Thí nghiệm cao áp

Mục lục :

Trang

Chương 1 : Các phép đo cơ bản

-Mục đích và ý nghĩa công tác thí nghiệm điện

1

-Khái niệm thừơng dùng trong công tác thí nghiệm

1

-Phép đo điện trở cách điện

1

-Phép đo điện trở một chiều

5

-Phép đo tỉ số biến

7

-Phép xác định cực tính và tổ đấu dây

8

-Phép đo hệ số tổn hao điện môi cách điện

11

-Phép đo không tải

14

-Phép đo ngắn mạch

15

-Phép thử cao thế bằng điện áp chỉnh lưu (một chiều) và đo dòng rò

17

-Phép thử cao thế bằng điện áp có tần số 50Hz

17

Chương :2 Thí nghiệm các thiết bị điện

-Thí nghiệm lắp mới máy biến áp lực cấp điện áp từ 110KV trở lên

19

-Thí nghiệm lắp mới biến áp lực cấp điện áp ≤35KV

27

-Thí nghiệm định kỳ máy biến áp

28

-Thí nghiệm Máy biến điện áp

29

-Thí nghiệm Máy biến dòng điện

30

-Thí nghiệm dao cách ly

31

- Thí nghiệm máy cắt

31

-Thí nghiệm chống sét

33

-Thí nghiệm cáp lực cao thế

34

-Thí nghiệm cáp lực hạ thế

35

- Thí nghiệm Cầu chì cao thế

35

-Thí nghiệm Tụ điện cao thế và hạ thế

36

-Thí nghiệm máy phát điện đồng bộ

37

-Thí nghiệm đo điện trở nối đất (tiếp địa)

40

-Thí nghiệm sứ cách điện ,thanh cái

41

-Thí nghiệm Các Dụng cụ an toàn

42

-Các bước thí nghiệm một một thiết bị

 

 

doc43 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 25456 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thí nghiệm cao áp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiến hành thí nghiệm đo điện trở cuộn dây bằng dòng điện một chiều. Khi lõi thép máy điên bị từ hóa một chiều, dòng điện không tải cũng tăng lên làm cho thí nghiệm không tải không có độ chính xác cần thiết để phát hiện nguyên nhân gây nên độ tăng dòng không tải. Trong trường hợp nghi ngờ nguyên nhân gây ra sự tăng dòng không tải là do lõi thép đã bị từ hóa một chiều, ta cần tiến hành biện pháp khử từ hóa một chiều lõi thép máy điện rồi tiến hành lại thí nghiệm không tải. Bài 8 :Phép đo ngắn mạch 1/Khái niệm : Các thiết bị điện khi làm việc ở trạng thái có tải đều tiêu hao một lượng công suất dưới dạng nhiệt do điện trở của các cuộn dây phần công suất này gọi là tổn hao ngắn mạch và được xác định qua phép đo ngắn mạch . 2/Ý nghĩa Thí nghiệm ngắn mạch xác định hai thông số cơ bản của máy điện : Thông số điện áp ngắn mạch và tổn hao ngắn mạch. Các thông số này được sử dụng trong các trường hợp sau: Tính toán xác định hiệu suất máy điện. Tính toán xác định biến đổi điện áp theo phụ tải của máy điện Tính chọn vận hành song song máy biến áp. Tính toán vận hành kinh tế . Tính chọn giá trị tác động của bảo vệ rơ le. 3/Phương pháp đo a/Đối tượng thí nghiệm là máy điện tĩnh :máy biến áp Nguồn thí nghiệm là nguồn xoay chiều ,thiết bị đo lường :vônmét ,ampemet,oatmet Đưa nguồn thí nghiệm vào một cuộn dây (thường là phía cuộn dây cao áp ) .Đấu tắt cuộn dây còn lại Nâng dần điện áp nguồn thí nghiệm cho đến khi dòng điện trong cuộn dây bằng dòng điện định mức b/Đối tượng thí nghiệm là máy phát điện Đấu tắt các đầu ra của các cuộn dây stato Nâng dần dòng kích từ cho đến khi dòng điện trong cuộn dây stato bằng giá trị định mức Bài 9 –Phép thử cao thế bằng điện áp chỉnh lưu (một chiều) và đo dòng rò 1/ Các định nghĩa : Dòng điện rò : Là dòng điện chạy trên bề mặt của cách điện khi đặt một điện áp chỉnh lưu vào cách điện của thiết bị điện . Điện áp thử : Là điện áp đặt vào vật liệu cách điện của các thiết bị điện. Trị số dòng điện rò: là trị số dòng điện đo được sau 01 phút kể từ lúc điện áp thử đạt đến trị số đã lựa chọn 2/Ý nghĩa Hạng mục kiểm tra để đánh giá về tình trạng cách điện của các thiết bị điện Thăm dò sự hư hỏng cục bộ của vật liệu cách điện Là thông số chính để xác định chất lượng thiết bị đối với một số loại chống sét van Thông qua sự biển đổi của dòng điện rò qua cách điện theo thời gian thí nghiệm , có thể đánh giá được mức độ suy giảm chất lượng của vật liệu cách điện. 3/Phương pháp thử : TN tự ngấu điều chỉnh TP Biến áp tạo áp P mỏ phóng R điện trở hạn chế phóng CL chỉnh lưu cao áp Cx là đối tượng thí nghiệm CT công tắc cao áp nối tắt đồng hồ μA ,khi cần lấy số liệu dòng thì nhấn CT 4/Công tác chuẩn bị : Kiểm tra đối tượng được thí nghiệm đã được cắt điện , cách ly hoàn toàn với các nguồn điện áp , vỏ thiết bị phải được nối đất . Nối đất tạm thời các đầu cực của đối tượng được thí nghiệm , sau đó tách các đầu cực của đối tượng đang nối vào hệ thống . Đối với các loại máy điện : Thực hiện thêm việc nối tắt các đầu dây ra của mỗi cuộn dây được đo . Vệ sinh các bề mặt cách điện bên ngoài của đối tượng được thí nghiệm để loại trừ sai số đo do dòng rò bề mặt . Lựa chọn điện áp thí nghiệm , số phép đo phù hợp với quy định của ngành điện đối với từng đối tượng thiết bị được thí nghiệm hoặc theo yêu cầu của nhà sãn xuất . Kiểm tra nguồn , các đầu nối và dây đo của thiết bị phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật . Đấu nối sơ đồ đo phù hợp quy trình sử dụng thiết bị đo . Làm hàng rào an toàn bảo vệ , treo biển báo và cử người canh an toàn . Ghi nhận các giá trị nhiệt độ môi trường . Khi thí nghiệm máy điện : ghi thêm nhiệt độ dầu , nhiệt độ cuộn dây từ các đồng hồ nhiệt lắp trong đối tượng đo. 5/Tiến hành đo và lấy số liệu : Chọn điện áp thí nghiệm trên thiết bị đo về vị trí điện áp thích hợp. Cấp nguồn thí nghiệm trên thiết bị đo . Tăng dần điện áp thử đến điện áp đã lựa chọn. Tốc độ tăng điện áp 2.5KV/giây. Ghi nhận giá trị dòng điện rò ở thời điểm 60 giây sau khi điện áp thử đạt đến giá trị đã lựa chọn . Đối với các thiết bị cần kiểm chứng lại trị số điện trở cách điện : ghi nhận các giá trị dòng điện rò ở các thời điểm 15 giây, 60 giây sau khi điện áp thử đạt đến giá trị đã lựa chọn để xác định điện trở cách điện và hệ số hấp thụ . Đối với các máy điện tĩnh , máy điện quay : khi giá trị đo không ổn định thì tạm thời ngừng đo , đấu tắt các đầu cực cuộn dây và đấu đất ít nhất trong 5 phút để xả hoàn toàn các điện tích dư . Sau khi ghi nhận giá trị đo thì giảm điện áp về 0, cắt nguồn thí nghiệm , dùng sào tiếp địa để nối đất các đầu cực đối tượng cần thí nghiệm nhằm xả điện tích dư . Sau khi thực hiện xong tất cả các phép đo trên một đối tượng thiết bị ,cần phải vệ sinh thiết bị đo , dọn dẹp và hoàn trả sơ đồ về trạng thái như khi đã nhận ban đầu Bài 10 –Phép thử cao thế bằng điện áp có tần số 50Hz 1/Các định nghĩa : Độ bền cách điện : Là khả năng chịu đựng điện áp xoay chiều cách điện chính của thiết bị mà không bị phá hủy hoặc chọc thủng. Điện áp thử : Là điện áp đặt vào vật liệu cách điện của các thiết bị điện. Cách điện được xem là bình thường: nếu trong quá trình thử không xảy ra hiện tượng phóng điện chọc thủng hoặc phóng điện bề mặt . 2/Ý nghĩa : Hạng mục kiểm tra chính để đánh giá về tình trạng cách điện của các thiết bị điện Kiểm tra ở chế độ nặng nề nhất cách điện chịu đựng trong một phút mà tính chất cachs điện không bi phá hủy . 3/Phương pháp thử : AB thiết bị ngắt tự động ĐA thiết bị điều chỉnh điện áp TP Biến áp tạo áp Cx đối tượng thữ nghiệm 4/ Công tác chuẩn bị : Kim tra đối tượng được thí nghiệm đã được cắt điện , cách ly hoàn toàn với các nguồn điện áp , vỏ thiết bị phải được nối đất . Nối đất tạm thời các đầu cực của đối tượng được thí nghiệm , sau đó tách các đầu cực của đối tượng đang nối vào hệ thống . Đối với các loại máy điện : Thực hiện thêm việc nối tắt và nối đất các đầu ra của các cuộn dây không thử nghiệm . Vệ sinh các bề mặt cách điện bên ngoài của đối tượng được thí nghiệm . Lựa chọn điện áp thí nghiệm , phù hợp với quy định của ngành điện đối với từng đối tượng thiết bị được thí nghiệm . Kiểm tra nguồn , các đầu nối và dây đo của thiết bị phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật . Đấu nối sơ đồ đo phù hợp quy trình sử dụng thiết bị đo . Làm hàng rào an toàn bảo vệ , treo biển báo và cử người canh an toàn . Ghi nhận các giá trị nhiệt độ môi trường từ nhiệt kế của NTN . Khi thí nghiệm máy điện : ghi thêm nhiệt độ dầu , nhiệt độ cuộn dây từ các đồng hồ nhiệt lắp trong đối tượng đo. Tháo các nối đất tạm thời đang nối trên các đầu cực của đối tượng được thí nghiệm . 5/Tiến hành đo và lấy số liệu : Chọn điện áp thí nghiệm trên thiết bị đo về vị trí điện áp thích hợp. Cấp nguồn thí nghiệm trên thiết bị đo . Tăng dần điện áp thử đến điện áp đã lựa chọn với tốc độ tăng điện áp 2.5KV/giây. Duy trì điện áp thử trong thời gian 1 phút , sau đó giảm điện áp về 0, cắt nguồn thí nghiệm , dùng sào tiếp địa để nối đất các đầu cực đối tượng cần thí nghiệm nhằm đảm bảo an toàn . Sau khi thực hiện xong tất cả các phép đo trên một đối tượng thiết bị ,cần phải vệ sinh thiết bị đo , dọn dẹp và hoàn trả sơ đồ về trạng thái như khi đã nhận ban đầu Chương 2 : Thí nghiệm các thiết bị điện Bài 1 : Thí nghiệm lắp mới máy biến áp lực cấp điện áp từ 110KV trở lên 1/Hạng mục kiểm tra bên ngoài : Xem xét tình trạng bên ngoài sứ đầu vào : có bị nứt, bị vỡ rơ le hơi : Phao có bị chìm ,rỉ dầu Rơ le dòng dầu , rơ le áp lực Bộ điều áp dưới tải ,không tải Đồng hồ chỉ thị nhiệt độ Mức dầu trong máy biến áp ,bộ điều áp Bộ hút ẩm silicagen của bộ điều áp dưới tải ,Máy biến áp Các động cơ quạt mát (nếu có) nối đất vỏ máy Cánh tãn nhiệt , các tên pha v.v.v 2/ Hạng mục : Điện trở cách điện : Thiết bị :Mêgômmet Nguyên tắc thực hiện: Đo điện trở cách điện của mỗi cuộn dây so các cuộn còn lại và vỏ(đất) Các cuộn dây không tham gia vào phép đo được nối tắt và nối với vỏ máy Máy biến áp có 2 cuộn dây Cuộn cao so với : cuộn hạ +vỏ Cuộn hạ so với : cuộn cao +vỏ Cuôn cao so với cuộn hạ Khi máy biến áp có 3 cuộn dây đo -Cuộn cao so với : cuộn trung +cuộn hạ +vỏ -Cuộn trung so với : cuộn cao +cuộn hạ +vỏ -Cuộn hạ so với : cuộn cao +cuộn trung +vỏ -Cuộn cao so với cuộn trung -Cuộn cao so với cuộn hạ -Cuộn trung so với cuộn hạ Cần xác định các trị số điện trở cách điện tai các thời điểm 15” và 60” để tính toán hệ số hấp thụ Đối với máy biến áp có điện áp ≥ 110KV cần xác định thêm hệ số phân cực và đặc tính điện trở cách điện theo thời gian Quy đổi các kết quã nhiệt độ tiêu chuẩn và đánh giá kết quã 3/Hạng mục thí nghiệm không tải : 1/Nguyên tắc : Chỉ thực hiện cho một cuộn dây bất kỳ ,Cuộn dây cần đo có bộ phân thế khi đo cần chuyển về nấc định mức Khi có đủ điều kiện về nguồn nên thực hiện đến điện áp định mức Thông thường thí nghiệm chọn phía cuộn dây có điện áp thấp Thiết bị vôn ampe oátmét 2/sơ đồ thí nghiệm : a/ máy biến áp 3 pha sơ đồ 2 oát mét sơ đồ 3 oát mét b/Máy biến áp một pha Dòng không tải được tính toán Máy biến áp ba pha Máy biến áp một pha Công suất không tải tính toán một pha Po =Pw Ba pha Po= Pa + Pc (đối với 2 oátmét) Po=Pa Pb +Pc (đối với 3 oát mét) Trường hợp nguồn thí nghiệm là một pha và điện áp thấp thì thực hiện thí nghiệm ở điện áp thấp sau đó quy đổi về định mức định mức Đo công suất trên hai pha ,pha không đo được nối tắt Nếu cuộn dây đo là hình Y Nếu cuộn dây đo là tam giác công suất tính toán không tải ở điện áp thấp Po' = (Poab +Pobc +Poac )/2 Pođm = Po’(Uđm / U’ )n Pođm :công suất không tải định mức U’ : Điện áp thấp thực tế đo không tải Po’ : Công suất không tải thực tế ở điện áp thấp Uđm : Điện áp định mức n : nếu U’=( 5-10) % Uđm thì n=1,9 thép cán nóng n=1,8 thép cán nguội Lưu ý khi thí nghiệm không tải máy biến áp bằng nguồn một pha : - cần phải biết sơ đồ đấu dây bên trong để chọn pha nối tắt của cuộn dây đang đo ,tránh được sai số do cảm ứng - Tiến hành đo không tải trước để tránh sai số do từ dư sinh ra từ các xung một chiều - Điện áp thí nghiệm không nhỏ hơn 2% điện áp định mức của cuộn dây đó - Khi thí nghiệm kết quả đo nhiều lần không giống nhau ccần phải khử từ bằng nguồn một chiều đổi cực tính rồi đo lại Tiêu chuẩn :không có tiêu chuẩn hóa * Thông thường dòng không tải pha giữa luôn nhỏ hơn dòng không tải hai pha còn lại Ioa=Ioc = (1.2-1.5)Iob * Dòng không tải hai pha bìa không được lệch nhau quá 2% *Có thể dùng phương pháp so sánh với kết quã thí nghiệm xuất xưỡng hay lần thí nghiệm trước 4/Hạng mục kiểm tra tổ đấu dây : Nguyên tắc : sử dụng phương pháp xung một chiều ba trị số Thiết bị: nguồn một chiều có điện áp thấp (1,5 V -6V) Vôn mét có thang đo nhỏ (mV) Tiêu chuẩn : Tổ đấu dây phải phù hợp với số liệu xuất xưỡng và ghi trên nhãn máy Lưu ý : (xem lại bài phép đo cực tính) 5/Hạng mục đo điện áp ngắn mạch Nguyên tắc : Đưa nguồn vào một cuộn dây , cuộn kia đấu tắt .Điện áp đưa vào sao cho dòng điện trong ngắn mạch chạy trong cuộn dây bằng định mức Thông thường ngắn mạch cuộn có điện áp thấp Sơ đồ thí nghiệm Máy biến áp một pha sơ đồ thí nghiệm Máy biên áp 3 pha Điện áp ngắn mạch dây tính toán Uk % =( Utn/Uđm )100 Khi không có nguồn ba pha thì cho phép thí nghiệm bằng nguồn một pha điện áp thấp Dòng ngắn mạch dây trung bình Ik’ =( IA + IB +IC)/3 Điện áp dây ngắn mạch trung bình Uk’ =(√3/2)x (UAB +UBC+UAC)/3= 0,288(UAB +UBC+UAC) Công suất tổn hao ngắn mạch trung bình : Pk’=(PAB +PBC+PAC)/2 Quy đổi kết quã về định mức : Công suất ngắn mạch Pkđm = Pk’ (Iđm/Ik’)2 Điện áp ngắn mạch phần trăm Uk% =( ( Uk x Iđm )/(Uđm x Ik’) ) x100 Lưu ý : khi thí nghiệm ngắn mạch một pha điện áp thấp Điện áp thấp cho phép từ 1/10 đến 1/20 điện áp định mức Đối với máy biến áp có 3 cuộn dây cần xác định các điện áp ngắn mạch : Uk% Cao –hạ ,Uk% Trung –hạ 6/Hạng mục đo tỉ số biến Nguyên tắc : Đo tỉ số biến tất cả các nấc biến áp Tỉ số biến của máy biến áp là tỉ số điện áp dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp khi máy biến áp ở không tải Sơ đồ thí nghiệm tỉ số biến tính toán K= U1/U2 U1,U2 điện áp dây bên cao và bên hạ Khi không có nguồn ba pha có thể đo tỉ số biến bằng nguồn một pha Máy biến áp đấu Y/Y K= U1/U2 Máy biến áp nối Y/Δ K= (√3/2)x(U1/U2) Máy biến áp nối Δ/Y K= (2/√3)x(U1/U2) Lưu ý : Khi đo tỉ số biến điện áp thí nghiệm không nhỏ hơn 1% điện áp định mức Khi đo cần phải biết sơ đồ đấu dây bên trong để chọn pha nối tắt của cuộn dây ,tránh được sai số do cảm ứng Tiêu chuẩn : Tỉ số biến không được sai khác quá 2% tỷ số biến áp cùng đầu phân nhánh ở các pha khác hoặc số liệu của nhà chế tạo Máy biến áp có bộ điều chỉnh dưới tải ,sự sai khác của tỉ số biến áp không vượt quá trị số của một nấc điều chỉnh 7/Đo tổn thất điện môi tgδ của cuộn dây máy biến áp Nguyên tắc : Đo tổn thất điện môi các cuộn dây có điện áp từ 20KV trở lên Đo tổn thất điện môi của cuộn dây so với các cuộn dây còn lại và được nối với vỏ Điện áp đo tổn thất điện môi không quá 10KV Thiết bị : cầu đo tgδ chuyên dụng Thông thường đo tgδ của Tgδ : Cao – Trung +Hạ +vỏ Tgδ : Trung – Cao+Hạ +vỏ Tgδ : Hạ – Cao +Trung +vỏ 8/Hạng mục :thí nghiệm dầu cách điện a/Đo cường độ cách điện của dầu biến áp nguyên tắc : Thử điện áp phóng của dầu máy biến áp Thử điện áp phóng của dầu bộ điều áp dưới tải Thiết bị : máy thử điện áp phóng dầu Với một mẫu thử tiến hành 6 lần đánh thủng. Giá trị trung bình của điện áp phóng xác định theo công thức: (kV) Tiêu chuẩn : Giá trị điện áp phóng trung bình không nhỏ hơn 35KV(cấp điện áp từ 15-35 ) và 45KV (cấp điện áp trên 35 KV)và 60KV (cấp điện áp 110-220KV),70 KV cấp điện áp 500KV b/Đo tổn thất điện môi của dầu ở nhiệt độ 90o C c/Tạp chất cơ học phải không có khi nhìn bằng mắt thường Ngoài ra còn một số hạng mục đo khác được thực hiện trong phòng hóa dầu như Nhiệt độ chớp cháy , độ nhớt động học , trị số axit ,trị số oxy hóa ,hàm lượng ẩm vvv 9/Hạng mục :Thử nghiệm cao thế bằng điện áp chỉnh lưu (có tính chất tham khảo) Nguyên tắc : Đo dòng điện rò của mỗi cuộn dây so các cuộn còn lại và vỏ(đất) Điện áp thử nghiệm : phụ thuộc vào cấp điện áp 6-15 : 10KV , 20-35 :20 KV , 110-220 :40 KV Thiết bị máy thử cao thế một chiều Tiêu chuẩn : không tiêu chuẩn hóa , tham khảo các giá trị sau so với các lần đo trước không được sai khác 50% của giá trị đo lần đầu tiên tiêu chuẩn của bộ công nghiệp nặng 10/Hạng mục đo điện trở một chiều Nguyên tắc : Điện trở một chiều của các cuộn dây, trên tất cả các pha của môt cuộn dây tại các nấc phân thế Thiết bị cầu đo điện trở một chiều hoặc phương pháp vôn-ampe Tiêu chuẩn so sánh: điện trở đo được không được sai khác quá 2% trị số điện trở của cùng đầu phân thế ở các pha khác hoặc so với nhà chế tạo 11/ Hạng mục thí nghiệm sứ đầu vào : Sứ đầu vào được thí nghiệm : Đo điện trở cách điện :Nòng –rốn sứ ,Rốn –vỏ Mê gôm 1000-2500V , Điện trở cách điện không nhỏ hơn 100MΩ Đo tổn thất điện môi tgδ và điện dung của cách điện chính của sứ (giữa nòng sứ và rốn sứ) ở điện áp 10KV Đo tổn thất điện môi tgδ của rốn sứ so với vỏ ở điện áp 2KV Tiêu chuẩn : <3% cho cấp 110kv ,<2% cấp 220KV 12/Kiểm tra bộ điều áp dưới tải : a/ Kiểm tra phần cơ khí : tính nguyên vẹn của bộ phận truyền động , không kẹt cơ khí b/Kiểm tra phần điện điều khiển : Sơ đồ đấu dây có đúng với thiết kế Động cơ điện điều áp Cách điện của bộ điều áp c/Kiểm tra bộ Côngtắc K Chu trình làm việc của các tiếp điểm dập lửa (chụp sóng bộ điều áp) d/Kiểm tra đồ thị vòng : kiểm tra hành trình của các dao lựa chọn Công việc này chỉ thực hiện khi nào có tháo lắp thiết bị Sơ đồ thí nghiệm Đánh dấu trục truyền động Đóng nguồn hai đèn đều sáng Dùng tay quay theo chiều tiến từ nâc 3 lên nấc 4 vừa quay vứa đếm số vòng quay trục Khi đèn Đ1(Đ2) tắt thì ghi số vòng đếm được (tiếp điểm lựa chọn cũ đã mỡ) Quay tiếp tục theo chiều cũ cho đến khi đèn Đ1(Đ2) sáng lại thì ghi số vòng đếm đươc (dao lựa chọn mới đã tiếp ) Quay tiếp cho đến khi bộ công tắc K chuyển mạch ,ghi số vòng đếm được (bộ chuyển mạch làm việc) Quay tiếp cho hết số vòng của nấc phân thế Lập giãn đồ và so sánh với nhà chế tạo Lập đồ thị cho chiều ngược lại 4 về 3 13/Hạng mục kiểm tra các biến dòng chân sứ : Các hạng muc cần kiểm tra sau : Điện trở cách điện cuộn thứ cấp :mêgôm 1000V điện trở cách điện không nhỏ hơn 1MΩ Tỉ số biến Dòng điện từ hóa 14/ Kiểm tra các thiết bị phụ trợ : Hệ thống quạt mát : Động cơ quạt mát : Rmột chiều ,R cách điện , Dòng điện tải,Chiều quay Thử chế độ điều khiển : bằng tay ,tự động Động cơ bơm dầu Rmột chiều ,R cách điện , Dòng điện tải,Chiều quay Thử chế độ điều khiển : bằng tay ,tự động: Bài 2 : Thí nghiệm lắp mới biến áp lực cấp điện áp ≤35KV 1/Kiểm tra tình trạng bên ngoài sứ đầu vào : có bị nứt, bị vỡ rơ le hơi : Phao có bị chìm ,rỉ dầu Ống phòng nổ (rơ le phòng nổ) Bộ chuyển nấc phân thế Đồng hồ chỉ thị nhiệt độ Mức dầu thùng dầu phụ Bộ hút ẩm silicagen của Máy biến áp nối đất vỏ máy Cánh tãn nhiệt , các tên pha v.v.v 2/Kiểm tra cách điện Nguyên tắc thực hiện: Đo điện trở cách điện của mỗi cuộn dây so các cuộn còn lại và vỏ(đất) Các cuộn dây không tham gia vào phép đo được nối tắt và nối với vỏ máy Cuộn cao so với : cuộn hạ +vỏ Cuộn hạ so với : cuộn cao +vỏ Cần đo lại điện trở cách điện sau khi thử cao thế xoay chiều 3/Hạng mục thí nghiệm không tải : /Nguyên tắc thực hiện : Chỉ thực hiện cho một cuộn dây bất kỳ ,Cuộn dây cần đo có bộ phân thế khi đo cần chuyển về nấc định mức Khi có đủ điều kiện về nguồn nên thực hiện đến điện áp định mức Thông thường thí nghiệm chọn phía cuộn dây có điện áp thấp 4/ Hạng mục kiểm tra tổ đấu dây Đối với máy biến áp phía cao áp hoặc hạ áp mà cuộn dây có hai cấp điện áp cần phải kiểm tra cho các cấp điện áp 5/Hạng mục kiểm tra ngắn mạch : Đối với máy biến áp phía cao áp hoặc hạ áp mà cuộn dây có hai cấp điện áp cần phải kiểm tra cho các cấp điện áp 6/Hạng muc kiểm tra tỉ số biến Đối với máy biến áp phía cao áp hoặc hạ áp mà cuộn dây có hai cấp điện áp cần phải kiểm tra cho các cấp điện áp 7/Hạng mục đo tổn thất điện môi tgδ Chỉ thực hiện ở cuộn dây có cấp từ 22KV trở lên . Nếu có hai cấp điện áp thực hiện cho cho cấp cao nhất 8/Hạng mục đo điện trở một chiều Đối với máy biến áp phía cao áp hoặc hạ áp mà cuộn dây có hai cấp điện áp cần phải kiểm tra cho các cấp điện áp 9/Hạng mục thí nghiệm dầu cách điện Cần thí nghiệm các hạng mục làm cơ sớ ban đầu 10/Hạng mục thử nghiệm cao thế điện áp chỉnh lưu 12/Hạng mục thử nghiệm cao thế điện áp xoay chiều tăng cao Thử nghiệm : Cao –Hạ +vỏ Hạ – Cao +vỏ Tùy theo loại cách điện giảm nhẹ tiêu chuẩn thử nghiệm có thấp hơn lọai cách điện bình thường 13/Kiểm tra các phần phụ trợ (nếu có) Bài 3 Thí nghiệm định kỳ máy biến áp 1/Kiểm tra tình trạng bên ngoài 2/Hạng mục đo điện trở cách điện 3/Hạng mục thí nghiệm không tải Chỉ thí nghiệm khi cần thiết 4/Hạng mục thí nghiệm tổ đấu dây: Chỉ tiến hành khi cần thiết 5/Hạng mục thí nghiệm ngắn mạch : Chỉ thí nghiệm khi cần thiết 6/Hạng mục kiểm tra tỉ số biến Chỉ tiến hành khi cần thiết 7/ Hạng mục đo tổn thất điện môi 8/Hạng mục thí nghiệm dầu cách điện Tạp chất cơ học Đo điện áp phóng Hàm lượng ẩm Hàm lượng axit Nhiệt độ chớp cháy Độ nhớt động Nếu Tgδ cuộn dây lớn cần đo thêm Tgδ của dầu 9/Hạng mục thí nghiệm cao thế điện áp chỉnh lưu 10/Hạng mục thí nghiệm cao áp xoay chiều 11/Hạng mục đo điện trở một chiều Đo tại nấc đang vận hành đối với máy biến áp không có bộ điều áp dưới tải 12/Hạng mục kiểm tra sứ đầu vào đo cách điện giữa rốn sứ và vỏ nòng sứ và rốn (cách điện chính của sứ) đo tổn thất tgδ của cách điện chính 13/Hạng mục thí nghiệm bộ điều áp Chụp sóng bộ điều áp 14/Hạng mục kiểm tra biến dòng chân sứ 15/ Kiểm tra các thiết bị phụ kiểm tra các động cơ điện Bài 4 : Thí nghiệm Máy biến điện áp 1/Hạng mục kiểm tra bên ngoài tình trạng sứ đầu vào tiếp địa thân máy Bình silicagen Các kí hiệu cuộn dây Nhãn máy Độ rò rỉ dầu đối với TU một pha kiểu tụ kiểm tra thêm Khối tụ chia áp  2/Hạng mục đo điện trở cách điện : Cao – Hạ 1+Hạ2 +vỏ Hạ 1 – Cao + Hạ 2 + vỏ Hạ 2 – Cao + Hạ 1 + vỏ Đo cách điện của các cuộn hạ dùng megaôm 1000V Đối với Tu kiểu tụ : Đo điện trở cách điện của khối biến áp trung gian Đo điện trở cách điện của khối tụ chia áp Sau khi thử nghiệm cao thế xoay chiều hoặc thử cách điẹn vòng băng điện áp cảm ứng cần phải đo lại điện trở cách điện 3/Hạng mục đo dòng không tải và đóng xung kích (không thực hiện đối với Tu kiểu tụ) Đưa điện áp vào cuộn hạ 1 hoặc hạ 2 bằng điện áp định mức đo dòng không tải Sau đó đóng xung kích 5 lần (việc này chỉ thục hiện trong thí nghiệm lắp mới ) Đối với Tu ba pha khi thí nghiệm không tải tiến hàng lần lược từng pha 4/Hạng mục thí nghiệm cao thế xoay chiều Chỉ thực hiện với Tu kiểu cảm ứng không có cách điện giảm nhẹ. Cao – hạ1+ + hạ2 +vỏ Thử cao thế xoay chiều cuộn hạ so với các cuộn hạ + vỏ + đất điện áp thử 1KV Các TU kiểu tụ thử nghiệm theo hướng dẫn nhà chế tạo 5/Hạng mục thử cách điện vòng bằng điện áp cảm ứng Chỉ thực hiện với Tu kiểu cảm ứng Đưa điện áp vào cuộn hạ 1 hoặc hạ 2 bằng 1,3 điện áp định mức thời gian thử 2 phút 6/Hạng mục thí nghiệm cực tính các cuộn dây Chỉ thực hiện ở thí nghiệm lắp mới 7/Kiểm tra tỉ số biến Sai số cho phép nằm trong sai số của dụng cụ đo 8/Đo điện trở một chiều : Đối với Tu kiểu cảm ứng : kiểm tra tất cả các cuộn dây Đối với Tu kiểu tụ :chỉ kiểm tra phần thứ cấp Sai số cho phép không lớn hơn 2% 9/Hạng mục đo điện dung và tổn thất điện môi tgδ của tụ chia áp Chỉ thực hiện với kiểu tụ Bài 5 :Thí nghiệm Máy biến dòng điện 1/ Hạng mục Kiểm tra bên ngoài : tình trạng sứ đầu vào tiếp địa thân máy Bình silicagen Các kí hiệu cuộn dây Nhãn máy Độ rò rỉ dầu 2/Hạng mục đo cách điện : Đo cách điện của tất cả các cuộn Đo cách điện của các cuộn hạ dung mêgaôm 1000V Sau khi thử nghiệm cao thế xoay chiều cần phải đo lại điện trở cách điện 3/Hạng mục kiểm tra cực tính các cuộn dây Hạng mục này chỉ thực hiện đối với thí nghiệm lắp mới hoặc thực hiện khi cần thiết 4/Hạng mục đo tỉ số biến Nguyên tắc : bơm dòng vào cuôn cao đo dòng ở cuộn hạ Đối với ti phía hạ có nhiều cuộn dây cần thí nghiệm ở tất cả các cuộn dây Hoặc Ti có cuộn cao, cuộn hạ có nhi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docThí nghiệm cao áp.doc
Tài liệu liên quan