN do triển khai CN quá dài 
 c. Thiếu nòng cốt câu (câu mới chỉ có thành phần trạng ngữ) 
 114
Bài tập 2: Câu đơn thành câu ghép 
a. Chúng tôi hát còn chúng nó nhảy. 
b. Câu ghép thành câu đơn 
Trên nương, bông nở 
Dưới ao, vịt đùa 
c. Câu ghép thành câu đơn 
Trên đồng cạn, chồng cày vợ cấy 
Dưới đồng sâu, những con trâu đang bừa rất vất vả. 
Bài tập 3: Sinh viên vận dụng những câu đã được học viết một đoạn văn. Phải đảm bảo: 
- Câu đúng ngữ pháp 
- Phù hợp về mặt ngữ nghĩa 
- N ội dung đoạn phải thống nhất một chủ đề. 
 115 
Nhóm 10 (tiểu học) Nhiệm vụ 3: Các nhiệm vụ có sự hỗ trợ khác nhau 
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
Lớp 4 
Màu hồng: Không có sự hỗ trợ; Màu xanh: Hỗ trợ ít; Màu vàng: Hỗ trợ nhiều 
 Bài 1: Tìm câu cầu khiến trong những đoạn trích sau: 
a. Cuối cùng nàng quay lại bảo thị nữ: 
- hãy gọi người hành lang vào đây 
b. Một chiến sĩ nâng con cá lên hai bàn tay nói nựng: “có đau không, chú 
mình? Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu! 
c. Con rùa vàng, không sợ người, nhô thêm nữa, tiến sát về phía thuyền 
vua. Nó đứng lên mặt nước và nói: 
- Nhà Vua hoàn gươm lại cho Long Vương! 
d. Ông lão nghe song bảo rằng: 
- Con đi chặt đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta. 
Viết trên tờ màu hồng (thể hiện: 
không có sự hỗ trợ) 
Tự tìm và gạch chân các câu khiến 
có trong từng đoạn trích 
Viết trên tờ màu xanh (thể hiện: Hỗ 
trợ ít ) 
- Câu khiến được dùng để làm gì? 
- Tự tìm và gạch chân các câu khiến 
có trong từng đoạn trích? 
Viết trên tờ màu vàng (thể hiện: Hỗ 
trợ nhiều ) 
- Câu khiến dùng để làm gì? 
- Đặt câu hỏi cụ thể trong từng đoạn trích. 
Đoạn a: trong đoạn trích a nhân vật 
“nàng” đã làm gì? 
Vậy trong đoạn trích này câu nào là câu 
khiến? Hãy gạch chân câu khiến đó? 
(ý b, c, d thực hiện tương tự) 
Lưu ý: Học sinh tự chọn mức độ hỗ trợ giáo viên không được áp đặt 
 116 
NHÓM 12: TN-XH TIỂU HỌC 
 Nhiệm vụ 3: Các nhiệm vụ có sự hỗ trợ khác nhau 
 MÔN KHOA HỌC LỚP 5 
Bài 64: Vai trò của môi trường đối với đời sống con người 
Mục tiêu: (Hđ 1) (15 phút) 
- Học sinh nêu được những ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người. 
* Nhiệm vụ: Quan sát 6 hình vẽ trong SGK. Nhận biết môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống 
con người như thế nào? 
* Thảo luận nhóm 4: (4 phút) 
Qua 6 hình vẽ trong SGK , cho biÕt : 
1. Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người 
những gì? (màu đỏ) 
2. Môi trường tự nhiên đã nhận từ các hoạt động của 
con người những gì? (màu đỏ) 
Chọn một hình vẽ gần gũi với môi trường em đang 
sống, cho biết: 
1. Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người 
những gì? (màu xanh) 
2. Môi trường tự nhiên đã nhận từ các hoạt động của 
con người những gì? (màu xanh) 
Với mỗi hình vẽ, GV gợi ý như sau. Ví dụ: Em hãy 
mô tả những gì em thấy trong hình 1? 
1. Chất đốt con người đang sử dụng lấy từ đâu? 
(màu vàng) 
2. Khi đốt than, con người đã đưa vào môi trường 
những gì? (màu vàng) 
Màu đỏ: Không hỗ trợ Màu xanh : hỗ trợ ít Màu vàng : hỗ trợ nhiều 
VẬT LÍ A 
NHIỆM VỤ 
Tính áp lực lên bàn tay phải của tôi 
 F 
 P = = 
 A (in m2) 
VẬT LÍ B 
 Xác định lực tác động lên bàn tay 
NHIỆM VỤ 
Tính áp lực lên bàn tay phải của tôi ? 
 Tính diện tích tay cầm trong lòng bàn tay 
 Áp dụng công thứ
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 tai_lieu_tap_huan_ve_3_phuong_phap_dhtc.pdf tai_lieu_tap_huan_ve_3_phuong_phap_dhtc.pdf