Sau khi đưa ra 2 phương án cải tạo hệ thống cung cấp điện cho Thị xã Hà Giang ta nhận thấy : Về phương diện kỹ thuật thì cả 2 phương án là tương đương nhau. Đối với phương án 1 sau khi cải tạo thì còn tồn tại nhiều chủng loại máy biến áp trong lưới, ảnh hưởng đến công tác quản lý và vận hành. Còn đối với phương án 2, sau khi cải tạo thì lưới điện trở nên đồng nhất hơn về chủng loại thiết bị cho nên công tác quản lý và vận hành đơn giản hơn.
Về phương diện kinh tế, phương án 2 có vốn đầu tư lớn hơn cho nên NPV2 nhỏ hơn NPV1.
Xuất phát từ những lý do trên, ta chọn phương án 1 để thiết kế cải tạo hệ thống cung cấp điện cho Thị xã Hà Giang.
158 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1385 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế cải tạo hệ thống cung cấp điện cho Thị xã Hà Giang., để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
những khía cạnh sau:
+ Phương pháp sử dụng năng lượng hữu ích lựa chọn các biến kịch bản, phương pháp chia nhỏ mức độ tiêu thụ ở mức độ sử dụng cuối cùng và điều khiển tính cố hữu.
+ Việc sử dụng năng lượng hữu ích có thể gặp khó khăn, do vậy không nên dùng có tính hệ thống mà chỉ để phân tích thay thế năng lượng, tức là đánh giá ảnh hưỏng của việc thay thế các dạng năng lượng đem lại các hệ số hiệu quả khác nhau có tính đến khả năng cải thiện mức hiệu quả.
Phương pháp sử dụng mô hình Medee-S để dự báo nhu cầu năng lượng cho phép nhận được những kết quả tin cậy. Tuy nhiên nhược điểm của phương pháp này là đòi hỏi khối lượng số liệu ban đầu là rất lớn và chi tiết. Việc thiếu số liệu cũng như dộ tin cậy của số liệu đầu vào sẽ dẫn tới kết quả sai lạc khi áp dụng vào mô hình.
4.2.8.phương pháp hệ số tăng trưởng.
Phương pháp này dựa vào mức tiêu thụ của các năm trước đây và dựa vào công thức dưới đây để tính các hệ số tăng trưởng trung bình KTBcủa các năm.
Ví dụ: Tính toán từ năm n đến m, ta có:
KTB=
ATB=
Trong đó :
- Anlà chỉ số điện năng năm thứ n (kWh)
- Am là chỉ số điện năng năm thứ m (kWh)
- KTB là hệ số tăng trưởng trung bình của các năm (%)
Biết được hệ số tăng trưởng trung bình KTB của các năm ta có thể dự báo được tương đối chính xác nhu cầu điện năng của các năm tiếp theo.
Phương pháp này có thể sử dụng để dự báo nhu cầu điện năng trong giai đoạn mà lúc đó đất nước có nền kinh tế tương đối ổn định và mức độ phát triển cũng tương đối đồng đều.
4.3. Dự báo tăng trưởng của phụ tải điện giai đoạn 2002- 2010.
Trong những năm gần đây nền kinh tế Thị xã Hà giang phát triển tương đối ổn định và đồng đều. Mức độ tăng trưởng của khu vực so với cả Tỉnh thuộc loại khá. Để dự báo nhu cầu tăng trưởng của phụ tải điện của Thị xã đến năm 2010. Do thời gian và việc thống kê các số liệu cũng có hạn. Vì vậy sử dụng phương pháp hệ số tăng trưởng. Dựa trên kết quả thống kê sản lượng điện năng tiêu thụ trong giai đoạn 1991 – 2002.
Ta có bảng thống kê sau:
Năm
A(103kWh)
1991
11054
1992
12456
1993
15658
1994
16253
1995
17638
1996
20097
1997
22553
1998
25309
1999
28406
2000
31621
2001
35704
2002
39472
Bảng 4.1. Sản lượng điện năng tiêu thụ giai đoạn 1991-2002
Ta có:
ATB= +
+=22828,92 (kWh)
KTB= = = 11,32%
K2001-2002= == 10,55%
So sánh với hệ số K2001-2002 ta thấy kết quả KTB là chấp nhận được vì nằm trong phạm vi sai số cho phép .
Với hệ số tăng trưởng trung bình KTB= 11,32% ta dự báo được nhu cầu điện năng của Thị xã Hà giang.
Năm
P(kW)
A(103kWh)
2003
12554
43940
2004
13975
48914
2005
15557
54451
2006
17318
60615
2007
19278
67476
2008
21461
75115
2009
23891
83618
2010
26595
93083
Bảng nhu cầu tăng trưởng điện năng giai đoạn 2003-2010.
4.4. Kết luận:
Sau khi tính toán được hệ số tăng trưởng từ năm 1991- 2010 ta được KTB= 11,32%. Mức tăng trưởng này của Thị xã thuộc loại khá của Tỉnh. So sánh với hệ số K2001-2002 ta thấy kết quả KTB là chấp nhận được vì nằm trong phạm vi sai số cho phép. Ta lấy K=11,32% để dự báo nhu cầu điện năng cho năm 2003-2010.
CHƯƠNG 5
ĐáNH GIá TìNH TRạNG TảI CủA CáC ĐƯờng DÂY TRUNG áP
Và TRạM BIếN áP GIAI ĐOạN 2003-2010.
5.1. Đặt vấn đề.
Đánh giá để nắm bắt được tình trạng tải của các máy biến áp và các đoạn đường dây trung áp là một công việc trong công tác vận hành hệ thống cung cấp điện . Đánh giá đúng khả năng tải trong từng giai đoạn giúp cho người vận hành nắm bắt được các thông số, tính toán được phụ tải để từ đó tìm ra phương thức vận hành tối ưu hay tiến hành thay thế các thiết bị, đồng thời cho phép các hộ tiêu thụ đấu nối tăng công suất hay là đặt các thiết bị có công suất lớn.
5.2. Dự bao tăng trưởng của các phụ tải.
5.2.1. Dự báo tăng công suất của các phụ tải giai đoạn 2002-2010.
Theo kết quả dự báo tăng trưởng của các phụ tải điện ở chương 4, ta có KTB= 11,32%.
Xét ví dụ: Xét tram biến áp Bảo Hiểm có công suất đặt Sđặt= 180 (kVA).
Công suất ở năm 2002 là S2002= 91,8 (kVA).
Ta có: tại năm 2003 thì công suất dự báo là:
S2003= (K+1) . S2002= 1,1132 . 91,8 = 102,192 (kVA).
Tính toán tương tự cho các năm tiếp theo. Ta có sự tăng trưởng công suất của các phụ tải trong bảng số liệu sau:
Ghi chú:
Những số in nét đậm được ghi trong bảng sau đều là các MBA và các đoạn đường dây bị quá tải.
Tuyến 971
STT
Tên trạm
S đặt
kVA
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
1
Lũng Tạo
75
16,698
18,588
20,692
23,035
25,642
28,545
31,776
35,373
2
Xởng Chè
100
41,188
45,851
51,041
56,819
63,251
70,411
78,382
87,254
3
UBX Cao Bồ
160
53,434
59,482
66,216
73,711
82,055
91,344
101,684
113,195
4
Thôn Trang
160
44,528
49,569
55,180
61,426
68,380
76,120
84,737
94,329
5
Phơng Thiện
160
62,339
69,396
77,252
85,997
95,731
106,568
118,632
132,061
6
Mã Tim
250
125,235
139,412
155,193
172,761
192,317
214,088
238,322
265,301
7
Hà Yên
180
66,124
73,609
81,942
91,218
101,544
113,038
125,834
140,079
8
Trờng KT tổng hợp
180
60,113
66,918
74,493
82,925
92,312
102,762
114,395
127,344
9
Hà Phương
630
350,658
390,352
434,540
483,730
538,489
599,446
667,303
742,841
10
D6
160
89,056
99,137
110,359
122,852
136,759
152,240
169,474
188,658
11
Viba 942
50
6,123
6,816
7,587
8,446
9,402
10,467
11,651
12,970
12
km 8
100
66,792
74,353
82,770
92,139
102,569
114,180
127,105
141,494
13
km 9
50
27,830
30,980
34,487
38,391
42,737
47,575
52,961
58,956
14
km 10
50
30,613
34,078
37,936
42,230
47,011
52,333
58,257
64,851
15
Vi ba Thanh thuỷ
50
6,123
6,816
7,587
8,446
9,402
10,467
11,651
12,970
16
Thanh Thuỷ
100
55,660
61,961
68,975
76,783
85,474
95,150
105,921
117,911
17
Ngoại thương
250
97,405
108,431
120,706
134,370
149,580
166,513
185,362
206,345
18
Cửa khẩu
50
16,698
18,588
20,692
23,035
25,642
28,545
31,776
35,373
19
Biên phòng
180
92,173
102,607
114,222
127,152
141,546
157,569
175,405
195,261
20
Cơ khí
160
96,180
107,068
119,188
132,168
147,700
164,149
183,032
203,751
21
Rượu
160
110,429
122,930
136,846
152,337
169,581
188,778
210,147
233,936
22
Bơm S-miện
160
78,369
87,241
97,116
108,110
120,348
133,971
149,137
166,019
23
Nhà máynước
320
203,048
226,033
251,620
280,103
311,811
347,108
386,400
430,141
24
Quang trung
180
144,271
160,602
178,782
199,020
221,550
246,629
274,547
305,626
Tuyến 973
STT
Tên trạm
S đặt
kVA
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
1
Hà Dương
180
106,199
118,221
131,604
146,501
163,085
181,546
202,097
224,975
2
Bệnh Viện
240
93,509
104,094
115,877
128,995
143,597
159,852
177,947
198,091
3
Chè
180
54,102
60,226
67,043
74,633
83,081
92,486
102,955
114,610
4
Cổng thành
250
186,461
207,568
231,065
257,222
286,339
318,753
354,836
395,003
5
KS Huy Toàn
160
67,683
75344
83,873
93,368
103,937
115,703
128,800
143,380
6
Sở Giao thông
100
50,094
55,765
62,077
69,104
76,927
85,635
95,329
106,120
7
Đền Mẫu
320
181,674
202,240
225,133
250,618
278,988
310,570
345,726
384,863
8
Liên Đoàn
100
41,188
45,851
51,041
56,819
63,251
70,411
78,382
87,254
9
Bưu Điện
320
206,610
229,998
256,034
285,017
317,281
353,197
393,179
437,687
10
UBND tỉnh
180
90,169
100,376
111,739
124,388
138,469
154,143
171,592
191,016
11
Kiểm lâm
160
99,743
111,034
123,603
137,594
153,170
170,509
189,811
211,297
12
Nông Lâm
50
17,811
19,827
22,072
24,570
27,352
30,448
33,895
37,732
13
Tài Chính
180
92,173
102,607
114,222
127,152
141,546
157,569
175,405
195,261
14
KS Yên Biên
240
90,837
101,120
112,567
125,309
139,494
155,285
172,863
192,431
15
Bảo Việt
400
276,074
307,325
342,114
380,842
423,953
471,944
525,369
584,840
16
T,T Thị Xã
630
462,869
515,265
573,593
638,524
710,805
791,268
880,840
980,551
17
N,hàng Đầu tư
100
44,528
49,569
55,180
61,426
68,380
76,120
84,737
94,329
18
N,H NhàNước
100
34,509
38,416
42,764
47,605
52,994
58,993
65,671
73,105
19
Tỉnh đội
180
72,135
80,301
89,391
99,510
110,775
123,315
137,274
152,813
20
Cầu Phong Quang
180
80,150
89,223
99,324
110,567
123,083
137,016
152,526
169,792
21
Xăng Minh Khai
180
128,241
142,757
158,918
176,907
196,933
219,226
244,042
271,668
22
Kế hoạch
240
192,361
214,136
238,376
265,361
295,399
328,839
366,063
407,502
23
Truyền hình
250
161,414
179,686
200,027
222,670
247,876
275,935
307,171
341,943
24
Tổ 20 Trần Phú
250
144,716
161,098
179,334
199,635
222,233
247,390
275,395
306,569
25
Chợ thị xã
160
85,494
95,172
105,945
117,938
131,289
146,151
162,695
181,112
Tuyến975
STT
Tên trạm
S đặt
kVA
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
1
Vật tư
180
96.180
107,068
119,188
132,680
147,700
164,419
183,032
203,751
2
Sư phạm
240
170,988
190,343
211,890
235,876
262,577
292,301
325,390
362,224
3
Khí tượng
240
165,644
184,395
205,269
228,505
254,372
283,167
315,221
350,904
4
Công an
180
70,132
78,070
86,908
96,746
107,698
119,889
133,461
148,568
5
Cầu phát
320
213,734
237,929
264,863
294,845
328,222
365,376
406,737
452,780
6
Sao mai
180
118,222
131,605
146,502
163,086
181,548
202,099
224,976
250,444
7
Lê Hồng Phong
180
96,180
107,068
119,188
132,680
147,700
164,419
183,032
203,751
8
Bảo hiểm
180
102,192
113,760
126,637
140,973
156,931
174,696
194,471
216,485
9
C10
240
165,644
184,395
205,269
228,505
254,372
283,167
315,221
350,904
10
Yên Biên
320
206,610
229,998
256,034
285,017
317,281
353,197
393,179
437,687
11
Lắp ghép
320
245,795
273,619
304,592
339,072
377,455
420,183
467,747
520,696
12
Trường Đảng
180
114,214
127,143
141,536
157,558
175,393
195,248
217,350
241,954
13
Vi Sinh
250
133,584
148,706
165,539
184,278
205,139
228,360
254,211
282,987
14
Bãi rác
250
89,056
99,137
110,359
122,852
136,759
152,240
169,474
188,658
15
Trại giam
180
92,173
102,607
114,222
127,152
141,546
157,569
175,405
195,261
16
Hậu Cần
100
51,207
57,004
63,457
70,640
78,636
87,538
97,447
108,478
17
Ngọc Đường
180
144,271
160,602
178,782
199,020
221,550
246,629
274,547
305,626
18
Xã
Ngọc Đường
180
64,120
71,379
79,459
88,454
98,466
109,613
122,021
135,834
19
Bãi dá
100
24,490
27,263
30,349
33,784
37,609
41,866
46,605
51,881
20
Tà vải
180
64,120
71,379
79,459
88,454
98,466
109,613
122,021
135,834
21
Xi măng I
1000
868,296
966,587
1076,005
1197,809
1333,400
1484,341
1652,369
1839,417
22
Xi măng II
750
584,430
650,587
724,234
806,217
897,481
999,076
1112,171
1238,069
23
Gạcn Tuy nen
560
311,696
346,980
386,258
429,983
478,657
532,840
593,158
660,304
24
Tùng tạo
240
130,912
145,732
162,228
180,593
201,036
223,793
249,126
277,327
25
Bảo trợ
180
74,139
82,532
91,874
102,274
113,852
126,740
141,087
157,058
26
Cầu 3-2
320
149,614
166,550
185,404
206,392
229,755
255,763
284,716
316,946
27
UB xã Kim Thạch
160
48,090
53,534
59,594
66,340
73,850
82,210
91,516
101,875
28
Thống nhất
100
32,283
35,937
40,005
44,534
49,575
55,187
61,434
68,389
29
Phú linh
100
12,245
13,631
15,174
16,892
18,804
20,933
23,303
25,940
30
Tân trào
100
15,585
17,349
19,313
21,499
23,933
26,642
29,658
33,015
31
Nà Pù
100
22,264
24,784
27,590
30,713
34,190
38,060
42,368
47,165
32
Rẽ Bản Vai
75
9,184
10,224
11,381
12,669
14,103
15,700
17,477
19,455
33
UB Xã Linh Hồ
100
43,415
48,329
53,800
59,890
66,670
74,217
82,618
91,971
34
Bản Lủa
75
16,698
18,588
20,692
23,035
25,642
28,545
31,776
35,373
35
Nà Lách
100
36,736
40,894
45,523
50,677
56,413
62,799
69,908
77,821
36
UB Xã Kim Linh
100
36,736
40,894
45,523
50,677
56,413
62,799
69,908
77,821
37
Thái Hà
160
74,807
83,275
92,702
103,196
114,878
127,882
142,358
158,473
Bảng 5.1. Công suất của các phụ tải giai đoạn 2002-2010
5.2.2. Dự báo công suất trên các đoạn đường dây giai đoạn 2002-2010.
Căn cứ vào bảng 5.1 ta tính tương tự như trong trương 2, ta được công suất chạy trên các đoạn đường dây trong giai đoạn 2002-2010. Kết quả được thể hiện trong bảng sau
Tuyến 971
STT
Tên đoạn
Đường dây
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
1
Lũng Tạo
44,528
49,569
55,180
61,426
68,380
76,120
84,737
94,329
2
Xởng Chè
53,434
59,482
66,216
73,711
82,055
91,344
101,684
113,195
3
UBX Cao Bồ
53,434
59,482
66,216
73,711
82,055
91,344
101,684
113,195
4
Thôn Trang
41,188
45,851
51,041
56,819
63,251
70,411
78,382
87,254
5
Phơng Thiện
16,698
18,588
20,692
23,035
25,642
28,545
31,776
35,373
6
Mã Tim
125.235
139,412
155,193
172,761
192,317
214,088
238,322
265,301
7
Hà Yên
66,124
73,609
81,942
91,218
101,544
113,038
125,834
140,079
8
Trường KT tổng hợp
60,113
66,918
74,493
82,925
92,312
102,762
114,395
127,344
9
Hà Phương
361,790
402,745
448,335
499,087
555,584
618,476
688,487
766,424
10
D6
89,056
99,137
110,359
122,852
136,759
152,240
169,474
188,658
11
Viba 942
6,123
6,816
7,587
8,446
9,402
10,467
11,651
12,970
12
km 8
66,792
74,353
82,770
92,139
102,569
114,180
127,105
141,494
13
km 9
27,830
30,980
34,487
38,391
42,737
47,575
52,961
58,956
14
km 10
30,613
34,078
37,936
42,230
47,011
52,333
58,257
64,851
15
Vi ba Thanh thuỷ
6,123
6,816
7,587
8,446
9,402
10,467
11,651
12,970
16
Thanh Thuỷ
55,660
61,961
68,975
76,783
85,474
95,150
105,921
117,911
17
Ngoại thương
97,405
108,431
120,706
134,370
149,580
166,513
185,362
206,345
18
Cửa khẩu
16,698
18,588
20,692
23,035
25,642
28,545
31,776
35,373
19
Biên phòng
92,173
102,607
114,222
127,152
141,546
157,569
175,405
195,261
20
Cơ khí
105,754
117,725
131,052
145,887
162,401
180,785
201,250
224,032
21
Rợu
110,429
122,930
136,846
152,337
169,581
188,778
210,147
233,936
22
Bơm S-miện
78,369
87,241
97,116
108,110
120,348
133,971
149,137
166,019
23
Nhà máy nớc
203,048
226,033
251,620
280,103
311,811
347,108
386,400
430,141
24
Quang trung
144,271
160,602
178,782
199,020
221,550
246,629
274,547
305,626
Tuyến 973
STT
Tên trạm
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
1
Hà Dương
106,199
118,221
131,604
146,501
163,085
181,546
202,097
224,975
2
Bệnh Viện
66,792
74,353
82,770
92,139
102,569
114,180
127,105
141,494
3
Chè
145,829
162,337
180,714
201,170
223,943
249,293
277,513
308,928
4
Cổng thành
186,461
207,568
231,065
257,222
286,339
318,753
354,836
395,003
5
KS Huy Toàn
142,490
158,619
176,575
196,563
218,814
243,584
271,158
301,853
6
Sở Giao thông
50,094
55,765
62,077
69,104
76,927
85,635
95,329
106,120
7
Đền Mẫu
320,602
356,894
397,294
442,268
492,332
548,065
610,105
679,169
8
Liên Đoàn
102,414
114,008
126,913
141,280
157,273
175,076
194,895
216,957
9
Bu Điện
41,188
45,851
51,041
56,819
63,251
70,411
78,382
87,254
10
UBND tỉnh
39,185
43,620
48,558
54,055
60,174
66,986
74,568
83,010
11
Kiểm lâm
130,022
144,740
161,125
179,364
199,668
222,271
247,432
275,441
12
Nông Lâm
7,236
8,055
8,967
9,982
11,112
12,370
13,770
15,328
13
Tài Chính
64,120
71,379
79,459
88,454
98,466
109,613
122,021
135,834
14
KS Yên Biên
119,335
132,844
147,882
164,622
183,257
204,002
227,095
252,802
15
Bảo Việt
273,847
304,847
339,355
377,770
420,534
468,138
521,132
580,124
16
T,T Thị Xã
476,895
530,879
590,975
657,873
732,345
815,246
907,532
1010,264
17
N hàng Đầu
Tư
44,528
49,569
55,180
61,426
68,380
76,120
84,737
94,329
18
NHNhà
Nước
34,509
38,416
42,764
47,605
52,9941
58,993
65,671
73,105
19
Tỉnh đội
72,135
80,301
89,391
99,51
110,775
123,31
137,27
152,813
20
Cầu Phong Quang
158,07
175,97
195,89
218,06
242,747
270,23
300,82
334,868
21
Xăng Minh Khai
192,36
214,14
238,38
265,36
295,399
328,84
366,06
407,502
22
Kế hoạch
128,24
142,76
158,92
176,91
196,933
219,23
244,04
271,668
23
Truyền hình
253,25
281,92
313,83
349,36
388,908
432,93
481,94
536,497
24
Tổ 20 Trần Phú
208,73
232,35
258,65
287,93
320,529
356,81
397,2
442,168
25
Chợ thị xã
124,68
138,79
154,5
171,99
191,463
213,14
237,26
264,121
Tuyến975
STT
Tên trạm
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
1
Vật tư
96,180
107,068
119,188
132,680
147,700
164,419
183,032
203,751
2
S phạm
170,988
190,343
211,890
235,876
262,577
292,301
325,390
362,224
3
Khí tượng
128,241
142,757
158,918
176,907
196,933
219,226
244,042
271,668
4
Công an
24,045
26,767
29,797
33,170
36,925
41,105
45,758
50,938
5
Cầu phát
284,979
317,239
353,150
393,127
437,629
487,168
542,316
603,706
6
Sao mai
190,357
211,906
235,893
262,596
292,322
325,413
362,250
403,257
7
Lê Hồng Phong
170,320
189,600
211,062
234,955
261,552
291,159
324,118
360,809
8
Bảo hiểm
102,192
113,760
126,637
140,973
156,931
174,696
194,471
216,485
9
C10
213,734
237,929
264,863
294,845
328,222
365,376
406,737
452,780
10
Yên Biên
284,979
317,239
353,150
393,127
437,629
487,168
542,316
603,706
11
Lắp ghép
249,357
277,584
309,006
343,986
382,925
426,272
474,526
528,243
12
Trường Đảng
186,350
207,444
230,927
257,068
286,168
318,562
354,624
394,767
13
Vi Sinh
116,886
130,117
144,847
161,243
179,496
199,815
222,434
247,614
14
Bãi rác
55,660
61,961
68,975
76,783
85,474
95,150
105,921
117,911
15
Trại giam
51,207
57,004
63,457
70,640
78,636
87,538
97,447
108,478
16
Phú linh
12,245
13,631
15,174
16,892
18,804
20,933
23,303
25,940
17
Tân trào
15,585
17,349
19,313
21,499
23,933
26,642
29,658
33,015
18
Rẽ Thống Nhất
32,283
35,937
40,005
44,534
49,575
55,187
61,434
68,389
19
UB Xã Kim Thạch
71,245
79,310
88,288
98,282
109,407
121,792
135,579
150,927
20
UB Xã Kim Linh
22,264
24,784
27,590
30,713
34,190
38,060
42,368
47,165
21
Nà Pù
27,830
30,980
34,487
38,391
42,737
47,575
52,961
58,956
22
Rẽ Bản Vai
9,184
10,224
11,381
12,669
14,103
15,700
17,477
19,455
23
UB Xã Linh Hồ
43,415
48,329
53,800
59,890
66,670
74,217
82,618
91,971
24
Bản Lủa
16,698
18,588
20,692
23,035
25,642
28,545
31,776
35,373
25
Nà Lách
22,264
24,784
27,590
30,713
34,190
38,060
42,368
47,165
26
Hậu Cần
99,075
110,290
122,775
136,673
152,144
169,367
188,540
209,882
27
Ngọc
Đường
125,569
139,783
155,607
173,222
192,830
214,659
238,958
266,008
28
Bãi Đá
12,245
13,631
15,174
16,892
18,804
20,933
23,303
25,940
29
Xi Măng I
779,240
867,450
965,645
1074,956
1196,641
1332,101
1482,895
1650,759
30
Xi Măng II
417,450
464,705
517,310
575,869
641,058
713,626
794,408
884,335
31
Xã Ngọc Đường
79,293
88,269
98,261
109,384
121,767
135,551
150,895
167,976
32
Tà Vải
56,105
62,456
69,526
77,397
86,158
95,911
106,768
118,855
33
Rẽ Tuy Nen
311,696
346,980
386,258
429,983
478,657
532,840
593,158
660,304
34
Tùng Tạo
130,912
145,732
162,228
180,593
201,036
223,793
249,126
277,327
35
Trạm 3/2
267,168
297,411
331,078
368,556
410,277
456,720
508,421
565,974
36
Bảo Trợ
96,180
107,068
119,188
132,680
147,700
164,419
183,032
203,751
37
Thái Hà
53,434
59,482
66,216
73,711
82,055
91,344
101,684
113,195
Bảng 5,2, Công suất truyền tải trên các đoạn đường dây giai đoạn 2003-2010.
5.3. Đánh giá khả năng tải của MBA và đường dây trung áp giai đoạn 2003- 2010.
5.3.1. Hệ số tải của các MBA.
Ta có hệ số tải của các máy biến áp: Kt=
+ Xét ví dụ: Xét trạm Hà Yên từ bảng (5.1). Ta có Stải2003= = 0,367 Tính tương
tự cho các năm tiêp theo và các trạm biến áp khác ta có bảng số liệu sau:
Tuyến 971
STT
Tên trạm
S đặt
kVA
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
1
Lũng Tạo
75
0,223
0,248
0,276
0,307
0,342
0,381
0,424
0,472
2
Xưởng Chè
100
0,412
0,459
0,510
0,568
0,633
0,704
0,784
0,873
3
UBX Cao Bồ
160
0,334
0,372
0,414
0,461
0,513
0,571
0,636
0,707
4
Thôn Trang
160
0,278
0,310
0,345
0,384
0,427
0,476
0,530
0,590
5
Phương Thiện
160
0,390
0,434
0,483
0,537
0,598
0,666
0,741
0,825
6
Mã Tim
250
0,501
0,558
0,621
0,691
0,769
0,856
0,953
1,061
7
Hà Yên
180
0,367
0,409
0,455
0,507
0,564
0,628
0,699
0,778
8
Trường KT tổng hợp
180
0,334
0,372
0,414
0,461
0,513
0,571
0,636
0,707
9
Hà Phương
630
0,557
0,620
0,690
0,768
0,855
0,952
1,059
1,179
10
D6
160
0,557
0,620
0,690
0,768
0,855
0,952
1,059
1,179
11
Viba 942
50
0,122
0,136
0,152
0,169
0,188
0,209
0,233
0,259
12
km 8
100
0,668
0,744
0,828
0,921
1,026
1,142
1,271
1,415
13
km 9
50
0,557
0,620
0,690
0,768
0,855
0,952
1,059
1,179
14
km 10
50
0,612
0,682
0,759
0,845
0,940
1,047
1,165
1,297
15
Vi ba Thanh thuỷ
50
0,122
0,136
0,152
0,169
0,188
0,209
0,233
0,259
16
Thanh Thuỷ
100
0,557
0,620
0,690
0,768
0,855
0,952
1,059
1,179
17
Ngoại thương
250
0,390
0,434
0,483
0,537
0,598
0,666
0,741
0,825
18
Cửa khẩu
50
0,334
0,372
0,414
0,461
0,513
0,571
0,636
0,707
19
Biên phòng
180
0.512
0.570
0.635
0.706
0.786
0.875
0.974
1.085
20
Cơ khí
160
0,64
0,757
0,803
0,954
1,624
1,808
2,013
2,240
21
Rượu
160
0,690
0,768
0,855
0,952
1,060
1,180
1,313
1,462
22
Bơm
S-miện
160
0,490
0,545
0,607
0,676
0,752
0,837
0,932
1,038
23
Nhà máy
Nước
320
0,635
0,706
0,786
0,875
0,974
1,085
1,208
1,344
24
Quang trung
180
0,802
0,892
0,993
1,106
1,231
1,370
1,525
1,698
Tuyến 973
STT
Tên trạm
S đặt
kVA
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
1
Hà Dương
180
0,590
0,657
0,731
0,814
0,906
1,009
1,123
1,250
2
Bệnh Viện
240
0,390
0,434
0,483
0,537
0,598
0,666
0,741
0,825
3
Chè
180
0,301
0,335
0,372
0,415
0,462
0,514
0,572
0,637
4
Cổng thành
250
0,746
0,830
0,924
1,029
1,145
1,275
1,419
1,580
5
KS Huy Toàn
160
0,423
0,471
0,524
0,584
0,650
0,723
0,805
0,896
6
Sở Giao thông
100
0,501
0,558
0,621
0,691
0,769
0,856
0,953
1,061
7
Đền Mẫu
320
0,568
0,632
0,704
0,783
0,872
0,971
1,080
1,203
8
Liên Đoàn
100
0,412
0,459
0,510
0,568
0,633
0,704
0,784
0,873
9
Bưu Điện
320
0,646
0,719
0,800
0,891
0,992
1,104
1,229
1,368
10
UBND tỉnh
180
0,501
0,558
0,621
0,691
0,769
0,856
0,953
1,061
11
Kiểm lâm
160
0,623
0,694
0,773
0,860
0,957
1,066
1,186
1,321
12
Nông Lâm
50
0,356
0,397
0,441
0,491
0,547
0,609
0,678
0,755
13
Tài Chính
180
0,512
0,570
0,635
0,706
0,786
0,875
0,974
1,085
14
KS Yên Biên
240
0,378
0,421
0,469
0,522
0,581
0,647
0,720
0,802
15
Bảo Việt
400
0,690
0,768
0,855
0,952
1,060
1,180
1,313
1,462
16
T,T Thị Xã
630
0,735
0,818
0,910
1,014
1,128
1,256
1,398
1,556
17
N,hàng
Đầu tư
100
0,445
0,496
0,552
0,614
0,684
0,761
0,847
0,943
18
NH Nhà
Nước
100
0,345
0,384
0,428
0,476
0,530
0,590
0,657
0,731
19
Tỉnh đội
180
0,401
0,446
0,497
0,553
0,615
0,685
0,763
0,849
20
Cầu Phong Quang
180
0,445
0,496
0,552
0,614
0,684
0,761
0,847
0,943
21
Xăng Minh Khai
180
0,712
0,793
0,883
0,983
1,094
1,218
1,356
1,509
22
Kế hoạch
240
0,802
0,892
0,993
1,106
1,231
1,37
1,525
1,698
23
Truyền hình
250
0,646
0,719
0,8
0,891
0,992
1,104
1,229
1,368
24
Tổ 20 Trần Phú
250
0,579
0,644
0,717
0,799
0,889
0,99
1,102
1,226
25
Chợ thị xã
160
0,534
0,595
0,662
0,737
0,821
0,913
1,017
1,132
Tuyến 975
STT
Tên trạm
S đặt
kVA
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
1
Vật tư
180
0,534
0,595
0,662
0,737
0,821
0,913
1,017
1,132
2
Sư phạm
240
0,712
0,793
0,883
0,983
1,094
1,218
1,356
1,509
3
Khí
tượng
240
0,534
0,595
0,662
0,737
0,821
0,913
1,017
1,132
4
Công an
180
0,134
0,149
0,166
0,184
0,205
0,228
0,254
0,283
5
Cầu phát
320
0,891
0,991
1,104
1,229
1,368
1,522
1,695
1,887
6
Sao mai
180
0,656
0,731
0,813
0,906
1,008
1,122
1,224
1,391
7
Lê Hồng Phong
180
0,946
1,053
1,173
1,305
1,453
1,618
1,801
2,004
8
Bảo hiểm
180
0,568
0,632
0,704
0,783
0,872
0,971
1,08
1,203
9
C10
240
0,891
0,991
1,104
1,229
1,368
1,522
1,695
1,887
10
Yên Biên
320
0,891
0,991
1,104
1,229
1,368
1,522
1,695
1,887
11
Lắp ghép
320
0
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DA0490.DOC