Tập lệnh của PLC omron

Lệnh Coll (81) được dùng để thu thập dữ liệu hoạt động theo kiểu xếp chồng

vào trước ra trước FIFO (First In First Out) hay kiểu vào sau ra trước (First In Last

Out) tuỳ theo nội dung của word C

Khi Bit 12 tới Bit 15 của C word bằng 0 tới 7, lệnh Coll (81) được dùng để

chọn dữ liệu. Toàn bộ nội dung của C xác định phần bù, kí hiệu là Of.

Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF lệnh Coll (81) không thực hiện, khi

điều kiện thực hiện ngõ vào là ON thì lệnh Coll (81) chép nội dung word nguồn cho

D. Word nguồn có địa chỉ là địa chỉ của SBScộng với nội dung của Of. SBSvà SBS+

Of phải cùng một vùng dữ liệu

pdf50 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 8235 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tập lệnh của PLC omron, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và E MVN (22) S - D BSET (71) S St E TẬP LỆNH PLC OMRON TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 15 Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF, BSET (71) không thực hiện. Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là ON, BSET (71) chép nội dung của S cho tất cả các word tứ St tới E Minh hoạ Lệnh BSET (71) có thể dùng để chuyển giá trị hiện tại PV của Timer, Counter (Điều này không thể thực hiện với lệnh MOV (21) hay MVN (22)). Cờ lỗi ER : sẽ lên 1 khi St và E không ùng vùng dữ liệu hay St lớn hơn E. 1.5.4 Lệnh Coll (81) – Data Collect Kí hiệu hình thang SBS: Word nguồn gốc: IR, SR, AR, DM, HR, TC, LR C: Word điều khiển: IR, SR, AR, DM, HR, TC, LR D: Word đích: IR, SR, AR, DM, HR, TC, LR C phải là BCD DM 6144 tới DM 6655 không thể dùng cho D S 3 4 5 6 St 3 4 5 2 St +1 3 4 5 2 S +2 3 4 5 2 E 3 4 5 2 Coll (81) SBS C D TẬP LỆNH PLC OMRON TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 16 Lệnh Coll (81) được dùng để thu thập dữ liệu hoạt động theo kiểu xếp chồng vào trước ra trước FIFO (First In First Out) hay kiểu vào sau ra trước (First In Last Out) tuỳ theo nội dung của word C Khi Bit 12 tới Bit 15 của C word bằng 0 tới 7, lệnh Coll (81) được dùng để chọn dữ liệu. Toàn bộ nội dung của C xác định phần bù, kí hiệu là Of. Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF lệnh Coll (81) không thực hiện, khi điều kiện thực hiện ngõ vào là ON thì lệnh Coll (81) chép nội dung word nguồn cho D. Word nguồn có địa chỉ là địa chỉ của SBS cộng với nội dung của Of. SBS và SBS + Of phải cùng một vùng dữ liệu Ví dụ: Ví dụ sau trình bày cách sử dụng lệnh Coll (81) để chép nội dung của DM100000 + Of cho IR 001. Nội dung của 010 là #0005, vì thế nội dung của DM 0005 (DM 0005 = DM 0000 + 5) được phép cho IR 00001 khi IR 00001 là ON. Sơ đồ hình thang Viết chương trình cho sơ đồ hình thang Địa chỉ Lệnh Toán tử 0000 LD 0001 Coll (81) 0000 010 001 Coll (81) DM0000 010 001 00001 010 0 0 0 5 DM0000 0 0 0 0 001 0 0 F DM0005 0 0 F F TẬP LỆNH PLC OMRON TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 17 • Hoạt động xếp chồng ngăn xếp FIFO Khi bit thứ 12 đến bit thứ 15 của C bằng 9, lệnh Coll (81) dùng để truy xuất dữ liệu kiểu xếp chồng FIFO. 3 số còn lại của C (từ bit 00 đến bit 11) cho biết số word ngăn xếp (từ 000 đến 999). Nội dung của SBS là ngăn xếp con trỏ. Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là On, lệnh Coll (81) dịch nội dung của mỗi word bên trong ngăn xếp vào ngăn xếp kế có địa chỉ nhỏ hơn 1 và dữ liệu của BSS+1 (ngăn xếp đầu tiên cho word đích D. Nội dung của ngăn xếp con trỏ SBS sau đó giảm đi 1. Ví dụ: Trình bày cách sử dụng lệnh Coll (81) để tạo một ngăn xếp giữa DM0001 và DM 0005. DM0000 hoạt động như một con trỏ ngăn xếp. Khi IR00000 chuyển từ OFF sang ON, lệnh Coll (81) dịch nội dung của DM0002 tới DM0005 xuống một địa chỉ và dịch dữ liệu từ DM0001 sang IR001. Nội dung con trỏ ngăn xếp DM0000 sau đó được giảm đi 1. Sơ đồ hình thang: Chương trình của hình thang Địa chỉ Lệnh Toán tử 0000 LD 00000 0001 Coll (81) DM0000 216 001 IR 216 9005 Coll (81) DM0000 216 001 00000 TẬP LỆNH PLC OMRON TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 18 DM0000 005 DM0000 00004 IR001 AAAA DM0001 AAAA DM0001 AAAA DM0002 BBBB DM0002 BBBB DM0003 CCCC DM0003 CCCC DM0004 DDDD DM0004 DDDD DM0005 EEEE DM0005 EEEE Hoạt động xếp chồng của ngăn xếp kiểu LIFO: khi bit thứ 12 ÷15 của C = 8 lệnh Coll (81) dùng để truy xuất dữ liệu kiểu xếp chồng LIFO. 3 số còn lại của C (từ bit 00 đến bit 11) cho biết số word ngăn xếp (từ 000 đến 999). Nội dung của SBS là ngăn xếp con trỏ. Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là On, lệnh Coll (81) dịch nội dung của mỗi word bên trong ngăn xếp vào ngăn xếp kế có địa chỉ nhỏ hơn 1 và dữ liệu của BSS+ nội dung của SBS cho word đích D. Nội dung của ngăn xếp con trỏ SBS sau đó giảm đi 1. Ví dụ: trình bày cách sử dụng lệnh Coll (81) để tạo một ngăn xếp giữa DM0001 và DM 0005. DM0000 hoạt động như một ngăn xếp.con trỏ Khi IR00000 chuyển từ OFF sang ON, lệnh Coll (81) chép nội dung của DM0005 (DM0000 + 5)cho IR 001. Nội dung con trỏ ngăn xếp DM0000 sau đó được giảm đi 1. Sơ đồ hình thang: Bit đầu tiên trong S (từ 0 đến F) Ngăn xếp con trỏ giảm Coll (81) DM0000 216 001 00000 TẬP LỆNH PLC OMRON TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 19 Chương trình của hình thang Địa chỉ Lệnh Toán tử 0000 LD 00000 0001 Coll (81) DM0000 216 001 IR 216 8005 DM0000 0005 DM0000 00004 IR001 EEEE DM0001 AAAA DM0001 AAAA DM0002 BBBB DM0002 BBBB DM0003 CCCC DM0003 CCCC DM0004 DDDD DM0004 DDDD DM0005 EEEE DM0005 EEEE Cờ EQ: ON khi nội dung của S là 0, ngược lại là OFF 1.5.5 Lệnh MOVB (82) – Move Bit Kí hiệu hình thang Hai số bên phải và hai số bên trái của BI phải ở trong khoảng từ 00 tới 15. DM6144 tới DM665 không được dùng cho BI hay D Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF lệnh MOVB (82) không thực hiện. Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là ON lệnh MOVB (82) chép nội dung đã định của Bit S Ngăn xếp con trỏ giảm MOVB (82) S B D S: là dữ liệu nguồn : IR, SR, AR, DM, HR, TC, LR, # BI: bit chỉ định: IR, SR, AR, DM, HR, TC, LR, # D: word bắt đầu: IR, SR, AR, DM, HR, TC, LR, # TẬP LỆNH PLC OMRON TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 20 cho bit đã định trong D. Bit trong S và D được xác định bởi BI hai số bên phải bit chỉ định Bit nguồn và hai số bên trái bit chỉ định Bit đích. Minh hoạ Bit nguồn S (00 tới 15): ở đây là bit số 01 Bit đích D (00 tới 15): ở đây là bit số 12 Bit Bit 15 00 BI 0 0 0 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 Bit Bit 15 00 S 0 1 0 1 0 1 0 0 0 1 1 1 0 0 0 1 Bit Bit 15 00 D 0 1 0 0 0 1 0 0 0 1 1 1 0 0 0 1 1.5.6 Lệnh XFRB (--) Kí hiệu hình thang Những bit nguồn phải cùng vùng dữ liệu. DM6144 tới DM6655 không dùng cho D Khi thực hiện ngõ vào là OFF, lệnh XFRB (--) không thực hiện. Khi thực hiện ngõ vào là ONN lệnh XFRB (--) chép những bit nguồn đã định của Bit S thành BI 1 2 0 1 XFRB (--) C B D C: Word nguồn : IR, SR, AR, DM, HR, TC, LR, # BI: bit chỉ định (BCD): IR, SR, AR, DM, HR, TC, LR, # D: word đích đầu tiên: IR, SR, AR, DM, HR, TC, LR TẬP LỆNH PLC OMRON TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 21 những bit đích đã định trong D. Hai số bên phải của C xác định bit bắt đầu trong S và D hai số bên trái xác định số bit sẽ được chép. bit đầu tiên trong S (từ 0 đến F) bit đầu tiên trong D (từ 0 đến F) số lượng bit được chép (từ 00 đến FF) Ví dụ: Trong ví dụ sau, lệnh XFRB (--) được dùng để truyền 5 bit từ IR020 và IR021 cho LR00 và LR01. Bit bắt đầu trong IR020 là D (số13) và Bit bắt đầu trong LR00 là E (số 14), vì thế tới IR0210 được chép từ LR0014 tới LR0102. Lược đồ hình thang Chương trình của hình thang Địa chỉ Lệnh Toán tử 0000 LD 00001 0001 XFRB (--) #05ED 020 00 Minh họa C MSB LSB XFRB (--) #05ED IR020 LR00 00000 Bit S+1:021 Bit 15 00 1 0 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 Bit S:020 Bit 15 00 1 1 1 0 1 0 0 0 0 0 1 0 1 0 0 D+1:LR01 1 1 1 0 0 0 0 1 0 0 1 1 1 1 0 1 D:LR00 1 1 0 0 0 1 0 0 1 0 1 0 0 0 0 TẬP LỆNH PLC OMRON TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 22 1.6 LỆNH DỊCH 1.6.1 Lệnh SFT (10) – Shift Register Kí hiệu hình thang St: làword bắt đầu: IR, SR, AR, HR, LR E: word cuối: IR, SR, AR, HR, LR E phải lớn hơn St, E và St phải cùng vùng dữ liệu Lệnh SFT (10) được điều khiển bởi 3 điều kiện thực hiện I, R và R. SFT (10) thực hiện khi điều kiện cho P là ON trước đó là OFF và R là OFF. Khi đó điều kiện thực hiện I được dịch vào bit bên phải của một thanh ghi dịch đã định nằm trong St là E. nếu I là ON thì [1] được dịch vào trong thanh ghi, nếu I là OFF thì [0] được dịch vào. Khi I được dịch vào trong thanh ghi tất cả các bit trước trong thanh ghi sẽ được dịch sang trái và bit cuối cùng bên trái của thanh ghi sẽ bị mất đi. Nếu điều kiện thực hiện P không thay đổi (hoặc On hoặc OFF) hay chuyển từ ON sang OFF thì thanh ghi dịch sẽ không ảnh hưởng. Nếu điều kiện thực hiện R là ON tất cả các bit trong thanh ghi dịch sẽ Reset và thanh ghi dịch sẽ không thực hiện cho đến khi R được OFF trở lại. Minh họa lúc thanh ghi dịch thực hiện: Ví dụ: Ví dụ sau dùng xung clock 1 giây (Bit SR25502) cho ngõ vào Pp để dịch dữ liệu từ ngõ vào I cho IR010 để bật ON khi bit OUT 10000 khi bit IR01007 là 1 thông qua bit điều khiển IR00000 Kí hiệu hình thang SFT (10) St E E St+1, St+2 … St SFT (10) St E 00000 10000 TẬP LỆNH PLC OMRON TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 23 Chương trình được thực hiện như sau: Địa chỉ Lệnh toán tử 00000 LD 00000 00001 LD 25502 00002 LD 00001 00003 SFT (10) 010 010 00004 LD 01007 00005 OUT 10000 1.6.2 Lệnh WSFT (16) – Word Shift Kí hiệu hình thang St: làword bắt đầu: IR, SR, AR, DM, HR, LR E: word cuối: IR, SR, AR, DM, HR, LR E phải lớn hơn St, E và St phải cùng vùng dữ liệu DM6144 tới DM6655 không được dùng cho St và E Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF, lệnh WSFT (16) không thực hiện. Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là ON, lệnh WSFT (16) dịch dữ liệu trong từng word giữa St và E trong khối word. Minh họa St + 2 St + 1 St F 0 C 2 3 4 5 6 7 8 9 A 1 0 2 9 E St + 2 St + 1 St 3 4 5 6 7 8 9 A 1 0 2 9 0 0 0 0 WSFT (16) St E vào TẬP LỆNH PLC OMRON TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 24 1.6.3 Lệnh ASL (25) – Arthmetk Shift Left Kí hiệu hình thang Wd : word dịch (Shift word):IR,SR,AR,DM,HR,LR DM6144 tới 6655 không sử dụng cho Wd Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF, ASL (25) không thực hiện. Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là ON, ASL (25) dịch số 0 vào cho bit 15 của Wd và từng bit một trong Wd được dịch sang phải 15 00 1.6.4 Lệnh ROL (27) – Rotate Left Kí hiệu hình thang Wd : word xoay (Shift word):IR,SR,AR,DM,HR,LR DM6144 tới 6655 không sử dụng Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF, ROL (27) không thực hiện. Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là ON, ROL (27) dịch tất cả từng bit một của Wd sang trái. Bit được dịch vào 00 cho Wd và Bit thứ 15 của Wd được dịch cho …….. CY 15 00 1.6.5 Lệnh ROR (28) – Rotate Right Kí hiệu hình thang Wd : word dịch (Rotate word):IR,SR,AR,DM,HR,LR DM6144 tới 6655 không dùng. Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF, ROR (28) không thực hiện. Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là ON, ROR (28) dịch tất cả từng bit một của Wd sang phải. Bit ……..được dịch vào 15 của Wd được dịch cho …….. ASL (25) Wd ROL (27) Wd ROR (28) Wd TẬP LỆNH PLC OMRON TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 25 15 00 Cờ EQ : ON [1] khi nội dung của Wd là zero; trường hợp khác EQ ở trạng thái OFF [0]. 1.6.6 Lệnh SLD (74) – One Digit Shift Left Kí hiệu hình thang St : word bắt đầu: IR, SR, AR, DM, HR, LR E : word cuối: IR, SR, AR, DM, HR, LR St và E phải cùng một vùng dữ liệu, E phải lớn hơn St DM6144 tới 6655 không được dùng cho St hay E Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF, SLD (74) không thực hiện. Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là ON, SLD (74) dịch dữ liệu giữa St và E một số 4 bit sang trái. Số 0 được ghi vào số bên phải của St thì nội dung của số bên trái E bị mất. 1.6.7 Lệnh SRD (75) – ONE DIGIT SHIFT RIGHT Kí hiệu hình thang St : word bắt đầu: IR, SR, AR, DM, HR, LR E : word cuối: IR, SR, AR, DM, HR, LR St và E phải cùng một vùng dữ liệu, E phải lớn hơn St SLD (74) St E SRD (75) St E dữ liệu mất E St 0 TẬP LỆNH PLC OMRON TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 26 DM6144 tới 6655 không được dùng cho St hay E Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF, SRD (75) không thực hiện. Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là ON, SRD (75) dịch dữ liệu giữa St và E một số 4 bit sang phải. Số 0 được ghi vào số bên trái của St thì nội dung của số bên phải E bị mất. 1.6.8 Lệnh SFTR (84) – REVERSIBLE SHIFT REGISTER Kí hiệu hình thang C: word điều khiển (Control word): IR,SR,AR,DM,HR,LR St : word bắt đầu(Starting word): IR,SR, AR,DM, HR,LR E : word cuối(End word): IR, SR, AR, DM, HR, LR St và E phải cùng một vùng dữ liệu St phải nhỏ hơn hay bằng E DM6144 tới 6655 không được dùng cho St hay E SFTR(84) dùng để tạo thanh ghi dịch một hay nhiều word mà có thể dịch dữ liệu theo cả hai chiều là dịch trái hay dịch phải để tạo một thanh ghi một word tức là xác định St và E cùng word. Word điều khiển C cho biết hướng dịch, trạng thái nhập vào thanh ghi, xung dịch và ngõ vào reset- word điều khiển được định vị như sau: Dữ liệu trong thanh ghi dịch sẽ được dịch một Bit theo hướng đã định bởi Bit thứ 12 một Bit dịch xuất cho ω và trạng thái của bit thứ 13 được chuyển cho Bit cuối St St dữ liệu mất 0 SFTR(84) C St E 15 14 13 12 Không dùng Hướng dịch: [1] dịch sang trái (ISB sang MSB) [0] dịch sang phải (MSB sang ISB) Trạng thái nhập vào thanh ghi Bit xung dịch Reset TẬP LỆNH PLC OMRON TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 27 cùng khác mỗi khi SFTR(84) được thực hiện với điều kiện thực hiện ON Bit Reset thì OFF và Bit 14 thì ON. Nếu SFTR(84) được thực hiện với điều kiện thực hiện là OFF hay nếu SFTR(84) thực hiện với Bit 14 là OFF thanh ghi dịch sẽ duy trì trạng thái không thay đổi. Nếu thanh ghi dịch được thực hiện với điều kiện thực hiện là ON và Bit Reset (Bit 15) là OFF thì toàn bộ thanh ghi dịch và cờ CY sẽ được đặt về 0. - ω: Nhận trạng thái của Bit của ω hay Bit 15 tuỳ thuộc vào hướng dịch. Ví dụ: trong ví dụ sau: IR00000, IR00001, IR00002, IR00003 được dùng để điều khiển trạng thái của Bit C trong SFTR(84) thanh ghi dịch DM0010 được điều khiển thông qua IR00004. Sơ đồ hình thang Viết chương trình cho sơ đồ hình thang Địa chỉ Lệnh Dữ liệu 00000 LD 00000 00001 OUT 03512 00002 LD 00001 00003 OUT 03513 00004 LD 00002 00005 OUT 03514 00006 LD 00003 00007 OUT 03515 00008 LD 00004 00009 SETR (10) 035 03512 03513 03514 03515 SFTR (84) 035 DM010 DM010 TẬP LỆNH PLC OMRON TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 28 DM010 DM010 1.6.9 Lệnh ASFT (17) – ASYNCHRONOUS SHIFT Kí hiệu hình thang C: word điều khiển(control word): IR,SR,AR,DM,HR,LR St : word bắt đầu(starting word): IR,SR, AR,DM, HR,LR E : word cuối(End word): IR, SR, AR, DM, HR, LR St và E phải cùng một vùng dữ liệu E phải lớn hơn hay bằng St DM6144 tới 6655 không được dùng cho St hay E Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF lệnh ASFT (17) không thực hiện và chương trình di chuyển đến lệnh kế đó. Khi thực hiện ngõ vào là ON lệnh ASFT (17) được dùng để tạo và điều khiển thanh ghi dịch word không đồng bộ hai chiều giữa St và E thanh ghi này chỉ dịch word khi word kế đó trong thanh ghi là zero. Nếu không có word nào trong thanh ghi chứa zero thì không có word nào được dịch. Cũng như một word chứa zero, khi nội dung của word dịch đến word kế thì nội dung của word nguồn được đặt về không (zero). Khi thanh ghi được dịch, từng word zero trong thanh ghi được đánh dấu thay thế bằng một word kế (xem ví dụ sau). Hướng dịch được xác định trong C. C cũng được dùng để reset thanh ghi tất cả mọi word trong thanh ghi có thể reset được. Bằng cách xác định những word mong muốn trong St và E. Bit 00 tới 12 của C không dùng: Bit 13 là bit chỉ hướng dịch. Bit 13 ON là dịch xuống (về hướng word có địa chỉ thấp) và OFF là dịch lên (về hướng word có địa chỉ cao). Bit thứ 14 là cho phép dịch Bit: ON cho phép thanh ghi dịch hoạt động theo Bit 13 và OFF không cho phép thanh ghi dịch. Bit thứ 15 là Bit reset (Set về 0). Trong khoảng từ St tới E khi ASFT (17) hoạt động với Bit 15 ON. Bit 15 OFF thì hoạt động bình thường. Ví dụ: ví dụ mô tả lệnh ASFT (17) dùng dịch những word trong thanh ghi có 11 word được tạo từ DM0100 và DM0110 với C = #6000 = 040 0000 0000 0000 St (DM0100) vì Bit thứ 13 của C là ON. ASFT (17) C St E TẬP LỆNH PLC OMRON TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 29 DM0100 1234 1234 1234 DM0101 0000 0000 2345 DM0102 0000 2345 3456 DM0103 2345 0000 4567 DM0104 3456 3456 5678 DM0105 0000 0000 6789 DM0106 4567 4567 789A DM0107 5678 5678 0000 DM0108 8789 6789 0000 DM0109 0000 789A 0000 DM0110 789A 0000 0000 Kí hiệu hình thang Chương trình cho sơ đồ hình thang Địa chỉ Lệnh dữ liệu 00000 LD 00000 00001 ASFT (17) #6000 DM 0100 DM0110 1.7 LỆNH TÍNH TOÁN BCD 1.7.1 Lệnh STC (40) – SET CARRY (đặt carry) Kí hiệu hình thang Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF, lệnh STC (40) không thực hiện. Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là ON, Bit caryy (SR 25504) lên 1. ASFT (17) #6000 DM 0100 DM0110 STC 40 TẬP LỆNH PLC OMRON TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 30 1.7.2 Lệnh CLC (41) – CLEAR CARRY (xóa carry) Kí hiệu hình thang Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF, lệnh STC (40) không thực hiện. Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là ON, Bit caryy (SR 25504) lên 1. 1.7.3 Lệnh ADD (30) – BCD ADD (Binary Code Decimal) ADD: cộng nhị phân Kí hiệu hình thang Au : Augen word (BCD): IR, SR, AR, DM, HR,LR Ad : Addend word (BCD): IR, SR, AR, DM, HR,LR R : result word (word kết quả): IR,SR,AR,DM,HR,LR DM6144 tới DM6655 không được dùngcho R Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF, lệnh ADD (30) không thực hiện. Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là ON, lệnh ADD (30) cộng nội dung của Au, Ag, CY và đặt kết quả vào trongR. Cy sẽ đặt lên 1 nếu kết quả lớn 9999 Cờ CY : ON khi có một carry trong kết quả. Cờ EQ : ON khi kết quả là 0. Ví dụ: trong ví dụ được lập trình (xem hình) nếu 00002 mà ON thì chương trình sẽ xoá CY với CLC (41) và cộng nội dung IR 030 với hằng số 6103 đặt kết quả vào trong DM0100 và sau đó di chuyển số 0000 hay 0001 vào DM0101 tuỳ thuộc vao trạng thái CY (SR25504). Điều này để đảm bào rằng bất kỳ carry nào từ số sau cùng cũng được giữ trong R+1 vì thế toàn bộ kết quả sau cùng được xem như là một dữ liệu 8 số. Sơ đồ hình thang CLC 41 ADD (30) Au Ad R Au Ad CY CY R TẬP LỆNH PLC OMRON TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 31 Viết chương trình cho sơ đồ hình thang trên Địa chỉ Lệnh Dữ liệu 00000 LR 00002 00001 OUT TRO 0 00002 CLC (41) 00003 ADD (30) 030 #6103 DM0100 00004 AND 25504 00005 MOV (21) 0001 DM0101 00006 LD TR0 00007 AND NOT 25504 00008 MOV (21) CLC (41) ADD (30) IR030 #6103 DM 0100 MOV (21) #0001 DM0101 MOV (21) #0001 DM0101 25504 25504 TRO 00002 TẬP LỆNH PLC OMRON TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 32 #0000 DM0101 1.7.4 Lệnh SUB (31) ( BCD SUBTRACT) – Trừ BCD: Ký hiệu hình thang: SUB (31) Mi Su R DM6144 đến DM6655 không được dùng cho R Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF, lệnh SUB (31) không thực hiện. Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là ON, lệnh SUB (31) trừ nội dung của Su, Cy, từ Mi đặt kết quả vào trong R. Nếu kết quả là âm thì CY sẽ đặt lên 1 và bù 10 kết quả thực đặt trong R. Biến đổi bù 10 để kết quả đúng, trừ nội dung của R từ zero Cờ CY: ON khi có kết quả âm tức là khi Mi nhỏ hơn Su cộng với CY Cờ EQ: ON khi kết quả là 0. 1.7.5 Lệnh MUL (32) – BCD MULTIPLY (nhân BCD) Kí hiệu hình thang Md : Multiolicand (BCD): IR, SR, AR, DM, HR,LR, # Mr : Multiplier (BCD): IR, SR, AR, DM, HR,LR, # R: First resuit word (word kết quả): IR,SR,AR,DM,HR,LR DM6144 tới DM6655 không được dùng cho R Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF, lệnh MUL (32) không thực hiện. Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là ON, lệnh MUL (32) nhân Md với nội dung của Mr và kết quả đặt ở trong R và R+1 MUL (32) Md Mr R Md Md x R + 1 R Mi: word bị trừ: IR,SR,AR,DM,HR,TC,LR,# Su: word trừ: IR,SR,AR,DM,HR,TC,LR,# R:word kết quả: IR,SR,AR,DM,HR,TC,LR Mi Su Cy CY R TẬP LỆNH PLC OMRON TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 33 Ví dụ: Xem lược đồ sau: khi IR00000 mà ON thì nội dung của IR 013 và DM0005 được nhân và kết quả được đặt trong HR07 và HR08. Dữ liệu ví dụ và tính toán được trình bày dưới chương trình. Lược đồ hình thang Chương trình của hình thang Địa chỉ Lệnh Toán tử 0000 LD 00001 0001 MUL (32) 013 DM00005 HR 07 Cờ CY : ON khi có một carry trong kết quả EQ : ON khi kết quả bằng 0 1.7.6 Lệnh DIV (33) – BCD DIVIDE (chia BCD) Kí hiệu hình thang Dd : Dividend (BCD): IR, SR, AR, DM, HR,LR, # Dr : Divisorword (BCD): IR, SR, AR, DM, HR,LR, # R: First resuit word (word kết quả): IR,SR,AR,DM,HR,LR R và R +1 cùng vùng dữ liệu, DM 6143 tới DM 6655 không dùng MUL (32) 013 DM00006 HR 07 00001 Md: IR013 3 3 5 6 Md: IR013 3 3 5 6 X RH: HR08 R: HR07 0 0 0 8 3 9 0 0 DIV (33) Dd Dr R TẬP LỆNH PLC OMRON TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 34 Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF, lệnh DIV (33) không thực hiện và chương trình chuyển đến lệnh kế tiếp. Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là ON, lệnh DIV (33) Dd chia cho Dr và kết quả cất trong R và R + 1. Thương số được cất trong R và số dư cất trong R + 1. Ví dụ: Khi IR00000 mà ON theo lập trình sau, nội dung của IR216 được chia ch nội dung của HR09 và kết quả cất trong DM0018. dữ liệu ví dụ và tính toán được trình bày lập trình sau: Lược đồ hình thang Chương trình của hình thang Địa chỉ Lệnh Toán tử 00000 LD 00000 00001 DIV (33) 216 HR 07 DM 0017 1.7.7 Lệnh ROOT (72) – SQURE ROOT (căn bậc hai) Kí hiệu hình thang Sq (word nguồn đầu):IR, SR, AR, DM, HR,LR, # R: Reset word (word kết quả): IR,SR,AR,DM,HR,LR DIV (33) 216 HR 09 DM0017 00000 Thương số Số dư R: HR0017 RH: DM00018 1 1 5 0 0 0 0 2 Số chia Số bị chia Dr: HR 09 Dd: IR 216 0 0 0 3 1 4 5 2 ROOT (72) Sq R TẬP LỆNH PLC OMRON TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 35 DM6144 tới DM6655 không được dùng trong R Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF, lệnh ROOT (72) không thực hiện. Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là ON, lệnh ROOT (72) khai căn bậc hai của Sq và Sq + 1 rồi cất kết quả trong R. Ví dụ: Ví dụ sau mô tả sự khai căn bâc hai của một số 8 số kết quả làmột số 4 số. Với số dư sẽ được làm tròn. Trong ví dụ này: Sq+1 Sq 6 3 2 5 0 5 6 11 Nên ...0221,795363250561 = làm trò số thì kết quả là 7953 Sơ đồ hình thang Chương trình của hình thang Địa chỉ Lệnh Toán tử 00000 LD 00000 00001 ROOT (72) MD 0000 001 Nên ...0221,795363250561 = Sq + 1 Sq R ROOT (72) DM0000 001 00000 DM0001 DM0000 6 3 2 5 0 5 6 1 0001 7 9 5 3 Kết quả đã được làm tròn TẬP LỆNH PLC OMRON TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 36 1.8 LỆNH TÍNH TOÁN NHỊ PHÂN 1.8.1 Lệnh cộng nhị phân ADB (50) - BINARY A00 Kí hiệu hình thang Au : Augen word (BCD): IR, SR, AR, DM, HR,LR,# Ad : Addend word (BCD): IR, SR, AR, DM, HR,LR,# R : result word (word kết quả): IR,SR,AR,DM,HR,LR DM6144 tới DM6655 không được dùngcho R Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF, lệnh ADB (50) không thực hiện. Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là ON, lệnh ADB (50) cộng nội dung của Au, Ad, CY và đặt kết quả vào trong R. Cờ Cy sẽ đặt lên 1 nếu kết quả lớn FFFF Cờ CY : ON khi kết quả lớn hơn FFFF Cờ EQ : ON khi kết q

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftaplenh_omron_.PDF