Lệnh Coll (81) được dùng để thu thập dữ liệu hoạt động theo kiểu xếp chồng 
vào trước ra trước FIFO (First In First Out) hay kiểu vào sau ra trước (First In Last 
Out) tuỳ theo nội dung của word C 
Khi Bit 12 tới Bit 15 của C word bằng 0 tới 7, lệnh Coll (81) được dùng để 
chọn dữ liệu. Toàn bộ nội dung của C xác định phần bù, kí hiệu là Of. 
Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF lệnh Coll (81) không thực hiện, khi 
điều kiện thực hiện ngõ vào là ON thì lệnh Coll (81) chép nội dung word nguồn cho 
D. Word nguồn có địa chỉ là địa chỉ của SBScộng với nội dung của Of. SBSvà SBS+ 
Of phải cùng một vùng dữ liệu 
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 50 trang
50 trang | 
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 8588 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tập lệnh của PLC omron, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 và E 
MVN (22) 
S 
- D 
BSET (71) 
S 
St 
E 
TẬP LỆNH PLC OMRON 
TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 15 
Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF, BSET (71) không thực hiện. Khi 
điều kiện thực hiện ngõ vào là ON, BSET (71) chép nội dung của S cho tất cả các 
word tứ St tới E 
Minh hoạ 
Lệnh BSET (71) có thể dùng để chuyển giá trị hiện tại PV của Timer, 
Counter (Điều này không thể thực hiện với lệnh MOV (21) hay MVN (22)). 
Cờ lỗi ER : sẽ lên 1 khi St và E không ùng vùng dữ liệu hay St lớn hơn E. 
1.5.4 Lệnh Coll (81) – Data Collect 
Kí hiệu hình thang 
SBS: Word nguồn gốc: IR, SR, AR, DM, HR, TC, LR 
C: Word điều khiển: IR, SR, AR, DM, HR, TC, LR 
D: Word đích: IR, SR, AR, DM, HR, TC, LR 
C phải là BCD 
DM 6144 tới DM 6655 không thể dùng cho D 
S 
3 4 5 6 
St 
3 4 5 2 
St +1 
3 4 5 2 
S +2 
3 4 5 2 
E 
3 4 5 2 
Coll (81) 
SBS 
C 
D 
TẬP LỆNH PLC OMRON 
TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 16 
Lệnh Coll (81) được dùng để thu thập dữ liệu hoạt động theo kiểu xếp chồng 
vào trước ra trước FIFO (First In First Out) hay kiểu vào sau ra trước (First In Last 
Out) tuỳ theo nội dung của word C 
Khi Bit 12 tới Bit 15 của C word bằng 0 tới 7, lệnh Coll (81) được dùng để 
chọn dữ liệu. Toàn bộ nội dung của C xác định phần bù, kí hiệu là Of. 
Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF lệnh Coll (81) không thực hiện, khi 
điều kiện thực hiện ngõ vào là ON thì lệnh Coll (81) chép nội dung word nguồn cho 
D. Word nguồn có địa chỉ là địa chỉ của SBS cộng với nội dung của Of. SBS và SBS + 
Of phải cùng một vùng dữ liệu 
Ví dụ: 
Ví dụ sau trình bày cách sử dụng lệnh Coll (81) để chép nội dung của 
DM100000 + Of cho IR 001. Nội dung của 010 là #0005, vì thế nội dung của DM 
0005 (DM 0005 = DM 0000 + 5) được phép cho IR 00001 khi IR 00001 là ON. 
Sơ đồ hình thang 
Viết chương trình cho sơ đồ hình thang 
Địa chỉ Lệnh Toán tử 
0000 LD 
0001 Coll (81) 
 0000 
 010 
 001 
Coll (81) 
DM0000 
010 
001 
00001 
010 
0 0 0 5 
DM0000 
0 0 0 0 
001 
0 0 F 
DM0005 
0 0 F F 
TẬP LỆNH PLC OMRON 
TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 17 
• Hoạt động xếp chồng ngăn xếp FIFO 
 Khi bit thứ 12 đến bit thứ 15 của C bằng 9, lệnh Coll (81) dùng để truy xuất 
dữ liệu kiểu xếp chồng FIFO. 3 số còn lại của C (từ bit 00 đến bit 11) cho biết số 
word ngăn xếp (từ 000 đến 999). Nội dung của SBS là ngăn xếp con trỏ. 
Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là On, lệnh Coll (81) dịch nội dung của mỗi 
word bên trong ngăn xếp vào ngăn xếp kế có địa chỉ nhỏ hơn 1 và dữ liệu của 
BSS+1 (ngăn xếp đầu tiên cho word đích D. Nội dung của ngăn xếp con trỏ SBS sau 
đó giảm đi 1. 
Ví dụ: Trình bày cách sử dụng lệnh Coll (81) để tạo một ngăn xếp giữa 
DM0001 và DM 0005. DM0000 hoạt động như một con trỏ ngăn xếp. 
Khi IR00000 chuyển từ OFF sang ON, lệnh Coll (81) dịch nội dung của 
DM0002 tới DM0005 xuống một địa chỉ và dịch dữ liệu từ DM0001 sang IR001. Nội 
dung con trỏ ngăn xếp DM0000 sau đó được giảm đi 1. 
Sơ đồ hình thang: 
Chương trình của hình thang 
Địa chỉ Lệnh Toán tử 
0000 LD 00000 
0001 Coll (81) DM0000 
 216 
 001 
IR 216 9005 
Coll (81) 
DM0000 
216 
001 
00000 
TẬP LỆNH PLC OMRON 
TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 18 
DM0000 005 DM0000 00004 IR001 AAAA 
DM0001 AAAA DM0001 AAAA 
DM0002 BBBB DM0002 BBBB 
DM0003 CCCC DM0003 CCCC 
DM0004 DDDD DM0004 DDDD 
DM0005 EEEE DM0005 EEEE 
Hoạt động xếp chồng của ngăn xếp kiểu LIFO: khi bit thứ 12 ÷15 của C = 8 
lệnh Coll (81) dùng để truy xuất dữ liệu kiểu xếp chồng LIFO. 3 số còn lại của C (từ 
bit 00 đến bit 11) cho biết số word ngăn xếp (từ 000 đến 999). Nội dung của SBS là 
ngăn xếp con trỏ. 
Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là On, lệnh Coll (81) dịch nội dung của mỗi 
word bên trong ngăn xếp vào ngăn xếp kế có địa chỉ nhỏ hơn 1 và dữ liệu của BSS+ 
nội dung của SBS cho word đích D. Nội dung của ngăn xếp con trỏ SBS sau đó giảm 
đi 1. 
Ví dụ: trình bày cách sử dụng lệnh Coll (81) để tạo một ngăn xếp giữa 
DM0001 và DM 0005. DM0000 hoạt động như một ngăn xếp.con trỏ 
Khi IR00000 chuyển từ OFF sang ON, lệnh Coll (81) chép nội dung của 
DM0005 (DM0000 + 5)cho IR 001. Nội dung con trỏ ngăn xếp DM0000 sau đó được 
giảm đi 1. 
Sơ đồ hình thang: 
Bit đầu tiên trong S (từ 0 đến F) 
Ngăn xếp con trỏ 
giảm 
Coll (81) 
DM0000 
216 
001 
00000 
TẬP LỆNH PLC OMRON 
TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 19 
Chương trình của hình thang 
Địa chỉ Lệnh Toán tử 
0000 LD 00000 
0001 Coll (81) DM0000 
 216 
 001 
IR 216 8005 
DM0000 0005 DM0000 00004 IR001 EEEE 
DM0001 AAAA DM0001 AAAA 
DM0002 BBBB DM0002 BBBB 
DM0003 CCCC DM0003 CCCC 
DM0004 DDDD DM0004 DDDD 
DM0005 EEEE DM0005 EEEE 
Cờ EQ: ON khi nội dung của S là 0, ngược lại là OFF 
1.5.5 Lệnh MOVB (82) – Move Bit 
Kí hiệu hình thang 
Hai số bên phải và hai số bên trái của BI phải ở trong khoảng từ 00 tới 15. 
DM6144 tới DM665 không được dùng cho BI hay D 
Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF lệnh MOVB (82) không thực hiện. Khi 
điều kiện thực hiện ngõ vào là ON lệnh MOVB (82) chép nội dung đã định của Bit S 
Ngăn xếp con trỏ 
giảm 
MOVB (82) 
S 
B 
D 
S: là dữ liệu nguồn : IR, SR, AR, DM, HR, TC, LR, # 
BI: bit chỉ định: IR, SR, AR, DM, HR, TC, LR, # 
D: word bắt đầu: IR, SR, AR, DM, HR, TC, LR, # 
TẬP LỆNH PLC OMRON 
TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 20 
cho bit đã định trong D. Bit trong S và D được xác định bởi BI hai số bên phải bit chỉ 
định Bit nguồn và hai số bên trái bit chỉ định Bit đích. 
Minh hoạ 
 Bit nguồn S (00 tới 15): ở đây là bit số 01 
Bit đích D (00 tới 15): ở đây là bit số 12 
 Bit Bit 
 15 00 
BI 0 0 0 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 
 Bit Bit 
 15 00 
S 0 1 0 1 0 1 0 0 0 1 1 1 0 0 0 1 
 Bit Bit 
 15 00 
D 0 1 0 0 0 1 0 0 0 1 1 1 0 0 0 1 
1.5.6 Lệnh XFRB (--) 
Kí hiệu hình thang 
Những bit nguồn phải cùng vùng dữ liệu. 
DM6144 tới DM6655 không dùng cho D 
Khi thực hiện ngõ vào là OFF, lệnh XFRB (--) không thực hiện. Khi thực hiện 
ngõ vào là ONN lệnh XFRB (--) chép những bit nguồn đã định của Bit S thành 
BI 
1 2 0 1 
XFRB (--) 
C 
B 
D 
C: Word nguồn : IR, SR, AR, DM, HR, TC, LR, # 
BI: bit chỉ định (BCD): IR, SR, AR, DM, HR, TC, LR, # 
D: word đích đầu tiên: IR, SR, AR, DM, HR, TC, LR 
TẬP LỆNH PLC OMRON 
TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 21 
những bit đích đã định trong D. Hai số bên phải của C xác định bit bắt đầu trong S và 
D hai số bên trái xác định số bit sẽ được chép. 
bit đầu tiên trong S (từ 0 đến F) 
bit đầu tiên trong D (từ 0 đến F) 
số lượng bit được chép (từ 00 đến FF) 
Ví dụ: Trong ví dụ sau, lệnh XFRB (--) được dùng để truyền 5 bit từ IR020 và 
IR021 cho LR00 và LR01. Bit bắt đầu trong IR020 là D (số13) và Bit bắt đầu trong 
LR00 là E (số 14), vì thế tới IR0210 được chép từ LR0014 tới LR0102. 
Lược đồ hình thang 
Chương trình của hình thang 
Địa chỉ Lệnh Toán tử 
0000 LD 00001 
0001 XFRB (--) #05ED 
 020 
 00 
Minh họa 
 C 
MSB LSB 
XFRB (--) 
#05ED 
IR020 
LR00 
00000 
Bit S+1:021 Bit 
15 00 
1 0 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 
Bit S:020 Bit 
15 00 
1 1 1 0 1 0 0 0 0 0 1 0 1 0 0 
 D+1:LR01 
1 1 1 0 0 0 0 1 0 0 1 1 1 1 0 1 
 D:LR00 
1 1 0 0 0 1 0 0 1 0 1 0 0 0 0 
TẬP LỆNH PLC OMRON 
TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 22 
1.6 LỆNH DỊCH 
1.6.1 Lệnh SFT (10) – Shift Register 
Kí hiệu hình thang 
St: làword bắt đầu: IR, SR, AR, HR, LR 
E: word cuối: IR, SR, AR, HR, LR 
E phải lớn hơn St, E và St phải cùng vùng dữ liệu 
Lệnh SFT (10) được điều khiển bởi 3 điều kiện thực hiện I, R và R. SFT (10) 
thực hiện khi điều kiện cho P là ON trước đó là OFF và R là OFF. Khi đó điều kiện 
thực hiện I được dịch vào bit bên phải của một thanh ghi dịch đã định nằm trong St 
là E. nếu I là ON thì [1] được dịch vào trong thanh ghi, nếu I là OFF thì [0] được dịch 
vào. Khi I được dịch vào trong thanh ghi tất cả các bit trước trong thanh ghi sẽ được 
dịch sang trái và bit cuối cùng bên trái của thanh ghi sẽ bị mất đi. 
Nếu điều kiện thực hiện P không thay đổi (hoặc On hoặc OFF) hay chuyển từ 
ON sang OFF thì thanh ghi dịch sẽ không ảnh hưởng. 
Nếu điều kiện thực hiện R là ON tất cả các bit trong thanh ghi dịch sẽ Reset 
và thanh ghi dịch sẽ không thực hiện cho đến khi R được OFF trở lại. 
Minh họa lúc thanh ghi dịch thực hiện: 
Ví dụ: Ví dụ sau dùng xung clock 1 giây (Bit SR25502) cho ngõ vào Pp để 
dịch dữ liệu từ ngõ vào I cho IR010 để bật ON khi bit OUT 10000 khi bit IR01007 là 
1 thông qua bit điều khiển IR00000 
Kí hiệu hình thang 
SFT (10) 
St 
E 
E 
St+1, St+2 … 
St 
SFT (10) 
St 
E 
00000 
10000 
TẬP LỆNH PLC OMRON 
TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 23 
Chương trình được thực hiện như sau: 
Địa chỉ Lệnh toán tử 
00000 LD 00000 
00001 LD 25502 
00002 LD 00001 
00003 SFT (10) 
 010 
 010 
00004 LD 01007 
00005 OUT 10000 
1.6.2 Lệnh WSFT (16) – Word Shift 
Kí hiệu hình thang 
 St: làword bắt đầu: IR, SR, AR, DM, HR, LR 
E: word cuối: IR, SR, AR, DM, HR, LR 
E phải lớn hơn St, E và St phải cùng vùng dữ liệu 
 DM6144 tới DM6655 không được dùng cho St và E 
Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF, lệnh WSFT (16) không thực hiện. 
Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là ON, lệnh WSFT (16) dịch dữ liệu trong từng 
word giữa St và E trong khối word. 
Minh họa 
 St + 2 St + 1 St 
F 0 C 2 3 4 5 6 7 8 9 A 1 0 2 9 
E St + 2 St + 1 St 
3 4 5 6 7 8 9 A 1 0 2 9 0 0 0 0 
WSFT (16) 
St 
E 
vào 
TẬP LỆNH PLC OMRON 
TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 24 
1.6.3 Lệnh ASL (25) – Arthmetk Shift Left 
Kí hiệu hình thang 
Wd : word dịch (Shift word):IR,SR,AR,DM,HR,LR 
DM6144 tới 6655 không sử dụng cho Wd 
Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF, ASL (25) không thực hiện. Khi điều 
kiện thực hiện ngõ vào là ON, ASL (25) dịch số 0 vào cho bit 15 của Wd và từng bit 
một trong Wd được dịch sang phải 
15 00 
1.6.4 Lệnh ROL (27) – Rotate Left 
Kí hiệu hình thang 
Wd : word xoay (Shift word):IR,SR,AR,DM,HR,LR 
DM6144 tới 6655 không sử dụng 
Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF, ROL (27) không thực hiện. Khi điều 
kiện thực hiện ngõ vào là ON, ROL (27) dịch tất cả từng bit một của Wd sang 
trái. Bit được dịch vào 00 cho Wd và Bit thứ 15 của Wd được dịch cho …….. 
CY 15 00 
1.6.5 Lệnh ROR (28) – Rotate Right 
Kí hiệu hình thang 
Wd : word dịch (Rotate word):IR,SR,AR,DM,HR,LR 
DM6144 tới 6655 không dùng. 
Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF, ROR (28) không thực hiện. Khi điều 
kiện thực hiện ngõ vào là ON, ROR (28) dịch tất cả từng bit một của Wd sang phải. 
Bit ……..được dịch vào 15 của Wd được dịch cho …….. 
ASL (25) 
Wd 
ROL (27) 
Wd 
ROR (28) 
Wd 
TẬP LỆNH PLC OMRON 
TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 25 
 15 00 
Cờ EQ : ON [1] khi nội dung của Wd là zero; trường hợp khác EQ ở trạng thái 
OFF [0]. 
1.6.6 Lệnh SLD (74) – One Digit Shift Left 
Kí hiệu hình thang 
St : word bắt đầu: IR, SR, AR, DM, HR, LR 
E : word cuối: IR, SR, AR, DM, HR, LR 
St và E phải cùng một vùng dữ liệu, E phải lớn hơn St 
DM6144 tới 6655 không được dùng cho St hay E 
Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF, SLD (74) không thực hiện. Khi điều 
kiện thực hiện ngõ vào là ON, SLD (74) dịch dữ liệu giữa St và E một số 4 bit sang 
trái. Số 0 được ghi vào số bên phải của St thì nội dung của số bên trái E bị mất. 
1.6.7 Lệnh SRD (75) – ONE DIGIT SHIFT RIGHT 
Kí hiệu hình thang 
St : word bắt đầu: IR, SR, AR, DM, HR, LR 
E : word cuối: IR, SR, AR, DM, HR, LR 
St và E phải cùng một vùng dữ liệu, E phải lớn hơn St 
SLD (74) 
St 
E 
SRD (75) 
St 
E 
dữ liệu mất 
E 
St 
0 
TẬP LỆNH PLC OMRON 
TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 26 
DM6144 tới 6655 không được dùng cho St hay E 
Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF, SRD (75) không thực hiện. Khi điều 
kiện thực hiện ngõ vào là ON, SRD (75) dịch dữ liệu giữa St và E một số 4 bit sang 
phải. Số 0 được ghi vào số bên trái của St thì nội dung của số bên phải E bị mất. 
1.6.8 Lệnh SFTR (84) – REVERSIBLE SHIFT REGISTER 
Kí hiệu hình thang 
 C: word điều khiển (Control word): IR,SR,AR,DM,HR,LR 
St : word bắt đầu(Starting word): IR,SR, AR,DM, HR,LR 
E : word cuối(End word): IR, SR, AR, DM, HR, LR 
St và E phải cùng một vùng dữ liệu 
St phải nhỏ hơn hay bằng E 
DM6144 tới 6655 không được dùng cho St hay E 
SFTR(84) dùng để tạo thanh ghi dịch một hay nhiều word mà có thể dịch dữ 
liệu theo cả hai chiều là dịch trái hay dịch phải để tạo một thanh ghi một word tức là 
xác định St và E cùng word. Word điều khiển C cho biết hướng dịch, trạng thái nhập 
vào thanh ghi, xung dịch và ngõ vào reset- word điều khiển được định vị như sau: 
Dữ liệu trong thanh ghi dịch sẽ được dịch một Bit theo hướng đã định bởi Bit 
thứ 12 một Bit dịch xuất cho ω và trạng thái của bit thứ 13 được chuyển cho Bit cuối 
St 
St 
dữ liệu mất 0 
SFTR(84) 
C 
St 
E 
15 14 13 12 Không dùng 
Hướng dịch: [1] dịch sang trái (ISB sang MSB) 
 [0] dịch sang phải (MSB sang ISB) 
Trạng thái nhập vào thanh ghi 
Bit xung dịch 
Reset 
TẬP LỆNH PLC OMRON 
TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 27 
cùng khác mỗi khi SFTR(84) được thực hiện với điều kiện thực hiện ON Bit Reset 
thì OFF và Bit 14 thì ON. 
Nếu SFTR(84) được thực hiện với điều kiện thực hiện là OFF hay nếu 
SFTR(84) thực hiện với Bit 14 là OFF thanh ghi dịch sẽ duy trì trạng thái không thay 
đổi. Nếu thanh ghi dịch được thực hiện với điều kiện thực hiện là ON và Bit Reset 
(Bit 15) là OFF thì toàn bộ thanh ghi dịch và cờ CY sẽ được đặt về 0. 
 - ω: Nhận trạng thái của Bit của ω hay Bit 15 tuỳ thuộc vào hướng dịch. 
Ví dụ: trong ví dụ sau: IR00000, IR00001, IR00002, IR00003 được dùng để 
điều khiển trạng thái của Bit C trong SFTR(84) thanh ghi dịch DM0010 được điều 
khiển thông qua IR00004. 
Sơ đồ hình thang 
Viết chương trình cho sơ đồ hình thang 
Địa chỉ Lệnh Dữ liệu 
00000 LD 00000 
00001 OUT 03512 
00002 LD 00001 
00003 OUT 03513 
00004 LD 00002 
00005 OUT 03514 
00006 LD 00003 
00007 OUT 03515 
00008 LD 00004 
00009 SETR (10) 035 
03512 
03513 
03514 
03515 
SFTR (84) 
035 
DM010 
DM010
TẬP LỆNH PLC OMRON 
TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 28 
 DM010 
 DM010 
1.6.9 Lệnh ASFT (17) – ASYNCHRONOUS SHIFT 
Kí hiệu hình thang 
 C: word điều khiển(control word): IR,SR,AR,DM,HR,LR 
St : word bắt đầu(starting word): IR,SR, AR,DM, HR,LR 
E : word cuối(End word): IR, SR, AR, DM, HR, LR 
St và E phải cùng một vùng dữ liệu 
E phải lớn hơn hay bằng St 
DM6144 tới 6655 không được dùng cho St hay E 
Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF lệnh ASFT (17) không thực hiện và 
chương trình di chuyển đến lệnh kế đó. Khi thực hiện ngõ vào là ON lệnh ASFT (17) 
được dùng để tạo và điều khiển thanh ghi dịch word không đồng bộ hai chiều giữa St 
và E thanh ghi này chỉ dịch word khi word kế đó trong thanh ghi là zero. Nếu không 
có word nào trong thanh ghi chứa zero thì không có word nào được dịch. Cũng như 
một word chứa zero, khi nội dung của word dịch đến word kế thì nội dung của word 
nguồn được đặt về không (zero). Khi thanh ghi được dịch, từng word zero trong 
thanh ghi được đánh dấu thay thế bằng một word kế (xem ví dụ sau). 
Hướng dịch được xác định trong C. C cũng được dùng để reset thanh ghi tất cả 
mọi word trong thanh ghi có thể reset được. Bằng cách xác định những word mong 
muốn trong St và E. 
Bit 00 tới 12 của C không dùng: Bit 13 là bit chỉ hướng dịch. Bit 13 ON là dịch 
xuống (về hướng word có địa chỉ thấp) và OFF là dịch lên (về hướng word có địa chỉ 
cao). Bit thứ 14 là cho phép dịch Bit: ON cho phép thanh ghi dịch hoạt động theo Bit 
13 và OFF không cho phép thanh ghi dịch. Bit thứ 15 là Bit reset (Set về 0). Trong 
khoảng từ St tới E khi ASFT (17) hoạt động với Bit 15 ON. Bit 15 OFF thì hoạt động 
bình thường. 
Ví dụ: ví dụ mô tả lệnh ASFT (17) dùng dịch những word trong thanh ghi có 11 
word được tạo từ DM0100 và DM0110 với C = #6000 = 040 0000 0000 0000 St 
(DM0100) vì Bit thứ 13 của C là ON. 
ASFT (17) 
C
St 
E 
TẬP LỆNH PLC OMRON 
TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 29 
DM0100 1234 1234 1234 
DM0101 0000 0000 2345 
DM0102 0000 2345 3456 
DM0103 2345 0000 4567 
DM0104 3456 3456 5678 
DM0105 0000 0000 6789 
DM0106 4567 4567 789A 
DM0107 5678 5678 0000 
DM0108 8789 6789 0000 
DM0109 0000 789A 0000 
DM0110 789A 0000 0000 
Kí hiệu hình thang 
Chương trình cho sơ đồ hình thang 
Địa chỉ Lệnh dữ liệu 
00000 LD 00000 
00001 ASFT (17) #6000 
 DM 0100 
 DM0110 
1.7 LỆNH TÍNH TOÁN BCD 
1.7.1 Lệnh STC (40) – SET CARRY (đặt carry) 
Kí hiệu hình thang 
Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF, lệnh STC (40) không thực hiện. Khi 
điều kiện thực hiện ngõ vào là ON, Bit caryy (SR 25504) lên 1. 
ASFT (17) 
#6000 
DM 0100 
DM0110 
STC 40 
TẬP LỆNH PLC OMRON 
TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 30 
1.7.2 Lệnh CLC (41) – CLEAR CARRY (xóa carry) 
Kí hiệu hình thang 
Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF, lệnh STC (40) không thực hiện. Khi 
điều kiện thực hiện ngõ vào là ON, Bit caryy (SR 25504) lên 1. 
1.7.3 Lệnh ADD (30) – BCD ADD (Binary Code Decimal) 
ADD: cộng nhị phân 
Kí hiệu hình thang 
 Au : Augen word (BCD): IR, SR, AR, DM, HR,LR 
Ad : Addend word (BCD): IR, SR, AR, DM, HR,LR 
R : result word (word kết quả): IR,SR,AR,DM,HR,LR 
DM6144 tới DM6655 không được dùngcho R 
Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF, lệnh ADD (30) không thực hiện. Khi 
điều kiện thực hiện ngõ vào là ON, lệnh ADD (30) cộng nội dung của Au, Ag, CY 
và đặt kết quả vào trongR. Cy sẽ đặt lên 1 nếu kết quả lớn 9999 
Cờ CY : ON khi có một carry trong kết quả. 
Cờ EQ : ON khi kết quả là 0. 
 Ví dụ: trong ví dụ được lập trình (xem hình) nếu 00002 mà ON thì chương trình 
sẽ xoá CY với CLC (41) và cộng nội dung IR 030 với hằng số 6103 đặt kết quả vào 
trong DM0100 và sau đó di chuyển số 0000 hay 0001 vào DM0101 tuỳ thuộc vao 
trạng thái CY (SR25504). Điều này để đảm bào rằng bất kỳ carry nào từ số sau cùng 
cũng được giữ trong R+1 vì thế toàn bộ kết quả sau cùng được xem như là một dữ 
liệu 8 số. 
Sơ đồ hình thang 
CLC 41 
ADD (30) 
Au 
Ad 
R 
Au Ad CY CY R 
TẬP LỆNH PLC OMRON 
TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 31 
Viết chương trình cho sơ đồ hình thang trên 
Địa chỉ Lệnh Dữ liệu 
00000 LR 00002 
00001 OUT TRO 0 
00002 CLC (41) 
00003 ADD (30) 
 030 
 #6103 
 DM0100 
00004 AND 25504 
00005 MOV (21) 
 0001 
 DM0101 
00006 LD TR0 
00007 AND NOT 25504 
00008 MOV (21) 
CLC (41) 
ADD (30) 
IR030 
#6103 
DM 0100 
MOV (21) 
#0001 
DM0101 
MOV (21) 
#0001 
DM0101 
25504 
25504 
TRO 
00002 
TẬP LỆNH PLC OMRON 
TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 32 
 #0000 
 DM0101 
1.7.4 Lệnh SUB (31) ( BCD SUBTRACT) – Trừ BCD: 
Ký hiệu hình thang: 
SUB (31) 
Mi 
Su 
R 
 DM6144 đến DM6655 không được dùng cho R 
 Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF, lệnh SUB (31) không thực hiện. Khi 
điều kiện thực hiện ngõ vào là ON, lệnh SUB (31) trừ nội dung của Su, Cy, từ Mi đặt 
kết quả vào trong R. Nếu kết quả là âm thì CY sẽ đặt lên 1 và bù 10 kết quả thực 
đặt trong R. Biến đổi bù 10 để kết quả đúng, trừ nội dung của R từ zero 
 Cờ CY: ON khi có kết quả âm tức là khi Mi nhỏ hơn Su cộng với CY 
 Cờ EQ: ON khi kết quả là 0. 
1.7.5 Lệnh MUL (32) – BCD MULTIPLY (nhân BCD) 
Kí hiệu hình thang 
Md : Multiolicand (BCD): IR, SR, AR, DM, HR,LR, # 
Mr : Multiplier (BCD): IR, SR, AR, DM, HR,LR, # 
R: First resuit word (word kết quả): IR,SR,AR,DM,HR,LR 
DM6144 tới DM6655 không được dùng cho R 
Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF, lệnh MUL (32) không thực hiện. Khi 
điều kiện thực hiện ngõ vào là ON, lệnh MUL (32) nhân Md với nội dung của Mr và 
kết quả đặt ở trong R và R+1 
MUL (32) 
Md 
Mr 
R 
Md 
Md 
x 
R + 1 R 
Mi: word bị trừ: IR,SR,AR,DM,HR,TC,LR,# 
Su: word trừ: IR,SR,AR,DM,HR,TC,LR,# 
R:word kết quả: IR,SR,AR,DM,HR,TC,LR 
Mi Su Cy CY R 
TẬP LỆNH PLC OMRON 
TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 33 
Ví dụ: Xem lược đồ sau: khi IR00000 mà ON thì nội dung của IR 013 và 
DM0005 được nhân và kết quả được đặt trong HR07 và HR08. Dữ liệu ví dụ và tính 
toán được trình bày dưới chương trình. 
Lược đồ hình thang 
Chương trình của hình thang 
Địa chỉ Lệnh Toán tử 
0000 LD 00001 
0001 MUL (32) 013 
 DM00005 
 HR 07 
Cờ CY : ON khi có một carry trong kết quả 
EQ : ON khi kết quả bằng 0 
1.7.6 Lệnh DIV (33) – BCD DIVIDE (chia BCD) 
Kí hiệu hình thang 
Dd : Dividend (BCD): IR, SR, AR, DM, HR,LR, # 
Dr : Divisorword (BCD): IR, SR, AR, DM, HR,LR, # 
R: First resuit word (word kết quả): IR,SR,AR,DM,HR,LR 
R và R +1 cùng vùng dữ liệu, DM 6143 tới DM 6655 không dùng 
MUL (32) 
013 
DM00006 
HR 07 
00001 
Md: IR013 
3 3 5 6 
Md: IR013 
3 3 5 6 
X 
RH: HR08 R: HR07 
0 0 0 8 3 9 0 0 
DIV (33) 
Dd 
Dr 
R 
TẬP LỆNH PLC OMRON 
TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 34 
Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF, lệnh DIV (33) không thực hiện và 
chương trình chuyển đến lệnh kế tiếp. Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là ON, lệnh 
DIV (33) Dd chia cho Dr và kết quả cất trong R và R + 1. Thương số được cất trong 
R và số dư cất trong R + 1. 
Ví dụ: Khi IR00000 mà ON theo lập trình sau, nội dung của IR216 được chia ch 
nội dung của HR09 và kết quả cất trong DM0018. dữ liệu ví dụ và tính toán được 
trình bày lập trình sau: 
Lược đồ hình thang 
Chương trình của hình thang 
Địa chỉ Lệnh Toán tử 
00000 LD 00000 
00001 DIV (33) 216 
 HR 07 
 DM 0017 
1.7.7 Lệnh ROOT (72) – SQURE ROOT (căn bậc hai) 
Kí hiệu hình thang 
Sq (word nguồn đầu):IR, SR, AR, DM, HR,LR, # 
R: Reset word (word kết quả): IR,SR,AR,DM,HR,LR 
DIV (33) 
216 
HR 09 
DM0017 
00000 
Thương số Số dư 
R: HR0017 RH: DM00018 
1 1 5 0 0 0 0 2 
Số chia Số bị chia 
Dr: HR 09 Dd: IR 216 
0 0 0 3 1 4 5 2 
ROOT (72) 
Sq 
R 
TẬP LỆNH PLC OMRON 
TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 35 
DM6144 tới DM6655 không được dùng trong R 
Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF, lệnh ROOT (72) không thực hiện. Khi 
điều kiện thực hiện ngõ vào là ON, lệnh ROOT (72) khai căn bậc hai của Sq và Sq + 
1 rồi cất kết quả trong R. 
Ví dụ: Ví dụ sau mô tả sự khai căn bâc hai của một số 8 số kết quả làmột số 4 
số. Với số dư sẽ được làm tròn. 
Trong ví dụ này: 
Sq+1 Sq 6 3 2 5 0 5 6 11 
Nên ...0221,795363250561 = làm trò số thì kết quả là 7953 
Sơ đồ hình thang 
Chương trình của hình thang 
Địa chỉ Lệnh Toán tử 
00000 LD 00000 
00001 ROOT (72) 
 MD 0000 
 001 
Nên ...0221,795363250561 = 
Sq + 1 Sq R 
ROOT (72) 
DM0000 
001 
00000 
DM0001 DM0000 
6 3 2 5 0 5 6 1 
0001 
7 9 5 3 
Kết quả đã được làm tròn 
TẬP LỆNH PLC OMRON 
TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ 36 
1.8 LỆNH TÍNH TOÁN NHỊ PHÂN 
1.8.1 Lệnh cộng nhị phân ADB (50) - BINARY A00 
Kí hiệu hình thang 
Au : Augen word (BCD): IR, SR, AR, DM, HR,LR,# 
Ad : Addend word (BCD): IR, SR, AR, DM, HR,LR,# 
R : result word (word kết quả): IR,SR,AR,DM,HR,LR 
DM6144 tới DM6655 không được dùngcho R 
Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF, lệnh ADB (50) không thực hiện. Khi 
điều kiện thực hiện ngõ vào là ON, lệnh ADB (50) cộng nội dung của Au, Ad, CY 
và đặt kết quả vào trong R. Cờ Cy sẽ đặt lên 1 nếu kết quả lớn FFFF 
Cờ CY : ON khi kết quả lớn hơn FFFF 
Cờ EQ : ON khi kết q
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 taplenh_omron_.PDF taplenh_omron_.PDF