I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Bước đầu biết cách đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ(MS: THDC2003), bộ đồ dùng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra: 3’
- 2HS lên làm bài tập 2 trong VBT của tiết trư¬ớc.
- GV NX đánh giá từng HS.
3. Dạy bài mới: 30’
a. Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu bài học.
b. Giới thiệu biểu đồ hình quạt.
24 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 747 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần học 20, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NX đánh giá từng HS.
3. Dạy bài mới: 30’
a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài học.
b. Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn.
? Em nào cho cô biết cách tính diện tích hình tròn?
- GV NX và GT công thức tính như SGK.
Công thức :
S = r x r x 3,14
S là diện tích của hình tròn.
r là bán kính hình tròn.
- Gọi vài HS nhắc lại.
- HS vận dụng công thức tính diện tích hình tròn có bán kính 2dm.
S = 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2
c. Thực hành :
Bài 1: Cả lớp làm ý a, b; HS làm nhanh làm cả bài
- GV YC 1HS đọc đề.
- HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng.
? Nêu cách tính diện tích hình tròn?
- GV NX và đánh giá HS.
- Yêu cầu HS tự làm ý c, GV xuống kiểm tra và chữa cho các em.
* Bài 2: Cả lớp làm ý a, b; HS làm nhanh làm cả bài
- Gọi 1HS đọc đề bài toán.
? Nêu y/c của đề bài?
? Muốn tính diện tích hình tròn ta cần tìm gì ?
( Để tính diện tích của hình tròn ta cần tìm bán kính của hình tròn ).
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm.
- Gọi HS NX bài làm trên bảng.
- GV chữa bài và nhận xét đánh giá HS.
- Yêu cầu HS tự làm ý c, GV xuống kiểm tra và chữa cho các em.
Bài 3: Mời 1 HS đọc đề bài toán.
? Em tính diện tích của mặt bàn như thế nào?
- HS làm bài, 1 em lên bảng chữa.
- GV và HS nhận xét, chữa.
4. Củng cố- Dặn dò: 3’
- HS nhắc lại cách tính diện tích hình tròn.
- NX đánh giá tiết học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
CHÍNH TẢ
NGHE- VIẾT: CÁNH CAM LẠC MẸ
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ
- Làm được bài tập 2a.
* GDBVMT: Thông qua bài học, giáo dục HS tình cảm yêu quí các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ (MS: THDC2003) ghi ND bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra: 3’
- 1HS lên bảng viết các từ: tỉnh giấc, trốn tìm, lim dim, nắng rơi, dành dụm.
- Lớp làm vào nháp.
- Nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Dạy bài mới: 30’
a. Giới thiệu:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
b. Hướng dẫn HS nghe- viết:
Trao đổi về ND bài viết.
- Yêu cầu HS đọc bài thơ.
- HS đọc thầm lại bài chính tả.
? Chú cánh cam rơi vào hoàn cảnh như thế nào?
( Chú bị lạc mẹ, đi vào vườn hoang).
? Những con vật nào đã giúp chú cánh cam?
( Bọ dừa, cào cào, xén tóc).
? Bài thơ cho em biết điều gì?
( Cánh cam lạc mẹ nhưng được sự che chở, yêu thương của bạn bè).
Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS tìm các từ khó viết.
- Yêu cầu HS tìm, đọc và viết các từ khó.
- 3 HS lên bảng viết: vườn hoang, xô vào, trắng sương, khản đặc, râm ran.
Viết chính tả.
- GV đọc cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài chính tả cho HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
Thu, nhận xét đánh giá bài.
- GV nhận xét chữa 7- 10 bài.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV nêu nhận xét chung
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2a: Gọi 1HS đọc YC.
- Yêu cầu HS tự làm ý a. Báo cáo kết quả.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, kết luận các từ đúng.
Lời giải đúng: Thứ tự các từ cần điền đúng: ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.
- Gọi HS đọc toàn bộ câu chuyện sau khi đã được tìm từ.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại câu chuyện.
? Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào?
( Anh chàng vừa ngốc vừa ích kỷ không hiểu ra rằng: nếu thuyền chìm thì bản thân anh ta cũng chết).
4. Củng cố- Dặn dò: 3’
- GV nhận xét tiết học.
- Về chuẩn bị bài sau: Trí dũng song toàn.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
KHOA HỌC
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết :
- Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chuẩn bị: Nến, giấm, giấy trắng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động 1: Trò chơi “Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học”
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi được giới thiệu trong SGK trang 80.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
Từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình với các bạn nhóm khác
- T kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt.
2. Hoạt động 2: Thực hành xử lý thông tin trong SGK
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
- T yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoạt động.
Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi ở SGK.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- HS: Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
Mỗi nhóm chỉ trả lời câu hỏi của một bài tập.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- T: Kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.
3. Củng cố, dặn dò:
- T Nhận xét tiết học
- HS: Chuẩn bị đọc trước bài sau: Năng lượng.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2019
TẬP ĐỌC
NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
I. MỤC TIÊU
- Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.
- Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện đã ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2).
*HS phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước (câu hỏi 3).
* Giáo dục Quốc phòng – An ninh: Nói về công lao to lớn của những người yêu nước trong việc đóng góp công sức, tiền bạc cho cách mạng Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ (MS: THDC2003) ghi đoạn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra: 3’
- 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài Thái sư Trần Thủ Độ.
- Trả lời1- 2 câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Dạy bài mới: 30’
a. Giới thiệu:
- Cho HS quan sát chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện, giới thiệu bài...
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu - hoà bình.
+ Đoạn 2: Với lòng nhiệt tình - 24 đồng.
+ Đoạn 3: Khi cách mạng - phụ trách quỹ.
+ Đoạn 4: Trong thời kỳ - cho nhà nước.
+ Đoạn 5: phần còn lại.
- YC từng tốp 5 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài (2,3 lượt).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ cho HS.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ khó trong bài: tài trợ, đồn điền, tổ chức, đồng đông dương, tay hòm chìa khoá, Tuần lễ vàng, Quỹ Độc lập.
- GV đọc mẫu cả bài.
Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
? Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kỳ:
a) Trước Cách mạng?
+ Năm 1943 ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng.
b) Khi Cách mạng thành công?
+ Năm 1945, trong Tuần lễ vàng, ông ủng hộ chính phủ 64 lạng vàng, góp vào quỹ độc lập Trung ương 10 vạn đồng Đông Dương.
c) Trong kháng chiến?
+ Gia đình ông ủng hộ cán bộ, bộ đội khu II hàng trăm tấn thóc.
d) Sau khi hoà bình lập lại?
+ Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê màu mỡ cho nhà nước.
- GV giảng thêm: Ông Thiện đã có những trợ giúp rất lớn về tiền bạc, tài sản cho CM trong nhiều giai đoạn khác nhau, nhất là những giai đoạn quan trọng, khi ngân quỹ của Đảng gần như không có gì: Ông đã ủng hộ 3 vạn đồng khi quỹ Đảng chỉ có 24 đồng. Khi đất nước hoà bình, ông còn hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê màu mỡ của mình cho nhà nước.
? Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì?
( Ông là công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa).
*? Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của công dân với đất nước? (Người công dân phải biết đóng góp công sức của mình vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc).
? Hãy nêu ý nghĩa của bài?
- HS nêu, GV ghi bảng.
- Gọi HS nêu lại.
Đọc diễn cảm :
- Gọi 5 HS đọc tiếp nối.
- Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc của bài.
( Giọng đọc thể hiện sự thán phục, kính trọng, nhấn mạnh những con số về số tiền, tài sản.)
- Luyện đọc diễn cảm từng đoạn cho HS.
- GVđọc diễn cảm đoạn 2-3. HS phát hiện cách đọc hay.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức cho 3 – 5 HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, đánh giá từng HS.
4. Củng cố- Dặn dò: 3’
? Tại sao ông Đỗ Đình Thiện lại được gọi là nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng?
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc về đọc lại bài, chuẩn bị bài sau: Trí dũng song toàn.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Biết tính diện tích hình tròn khi biết:
- Bán kính của hình tròn.
- Chu vi của hình tròn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra: 3’
- 2HS làm bài tập trong VBT của tiết trước.
- GV NX đánh giá từng HS.
3. Dạy bài mới: 30’
a. Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu bài học.
- Lắng nghe, xác định nv.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- GV YC 1 HS đọc đề.
? Bài tập y/c gì?
- HS làm bài tập vào vở. 1 HS làm trên bảng.
- Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng.
? Nêu cách tính diện tích hình tròn ?
- GV NX và đánh giá HS.
Bài 2:
- 1HS đọc đề bài toán.
? BT yêu cầu gì?
? Để tính được diện tích của hình tròn khi biết chu vi của nó ta làm như thế nào?
( Ta cần tìm bán kính của nó theo công thức r = C : 2 : 3,14 )
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- Gọi HS NX chữa bài trên bảng.
- GV NX đánh giá.
*Bài 3: Dành cho HS làm nhanh
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm bài.
- Gọi 1-2 em nêu bài làm của mình, GV nhận xét, chữa.
Giải
Diện tích của hình tròn nhỏ ( miệng giếng)là :
0,7 x 0,7 x 3,14 =1,5386(m2)
Bán kình hình tròn lớn là : 0,3 + 0,7 = 1 (m)
Diện tích của hình tròn lớn là : 1 x 1 x 3,14 = 3,14(m 2)
Diện tích của thành giếng là : 3,14 - 1,5386 = 1,6014 (m 2)
Đáp số: 1, 6014m2
4. Củng cố - Dặn dò: 3’
? Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào?
- NX đánh giá tiết học.
- Xem lại bài, CBị bài sau: Luyện tập chung.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
MĨ THUẬT
VẼ THEO MẪU: MẪU VẼ CÓ HAI HOẶC BA VẬT MẪU
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu được hình dáng, đặc điểm của mẫu
- HS biết cách vẽ và vẽ được mẫu có hai vật mẫu gần giống mẫu.Có bố cục cân đối với tờ giấy.
- HS thích quan tâm tìm hiểu các đồ vật xung quanh.Cảm nhận được vẻ đẹp của hình và độ đậm nhạt ở mẫu vẽ, ở bài vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : SGK,SGV
- Chuẩn bị một vài mẫu vẽ như bình, lọ, quảcó hình dáng khác nhau.
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp với nội dung
Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét
GV : giới thiệu mẫu cùng học sinh chọn mẫu vẽ
+ GV yêu cầu h\s chọn bày mẫu theo nhómvà nhận xét về vị trí,hình dáng tỉ lệ đậm nhạt của mẫu
+ Gợi ý h\s cách bày mẫu sao cho đẹp
+ So sánh tỉ lệ giữa các vật mẫu, hình dáng màu sắc, đặc điểm của vật mẫu.
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
GV giới thiệu hình hướng dẫn hs cách vẽ như sau:
+ Cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK và gợi ý cho HS cách vẽ theo các bước:
+ Vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu
+ Tìm tỉ lệ từng bộ phận và phác hình bằng nét thẳng
+ Nhìn mẫu , vẽ nét chi tiết cho đúng
+ Vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen.
+ Phác mảng đậm ,đậm vừa , nhạt
+ Dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì để miêu tả độ đậm nhạt.
Hoạt động 3: Thực hành
- GV bày một mẫu chung cho cả lớp vẽ
- Vẽ theo nhóm
- GV yêu cầu hs quan sát mẫu trược khi vẽ và vẽ đúng vị trí , hướng nhìn của các em
- Gv quan sát lớp, đến từng bàn để góp ý, hướng dẫn cho Hs còn lúng túng để các em hoàn thành bài vẽ.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- GV nhận xét chung tiết học
- Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài
- Nhắc hs sưu tầm một số bài nặn của học sinh lớp trước( nếu có)
- Chuẩn bị đất nặn cho bài học sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2019
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hìng tròn.
- GD ý thức tự giác học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ (MS: THDC2003), bộ đồ dùng toán.
- Thước kẻ,com pa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra: 3’
- 2 HS lên bảng làm bài tập 3 của tiết trước.
- GV NX đánh giá từng HS.
3. Dạy bài mới: 30’
a. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu bài học.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: GV YC HS đọc đề, quan sát hình vẽ.
? Sợi dây thép được uốn thành các hình nào?
? Để tính được độ dài của sợi dây ta cần tìm gì ?
- Lớp làm vào vở,1HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng.
- GV NX và đánh giá HS.
Bài 2: Gọi 1HS đọc đề bài toán.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
Giải
Bán kính hình tròn lớn là :
60 + 15 = 75 (cm )
Chu vi hình tròn lớn là :
75 x 2 x 3,14 = 471 (cm)
Chu vi hình tròn nhỏ là :
60 x 2 x3,14 = 376,8 (cm)
Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn nhỏ là :
471 - 376,8 = 94,4 (cm)
Đáp số: 94,4cm
- Gọi HS n/x chữa bài trên bảng.
- GV NX đánh giá.
Bài 3: 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
? Muốn tìm diện tích của hình này ta cần tính diện của những hình nào ?
( Diện tích hình đã cho là tổng diện tích hình chữ nhật và 2 nửa hình tròn)
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng giải.
- Gọi HS nêu bài làm và giải thích cách làm.
- HS dưới lớp đổi vở KT.
- Gọi HS NX bài làm trên bảng.
- GV chữa bài và đánh giá HS.
*Bài 4: Dành cho HS làm nhanh
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 1-2 em nêu bài làm của mình, GV nhận xét, chữa.
4. Củng cố- Dặn dò: 3’
- NX đánh giá tiết học.
- Nhắc xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Giới thiệu biểu đồ hình quạt.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
KHOA HỌC
NĂNG LƯỢNG
I. MỤC TIÊU
Sau bài học học sinh:
- Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Nến, diêm, đồ chơi chạy bằng pin có đèn hoặc còi (theo nhóm).
- Hình trang 38 (SGK)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra: 3’
? Sự biến đổi hóa học là gì? Lấy ví dụ minh họa.
- 2HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá.
3. Dạy bài mới: 30’
a. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu bài học.
b. Tổ chức các HĐ:
HĐ 1: Thí nghiệm.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm 6 quan sát, thảo luận trả lời câu hỏi:
? Hiện tượng quan sát được?
? Vật bị biến đổi thế nào?
? Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
+ Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do tay ta cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao.
+ Khi thắp nến, nến tỏa nhiệt và phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cháy đã cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và tỏa nhiệt.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GVKL: Trong các trường hợp trên, ta thấy cần cung cấp năng lượng để các vật có các biến đổi, hoạt động.
HĐ 2: Quan sát và thảo luận.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, đọc mục bạn cần biết và quan sát hình vẽ, lấy thêm ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các vật đó.
- Đại diện HS báo cáo kết quả và lấy thêm ví dụ.
Hoạt động
Nguồn năng lượng
nông dân cày cấy, HS đá bóng, học
thức ăn
chim đang bay, bò kéo xe
thức ăn
ô tô chạy
xăng
4. Củng cố- Dặn dò: 3’
- Gọi HS nêu lại nội dung bài học.
- GV tổng kết tiết học.
- Xem lại bài, CB bài sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I. MỤC TIÊU
- Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4).
* HS làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Từ điển Tiếng Việt
- Bảng phụ (MS: THDC2003) ghi sẵn BT 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra: 3’
- 2 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn của bài tập 2 giờ trước, chỉ ra câu ghép, các vế của câu ghép trong đoạn văn và cách nối các vế trong câu ghép.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Dạy bài mới: 30’
a. Giới thiệu:
? Nêu chủ điểm của tuần này?
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Gọi 1 HS đọc bài tập.
- HS làm việc theo cặp để giải quyết YC của bài.
- GV hướng dẫn HS tra từ điển.
- Gọi HS đại diện các nhóm trình bày.
- GV chốt lại lời giải đúng: Công dân có nghĩa là người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước.
Bài 2: 1 HS đọc YC và ND của BT.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4.
- Gọi 1 số nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận lời giải đúng.
Công có nghĩa là" của nhà nước, của chung"
Công có nghĩa là " không thiên vị"
Công có nghĩa là " thợ, khéo tay"
công dân, công cộng, công chúng.
công bằng, công lí, công minh, công tâm.
công nhân, công nghiệp.
? Tại sao em xếp từ công cộng vào cột thứ nhất?
( Vì công cộng có nghĩa là thuộc về mọi người hoặc phục vụ chung cho mọi người trong xã hội).
- Hỏi tương tự với một số từ khác. Nếu HS giải thích chưa rõ, GV giải thích cho HS rõ hơn.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung BT.
- Yêu cầu HS làm theo cặp để giải quyết YC.
- Gọi đại diện cặp phát biểu, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng: Các từ đồng nghĩa với từ công dân: nhân dân, dân chúng, dân.
? Em hiểu thế nào là nhân dân? Đặt câu với từ đó?
+ Nhân dân: đông đảo những người dân, thuộc mọi tầng lớp, đang sống trong một khu vực địa lý.
? Dân chúng có nghĩa là gì? Đặt câu với từ đó?
+ Dân chúng: đông đảo những người dân thường, quần chúng nhân dân.
+Dân tộc: cộng đồng người hình thành trong lịch sử có chung lãnh thổ, quan hệ kinh tế, ngôn ngữ, văn hoá và tính cách.
Bài 4: Gọi 1HS đọc YC và nội dung.
- GV chỉ bảng lớp đã ghi sẵn lời nhân vật Thành, nhắc HS:
? Em hãy thay thế từ công dân trong câu bằng lần lượt các từ đồng nghĩa với nó đã nêu ở bài tập 3?
? Hãy đọc lại câu văn sau khi đã thay từ và cho biết có phù hợp không?
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS phát biểu, nhận xét.
*Gọi HS giải thích lí do tại sao không thay được từ khác.
- GV kết luận: Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa với nó vì từ công dân trong câu này có nghĩa là người dân của một nước độc lập trái nghĩa với từ nô lệ ở vế tiếp theo. Các từ đồng nghĩa: nhân dân, dân, dân chúng không có nghĩa này.
4. Củng cố- Dặn dò: 3’
Yêu cầu HS nhắc lại một số từ ngữ thuộc chủ đề Công dân
- GV nhận xét.
- Về học thuộc phần ghi nhớ. CB bài sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
TẬP LÀM VĂN
TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU
- Viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, có bố cục rõ ràng, đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng
- Giáo dục ý thức độc lập, tự giác, sáng tạo khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ (MS: THDC2003) ghi sẵn cấu tạo của bài văn tả người.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra: 3’
- Yêu cầu 3 HS, mỗi em nêu nội dung của một phần cấu tạo bài văn tả người.
3. Dạy bài mới: 30’
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn HS làm bài:
- Gọi HS đọc 3 đề kiểm tra trên bảng.
- Nhắc HS:
+ Các em đã viết bài văn tả người ở học kỳ 1, thực hành viết đoạn mở bài, kết bài cho bài văn tả người. Từ các kỹ năng đó, các em hãy hoàn chỉnh bài văn tả người sao cho hay và hấp dẫn.
+ Các em cần suy nghĩ để chọn đề cho phù hợp với mình.
+ Nếu chọn tả ca sĩ thì chú ý tả các hoạt động của 1 ca sĩ đang biểu diễn; Nếu chọn tả 1 nghệ sĩ hài thì chú ý tả tài gây cười của nghệ sĩ, nếu chọn tả 1 nhân vật trong chuyện thì phải hình dung, tưởng tượng cụ thể nhan vật ( hình dáng, khuôn mặt) khi miêu tả. Như vậy: đề bài 1- 2 em tả nhiều đến hoạt động: động tác, tác phong biểu diễn hơn là tả ngoại hình.
c. HS viết bài:
- HS viết bài, GV quan sát nhắc nhở.
- Thu, nhận xét bài.
- Nêu nhận xét chung.
4. Củng cố- Dặn dò: 3’
- Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.
- Về CB bài: Lập chương trình hoạt động.
Gợi ý: + Biểu diễn văn nghệ của lớp.
+ Thăm nghĩa trang liệt sĩ.
+ Làm vệ sinh đường làng.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
KỸ THUẬT
CHĂM SÓC GÀ
I. MỤC TIÊU
HS cần phải:
- Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- Biết cách chăm sóc gà.
- Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- 1 số tranh ảnh minh hoạ trong SGK.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. ổn định: 1’
2. Kiểm tra: 2’
? Nêu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà?
3. Dạy bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích bài học.
b. Tổ chức các HĐ:
* HĐ1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
? Đọc thầm mục 1 SGK nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà?
- HS tiếp nối nhau trả lời.
- GVKL:
* HĐ2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà.
? Đọc thầm mục 2 nêu tên các công việc chăm sóc gà?
1. Sưởi ấm cho gà con:
? Nêu vai trò của nhiệt độ đối với đời sống của động vật?
? Nêu sự cần thiết phải sưởi ấm cho gà con?
- HS thảo luận nhóm đôi nêu cách sưởi ấm cho gà.
- HS đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung.
2. Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà:
- HS đọc thầm mục 2b thảo luận nhóm 5 nêu cách chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khắc bổ sung.
? Nêu cách chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà ở GĐ em?
3. Phòng ngộ độc thức ăn cho gà:
? Đọc thầm mục 2 nêu tên các thức ăn không được cho gà ăn?
- HS nhận xét, GV kết luận.
* HĐ3: Đánh giá kết quả học tập:
- HS tự trả lời câu hỏi cuối bài.
- GV nêu câu trả lời đúng để HS đối chiếu và đánh giá kết quả học tập của mình.
- Gọi HS tự báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
3. Củng cố, dặn dò: 2’
- GV n/x tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Dặn: CB bài: Vệ sinh phòng bệnh cho gà.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2019
TOÁN
GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Bước đầu biết cách đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ(MS: THDC2003), bộ đồ dùng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra: 3’
- 2HS lên làm bài tập 2 trong VBT của tiết trước.
- GV NX đánh giá từng HS.
3. Dạy bài mới: 30’
a. Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu bài học.
b. Giới thiệu biểu đồ hình quạt.
Ví dụ 1:
- GV treo biểu đồ như SGK và GT : đây là biểu đồ hình quạt.
? Biểu đồ có dạng hình gì? Được phân chia như thế nào?
( Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần).
? Trên mỗi phần ghi những gì?
( Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng).
- GV HD đọc biểu đồ :
? Biểu đồ nói về điều gì?
? Sách trong thư viện của trường có mấy loại?
? Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?
Ví dụ 2:
- GV treo biểu đồ như SGK YC HS:
+ Đọc biểu đồ.
+ Tìm số HS tham gia môn bơi, biết lớp 5C có 32 HS.
+ Vận dụng tính :
32 x 12,5 :100 = 4 (HS)
? Biểu đồ nói về điều gì ?
? HS lớp 5C tham gia bao nhiêu môn thể thao? Là những môn gì ?
? Tỉ số phần trăm HS tham gia từng môn thể thao?
d. Thực hành.
Bài 1:
- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm và quan sát biểu đồ.
? Biểu đồ nói về điều gì?
? Có bao nhiêu phần trăm HS thích màu xanh?
? Phần nào trên biểu đồ cho em biết điều đó?
? Vậy có bao nhiêu HS thích màu xanh?
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
- NX bài làm của bạn.
- GV NX và đánh giá HS.
*Bài 2: Dành cho HS làm nhanh
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 1-2 em nêu bài làm của mình, GV nhận xét, chữa.
4. Củng cố- Dặn dò: 3’
- NX đánh giá tiết học.
- Xem lại bài, CBị bài sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3).
*HS giải thích rõ được lý do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ (MS: THDC2003) viết nội dung BT1 phần nhận xét.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra: 3’
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về cách nối các vế câu ghép.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Dạy bài mới: 30’
a. Giới thiệu:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài tập 1:
- Gọi 1HS đọc YC của BT.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp tìm câu ghép trong đoạn văn.
- Gọi HS nối tiếp nhau phát biểu. GV ghi nhanh lên bảng câu trả lời của HS.
+ Các câu ghép:
Câu 1: Anh công nhân... tiến vào.
Câu 2: Tuy đồng chí... cho đồng chí.
Câu 3: Lê- nin không tiện... vào ghế cắt tóc.
- Gọi HS nhận xét.
- GV kết luận đúng, nhận xét đánh giá, cho HS đọc lại.
Bài tập 2: Gọi 1HS đọc YC của bài tập.
? Bài tập y/c gì?
- YC HS tự làm bài: Dùng bút chì gạch chéo, phân tách các vế câu ghép, khoanh tròn vào các từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu.
- 3HS làm trên bảng, mỗi em một câu.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- GV kết luận lời giải đúng.
Câu 1:... thì...
Câu 2: tuy ...nhưng...
Câu3: dấu phẩy
Bài tập 3:
? Cách nối các vế câu ghép trong những câu ghép tr
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 20 Lop 5_12539222.docx