Thiết kế bài học các môn lớp 4 - Tuần 21 năm 2017

I/MỤC TIÊU:

 - Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC -Chuẩn bị theo nhóm:2ống bơ (lon) : vải vụn giấy: 2 miếng ni lông: dây chun:một sợi dây mềm( bằng sợi gai, bằng đồng ) Trống, đồng hồ,túi ni lông( để bọc đồng hồ), chậu nước.

 

doc34 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 565 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài học các môn lớp 4 - Tuần 21 năm 2017, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ. + Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn. II.CHUẨN BỊ : -BĐ nông nghiệp VN. -Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐB Nam Bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Bài cũ : Người dân ở đồng bằng Nam Bộ. - Nhà cửa của người dân ở ĐB NB có đặc điểm gì ? -Người dân ở ĐB Nam Bộ thường tổ chức lễ hội trong dịp nào? Lễ hội có những hoạt động gì ? 2. Bài mới : 1/.Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước: *Hoạt động cả lớp: -Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho biết : -ĐB Nam bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước ? -Lúa gạo, trái cây ở ĐB NB được tiêu thụ ở những đâu ? GV nhận xét, kết luận. *Hoạt động nhóm: -Cho HS dựa vào tranh, ảnh trả lời các câu hỏi: + Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ . + Kể tên các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở ĐB Nam Bộ . -GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ . -GV nói thêm: ĐB NB là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc nhất thế giới. 2/.Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước: GV giải thích từ thủy sản, hải sản . * Hoạt động nhóm: GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý : +Điều kiện nào làm cho ĐBNB sản xuất được nhiều thủy sản ? +Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây. +Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu ? GV và mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở ĐB này. GDBVMT: Để bảo vệ nguồn tài nguyên thuỷ sản ở đồng bằng Nam Bộ chúng ta phải làm gì? 3. Củng cố - Dặn dò - Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau tiếp theo. - NX tiết học . - HS trả lời . -HS khác nhận xét. -HS trả lời . -HS theo dõi -HS các nhóm thảo luận và trả lời : -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . -HS theo dõi -HS lặp lại . -HS thảo luận 6 nhóm -Đại diện các nhóm trình bày kết quả . -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. . - HS nối tiếp phát biểu Thứ năm, ngày 09 tháng 02 năm 2017 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 42 VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I. MỤC TIÊU : - Nắm được kiến cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). II –ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết các câu mẫu và sơ đồ cấu tạo 2 bộ phận câu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ : Câu kể “Ai, thế nào?”. 2. Bài mới : + Hoạt động 1: Nhận xét Bài tập 1: -YCHS đọc đoạn văn Bài tập 2: -GV tổ chức hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi. Bài tập 3: Xác định chủ ngữ, vị ngữ các câu kể vừa tìm được. - GV nhận xét, lời giải đúng. Bài tập 4: HS đọc yêu cầu bài tập -GV gọi HS trình bày -GV nhận xét. + Hoạt động 2: -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. + Hoạt động 3: Luyện tập 1) Bài tập 1 -YCHS thảo luận làm bài. Nhắc HS dùng các kí hiệu đã quy định. -GV chốt lại ý đúng. 2) Bài tập 2: Đặt câu kể Ai thế nào?, tả một cây hoa mà em yêu thích? (HS khá, giỏi: Đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào?) - YC HS làm việc cá nhân. - GV xem một số vở, nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị: Chủ ngữ trong câu kể ai thế nào? - Nhận xét tiết học . -HS nêu lại phần ghi nhớ- làm bài 1 -2HS đọc -HS thảo luận nhóm bàn, trình bày KQ -HS làm việc nhóm, trình bày -HS đọc yêu cầu đề -HS phát biểu ý kiến - 2 HS đọc phần ghi nhớ. - HS đọc đoạn văn và các YC BT. - HS làm việc 6 nhóm - Đại diện trình bày KQ - HS cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu. - HS đặt câu vào vở - Một số HS đọc câu mình đặt trước lớp. TOÁN TIẾT 104 QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (tt) I. MỤC TIÊU: - Biết quy đồng mẫu số hai phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Bài cũ : làm bài tập 1/116 . 2. Bài mới : a).Hướng dẫn bài học -GV nêu vấn đề: QĐMS 2 PS và -GV yêu cầu: Hãy tìm MSC để quy đồng hai phân số trên. (Nếu HS nêu được là 12 thì GV cho HS giải thích vì sao tìm được MSC là 12.) * Em có NX gì về MS của hai phân số và ? * 12 chia hết cho cả 6 và 12, vậy có thể chọn 12 là MSC của hai phân số và không ? -GV yêu cầu HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số và với MSC là 12. -Dựa vào cách QĐMS hai phân số và , em hãy nêu cách QĐMS hai phân số khi có mẫu số của một trong hai phân số là MSC . -GV nêu thêm một số chú ý: +Trước khi thực hiện QĐMS các phân số, nên rút gọn phân số thành phân số tối giản (nếu được). +Khi QĐMS các phân số nên chọn MSC bé nhất c).Luyện tập – Thực hành Bài tập 1a,b: Quy đồng mẫu số các phân số -GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm bàn vào PHT. -GV nhận xét, chữa bài Bài tập 2a,b: Quy đồng mẫu số các phân số -GV YCHS làm vở -GV nhận xét và chữa bài 3. Củng cố - Dặn dò -Chuẩn bị bài sau: Luyện tập -Nhận xét tiết học . -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu -HS lắng nghe. -HS theo dõi. -HS nêu ý kiến. Có thể là 6 x 12 = 72, hoặc nêu được là 12. -Ta thấy 6 x 2 = 12 và 12 : 6 = 2. . -Học sinh phát biểu -Một vài HS nhắc lại. -HS nêu YCBT - HS làm bài theo nhóm bàn, trình bày KQ - Cả lớp nhận xét, bổ sung. -HS làm bài vào vở -HS chữa bài KHOA HỌC TIẾT 42 SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH I/MỤC TIÊU: - Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC -Chuẩn bị theo nhóm:2ống bơ (lon) : vải vụn giấy: 2 miếng ni lông: dây chun:một sợi dây mềm( bằng sợi gai, bằng đồng) Trống, đồng hồ,túi ni lông( để bọc đồng hồ), chậu nước. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ : Âm thanh + Mô tả một thí nghiệm mà em biết để chứng tỏ rằng âm thanh do các vật rung động phát ra. + Tại sao ta có thể nghe thấy được âm thanh? 2. Bài mới : Hoạt động 1:Tìm hiểu sự lan truyền âm thanh -Tại sao khi gõ trống ta nghe được tiếng trống? -Yêu cầu hs làm thí nghiệm như hình 1 trang 84 SGK. Điều gì xảy ra khi gõ trống? -Tại sao tấm ni lông rung? -Gợi ý: khi nào trống phát ra âm thanh? -Dùng những hòn bi xếp thành dãy minh hoạ cho sự lan truyền âm thanh: tác động lên hòn bi đầu sẽ làm cho hòn bi cuối chuyển động (hay Vd về nước lan truyền khi rung động) -Nhận xét: -Tương tự, em hãy giải thích vì sao tai ta nghe được âm thanh. Hoạt động 2:Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn -Yêu cầu hs làm thí nghiệm như hình 2 trang 85 SGK. -Như trên, em hãy giải thích tại sao ta nghe được âm thanh của chiếc đồng hồ? Em rút ra được điều gì? -Em hãy nêu ví dụ âm thanh truyền được qua chất rắn và chất lỏng Hoạt động 3 : -Trò chơi “Nói chuyện qua điện thoại” -Yêu cầu hs làm điện thoại nối dây. Phát cho mỗi em một mẫu tin ghi trên tờ giấy, hs phải truyền tin này cho bạn ở đầu dây kia, chú ý nói nhỏ không cho người giám sát nghe. Nhóm nào nói đúng tin là đạt yêu cầu. -GV giáo dục HS hiểu được sự lan truyền của âm thanh để vận dụng trong cuộc sống. Nhất là khi nói chuyện qua điện thoại . 3. Củng cố - Dặn dò -Dặn HS chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học -HS thực hiện -Nêu ý kiến. -Làm thí nghiệm như SGK và quan sát: Giơ trống phía trên mặt ống bơ, mặt trống song song với tấm ni lông bọc miệng ống và gần tấm ni lông; tấm ni lông rung -Mặt trống rung chuyền sự rung động vào không khí và chuyền tới bề mặt tấm ni lông. -Làm như hướng dẫn và đặt tai sát thành chậu chỗ gần chiếc đồng hồ để nghe. -Giải thích. Âm thanh truyền được qua chất lỏng và chất rắn. -Gõ thước lên mặt bàn, áp tai xuống nghe và bít tai kia lại, ta sẽ nghe được âm thanh. - -HS thực hiện theo hướng dẫn KĨ THUẬT TIẾT 21 ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA I .MỤC TIÊU : - Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa . - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa . II .CHUẨN BỊ :- Tranh phóng to trong SGK.- Sưu tầm một số tranh ảnh minh họa những ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1.Bài cũ : Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa. - Kể những vật liệu chủ yếu được dùng khi gieo trồng rau, hoa. - Kể những dụng cụ để gieo trồng và chăm sóc rau, hoa. 2. Bài mới : Hướng dẫn + Hoạt động 1: Các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển của cây rau, hoa. - Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào - GV chốt ý + Hoạt động 2: Anh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng và phát triển của rau, hoa. a ) Nhiệt độ: - Nhiệt độ không khí không có nguồn gốc từ đâu? - Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau? Ví dụ? - Nêu 1 số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau. - GV nhận xét và chốt: Mỗi loại cây rau, hoa đều phát triển tốt ở nhiệt độ thích hợp phải chọn thời điểm thích hợp trong năm để gieo trồng. b. Nước: - Cây rau, hoa lấy nước ở đâu? - Nước có tác dụng như thế nào đối với cây? - Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước. c. Anh sáng: - Cây nhận ánh sáng từ đâu? - Anh sáng có tác dụng như thế nào đối với cây rau, hoa? - Cho HS quan sát cây trong bóng râm em thấy hiện tượng gì? - Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm như thế nào? d. Chất dinh dưỡng: - Các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây là đạm, lân, kali, canxi... => Nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cha cây là phân bón. Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đất. - GV chốt: Trồng cây thường xuyên cung cấp chất dinh dưỡng bằng cách bón phân. Tùy loại cây mà dùng phân bón phù hợp. e. Không khí: - Nêu nguồn cung cấp không khí cho cây. - Làm thế nào có đủ không khí cho cây. - GV chốt: Cây cần không khí để hô hấp và quang hợp. Thiếu không khí cây phát triển chậm, năng suấ thấp. - GV chốt: Con người sử dụng các biện pháp kĩ thuật canh tác để đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây. 3. Củng cố - Dặn dò -Dặn HS chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học 2 – 3 HS trả lời - HS quan sát tranh kết hợp với quan sát hình 2 SGK. -- HS đọc SGK, trả lời. - Từ Mặt Trời - Không giống nhau, mùa đông nhiệt độ thấp hơn mùa hè - Mùa đông trồng bắp cải, su hào... - Mùa hè trồng rau muống, rau dền, mướp... - Từ đất, nước mưa, không khí... - Học sinh trả lời - Thiếu nước cây héo. Thừa nước cây bị úng. - HS quan sát tranh. - Từ Mặt trời. - Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây. - Thân yếu ớt, lá xanh nhạt. - Trồng rau, hoa ở nhiều ánh sáng và trồng đúng khoảng cách. - HS quan sát cây thiếu chất dinh dưỡng sẽ chậm lớn, còi cọc. Cây thừa chất dinh dưỡng mọc nhiều lá, chậm ra hoa, quả, năng suất thấp. - HS quan sát tranh. - Lấy không khí từ bầu không khí quyển và không khí có trong đất. - Trồng cây ở nơi thoáng, xới đất cho tơi xớp. Thứ sáu, ngày 10 tháng 02 năm 2017 TOÁN TIẾT 105 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Bài cũ : BT1/116 . 2. Bài mới : Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1a: Gọi HS nêu YCBT -GV yêu cầu HS làm bài vào nháp -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài tập 2a: GV gọi HS đọc yêu cầu BT -GV yêu cầu HS viết 2 thành PS có mẫu số là 1. -GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số và thành 2 phân số có cùng mẫu số là 5. * Khi quy đồng mẫu số và 2 ta được hai PS nào Bài tập 4: GV gọi HS đọc yêu cầu BT -GV yêu cầu HS làm bài vào vở -GV chữa bài và nhận xét HS. 3. Củng cố - Dặn dò -Dặn HS chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, -HS nêu YCBT -HS làm nháp, trình bày KQ -HS đọc yêu cầu BT -HS viết bảng con 2 = = ; Giữ nguyên . - và . -HS nêu YCBT -HS làm vào vở - TẬP LÀM VĂN ________________________________________________________________________________________________ TIẾT 42 CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI . I MỤC TIÊU: - Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); Biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Bảng phụ, tranh minh họa cây sầu riêng, bãi ngô, cây gạo, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Bài cũ : -GV tổng kết sơ lược về văn tả đồ vật. 2. Bài mới : Hoạt động 1: Nhận xét Bài 1: -Gọi HS đọc lại bài “Bãi ngô” - GV nêu yêu cầu và cho cả lớp đọc thầm lại bài: Xác định các đoạn và nội dung của từng đọan. - Gọi HS trình bày ý kiến thảo luận. GV chốt ý ghi bảng. Bài 2:*Gọi HS đọc đoạn văn “Cây mai tứ quý” *Yêu cầu HS so sánh về trình tự có gì khác nhau. -GV nhận xét, chốt ý -> ghi bảng. Bài: Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây. Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. Hoạt động 2: Ghi nhớ: Bài 3: -Gọi HS nêu yêu cầu và TLCH -Cả lớp, gv nhận xét và kết luận ghi nhớ Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: -Gọi HS đọc to bài “Cây gạo” -GV YC HS thảo luận cho biết cây gạo được miêu tả theo trình tự như thế nào. -Cả lớp, GV nhận xét, chốt ý. Bài 2: -GV gọi HS nêu YCBT -Cho HS tự lập dàn bài (dàn ý) vào vở. -Gọi vài HS đọc dàn ý đã lập được. -Cả lớp, GV nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò -Dặn HS chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học HS lắng nghe -HS đọc lại bài “Bãi ngô” -HS thảo luận nhóm bàn, trình bày ý kiến. -Cả lớp nhận xét, bổ sung. -3 HS nhắc lại -2 HS đọc lại bài. -HS trao đổi, thảo luận nhóm đôi. -Vài nhóm nêu ý kiến -Vài HS nhắc lại -Vài HS trả lời theo nội dung cần ghi nhớ. -1 HS đọc to bài “Cây gạo” -HS thảo luận, phát biểu ý kiến. - Tả theo từng thời kì phát triển của bông gạo. -HS nêu YCBT -HS làm bài vào vở -3-5 HS đọc dàn ý mình đã lập trước lớp.- lớp lắng nghe, nhận xét. TIẾT 21 SINH HOẠT TẬP THỂ 1. Lớp trưởng báo cáo tình hình học tập của lớp trong tuần vừa qua. + Các tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình hoạt động của tổ về các mặt: Học tập Đạo đức, Chuyên cần, Lao động, vệ sinh, Phong trào, Cá nhân xuất sắc, tiến bộ. * Lớp trưởng tổng hợp báo cáo hoạt động tuần 21 * Cả lớp đóng góp ý kiến bổ sung. + GV đánh giá, nhận xét nhắc nhở chung cả lớp - GV tuyên dương những em có cố gắng đạt kết quả tốt trong tuần và nhắc nhở những em chưa ngoan. . GV – HS bình chọn HS danh dự trong tuần: +HS xuất sắc:.. +HS tiến bộ: - HS có ý kiến bổ sung - GV giải đáp thắc mắc - GV tuyên dương những em có cố gắng đạt kết quả tốt trong tuần và nhắc nhở những em chưa ngoan. 2. Phương hướng tuần 22 - Khắc phục những khuyết điểm trên phát huy những ưu điểm. - Thực hiện chương trình tuần 22. 3. Tổ chức chơi văn nghệ, kể chuyện theo chủ điểm . TUẦN 22 NGÀY MÔN Tiết TÊN BÀI DẠY HAI Tập đọc Tin học Thể dục Toán Lịch sử Đạo đức 43 106 22 22 Sầu riêng Luyện tập chung Trường học thời Hậu Lê Lịch sự với mọi người BA Anh Văn LT&C Mĩ thuật Toán Chính tả Khoa học 43 22 107 22 43 Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? So sánh hai phân số cùng mẫu số Nghe-viết: Sầu riêng Âm thanh trong cuộc sống TƯ Tập đọc Kể chuyện Toán Tập làm văn Địa lí 44 22 108 43 22 Chợ Tết Con vịt xấu xí Luyện tập Luyện tập quan sát cây cối Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐB Nam Bộ NĂM LT&C Thể dục Toán Âm nhạc Khoa học Kĩ thuật 44 109 44 22 Mở rộng vốn từ: Cái đẹp So sánh hai phân số khác mẫu số. Âm thanh trong cuộc sống ( Tiết 2 ) Trồng cây rau, hoa (Tiết 1) SÁU Anh Văn Tin học Toán Tập làm văn SHTT 110 44 22 Luyện tập Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối Sinh hoạt tập thể Thứ hai, ngày 13 tháng 02 năm 2017 TẬP ĐỌC Tiết :43 SẦU RIÊNG I MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. -Hiểu nội dung: Tả cây rầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II ĐỒ DÙNG :- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.- Các tranh , ảnh về trái cây , trái sầu riêng . III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Bài cũ : Bè xuôi sông La 2. Bài mới - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa chủ điểm và nói ý nghĩa thể hiện trong tranh. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc. - GV chia đoạn. Đ 1: Từ đầu kì lạ. Đ 2: Tiếp theo tháng năm ta. Đ 3: Phần còn lại. - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS, nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Gọi HS đọc phần chú giải. - GV nhận xét tuyên dương. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ? - Dựa vào bài văn hãy miêu tả những nét đặc sắc của : hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng ? - Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ? -YC HS tìm ý chính của từng đoạn. ?ND chính của bài là gì? Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm -GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu: giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. Chú ý nhấn giọng ,ngắt giọng cuả đoạn “ Sầu riêng . . . Đến kì lạ .” GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc trước lớp. -GV nhận xét,HS 3.Củng cố - Dặn dò : -Chuẩn bị : Chợ Tết. -Nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. -2,3 HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu - Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm ( cảnh núi sông nhà cửa, chùa chiền, của đất nước.) - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. (2-3 lượt) -HS đọc phần chú giải -HS luyện đọc theo nhóm - Thi đọc theo nhóm. ( 2-3 nhóm) - 1,2 HS đọc cả bài . -Học sinh dựa vào bài đọc để tìm ý trả lời câu hỏi - HS luyện đọc diễn cảm. ( 3 HS) -HS luyện đọc theo cặp. -HS thi đọc nhóm trước lớp -3,5 HS thi đọc diễn cảm. -Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. TOÁN TIẾT: 106 LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU : - Rút gọn được phân số. - Quy đồng được mẫu số hai phân số. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Bài cũ : Bài 1 tiết trước 2. Bài mới HD HS làm bài tập Bài 1: Rút gọn các phân số. -GVnhận xét, chữa bài Bài 2: Tìm các phân số đã cho bằng phân số -GVnhận xét, chữa bài Bài 3a,b,c: Quy đồng mẫu số các phân số. ( Lưu ý HS nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất.) -YCHS làm vở -Gv nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò : Chuẩn bị bài sau: So sánh hai phân số cùng mẫu số. Nhận xét tiết học -2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. 2 HS đọc yêu cầu bài tập. HS làm bài cá nhân ( bảng con); trình bày -HS làm bài nhóm bàn -Đại diện trình bày -HS nêu YCBT HS làm bài vào vở LỊCH SỬ TIẾT 43 TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I MỤC TIÊU - Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê( những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): - Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy cũ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi hương và thi hội ; nội dung học tập là Nho giáo, + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Tranh: “Vinh quy bái tổ” và “Lễ xướng danh”-Phiếu học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ : Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước. - Nhà Lê ra đời như thế nào? - Những ý nào trong bài biểu hiện quyền tối cao của vua? 2. Bài mới Hoạt động1:Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê Thảo luận nhóm -Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào? -Trường học thời Hậu Lê dạy những gì? -Nề nếp thi cử dưới thời Hậu Lê được quy định như thế nào? GV KL: Hoạt động 2:Những biện pháp khuyến khích học tập của nhà Hậu Lê. Hoạt động cả lớp -Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? 3. Củng cố - Dặn dò : - CBB: Văn học và khoa học thời Hậu Lê. - Nhận xét tiết học - 2HS TLCH. * HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + HS lần lượt trả lời. ĐẠO ĐỨC TIẾT 22 LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( TIẾT 2 ) I - MỤC TIÊU - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người - Biết cư sử lịch sự với mọi người xung quanh. * GDKNS: - Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống. II- - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi sắm vai. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ : Lịch sự với mọi người - Như thế nào là lịch sự ? - Người biết cư xử lịch sự được mọi người nhìn nhận, đánh giá như thế nào ? 2. Bài mới Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK ). * trình bày 1 phút + Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu : - Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành . - Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối . - Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự . *GV kết luận : Hoạt động 2 : Đóng vai (Bài tập 4 SGK) * Thảo luận nhóm , đóng vai/ trình bày ý kiến cá nhân - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai tình huống (a) bài tập 4 . GV: Người lịch sự cần thể hiện qua giọng nói, ánh mắt, lời nói, cách nhìn của con người. Em hãy thể hiện mình là người lịch sự.. -Gọi HS đọc câu ca dao và giải thích ý nghĩa. 3. Củng cố - Dặn dò : - Chuẩn bị : Giữ gìn các công trình công cộng. -Nhận xét tiết học. HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV - HS biểu lộ theo cách đã quy ước . - Giải thích lí do . - Các nhóm chuẩn bị lên đóng vai . - Một nhóm lên đóng vai , các nhóm khác lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác . - Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết. - HS nối tiếp đọc và giải nghĩa. Thứ ba, ngày 14 tháng 02 năm 2017 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 43 CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I - MỤC TIÊU - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào?(ND ghi nhớ). - Nhận Biết được câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn( BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào?( BT2). II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Hai đến ba tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào? (1,2,4,5 ) trong đoạn văn ở phần nhận xét (viết mỗi câu 1 dòng ). - Một tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào?(3,4,5,6,8 ) trong đoạn văn ở BT1, phần luyện tập (mỗi câu 1 dòng ). III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ : -GV yêu cầu HS làm BT 2( phần LT). 2. Bài mới Hoạt động 1: Nhận xét Bài tập 1:YC HS đọc nội dung BT 1 Giáo viên chốt lại: Các câu: 1,2,4,5 là các câu kể Ai thế nào? Bài tập 2: Tìm CN của những câu văn vừa tìm được. -GV gọi 1 HS lên làm bảng phụ. -GV nhận xét, kết luận. Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu BT -Chủ ngữ trong câu trên cho ta biết điều gì? -Chủ ngữ nào là một từ? Chủ ngữ nào là một ngữ? GV chốt lại: -Hoạt động 2: Ghi nhớ -HD HS rút ra ghi nhớ -Gọi HS nêu ví dụ minh họa nội dung cần ghi nhớ. -Hoạt động 3: Luyện tập -Bài tập 1: GV chốt lại: Các câu 3,4,5,6,8 là các câu kể Ai thế nào? Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. GV: Viết đoạn văn khoảng 5 câu về 1 loại trái cây, có dùng một số câu kể Ai thế nào? GV nhận xét sửa lỗi dùng từ, đặt câu, cho HS -GV gọi học sinh đọc một số đoạn văn viết tốt. 3. Củng cố - Dặn dò : -Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ Cái đẹp. -Nhận xét tiết học. HS làm theo YC. -2 HS đọc yêu cầu BT -HS thảo luận theo cặp -Trình bày nhận xét. -2 HS đọc yêu cầu - HS làm việc vào phiếu xác định chủ ngữ của những câu văn vừa tìm được. -2HS đọc yc. -Cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở vị ngữ. - Chủ ngữ của các câu còn lại do cụm danh từ tạo thành -3 HS đọc ghi nhớ. -HS nối tiếp nâu ví dụ. HS đọc yêu cầu bài. -HS làm BT trong nhóm bàn. -HS phát biểu ý kiến, xác định các câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn. -HS xác định chủ ngữ trong từng câu. -HS trình bày kết quả, lớp nhận xét bổ sung. - HS đọc yc - HS làm bài vào vở. - HS làm phiếu trình bày kết quả, nhận xét. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. TOÁN TIẾT 107 SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I - MỤC TIÊU : - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. - Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ :: Quy đồng MS các PS: và ; và 2. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh hai PS cùng mẫu số. So sánh hai phân số và GV cho HS vẽ đoạn thẳng AB thành 5 phần bằng nhau. Độ dài đoạn AC bằng mấy phần độ dài đoạn thẳng AB? -Độ dài đoạn AD bằng mấy phần độ dài đoạn AB. -So sánh độ dài đoạn AC và AD? Nhìn hình vẽ ta thấy Nhận xét: Trong hai phân số cùng mẫu số -Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn. -Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. -Nếu tử số bằng nhau thì bằng nhau. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài. -YCHS làm bảng con - GV nhận xét Bài 2,a: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập -Gv hướng dẫn tương tự như SGK để rút ra kết luận. Bài 2: b( 3 ý đầu) GV nêu vấn đề và tổ chức cho HS giải quyết vấn đề. - GV chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò : -Chuẩn bị bài sau: Luyện tập -Nhận xét tiết học. - HS lên bảng làm BT - HS vẽ A | | | | | | B C D - HS so sánh đoạn AC và AD - AC < AD. HS nhận xét HS nhắc lại HS nêu YC BT. HS làm bảng con -1 HS đọc. -HS nhận xét. CHÍNH TẢ TIẾT 22 SẦU RIÊNG I - MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng BT3 II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ BT 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống. - Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT3. III - CÁC HOẠT ĐỘ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an tong hop_12523634.doc
Tài liệu liên quan