Thiết kế bài giảng Ngữ văn 8 - Tuần 2

Tuần: 2

Tiết : 7 TRƯỜNG TỪ VỰNG S: 4/ 9 /2018

G: / 9 /2018

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:

1. Kiến thức: Nắm được khái niệm trường từ vựng.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào trường từ vựng.

- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc - hiểu và tạo lập văn bản.

 3. Thái độ: Có ý thức dùng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.

4. Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: Giao tiếp Tiếng Việt, sáng tạo ngôn từ; nhận biết những từ cùng trường để sử dụng đúng mục đích.

- Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt; tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó.

II.CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên: Bảng phụ, ngữ liệu và bài tập liên quan

2. Học sinh: Đọc bài, trả lời câu hỏi giao tiết trước; ôn tập kiến thức về từ đã được học.

III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, quy nạp-thực hành, nêu vấn đề, trò chơi, thảo luận nhóm

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:

 

doc10 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế bài giảng Ngữ văn 8 - Tuần 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 2 Tiết 5,6 Văn bản : TRONG LÒNG MẸ ( Trích ''Những ngày thơ ấu''- Nguyên Hồng) S: 4/ 9 /2018 G: / 9 /2018 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: Nắm được: - Khái niệm thể loại hồi kí.Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Trong lòng mẹ”. - Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khao khát tình cảm ruột thịt của nhân vật. Ý nghĩa giáo dục: Những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cả ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết đọc - hiểu một văn bản truyện kí.Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tình mẫu tử thiêng liêng, sâu nặng. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Đọc hiểu một văn bản hồi kí giàu chất trữ tình; trình bày suy  nghĩ, cảm nhận  của cá nhân về ý  nghĩa truyện; cảm thụ chi tiết nghệ thuật, sáng tạo ngôn từ; nhận biết loại thể để định hướng tiếp nhận. - Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương, đất nước; nhân ái, khoan dung; tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; sống có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Tư liệu về tác giả, tác phẩm, hồi kí. 2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời câu hỏi sgk, tóm tắt văn bản; đồ dùng họat động nhóm; III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, đọc phân vai, nghiên cứu tình huống. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. KTBC: (5’) Kiểm tra nội dung về nhà tiết 2 (Tôi đi học) 3. Bài mới: HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ ND, KT CẦN ĐẠT HĐ1: Khởi động.(5’) Hỏi: Em đã học hay đã đọc những văn bản nào viết về mẹ? Hãy đọc một đoạn? - Giới thiệu: Tình mẹ con luôn là chủ đề bất tận trong các sáng tác văn học. “Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng là tập hồi ký đầy xúc động viết về đề tài ấy. Chương IV của tác phẩm sẽ đem đến cho người đọc những cảm nhận về thời thơ ấu của tác giả. HĐ2: Hình thành kiến thức (65’) - Giao nhiệm vụ: Đọc thầm chú thích sgk, tóm tắt những nét chính về tác giả, tác phẩm, đoạn trích. - Theo dõi - Ghi nhận ý kiến HS và b/sung thêm. - Chốt những nét chính - HD đọc: Chú ý ngữ điệu nhân vật phù hợp. - GV đọc lời dẫn, 1 hs đọc lời bé Hồng và 1 hs đọc lời bà cô. - Nhận xét cách đọc. - Giải thích các từ: cổ tục, ảo ảnh, thành kiến. - Yêu cầu hs tóm tắt từng phần - Giao nhiệm vụ: Trao đổi (2’) xác định bố cục VB. - Nhận xét, chốt bố cục Hỏi: Tác phẩm thuộc thể loại gì? Em hiểu thế nào là hồi kí? - Nhận xét và chốt ý - Yêu cầu hs quan sát p1 văn bản. - Giao nhiệm vụ: Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi sau: 1. Người cô xuất hiện trong hoàn cảnh nào? (Gợi ý: chú ý các chi tiết “Tôi đã bỏ cái khăn tang...”, “Gần đến ngày giỗ đầu thầy tôi”) 2. Hãy chỉ ra những chi tiết thể hiện hành động, cử chỉ, thái độ và giọng điệu, lời nói của bà cô trong cuộc đối thoại với bé Hồng? - Theo dõi - Ghi nhận ý kiến HS và b/sung thêm. - Chốt những nét chính từng phần Hỏi: Qua cuộc đối thoại, em thấy bà cô là người thế nào? - Nhận xét, chốt những nét chính * TIẾT 2: - Yêu cầu hs quan sát những đoạn viết về chú bé Hồng. - Giao nhiệm vụ thảo luận nhóm (5’) tìm hiểu các nội dung sau: 1. Cảnh ngộ bé Hồng. 2. Tâm trạng bé Hồng khi nói chuyện với bà cô. 3. Suy nghĩ, hành động, tâm trạng bé Hồng khi gặp lại mẹ. - Theo dõi - Ghi nhận ý kiến HS và b/sung thêm từng phần. - Chốt những nét chính mỗi phần - Bình: Đoạn văn kể về bé Hồng gặp lại mẹ tạo ra một không gian của ánh sáng, màu sắc, của hương thơm vừa lạ lùng vừa gần gũi. Nó là hình ảnh về một thế giới đang bừng nở, hồi sinh, một thế giới dịu dàng và ăm ắp tình mẫu tử. - Giao nhiệm vụ: Trao đổi (2’), nêu nhưng nét chính về nghệ thuật, nội dung ý nghĩa đoạn trích. - Theo dõi - Ghi nhận ý kiến HS và b/sung thêm những nét chính về NT, ND ý nghĩa. HĐ3: Luyện tập (5’) - Giao nhiệm vụ: Suy nghĩ trả lời câu hỏi Có nhà nghiên cứu nhận định Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và trẻ em. Em hiểu như thế nào về nhận định đó? - Nhận xét - Ghi nhận ý kiến HS, giải thích, kết luận HĐ4: Vận dụng (5’) - Giao nhiệm vụ: Dựa vào đoạn trích trên hãy viết đoạn văn ngắn (khoảng 100 chữ) nêu cảm nghĩ của em về nhân vật bé Hồng. - Nhận xét, sửa chữa. HĐ5: Tìm tòi, mở rộng (3’) - Viết đoạn văn ngắn (khoảng 100 chữ) nêu suy nghĩ của em về tình mẹ. - Sưu tầm những bài văn, bài thơ, bài ca dao viết về tình mẹ con. - Kể tên các văn bản, đọc đoạn. - Liên hệ bài học. - Đọc thầm, suy nghĩ trả lời (3’) - Trình bày những nét chính - Nhận xét, bổ sung. - Nghe hd đọc Nghe, nhớ. - Đọc lời thoại (2hs) - Tóm tắt từng phần - Trao đổi (2’) nêu bố cục VB. - Trả lời - Theo dõi sgk - Suy nghĩ, trả lời - Nhận xét, bổ sung. - Nêu nhận xét - Theo dõi sgk - Thảo luận nhóm (5’). - Đai diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét, bổ sung. - Theo dõi và cảm nhận. - Tổng hợp và phát biểu. - Trao đổi (2’), trình bày - Nhận xét, bổ sung - Suy nghĩ, nêu ý kiến các nhân - Tranh luận - Viết đoạn văn, trình bày đ văn - Nhận xét - Hoàn chỉnh đoạn văn - Ghi nhớ nội dung về nhà làm I. Đọc, tìm hiểu chung 1. Tác giả, tác phẩm: - Nguyên Hồng (1918-1982) là nhà văn của những người cùng khổ, có nhiều sáng tác các thể loại tiểu thuyết, kí, thơ. - Đoạn trích “Trong lòng mẹ” trích chương IV của tập hồi kí “Những ngày thơ ấu”. 2. Đọc, tóm tắt 3. Bố cục: 2 phần - P1: Cuộc đối thoại giữa người cô và bé Hồng. - P2: Cuộc gặp lại bất ngờ giữa bé Hồng và mẹ. 4.Thể loại: Hồi kí là thể văn ghi chép, kể lại những biến cố đã xảy ra trong quá khứ mà tg đồng thời là người kể, người tham gia hoặc chứng kiến. II. Đọc, hiểu văn bản 1. Nhân vật bà cô: - Xuất hiện trong hoàn cảnh rất thương tâm của bé Hồng. - Hành động, cử chỉ, lời nói: + Chủ động gọi Hồng đến; + Cười nói: cử chỉ không bình thường, có ý cay độc. + “Giọng vẫn ngọt” “hai con mắt ... chằm chặp đưa nhìn tôi”, “vỗ vai tôi cười”: giả dối, độc ác và cay nghiệt. + “Cô tôi vẫn cứ tươi cười kể...” “Tỏ sự ngậm ngùi thương xót...”: sự thâm hiểm, trơ trẽn. * Nhân vật bà cô là người có tâm địa độc ác, thâm hiểm; sống lạnh lùng, tàn nhẫn, không có tình người. 2. Nhân vật bé Hồng a) Cảnh ngộ của bé Hồng: - Mồ côi bố, - Mẹ đi làm ăn xa, - Sống với bà cô độc ác. * Cảnh ngộ thật đáng thương. b) Tâm trạng của Hồng trong cuộc đối thoại với người cô: - '' Cúi đầu không đáp''...=> nhạy cảm nhận ra ý nghĩ cay độc của bà cô. - '' lòng thắt lại... cay cay''=> tủi hờn, đau đớn - nước mắt ròng ròng...''=> phẫn uất không kìm nén nỗi - '' cười dài trong tiếng khóc..''=> kìm nén nỗi đau xót *Nỗi cô đơn, khao khát tình mẹ. c) Khi bất ngờ gặp mẹ: - Gọi bối rối ''Mợ ơi...''-> mừng, hy vọng - Suy nghĩ: ''Nếu người ...sa mạc''-> vừa mừng rỡ, vừa lo lắng. - Hành động: chạy đuổi hồng hộc...ríu cả chân...-> dỗi hờn mà hạnh phúc, tức tưởi vừa mãn nguyện - Khi ngồi vào lòng mẹ: hạnh phúc dạt dào quên hết mọi khổ đau, tức giận. * Cảm nhận được tình mẫu tử thiêng liêng sâu nặng khi gặp mẹ. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Tạo dựng được mạch truyện, mạch cảm xúc tự nhiên, chân thực. - Kết hợp KC với MT, BC tạo nên sự rung động cho người đọc. - Khắc họa hình tượng nh/vật bé Hồng sinh động, chân thật. 2. Ý nghĩa: tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm không bao giờ vơi trong tâm hồn con người. 3. Nội dung: (SGK) IV. Luyện tập: 1. Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và trẻ em: - Ông viết nhiều về PN và T/E nghèo, bất hạnh. - Ông dành cho họ sự trân trọng, nâng niu. 2. Cảm nghĩ của em về nhân vật bé Hồng trong đoạn trích. 4. Dặn dò: (2’) - Nắm lại đặc điểm của thể văn hồi kí, ND và NT đoạn trích. - Soạn: “Trường từ vựng”; “Bố cục của văn bản” (Trả lời các câu hỏi ở phần ngữ liệu ) Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................... Tuần: 2 Tiết : 7 TRƯỜNG TỪ VỰNG S: 4/ 9 /2018 G: / 9 /2018 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm trường từ vựng. 2. Kĩ năng: - Nhận biết tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào trường từ vựng. - Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc - hiểu và tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Có ý thức dùng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Giao tiếp Tiếng Việt, sáng tạo ngôn từ; nhận biết những từ cùng trường để sử dụng đúng mục đích. - Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt; tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. II.CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Bảng phụ, ngữ liệu và bài tập liên quan 2. Học sinh: Đọc bài, trả lời câu hỏi giao tiết trước; ôn tập kiến thức về từ đã được học. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, quy nạp-thực hành, nêu vấn đề, trò chơi, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. KTBC: (4’) Trình bày các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Cho ví dụ? 3. Bài mới: HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ ND KT CẦN ĐẠT HĐ1: Khởi động (3’) H: Hãy nêu một số từ ngữ chỉ màu sắc? Một số từ ngữ chỉ quan hệ gia đình, họ hàng? - Giải thích: Các từ ngữ chỉ chung 1 nét nghĩa gọi là trường từ vựng. Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ hơn nội dung này. HĐ2: Hình thành kiến thức (13’) - Yêu cầu hs đọc ngữ liệu sgk. - Giao nhiệm vụ: Trao đổi (2’), trả lời các câu hỏi sau: 1. Các từ in đậm: mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, tay có nét chung nào về nghĩa? 2. Từ đó em hiểu thế nào là trường từ vựng? - Nhận xét - Ghi nhận ý kiến HS, giải thích, kết luận - Chốt khái niệm. H: Như vậy, cơ sở để hình thành trường từ vựng là gì? ( Xét về nghĩa) - Yêu cầu hs cho ví dụ. - Yêu cầu hs đọc những điều lưu ý trang 21,22. - Gv phân tích thêm các ví dụ và lưu ý từng trường hợp. - Giao nhiệm vụ: (Trò chơi “ai nhanh hơn”) Yêu cầu hs tìm những từ thuộc trường từ vựng Bảo vệ môi trường (N1,2) và trường từ vựng Ô nhiễm môi trường (N3,4). - Công bố kết quả trò chơi - Nhân xét, bổ sung, liên hệ giáo dục hs có ý thức BVMT nơi trường học, phê phán những việc làm gây ô nhiễm môi trường. HĐ3: Luyện tập (15’) 1. Bt1 - Giao nhiệm vụ trao đổi 2’, tìm những từ thuộc trường “người ruột thịt” trong văn bản Trong lòng mẹ. - Theo dõi, nhắc nhở. - Nhận xét, giải thích, kết luận bt. 2. Bt2. - Giao nhiệm vụ: “hỏi – đáp nhanh” - Nhận xét, giải thích, kết luận bt. 3. Bt 4 - Giao nhiệm vụ: Suy nghĩ 1’, lên bảng điền từ - Theo dõi - Nhận xét, giải thích, kết luận bt. 4. Bt 6 - Yêu cầu hs đọc ngữ liệu sgk. - Giao nhiệm vụ: Trao đổi (2’), trả lời - Nhận xét, giải thích, kết luận bt. HĐ4: Vận dụng (5’) - Giao nhiệm vụ: Viết đoạn văn khoảng 100 chữ có sử dụng 4-6 từ cùng trường từ vựng “trường học” - Theo dõi hs viết - Nhận xét, sửa chữa. HĐ5: Tìm tòi, mở rộng (3’) - Tìm những từ cùng trường đước sử dụng trong bài thơ sau và cho biết tác dụng khi sử dụng những từ cùng trường Áo đỏ em đi giữa phố đông . (Áo đỏ, Vũ Quần Phương) - Nêu các từ ngữ. - Liên hệ với bài học. - 1 hs đọc - Trao đổi (2’), trình bày - Nhận xét, bổ sung - Trả lời: Dựa trên nét giống nhau về nghĩa. - Cho ví dụ - Đọc - Theo dõi - Mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia trò chơi - Nhận xét - Trao đổi (2’), trình bày - Nhận xét, bổ sung - 2 hs hỏi – đáp để lần lượt tìm tên trường từ vựng - Suy nghĩ 1’ - 2hs lên bảng điền từ vào trường Khứu giác và Thính giác - Đọc - Trả lời - Nhận xét - Viết đoạn văn (3’) - Trình bày đoạn văn - Nhận xét - Hoàn chỉnh đoạn văn - Ghi nhớ nội dung về nhà làm I. Thế nào là trường từ vựng Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. Vd: dụng cụ học tập: sách , vở, bút, thước, compa II. Luyện tập: 1. “người ruột thịt”: thầy tôi, mẹ tôi, cô tôi, em Quế tôi, mợ. 2. Tên các trường từ vựng: a) Dụng cụ đánh bắt thủy, hải sản. b) Dụng cụ để đựng. c) Hoạt động của chân. d) Trạng thái tâm lý. e) Tính cách. g) Dụng cụ để viết. 4. Khứu giác: mũi, thơm, thính. Thính giác: tai, nghe, điếc, thính, rõ. 6. - chiến trường, vũ khí, chiến sĩ: quân sự - ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông: nông nghiệp ->Chuyển từ TTV quân sự sang TTV nông nghiệp. 7. Viết đoạn văn khoảng 100 chữ có sử dụng 4-6 từ cùng trường từ vựng “trường học” 4. Dặn dò (2’) - Gọi hs đọc ghi nhớ - Làm bài tập 5 sgk và phần về nhà - Soạn bài: Bố cục của văn bản *Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................... Tuần: 2 Tiết 8 BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN S: 4/ 9 /2018 G: / 9 /2018 I. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs: 1. Kiến thức: Nắm được bố cục vb, đặc biệt là cách sắp xếp nội dung trong phần thân bài. 2. Kĩ năng: Biết xây dựng bố cục vb mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người đọc. 3. Thái độ: Giáo dục Hs thông qua các bài tập. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Giao tiếp Tiếng Việt, sáng tạo ngôn từ; nhận biết bố cục văn bản để tạo lập văn bản. - Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt; tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. II.CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Bảng phụ, ngữ liệu và bài tập liên quan 2. Học sinh: Đọc bài, trả lời câu hỏi giao tiết trước; ôn tập kiến thức về bố cục văn bản đã được học. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, quy nạp-thực hành, nêu vấn đề, trò chơi, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Kiểm tra phần về nhà ở tiết 4 3. Bài mới: HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ ND KT CẦN ĐẠT HĐ1: Khởi động (2’) - Yêu cầu hs nhắc lại bố cục một văn bản thường có mấy phần? - Kết luận và dẫn vào bài mới: bài học nhằm ôn lại kiến thức cũ đồng thời đi sâu tìm hiểu cách sắp xếp tổ chức nội dung phần thân bài. HĐ2: Hình thành kiến thức (20’) - Yêu cầu hs đọc văn bản sgk. - Giao nhiệm vụ: Trao đổi (3’), trả lời các câu hỏi sau: 1. Văn bản chia làm mấy phần? Chỉ ra từng phần? 2. Nêu nhiệm vụ từng phần và mối quan hệ giữa các phần của văn bản trên? 3. Từ đó rút ra: Bố cục của văn bản? - Nhận xét - Ghi nhận ý kiến HS, giải thích, kết luận - Chốt khái niệm. 2.Tìm hiểu cách sắp xếp bố trí nội dung phần thân bài. - Yêu cầu hs đọc lại văn bản Tôi đi học - Giao nhiệm vụ: Thảo luận (5’), trả lời các câu hỏi sau: 1. VB “Tôi đi học” kể về sự việc gì? Kể theo trình tự nào? 2. Chỉ ra diễn biến tâm trạng của bé Hồng? (tình thương mẹ, thái độ căm ghét, niềm vui sướng) - Theo dõi, nhắc nhở. - Nhận xét, chốt: Kể theo diễn biến tâm trạng H: Khi tả người, vật, con vật, phong cảnh...em sẽ lần lượt tả theo theo trình tự nào? ( t/g, k/g, chỉnh thể - bộ phận, ...) - Nhận xét, chốt ý H: Qua việc tìm hiểu trên, hãy cho biết việc sắp xếp nội dung phần thân bài phụ thuộc vào những yếu tố nào? Các ý được sắp xếp theo trình tự nào? - Kết luận, cho hs đọc ghi nhớ. HĐ3: Luyện tập: (12’) 1. BT 1 - Giao nhiệm vụ: Thảo luận nhóm (5’), phân tích cách trình bày ý trong các đoạn trích a,b,c + N1,2 câu a + N3,4 câu b + N5,6 câu c - Theo dõi, nhắc nhở. - Ghi nhận ý kiến HS và b/sung - Kết luận bài tập 2. BT 3 - Giao nhiệm vụ: Thảo luận nhóm (5’) 1. Cách sắp xếp như trên đã hợp lí chưa? 2. Nếu chưa hợp lí thì nên sửa lại như thế nào? - Theo dõi, nhắc nhở. - Ghi nhận ý kiến HS và b/sung - Kết luận bài tập HĐ4: Vận dụng (3’) - Giao nhiệm vụ: Nếu phải trình bày về lòng thương mẹ của chú bé Hồng ở văn bản Trong lòng mẹ, em sẽ trình bày những ý gì và sắp xếp chúng ra sao? - Kiểm tra vào tiết sau HĐ5: Tìm tòi, mở rộng (3’) - Yêu cầu hs đọc đoạn trích Tức nước vỡ bờ, xác định bố cục và tìm hiểu cách bố trí sắp xếp nội dung mỗi phần . - Nêu bố cục văn bản. - 1 hs đọc - Trao đổi (3’), trình bày - Nhận xét, bổ sung - Đọc thầm - Thảo luận (5’), - Đai diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét, bổ sung. - Trả lời - Trả lời - Đọc ghi nhớ sgk - Thảo luận (5’), - Đai diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét, bổ sung. - Thảo luận (5’), - Đai diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét, bổ sung. - Ghi nhớ nội dung về nhà làm - Thực hiện ở nhà I. Bố cục của văn bản: 1. VB Người thầy đạo cao đức trọng - MB: Giới thiệu khái quát về thầy CVA. - TB: Trình bày cụ thể ý đã khái quát (Giỏi, cứng cỏi, không màng danh lợi) - KB:Tình cảm của mọi người đối với ông 2. Bố cục của văn bản Ghi nhớ /sgk II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của vb: - Việc sắp xếp nội dung phần thân bài tuỳ thuộc vào: kiểu vb, chủ đề, ý đồ của người viết. - Trình tự sắp xếp ý: thời gian, không gian, sự phát triển của sự việc, mạch suy luận. III. Luyện tập: 1. a) xa gần tận nơi đi xa dần b) về chiều hoàng hôn c) Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng. 3. Sắp xếp chưa hợp lí, có thể sắp xếp lại như sau: - Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng câu tục ngữ - Nêu dẫn chứng: + 4. Dặn dò (2’) - Làm bt phần về nhà - Soạn “ Tức nước vỡ bờ” (tóm tắt, trả lời câu hỏi) *Rút kinh nghiệm:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGIAO AN NGU VAN 8 TUAN 12VNEN_12411384.doc
Tài liệu liên quan