Thiết kế bài giảng Tuần 22 - Lớp 1

Đạo đức EM VÀ CÁC BẠN (Tiết 2)

I.MỤC TIÊU :

- Bước đầu biết được: Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao bạn bè.

- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi

-Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi. Đoàn kết thân ái với bạn xung quanh.

*KNS:

+KN thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè.

+KN giao tiếp, ứng xử với bạn bè.

+KN thể hiện sự cảm thông với bạn bè.

+KN phê phán, đánh giá những hành vi ứng xử chưa tốt với bạn bè.

 *TTHCM: Đoàn kết, thân ái với các bạn là thực hiện lời dạy của Bác Hồ.

II.CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài

 - 1lẳng đựng hoa, Bài hát " Lớp chúng ta đoàn kết".

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc14 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 752 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế bài giảng Tuần 22 - Lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 22 Từ ngày 02 /02/ 2015 đến ngày 06 / 02 / 2015 Thứ Tiết Môn Tên bài dạy Chuẩn bị ĐDDH 2 2/2 1 Chào cờ Hoạt động của đội toàn trường 2 T.Việt Luyện tập vần có âm cuối theo cặp n/t Mẫu chữ viết, sách thiết kế, Sgk, Vở em tập viết 3 T.Việt 4 Toán Giải toán có lời văn -Thẻ que tính, 1 L. T.Việt Luyện vần /un/, /ut/, /ưn/, ưt/ - vở ô li 2 HDTH Rèn viết chữ nhỏ -Vở em tập viết 3 3/2 1 T.Việt Vần em, ep, êm, êp -Mẫu chữ viết, sách thiết kế, Sgk, Vở em tập viết 2 T.Việt 3 Toán Xăng-ti-mét – đo độ dài -Tranh BT4 4 HĐTT Ca múa hát sân trường 4 4/2 1 Toán Luyện tập chung -Tranh BT4. 3 T.Việt Vần im, ip, op, om -Mẫu chữ viết, sách thiết kế, Sgk, Vở em tập viết 4 T.Việt 5 5/2 1 T.Việt Vần ôm, ôp, ơm, ơp -Mẫu chữ viết, sách thiết kế, Sgk, Vở em tập viết 2 T.Việt 3 Toán Bài toán có lời văn -Tranh BT4. 4 HĐNG 1 Đạo đức Em và các bạn -Tranh 2 L. Toán Giải toán có lời văn -Bảng phụ 3 L.T. Việt Luyện em, ep, êm, êp,im, ip, op, om -Vở ô li 4 HDTH Rèn viết chữ nhỏ Vở em tập viết 6 6/2 1 T.Việt Vần um, up, uôm, ươp -Mẫu chữ viết, sách thiết kế, Sgk, Vở em tập viết 2 T.Việt 3 L.Toán Luyện Xăng-ti-mét – đo độ dài 4 S. H. Lớp Sơ kết tuần 22 ?&@ Thứ hai, ngày 2 tháng 2 năm 2015 Chào cờ NỘI DUNG TỔNG ĐỘI VÀ HIỆU TRƯỞNG ======***====== Tiếng Việt LUYỆN TẬP VẦN CÓ ÂM CUỐI THEO CẶP n/t (Tiết 1+2) ======***====== To¸n: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I-MỤC TIÊU : Giúp học sinh: 1)-Bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn: Tìm hiểu bài toán: - Bài toán đã cho biết những gì ? -Bài toán hỏi gì ? ( tức là bài toán đòi hỏi phải làm gì ? ) Giải bài toán: -Thực hiện phép tính để tìm hiểu điều chưa biết nêu trong câu hỏi. - Trình bày bài giải (Nêu câu lời giải, phép tính để giải bài toán, đáp số) 2)-Bước đầu tập cho học sinh tự giải bài toán *Ghi chú: Làm bài 1, 2, Bài 3 (Dành cho HSG) *Giảm tải: Không làm bài tập 3 dành thời gian cho HS nêu cách giải bài toán có lới văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Sử dụng các tranh vẽ trong SGK . III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh v-Bµi cũ: -Gọi HS đọc bài toán, nêu câu hỏi của bài toán phù hợp với từng bài. -2 em nêu -Bài toán thường có những phần gì ? -Bài toán thường có các số và câu hỏi v-Bµi míi: HOẠT ĐỘNG 1-GIỚI THIỆU CÁCH GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN. - Treo tranh và cho biết tranh vẽ gì. - Tranh vẽ 9 con gà con. -Gọi HS đọc bài to¸n Bài toán: Nhà An có 5 con gà, Mẹ mua thêm 4 con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà ? -Ghi bài toán lên bảng bài toán: -Đọc nối tiếp bài toán: -Bài toán cho biết gì ? -Nhà An có 5 con gà, Mẹ mua thêm 4 con gà. -Bài toán hỏi gì ? -Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà ? -Ghi tóm tắt lên bảng - -Nêu lại tóm tắt bài. Có: 5 con gà Có: 5 con gà mua thêm: 4 con gà mua thêm: 4 con gà Có tất cả: ... con gà ? Có tất cả: ... con gà ? ?.Muốn biết nhà An nuôi mấy con gà ta làm như thế nào ? +Ta làm tính cộng, lấy 5 cộng 4 bằng 9. Vậy nhà An nuôi 9 con gà. -Hướng dẫn cách trình bày bài giải - Nêu lại cách viết bài giải toán có lời Văn + Viết " Bài giải " + Viết câu lời giải ( dựa vào câu hỏi để nêu câu lời giải ) + Viết phép tính( tên đơn vị trong dấu ngoặc) + Viết đáp số. Bài giải Có tất cả số con gà là 5 + 4 = 9 (con gà) Đáp số: 9 (con gà) -Cho HS nhận biết bài giải có 3 phần : -Lưu ý: Khi viết phép tính luôn có tên đơn vị sau kết quả phép tính. Tên đơn vị luôn đặt trong ngoặc đơn. HOẠT ĐỘNG 2 - THỰC HÀNH Bài 1/118 : - Treo tranh và cho HS đọc bài toán - Đọc bài toán -Gọi HS đọc bài to¸n Bài toán: An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng. Hỏi cả 2 bạn có mấy quả bóng ? - Gọi HS câu trả lời của bài toán Hỏi cả 2 bạn có mấy quả bóng ? -Hướng dẫn tự nêu bài toán, viết số thích hợp vào phần tóm tắt dựa vào tóm tắt để nêu câu trả lời cho câu hỏi. - Lời giải, phép tính, đáp số Tóm tắt An có : 4 quả bóng -Hướng dẫn HS tự ghi phép tính, đáp số Bình có : 3 quả bóng -Gọi 2 HS đọc lại toàn bộ bài giải. Cả 2 bạn : quả bóng ? Bài giải Số quả bóng cả hai bạn có là Bài 2/118 : 4 + 3 = 7 (quả bóng) Đáp số: 7 quả bóng -Hướng dẫn quan sát tranh nêu bài toán -Lúc đầu tổ em có 6 bạn, sau đó có rồi viết số còn thiếu vào tóm tắt bài toán thêm 3 bạn nữa. Hỏi tổ em có tất cả -Đọc lại bài toán bao nhiêu bạn ? -Hướng dẫn tìm hiểu bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tìm số bạn có tất cả ta làm tính gì? - Bài toán cho biết có 6 bạn. Bài toán tất cả ? Muốn tìm số bạn có tất cả ta làm tính cộng? -Cho HS tự giải vào vở , 1 em lên bảng chữa bài tập. - Chữa bài tập - Nhận xét sửa sai cho HS Bài giải Số bạn tổ em có là 6 + 3 = 9 (bạn) Đáp số: 9 bạn Bài 3/118 (Dành cho HSKG) -Yêu cầu học sinh tự giải tự viết bài giải - cả lớp giải vào vở, 1 em lên bảng giải rồi cả lớp cùng chữa bài. Bài giải Số con vịt có tất cả là 5 + 5 = 9 (con vịt) Đáp số" 9 con vịt v-Cũng cè bµi Triễn khai trò chơi “Đọc nhanh bài giải” Sử dung mô hình để HS nhìn vào mô hình nêu bài toán. Luyện Tiếng Việt: LUYỆN VẦN /un/, /ut/, /ưn/, ưt/ I/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Nhận biết vần có âm đệm, âm chính, âm cuối /un/, /ut/, /ưn/, ưt/ - Tìm được các từ có chứa vân /un/, /ut/, /ưn/, ưt/ - Rèn đọc trơn, đọc thành thạo một đoạn bất kì. - Vận dụng vần /oan/ để làm bài tập II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *VIỆC 1/ CŨNG CỐ ?. Vần /un/, /ut/, /ưn/, ưt/ thuộc kiểu vần gì. (-) Vần có âm chính và âm cuối. ?. Vần /un/, /ut/, /ưn/, ưt/ có những âm nào?. (-) âm chính /u/ /ư/, âm cuối /n/' /t/ ?. Em hãy tìm và viết bảng con từ có chứa vần /un/, /ut/, /ưn/, ưt/ . (-) Tìm, viết bảng con, đọc to từ chứa vần // mình vừa tìm được. - Nhận xét, khen ngợi. *VIỆC 2/ LUYỆN ĐỌC Tháp Bút cao vút, uy nghi bên Bờ Hồ. Bé Hà sợ giun nhún chân chạy làm đứt cả giày. - Đính bảng phụ có nội dung bài đọc - Đọc thầm - Đọc mẫu bài đọc - Theo dõi bài đọc - Gọi HS đọc - 1 HS khá đọc - Bài đọc này gồm có mấy câu - Bài này gồm có 2 câu - Gọi HS đọc nối tiếp câu - Đọc nối tiếp theo nhóm bạn. - Gọi HS đọc toàn bài - Đọc cá nhân nhiều em. - Nhận xét *VIỆC 3/ LUYỆN TẬP -Yêu cầu HS vừa đọc thầm vừa viết: 1. Nghe viết: -Theo dõi, nhắc nhở HS viết bài: Tháp Bút cao vút, uy nghi bên Bờ Hồ. Bé Hà sợ giun nhún chân chạy làm đứt cả giày. *VIỆC 4/ BÀI TẬP Bài 1: Viết tiếp các từ chứa tiếng có vần un: .... - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập ưn: ......... - Hướng dẫn HS làm bài tập ưt: ........ - Cho cả lớp làm bài, gọi 2 em lên bảng un: ........... - Chữa bài tập - Nhận xét, tuyên dương Bài 2: Điền phụ âm đầu Điền d hay gi hay r - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Rét ....un .....ứt khoát - Hướng dẫn HS làm bài tập ....un sán đau ....ứt ruột - Cho cả lớp làm bài, gọi 1 em lên bảng - Chữa bài tập - Nhận xét, tuyên dương Hướng dẫn tự học: RÈN VIẾT CHỮ NHỎ ?&@Thứ ba, ngày 3 tháng 2 năm 2015 Tiếng Việt VẦN em, ep, êm, êp (Tiết 3+4) ======***====== Toán: XĂNG TI MÉT - ĐO ĐỘ DÀI I.MỤC TIÊU: : Giúp học sinh: - Biết xăng - ti - mét là đơn vị đo độ dài , biết xăng - ti - mét viết tắt là cm ; biết dùng thước có chia vạch xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng . *Ghi chú:Làm bài 1, 2, 3, 4 II.CHUẨN BỊ: - Bộ đồ dùng toán 1. -Thước thẳng với các vạch chia thành xăngtimet (cm), từ 0 đến 20 cm III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh v-Bài cũ: Gọi hs giải bài toán sau - 1 hs đọc đề và giải bài toán bên An gấp 4 máy bay. Mỹ gấp 3 máy bay. Hỏi cả Bài giải hai bạn gấp bao nhiêu máy bay ? Hai bạn gấp được số máy bay là 4 + 3 = 7 (máy bay) Đáp số: 7 máy bay. v-Bài mới : HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI VÀ DỤNG CỤ ĐO ĐỘ DÀI. -Yêu cầu hs quan sát thước có vạch chia - Quan sát cái thước kẻ có cm thành từng xăngtimet -Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ + Thước có vạch chia từng cm, Đo độ dài (thước thẳng có vạch chia từng cm). dùng cái thước này để đo các độ dài đoạn thẳng. Vạch đầu tiên là vạch 0 Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm, độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng bằng 1 cm, - Yêu cầu HS dùng bút chì di chuyển từ 0 đến 1 được 1 xăngtimet - Biết vạch đầu tiên là vạch 0. Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm - Độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 là mấy cm ? - 1 xăngtimet - Độ dài từ vạch 2 đến vạch 3 là mấy cm ? - 1 xăngtimet * Lưu ý thước đo độ dài thường có thêm 1 đoạn nhỏ trước vạch 0.Vì vậy đề phòng vị trí vạch 0 trùng với đầu của thước. - xăngtimet viết tắt là gì ? - xăng ti mét viết tắt là (cm) - Đơn vị đo độ dài là gì ? - xăng ti mét (cm) - Dụng cụ đo độ dài là gì ? - Thước kẻ có cm - Giới thiệu Xăngtimet viết tắt là cm - Đọc -Giới thiệu các thao tác đo độ dài : -Hướng dẫn đo độ dài theo 3 bước B1: đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng. B2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn vị đo (cm) B3: Viết số đo đoạn thẳng - Giới thiệu đo độ dài đoạn thẳng: Đặt vạch 0 của thước trùng vào 1 đầu đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng. Đọc số ghi của thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng đọc kèm theo tên đơn vị. Viết số đo độ dài đoạn thẳng HOẠT ĐỘNG 2: THỰC HÀNH Bài 1/119: Dùng bảng con - Yêu cầu HS viết kí hiệu cm - Viết - đọc bảng con cm Bài 2/119: - yêu cầu HS viết số rồi đọc số đo Bài 3/120 ?. Bài yêu cầu làm gì - Đặt thước đúng đúng ghi đ, sai Yêu==Khi chữa bài cho hs giải thích từng trường hợp cụ thể Ghi s Bài 4/120 yêu cầu hs nêu thao tác đo độ dài HĐ nối tiếp : - Hs viết 1 dòng theo mẫu -Củng cố: Trò chơi đo độ dài một số đoạn - Hs làm việc cá nhân thẳng ( gv chuẩn bị sẵn ghi ở phiếu ) - Hs tự làm bài -Dặn dò hs về chuẩn bị bài sau luyện tập Hoạt động tập thể: ======***====== ?&@Thứ tư, ngày 4 tháng 2 năm 2015 Toán: LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU: Giúp học sinh: -Rèn luyện kỹ năng giải toán và trình bày bài giải II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Tranh như SGK. Bảng phụ ghi tóm tắt bài toán III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh v-Bài cũ -Xăng ti mét viết tắt là gì? - Xăng ti mét viết tắt là cm - Gọi HS đọc các số sau: 2 cm, 7 cm - Đọc 2 em -Viết: 5 cm, 6 cm, 4 cm -Viết bảng con, 2 em lên bảng lớp - Đính bảng = gọi HS lên đo các đoạn -Đo đoạn thẳng AB (5 cm) BC (7 cm) thẳng AB, BC, EI EI (4 cm). v-Bài mới HOẠT ĐỘNG 1-LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI TOÁN. Bài 1: -Hướng dẫn HS quan sát, tự đọc đề toán -Viết tóm tắt và gọi HS đọc lại. -Tự đọc bài toán, quan sát tranh vẽ Có: 12 cây chuối -Điền số vào tóm tắt rồi nêu lại tóm tắt đề Thêm: 3 cây chuối -Nêu lời giải Bài giải : Có tất cả: cây chuối? Số cây chuối trong vườn có tất cả là: -Cho HS trao đổi ý kiến, lựa chọn câu lời 12 + 3 = 15 ( Cây chuối ) giải thích hợp nhất rồi viết vào bài giải. Đáp số: 15 Cây chuối -Cho HS đọc lại bài toán và bài giải Bài 2: -Tiến hành như bài 1 Bài giải : -Cho chọn lời giải phù hợp nhất rồi viết Số bức tranh có tất cả là: vào bài giải 14 + 2 = 16 ( Bức tranh ) -Gọi HS đọc lại bài toán và bài giải Đáp số: 16 Bức tranh Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt -Đính bảng mô hình bài toán -Đọc bài toán -Gọi HS đọc bài toán theo hình. -Tự tìm hiểu bài toán và câu trả lời -Viết tóm tắt lên bảng -Tự ghi bài giải Có: 5 hình vuông Bài giải: Có: 4 hình tròn Hình vuông và hình tròn có tất cả là: Có tất cả: hình vuông và hình tròn?. 5 + 4 = 9 ( Hình ) -Gọi HS đọc lại bài toán và bài giải Đáp số : 9 hình v-Cũng cố bài -Nhận xét, tuyên dương HS hoạt động tốt Dặn: Về làm bài tập vào vở bài tập Tiếng Việt VẦN im, ip, op, om (Tiết 5+6) ======***====== ?&@Thứ năm, ngày 5 tháng 2 năm 2015 Tiếng Việt Vần ôm, ôp, ơm, ơp (Tiết 1+2) ======***====== Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: -Rèn luyện kỹ năng giải và trình bày bài giải của bài toán có lời giải. -Thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dài với đơn vị đo xăng ti mét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bảng phụ ghi bài 4/122/ SGK III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh v-Bài cũ -Gọi HS lên bảng, cả lớp theo dõi v-Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1: -Gọi HS đọc bài toán. -Gọi HS nêu tóm tắt rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm để có Tóm tắt: Có : 4 bóng xanh Có : 5 bóng đỏ Có tất cả : quả bóng? *Bài 2: Tương tự bài 1 -Gọi HS đọc bài toán. -Gọi HS nêu tóm tắt rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm để có - Học sinh đọc lại bài toán và bài giải - Chữa bài, nhận xét *Bài 3 : Thực hiện tương tự bài 2 -Nhìn tóm tắt – đọc được bài toán “ Có 2 con gà trống và 5 con gà mái . Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà ? *Bài 4: -Hướng dẫn cách cộng (trư) hai số đo độ dài rồi thực hiện cộng trừ theo mẫu của SGK - Cộng (trừ ) các số trong phép tính. -Viết kết quả kèm theo tên đơn vị (cm ) -Treo bảng phụ gọi 2 học sinh lên sửa bài v-Cũng cố bài - Chấm và nhận xét một số bài -Ôân luyeän giaûi toaùn, ño ñoaïn thaúng. -Đo lại 2 đoạn thẳng và ghi số đo dưới đoạn thẳng đó . -HS tự đọc bài toán. -HS tự nêu tóm tắt rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm để có -Học sinh tự giải bài toán Bài giải : Số quả bóng của An có tất cả là : 4 + 5 = 9 ( quả bóng ) Đáp số : 9 Quả bóng - Tự nêu tóm tắt : Có : 5 bạn nam Có : 5 bạn nữ Có tất cả : bạn ? -Tự giải bài toán Bài giải : Số bạn của tổ em có tất cả là : 5 +5 = 10 ( Bạn) Đáp số : 10 Bạn. - Tự giải bài toán Bài giải : Số con gà có tất cả là : 2 + 5 = 7 ( con gà ) Đáp số :7 con gà . -tự làm bài, 2 em lên bảng ở bảng phụ 2cm + 3 cm= 5 cm 6cm - 2cm= 4 cm 7cm + 1 cm= 5 cm - 3 cm= 2cm + 8 cm= 9 cm - 4 cm= . 14 cm + 5 cm= 17cm - 7 cm= Ngoài giờ lên lớp Chủ đề: Ngày tết quê em TIỂU PHẨM "CÂY LỘC ============***============ Đạo đức EM VÀ CÁC BẠN (Tiết 2) I.MỤC TIÊU : - Bước đầu biết được: Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao bạn bè. - Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi -Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi. Đoàn kết thân ái với bạn xung quanh. *KNS: +KN thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè. +KN giao tiếp, ứng xử với bạn bè. +KN thể hiện sự cảm thông với bạn bè. +KN phê phán, đánh giá những hành vi ứng xử chưa tốt với bạn bè. *TTHCM: Đoàn kết, thân ái với các bạn là thực hiện lời dạy của Bác Hồ. II.CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài - 1lẳng đựng hoa, Bài hát " Lớp chúng ta đoàn kết". III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Khi gặp thầy cô giáo em phải làm gì? -lễ phép chào 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. HOẠT ĐỘNG 1 :ĐÓNG VAI Chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm đóng vai một tình huống cùng học , cùng chơi với bạn . Thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai Thảo luận: Em cảm thấy thế nào khi : Em được bạn cư xử tốt? em cư xử tốt với bạn ? Các nhóm HS lên đóng vai trước lớp Kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình . Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn. HOẠT ĐỘNG 2: GIỚI THIỆU BẠN THÂN CỦA MÌNH - Gợi ý các yêu cầu cho HS giới thiệu như sau: Bạn tên gì? Đang học và đang sống ở đâu? Em và bạn đó cùng học, cùng chơi với nhau ntn? Các em yêu quý nhau ra sao? - Học sinh phát biểu ý kiến của mình trước lớp. Học sinh nhắc lại. HOẠT ĐỘNG 3: VẼ TRANH VỀ CHỦ ĐỀ BẠN EM Nêu yêu cầu vẽ tranh Nhận xét khen những tranh vẽ đẹp Kết luận: Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do kết giao bạn bè. Muốn có nhiều bạn , phải biết cư xử tốt với bạn khi học khi chơi . 3.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học Dặn: Học bài, Chuẩn bị bài sau: Đi bộ đúng quy định Thực hiện đúng như nội dung bài học Luyện toán LUYỆN TẬP GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I- MỤC TIÊU: HS biết: - HS biết giải toán và trình bày bài giải. Biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài - Làm đúng vở bài tập. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở thực hành toán 1; vở ô li. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh v- Bài cũ: - Gọi HS lên bảng giải bài toán sau - 1 em lên bảng-cả lớp làm bảng con Btoán: Mẹ có 12 quả cam, mẹ mua Bài giải Thêm 3 quả cam. Hỏi mẹ có tất cả Số quả cam có tất cả là Bao nhiêu quả cam?. 12 + 3 = 15 (quả cam) - Chữa bài, nhận xét Đáp số: 15 quả cam v- Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/17: Mẹ mua 13 quả trứng gà và 5 quả trứng vịt. Hỏi mẹ mua tất cả bao nhiêu quả trứng?. - GV gọi HS đọc đầu bài - 1 HS đọc đầu bài. - Cho HS đọc tóm tắt bài toán - HS đọc tóm tắt bài toán ?. - Bài toán cho biết gì? - Nêu: Mẹ mua 13 quả trứng gà và 5 quả trứng vịt - Bài toán hỏi gì? - Hỏi mẹ mua tất cả bao nhiêu quả trứng?. - Muốn biết mẹ mua được tất cả bao - Làm phép tính cộng nhiêu quả trứng ta làm phép tính gì? Bài giải - Yêu cầu tự HS giải vào vở. Số quả trứng mẹ mua tất cả là - Gọi HS đọc bài giải, 1 HS chữa bài 13 + 5 = 18 (quả trứng) trên bảng. Đáp số: 18 quả trứng - Nhận xét, nêu lời giải đúng *Bài 2/15: Đúng ghi đ, sai ghi s vào ô trống đặt cạnh bài giải Hà vẽ được 7 bông hoa. Hà vẽ thêm 2 bông hoa nữa. Hỏi hà vẽ được tất cả bao nhiêu bông hoa ?. - Yêu cầu HS đọc thầm bài toán - Đọc thầm ?. Bài toán yêu cầu làm gì. - Nêu: đúng ghi đ, sai ghi s bài giải - Hướng dẫn HS làm bài tập - Làm bài Bài giải - Gọi HS nêu kết quả bài làm của Cả hai bạn có tất cả là mình. 3 + 5 = 8 (viên bi) Đáp số: 8 viên bi - Vì sao em cho cách giải đầu là đúng. + Vì Hà vẽ được 7 bông hoa. Hà vẽ thêm 2 bông hoa nữa nên tổng cộng là - Chữa bài tập, nhận xét. 9 bông hoa. Bài 3/17 - Gọi HS đọc bài toán - Đọc 3 em - Gọi HS đọc tóm tắt bài toán - Đọc 3 em ?. Phần tóm tắt bài toán thiếu gì + Thiếu dự kiện (số) ?. Vậy ta nên điền số nào vào? vì sao + Điền số 8 và 7 vì Lan có 8 quyển vở Màu xanh và 7 quyển vở màu đỏ. - Gọi HS đọc câu hỏi của bài toán +Đọc: Hỏi Lan có tất cả có bao nhiêu Quyển vở?. - Yêu cầu HS tự giải vào vở Bài giải - Chữa bài tập, nhận xét. Số quyển vở có tất cả là 8 + 7 = 15 (quyển vở) Đáp số: 15 quyển vở Bài 4/18: HD HS làm như bài trên - Cho HS tự làm bài - GV gọi HS chữa bài trên bảng - HS làm bài tập - GV nhận xét đúng sai. - 2HS làm trên bảng Bài 5* (HSKG): Hà và Lan hái được 18 bông hoa, riêng Hà hái được 7 bông hoa. Hỏi Lan hái được bao nhiêu bông hoa? - Yêu cầu HS đọc thầm bài toán - Đọc thầm - Hướng dẫn HS làm bài tập - Làm bài Bài giải - Gọi HS nêu kết quả bài làm của Lan hái được số bông hoa là mình. 18 - 7 = 11 (viên bi) Đáp số: 11 viên bi v- Củng cố và dặn dò Chấm và nhận xét 1 số vở Luyện tiếng việt : LUYỆN em, ep, êm, êp, im, ip, op, om Hướng dẫn tự học: RÈN VIẾT CHỮ NHỎ =============***============== ?&@Thứ sáu, ngày 6 tháng 2 năm 2015 Tiếng Việt VẦN um, up, uôm, ươp (Tiết 9+10) ======***====== Luyện Toán: LUYỆN XĂNG-TI-MÉT – ĐO ĐỘ DÀI I-MUÏC TIEÂU: Giuùp hoïc sinh - Ôn và cũng cố lại vẽ đoạn thẳng có độ dài bất kì. - Rèn HS làm một số bài tập có đơn vị kèm theo cm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở thực hành toán - Vở ô li luyện toán III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh v-Bài cũ: - Gọi HS nêu cách vẽ đoạn thẳng. -Nêu: Xác định 2 điểm bất kì, nối hai điểm đó lại với nhau . v-Bài luyện 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/19: Vẽ đoạn thẳng - Yêu cầu HS đọc thầm bài tập - Đọc thầm. ?. Bài này yêu cầu làm gì + Vẽ đoạn thẳng AB dài 3cm, Đoạn thẳng CD dài 6cm. A - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 em lên B - Thực hành vào vở. Bảng làm D C - Chữa bài tập trên bảng -Nhận xét, sửa sai. Bài 2/19: Giải bài toán theo tóm tắt - Viết tóm tắt lên bảng và gọi nhiều HS - Đọc: Tóm tắt đọc tóm tắt bài toán Đoạn thẳng CD: 11cm Đoạn thẳng EG: 5cm Cả hai đoạn thẳng: .... cm?. - Bài toán cho biết gì?. + Có: 12 cái kẹo. Thêm: 4 cái kẹo - Bài toán hỏi gì?. + Có tất cả bao nhiêu cái kẹo?. ?.Muốn biết cả hai đoạn thẳng dài bao + Phép tính cộng nhiêu cm ta thực hiện phép tính gì ?. - Gọi 1 em lên bảng, cả lớp tự giải vào vở Bài giải thực hành toán Cả hai đoạn thẳng dài có số cm là 11 + 5 = 16 (cm) - Chữa bài tập, nhận xét. Đáp số: 16 cm Bài 3/19: Vẽ đoạn thẳng - Yêu cầu HS đọc thầm bài tập - Đọc thầm. ?. Bài này yêu cầu làm gì + Vẽ đoạn thẳng EG dài 5cm, Đoạn thẳng CD dài 11cm. E - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 em lên G - Thực hành vào vở. Bảng làm C D - Chữa bài tập trên bảng -Nhận xét, sửa sai. Bài 4/19: Giải bài toán theo tóm tắt - Vẽ tóm tắt lên bảng - Đọc: Tóm tắt C A B 5cm 3cm ? cm - Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm?. + Đoạn thẳng AB dài 5cm - Đoạn thẳng BC dài bao nhiêu cm?. + Đoạn thẳng BC dài 3cm ?.Muốn biết cả hai đoạn thẳng dài bao + Phép tính cộng nhiêu cm ta thực hiện phép tính gì ?. Bài giải - Gọi 1 em lên bảng, cả lớp tự giải vào vở Đoạn thẳng AC dài có số cm là thực hành toán 5 + 3 = 8 (cm) Đáp số: 8 cm - Chữa bài tập, nhận xét. Bài 5*: Vẽ các đoạn thẳng sau AB dài 5cm kéo dài thêm BC dài 3cm - Đọc thầm bài tập KH dài 4cm kéo dài thêm HO dài 5cm - Tự làm bài tập NM dài 2cm kéo dài thêm MT dài 3cm - 1 em lên bảng làm bài tập XY dài 3cm kéo dài thêm YW dài 3cm - Chữa bài tập CD dài 5cm kéo dài thêm DG dài 3cm v-Cũng cố, dặn dò: - Chấm, chữa bài cho HS Nhận xét giờ học. Sinh hoạt lớp SƠ KẾT TUẦN 22 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Giúp HS nhận ra khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp - Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin - Giáo dục thần đoàn kết,hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II/ HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn Ho¹t ®éng cña häc sinh 1. ổn định tổ chức - Yêu cầu cả lớp hát 1 bài. 2. Nhận xét tình hình hoạt động tuần qua : *Ưu điểm: - Đa số các em thực hiện các hoạt động tốt. Trang phục đúng quy định.Vệ sinh cá nhân khá sạch sẽ, gọn gàng. - Nhiều em có ý thức học và làm bài trước khi đến lớp. Trong giờ học sôi nổi xây dựng bài. - Tham gia các hoạt động đầu buổi, giữa buổi nhanh nhẹn, có chất lượng. *Nhược điểm: -Một số em ý thức tự giác chưa cao, còn lời học, chữ viết xấu, cẩu thả. 3. Kế hoạch tuần đến. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Giáo dục cho HS ý thức tự giác kỉ luật trong mọi hoạt động. - Tuyên dương và nhắc nhở HS đã biết quyên góp ngày tiết kiệm sinh thái để bảo vệ môi trường. * Cả lớp hát một bài. - Lớp trưởng nhận xét hoạt động trong tuần của lớp. - Lắng nghe GV nhận xét và có ý kiến bổ sung. - Nghe GV phổ biến để thực hiện.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docgiao an theo tuan lop 1_12523997.doc