I. MỤC TIÊU
HS cần phải:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
- Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc và có thể chuyển động được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: tranh (SGK). Một số dụng cụ nấu ăn học sinh tự mang.
2. Học sinh: SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu: Tạo hứng thú, kích thích học tập, khám phá chiếm lĩnh kiến thức mới.
* Cách tiến hành
- Lớp trưởng điều khiển cho các bạn chơi Trò chơi “ Đi chợ”.
- GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới.
2. Hoạt động thực hành:
* Mục tiêu:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
- Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc và có thể chuyển động được.
(Giúp đỡ HS (M1,2) hoàn thành sản phẩm theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
23 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 614 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần học 23 năm 2019, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m).
? Vậy 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3 ?
- HS nêu, GV ghi: 1dm3 = 1000 cm3
- Gọi nhiều HS nhắc lại.
? Qua tìm hiểu bài em hiểu như thế nào về cm3 và dm3, cách đọc, viết và mối quan hệ giữa chúng?
c. Thực hành:
Bài1:
- Gọi HS đọc đề, HS tự làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng.
- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm, nêu n/x, chữa.
- HS dưới lớp đổi vở KT.
- Gọi HS NX bài làm trên bảng.
- GV chữa bài và đánh giá HS.
* Bài 2a: ( ý b dành cho HS làm nhanh)
- Gọi HS đọc đề bài, tự làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng.
- HS nêu cách làm.
- Gọi HS NX chữa bài trên bảng.
- GV NX đánh giá từng học sinh.
- Yêu cầu HS tự làm ý b, GV xuống kiểm tra và chữa bài cho các em.
4. Củng cố- Dặn dò: 3’
- HS nhắc lại mối quan hệ giữa cm3 và dm3.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- Dặn học bài, chuẩn bị bài sau: Mét khối.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
TOÁN
MÉT KHỐI
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: mét khối.
- Nhận biết được mối quan hệ giữa mét khối, đề - xi - mét khối và xăng - ti - mét khối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mô hình giới thiệu quan hệ giữa đơn vị dm3 và m3.
- Các hình minh hoạ của SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- HS làm bài tập của tiết trước.
- GV NX đánh giá từng HS.
3. Dạy bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học, HS lắng nghe, xác định nhiệm vụ.
b. Tìm hiểu bài:
Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa m3, cm,3dm3
- GV GT: “ Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị đo mét khối”
- GV đưa ra mô hình minh hoạ cho m3 và giới thiệu về m3.
- HS nghe GV giới thiệu sau đó đọc và viết kí hiệu của m3.
Mét khối viết tắt là: m3
Mối quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối và xăng ti mét khối.
- GV đưa ra mô hình quan hệ giữa m3 và dm3 hướng dẫn HS hình thành quan hệ.
? Quan sát trên mô hình người ta xếp các hình lập phương có thể tích 1 dm3 vào đầy kín trong hình lập phương có thể tích 1 m3. Trên mô hình là lớp xếp đầu tiên. Hãy quan sát và cho biết lớp này xếp được bao nhiêu hình lập phương có thể tích 1 dm3?
( 10 x 10 = 100 hình)
? Xếp được bao nhiêu lớp như thế thì sẽ đầy kín hình lập phương 1 m3? Vì sao?
( Xếp được 10 lớp vì: 1m = 10 dm).
? Như vậy hình lập phương thể tích 1 m3 gồm bao nhieu hình lập phương thể tích 1 dm3? ( 100 hình x 10 lớp = 1000 hình)
- GV nêu: Hình lập phương cạnh 1m gồm: 10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1 dm.
Ta có: 1m3 = 1000 dm3
- HS nhắc lại, GV hỏi:
? Nếu dùng các hình lập phương cạnh 1cm để xếp đầy kín hình lập phương cạnh 1m thì cần dùng bao nhiêu hình thì xếp đầy?
- HS nêu: 100 x 100 x 100 = 1 000 000 hình.
- GV nêu: hình lập phương cạnh 1m gồm 1 000 000 hình lập phương cạnh 1cm.
Ta có: 1m3 = 1000 000 cm3
? 1m3 gấp bao nhiêu lần dm3?
? 1 dm3 bằng 1 phần bao nhiêu của m3?
? 1dm3 gấp bao nhiêu lần 1cm3?
? 1 cm3 bằng 1 phần bao nhiêu của dm3?
? Vậy mỗi đơn vị đo thể tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó?
? Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1 phần bao nhiêu của đơn vị lớn hơn tiếp liền nó?
- GV treo bảng và yêu cầu HS lên điền vào chỗ trống:
m3
dm3
cm3
1 m3 =. ...dm3
1dm3
=.....cm3
=. ...m3
1 cm3
=. ....dm3
- HS lên điền, lớp theo dõi và nhận xét.
c. Thực hành:
Bài 1:
- Gọi 1HS đọc đề, HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng.
- Gọi HS dưới lớp đọc bài.
- HS dưới lớp đổi vở KT.
- Gọi HS NX bài làm trên bảng.
- GV chữa bài và đánh giá HS.
Bài2:
Gọi 1 HS đọc đề bài phần a, tự làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng.
- Gọi HS NX chữa bài trên bảng.
- HS nêu cách làm.
- GV NX đánh giá từng học sinh.
- Phần b tương tự.
* Bài 3: ( dành cho HS làm nhanh)
- HS tự làm bài
- Gọi 1 em trình bày bài làm của mình, GV nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố- Dặn dò: 3’
- HS nhắc lại mối quan hệ giữa vừa học.
- GV NX đánh giá tiết học.
- Dặn học bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
CHÍNH TẢ
NHỚ - VIẾT: CAO BẰNG
I. MỤC TIÊU
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý VN và viết hoa đúng tên người, tên địa lý VN ( BT1, BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Gọi HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam. Cả lớp viết 3 tên người, 3 tên địa lý Việt Nam.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Dạy bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. Hướng dẫn HS nghe - viết:
Trao đổi về ND bài viết.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài.
? Để tới được Cao Bằng cần đi qua những địa danh nào được nhắc đến trong khổ thơ đầu? ( Đèo Gió, Đèo Ngang, đèo Cao Bằng.)
? Những câu thơ nào miêu tả con người Cao Bằng?
- GV nhắc HS cách trình bày bài.
Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết, dễ viết sai: ( suối trong, sâu sắc, dịu dàng.)
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
Viết chính tả:
- Yêu cầu HS nhớ lại 4 khổ thơ để viết bài.
- HS viết bài.
- HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
Thu, nhận xét đánh giá bài:
- GV nhận xét chữa 8- 10 bài.
- GV nêu nhận xét chung.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS làm bài tập theo cặp.
- Gọi HS nhận xét bài làm của các nhóm.
- GV nhận xét đánh giá.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
a) Người nữ anh hùng hy sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
b) Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.
c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc - Na - ma - ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.
Bài 3: Gọi 1HS đọc YC.
- HS tự làm bài theo cặp.
- HS trình bày bài làm.
? Tại sao lại phải viết hoa các tên đó?
- GV nói về các địa danh trong bài: Tùng Chinh là địa danh thuộc huyện Quan Hoá, tỉnh Thanh Hoá; Pù Mo, Pù Xai là các địa danh thuộc huyện Mai Châu, tỉnh Hoà Bình. Đây là vùng đất biên cương giáp giới giữa nước ta với nước Lào.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố- Dặn dò: 3’
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà viết lại từ đã viết sai tên người, tên địa lý Việt Nam.
- Nhắc chuẩn bị bài sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
KHOA HỌC
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, hs biết:
- Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
- Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện.
* GDMT: Sử dụng năng lượng điện trong SXĐS để giảm bớt sự ô nhiễm môi trường. sử dụng năng lượng điện tiết kiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thông tin và hình trang 92,93 SGK
- Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
- Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ
- Hs trả lời: Năng lượng nước chảy dùng để làm gì ?.
- Nhận xét
B. Bài mới
Giới thiệu bài: Gv giới thiệu yêu cầu bài học, tên bài học.
Hoạt động 1: Thảo luận
* Mục tiêu: Hs kể được: Một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. Một số loại nguồn điện phổ biến.
* Cách tiến hành
- Gv cho HS cả lớp thảo luận: Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà em biết.
- GV yêu cầu cả lớp trả lời câu hỏi: Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu ? ( Năng lượng điện do pin, do mhà máy điện, cung cấp)
- Gv giảng: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện ( ắc- quy, đi- na- mô,)
Hoạt động 2: Quan sát và Thảo luận
* Mục tiêu: Hs kể được một số ứng dụng của dòng điện ( đốt nóng, thắp sáng, chạy máy) và tìm được ví dụ về các máy móc, đồ dùng ứng với mỗi ứng dụng.
* Cách tiến hành
- Làm việc theo nhóm: Quan sát các vật thật hay mô hình tranh ảnh những đồ dùng, máy móc dùng động cơ điện đã sưu tầm được: ( Kể tên của chúng, nêu nguồn điện chúng cần sử dụng. nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó)
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét
Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, Ai đúng”
* Mục tiêu: Hs nêu được những dẫn chứng về vai trò của điện trong mọi mặt của cuộc sống
* Cách tiến hành
- GV chia lớp thành 4 đội
- Đại diện nhóm trình bày
Hoạt động
Các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện
Các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện
Thắp sáng
Truyền tin
Đèn dầu, nến
Ngựa, bồ câu truyền tin,
Bóng đèn điện, đèn pin,
Điện thoại, vệ tinh,
- Nhận xét: Nhóm nào tìm nhiều nhất, đúng nhất sẽ thắng.
* Gv nhận xét tiết học
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
Thứ ba ngày 19 tháng 02 năm 2019
TẬP ĐỌC
CHÚ ĐI TUẦN
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc rõ ràng, mạch lạc, đọc diễn cảm bài thơ.
- Hiểu được sự hy sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chu đi tuần.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; học thuộc lòng các câu thơ yêu thích)
* Giáo dục Quốc phòng – An ninh: Giới thiệu những hoạt động hỗ trợ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- HS đọc bài Phân xử tài tình và trả lời 1- 2 câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Dạy bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh.
- Giới thiệu bài...
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
- Gọi 1 HS giỏi đọc bài.
- GV nói về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- YC 4 HS đọc tiếp nối 4 khổ thơ của bài.
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ cho HS.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ khó trong bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm toàn bài.
Tìm hiểu bài:
- GV hướng dẫn HS đọc thầm; tổ chức cho HS suy nghĩ, trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung trong SGK.
? Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?
( Đêm khuya, gió rét, mọi người đã yên giấc ngủ say).
? Tình cảm và ước mong của người chiến sĩ đối với các cháu HS được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào?
? Em hãy nêu ND chính của bài?
- HS nêu ND, GV ghi bảng.
Đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc tiếp nối nhau 4 khổ thơ của bài.
- Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc của bài.
- Luyện đọc diễn cảm từng đoạn cho HS.
- GVđọc diễn cảm mẫu khổ thơ 2, 3.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc thầm 4 lượt để đọc thuộc lòng. HS đọc thuộc lòng.
- Nhận xét, đánh giá từng HS.
4. Củng cố- Dặn dò: 3’
? Bài thơ nói lên điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về đọc lại toàn bài và học thuộc lòng. CB bài sau: Luật tục xưa của người Ê- đê.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Biết đọc, viết, các đơn vị đo: mét khối, đề - xi - mét khối, xăng - ti - mét khối và mối quan hệ giữa chúng.
- Biết đổi các đơn vị đo thể tích; so sánh các số đo thể tích.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- HS làm bài tập của tiết trước.
- GV NX đánh giá từng HS.
3. Dạy bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học.
- HS lắng nghe xác định nhiệm vụ.
b. Hướng dẫn luyện tập:
- GV viết các số đo thể tích lên bảng và gọi HS đọc.
? Thế nào là xăng ti mét khối, đề xi mét khối, mét khối?
? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo?
Bài 1a: GV YC HS đọc đề và làm bài.
- HS làm theo nhóm đôi.
- Gọi đại diện các nhóm đọc.
- Lớp nghe NX và bổ sung.
- 1 em đọc ý b ( dòng 1, 2, 3).
- HS viết số đo thể tích.
- GV NX và đánh giá HS.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- YC HS làm bài.
- TC cho HS báo cáo kết quả dưới hình thức trò chơi.
- HS theo dõi NX và chữa bài.
- GV NX đánh giá từng học sinh.
* Bài 3a, b: ( ý c dành cho HS làm nhanh)
- Gọi HS đọc đề, HS tự làm bài vào vở.
- HS dưới lớp trình bày cách làm.
- HS, GV chữa bài và đánh giá HS.
- Yêu cầu HS tự làm ý c, GV xuống kiểm tra và chữa bài cho các em.
* Bài 1b ( dòng 4 dành cho HS làm nhanh)
- Yêu cầu HS tự làm, GV kiểm tra, đánh giá 1 số em và chữa bài.
* Bài 3 c ( dành cho HS làm nhanh)
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS đọc bài, nhận xét, chữa.
4. Củng cố- Dặn dò: 3’
? Tiết học giúp em củng cố về những kiến thức nào?
- NX đánh giá tiết học.
- Dăn dò: CBị bài sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
MĨ THUẬT
VẼ TRANH: ĐỀ TÀI TỰ CHỌN
I. MỤC TIÊU
- Hs nhận ra sự phong phú của đề tài tự chọn.
- HS tự chọn được chủ đề và vẽ được tranh theo ý thích.
- HS quan tâm đến cuộc sống xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh của các họa sĩ và HS về những đề tài khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: Gv chấm một số bài nặn của hs. - Nhận xét
B. Bài mới
* Giới thiệu bài: Gv giới thiệu yêu cầu bài học, tên bài học.
Hoạt động 1: MT- Tìm chọn nội dung đề tài nhận ra sự phong phú của đề tài tự chọn, tự chọn được chủ đề và vẽ được tranh theo ý thích.
- Gv giới thiệu một số tranh về đề tài khác nhau và đặt câu hỏi để các em tìm hiểu:
+ Các bức tranh đó vẽ những đầ tài gì ?
+ Trong tranh có những hình ảnh nào ?
- Gv cho HS lựa chọn những tranh cùng đề tài để các em thấy rõ sự phong phú về cách chọn nội dung ở mỗi đề tài
- GV kết luận: đề tài tự chọn rất phong phú, cần suy nghĩ, tìm được những nội dung yêu thích và phù hợp để vẽ tranh.
- Gv có thể gợi ý một số đề tài cụ thể để HS tập chọn nội dung và tìm những hình ảnh phù hợp.
- HS tự chọn đề tài và tìm các hình ảnh chính, phụ cho tranh
Hoạt động 2: MT- Cách vẽ tranh
- Gv gợi ý cách vẽ:
+Vẽ hình ảnh chính làm rõ trọng tâm bức tranh.
+Vẽ các hình ảnh phụ sao cho sinh động, phù hợp với chủ đề đã chọn.
+Vẽ màu theo cảm nhận riêng của mỗi HS.
Hoạt động 3: Thực hành
- HS vẽ
- GV quan sát giúp đỡ
Hoạt động 4: nhận xét, đánh giá
- Gv, hs cùng nhận xét một số bài đã hoàn thành.- Dặn do
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
Thứ năm ngày 21 tháng 02 năm 2019
TOÁN
THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
- Biết tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
- Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số bài tập có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bộ đồ dùng học toán, MS: THTH2038.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- HS lên bảng làm bài tập 3 của tiết trước.
- GV NX đánh giá từng HS.
3. Dạy bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học.
- HS lắng nghe, xác định nhiệm vụ.
b. Tìm hiểu bài:
Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích HHCN:
- GV GT mô trực quan về hình hộp chữ nhật và khối lập phương YC HS QS để có biểu tượng về thể tích HHCN.
- GV treo bảng phụ các hình vẽ hình HCNvà nêu VD như SGK.
- YC HS tìm số lượng HLP có trong HHCN và nêu cách giải.
- HS QS kết quả của bài toán và tự rút ra quy tắc tính thể tích của HHCN.
- GV vẽ HHCN và GT các kí hiệu.
- HS nêu công thức tính thể tích HHCN như SGK.
- Gọi HS nhắc quy tắc và công thức tính thể tích của HHCN.
c. Luyện tập thực hành:
Bài1: GV YC HS đọc đề bài và tự làm bài.
- HS NX và chữa bài.
- GV NX và đánh giá HS.
- HS nhắc lại cách tính thể tích hình HCN.
* Bài 2: ( Dành cho HS làm nhanh)
- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 em trình bày bài của mình GV nhận xét và chữa bài cho các em.
4. Củng cố- Dặn dò: 3’
? Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
- NX đánh giá tiết học. Dăn dò: CBị bài sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
KHOA HỌC
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học HS biết:
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bộ đồ dùng lắp ghép điện: pin, bóng đèn, dây dẫn, MS: THTK2024.
- Hình trang 94, 95, 97 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
? Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
? Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
? Kể tên một số loại nguồn điện.
- 2, 3 HS lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Dạy bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học.
- HS lắng nghe, xác định nhiệm vụ.
b. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện.
- GV yêu cầu HS thực hành làm thí nghiệm theo nhóm 5 để:
+ Tạo ra một dòng điện có nguồn điện là pin trong mạch kín làm sáng bóng đèn pin.
+ Vật liệu: Một cục pin, một số đoạn dây, một bóng đèn pin.
- Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục thực hành.
- HS lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy.
- Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình.
? Phải mắc mạch điện như thế nào thì đèn mới sáng?
- HS thảo luận về điều kiện để mạch thắp sáng đèn.
- HS đọc mục bạn cần biết ở trang 94, 95 và chỉ cho bạn xem: cực dương, cực âm
của pin, chỉ 2 đầu của dây tóc bóng đèn và nơi 2 đầu này được đưa ra ngoài.
- HS chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua ( hình 4 - 95) và nêu được: pin đã tạo ra trong mạch điện kín một dòng diện dòng điện này chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc nóng tới mức phát ra ánh sáng.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm:
+ Quan sát hình 5- 95 và dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng. Giải thích tại sao?
+ Lắp mạch điện để kiểm tra. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu. Giải thích kết quả thí nghiệm.
Lưu ý: Khi dùng dây dẫn nối 2 cực của pin với nhau ( đoản mạch) thì sẽ làm hỏng pin ( HS phải làm nhanh để tránh làm hỏng pin).
? Điều kiện để mạch thắp sáng đèn là gì?
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Ôn luyện lại các bài tập của tiết học trước, bài “ Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ”
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ( MS: THDC2003) ghi sẵn đoạn văn BT1 phần nhận xét.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- 2 HS đặt câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả. Xác định vế câu.
- HSNX sửa chữa, GV nhận xét, đánh giá.
3. Dạy bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. Tìm hiểu bài:
c. Phần luyện tập:
Bài tập 1.
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- YC HS tự làm bài cá nhân. 2 HS làm trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV NX kết luận lời giải đúng.
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- YC HS làm vào vở bài tập, 2 em lên bảng thi làm đúng, nhanh.
- Lớp nhận xét, chữa.
? Các em vừa điền những cặp từ có quan hệ như thế nào vào chỗ chấm?
Bài tập 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- YC HS tự làm bài cá nhân, 1 HS làm bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV NX kết luận lời giải đúng:
? Làm cách nào em xác định được đó là câu ghép?
? Em tìm chủ ngữ bằng cách nào?
? Chuyện đáng cười ở điểm nào?
( Hùng hiểu nhầm câu hỏi của cô giáo nên trả lời: chủ ngữ đang ở trong nhà giam).
4. Củng cố- Dặn dò: 3’
- GV nhận xét
- Về học lại bài, kể lại câu chuyện Chủ ngữ ở đâu cho người thân nghe và CB bài sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
TẬP LÀM VĂN
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
- Lập được một chương trình hoạt động, tập thể góp phần giữ gìn trật tự an ninh ( Theo gợi ý SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ( MS: THDC2003) viết sẵn 3 phần của CTHĐ.
- Những ghi chép của HS đã có khi thực hiện một hoạt động tập thể.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
? Việc lập chương trình hoạt động có tác dụng gì?
? Hãy nêu cấu tạo của một chương trình hoạt động.
- 2 HS lần lượt trả lời, lớp NX bổ sung
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Dạy bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài:
Tiết học hôm nay các em sẽ tập tả hoạt động của một người mà mình yêu mến.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Tìm hiểu yêu cầu của đề.
- Gọi 1 HS đọc bài yêu cầu đề bài.
- GV nhắc HS lưu ý: đây là một đề bài rất mở. các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập chương trình hoạt động cho một hoạt động khác em có thể tưởng tượng và lập CTHĐ mới.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ, lựa chọn hoạt động để lập chương trình.
- Một số HS tiếp nối nhau nói tên hoạt động mà các em chọn để lập CTHĐ.
1. Tuần hành tuyên truyền về an toàn giao thông.
2. Thi vẽ tranh, sáng tác thơ, tuyện về an toàn giao thông.
3. Thăm các chú công an giao thông.
- GV mở bảng phụ đã viết 3 phần của một CTHĐ, gọi HS đọc lại.
Lập CTHĐ. Yêu cầu HS tự làm:
- 2 HS làm trên bảng, HS cả lớp làm vở.
- Nhắc HS ghi ý chính, viết CTHĐ theo đúng trình tự:
1. Mục đích.
2. Công việc- phân công.
3. Chương trình cụ thể.
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
- HS làm trên bảng đọc. GV cùng HS nhận xét, đánh giá
- Yêu cầu HS đổi bài cho nhau để nhận xét đánh giá:
- Gọi HS khác đọc lại CTHĐ của mình trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh. HS đọc lại bài đã chỉnh sửa.
- Chọn những bạn lập được bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong công việc, tổ chức các hoạt động tập thể.
- Nhận xét, đánh giá HS viết đạt yêu cầu
4. Củng cố- Dặn dò: 3’
? Nhắc lại trình tự khi lập chương trình hoạt động ?
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS TB về nhà viết vào vở. Lớp CB bài sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
KĨ THUẬT
LẮP XE CẦN CẨU(tiết 2)
I. MỤC TIÊU
HS cần phải:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
- Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc và có thể chuyển động được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: tranh (SGK). Một số dụng cụ nấu ăn học sinh tự mang.
2. Học sinh: SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu: Tạo hứng thú, kích thích học tập, khám phá chiếm lĩnh kiến thức mới.
* Cách tiến hành
- Lớp trưởng điều khiển cho các bạn chơi Trò chơi “ Đi chợ”.
- GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới.
2. Hoạt động thực hành:
* Mục tiêu:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
- Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc và có thể chuyển động được.
(Giúp đỡ HS (M1,2) hoàn thành sản phẩm theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
HĐ1: Học sinh thực hành lắp xe cần cẩu.
1. Chọn chi tiết.
- Gv cho hs chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong sgk.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết
3. Hoạt động thực hành:
2. Lắp từng bộ phận.
- Gọi 1 hs đọc phần ghi nhớ trong sgk để toàn lớp nắm vững quy trình lắp xe cần cẩu.
- Yêu cầu hs phải quan sát kĩ các hình trong sgk và nội dung của từng bước lắp.
- Trong quá trình hs lắp, nhắc hs cần lưu ý:
+ Vị trí trong, ngoài của các chi tiết và vị trí của các lỗ khi lắp các thanmh giằng ở giá đỡ cần cẩu (H.2-SGK)
+ Phân biệt mặt phải và mặt trái để sử dụng vít khi lắp cần cẩu (H.3-SGK)
- Quan sát uốn nắn kịp thời những cặp lắp còn lúng túng.
3. Lắp ráp xe cần cẩu (H1- sgk)
- Nhắc hs chú ý đến độ chặt của các mối ghép và độ nghiêng của cần cẩu.
- Nhắc hs khi lắp ráp xong cần :
+ Quay tay quay để kiểm tra xem dây tời quấn vào, nhả ra có dễ dàng không.
+ Kiểm tra cần cẩu có quay được theo các hướng và có nâng hàng lên và hạ hàng xuống không.
4. Hoạt động vận dụng:
HĐ 2: Đánh giá sản phẩm.
- Cho hs trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn: Hoàn thành và chưa hoàn thành. Những cặp hs hoàn thành sản phẩm trước thời gian mà vẫn đảm bảo yêu cầu kĩ thuật thì đánh giá ở mức hoàn thành tốt.
- Hướng dẫn hs tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp theo vị trí quy định.
5. Hoạt động vận dụng – sáng tạo:
* Nhận xét tiết học.
- Hãy nêu các bước lắp xe cần cẩu ?
- Gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
Thứ sáu ngày 22 tháng 02 năm 2019
TOÁN
THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Biết công thức tính thể tích của hình lập phương.
- Biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bộ đồ dùng học toán, MS: THTH2039.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- HS lên làm bài tập 3 của tiết trước.
- GV NX đánh giá từng HS.
3. Dạy bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b. Tìm hiểu bài:
Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích HLP.
? Khi nào thì HLP là HHCN đặc biệt?
+ YC HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích của hình HCN.
+ HS thảo luận nhóm 2 tìm cách tính và công thức tính thể tích HLP.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác NX bổ sung.
- Gọi HS nhắc quy tắc và công thức tính thể tích của HLP.
c. Luyện tập thực hành:
Bài1: GV YC HS đọc đề bài và tự làm bài.
- HS NX và chữa bài.
? Em đã vận dụng công thức nào để tính thể tích của hình LP?
- GV NX và đánh giá HS.
Bài3: Gọi 1HS đọc đề bài toán.
? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
? Muốn tính trung bình cộng của các số ta làm tn?
- YC HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- Gọi HS NX chữa bài trên bảng.
- GV NX đánh giá học sinh.
Bài2: ( Dành cho HS làm nhanh)
- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 em trình bày bài của mình, GV nhận xét và chữa bài cho các em.
4. Củng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 23 Lop 5_12539226.docx