Lời nói đầu .2
Phần một :
Sơ lược về công tắc tơ xoay chiều .3
Phần hai :
Thiết kế công tắc tơ xoay chiều 3 pha
Chương I : Yêu cầu thiết kế và chọn phương án kết cấu .4
Chương II : Tính mạch vòng dẫn điện . . . . .8
Chương III : Đặc tính cơ . .17
Chương IV : Nam châm điện . . .20
Chương V : Chọn buồng dập hồ quang . 36
Chương VI : Tính toán nhiệt và trọng lượng nam châm điện . .38
42 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1329 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế công tắc tơ xoay chiều 3 pha, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ện tốt.
- Bền với môi trường.
- Có độ cứng tốt.
- Tổn hao đồng nhỏ.
- Có thể làm việc được trong một khoảng thời gian ngắn khi có sự cố.
- Có kết cấu đơn giản, dễ chế tạo lắp ráp.
Ta cần phải xác định các kích thước của các chi tiết trong mạch vòng dẫn điện. Tiết diện và các kích thước của các chi tiết sẽ quyết định cơ cấu của mạch vòng cũng như của CTT xoay chiều 3 pha.
Sau đây ta sẽ tính toán cụ thể kích thước của các chi tiết trong mạch vòng dẫn điện: thanh dẫn, đầu nối, tiếp điểm.
I. Tính toán và chọn thanh dẫn:
1.Yêu cầu đối với thanh dẫn:
- Có điện trở suất nhỏ, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt tốt.
- Có độ bền cơ khí cao.
- Có khả năng chịu được ăn mòn hoá học, ít bị ôxi hoá.
- Có độ mài mòn nhỏ khi bị va đập.
- Kết cấu đơn giản, giá thành rẻ.
2.Chọn vật liệu:
Chọn vật liệu thanh dẫn bằng Cu và có các tính chất sau:
Hệ số nhiệt điện trở :a = 0,0043 (1/°C)
Hệ số dẫn nhiệt :l = 393 (W/m°C)
Điện trở suất ở 20°C :r20= 1,74.10-8 (Wm)
Nhiệt độ cho phép ở chế độ dài hạn : qcp = 95°C.
Nhiệt độ môi trường : qo = 40°C.
Điện trở suất của Cu ở qcp : rq = r20(1 + a.(qcp - 20))
= 1,74.10-8(1 + 0,0043*75)
= 2,18.10-8 (Wm)
Chọn kết cấu của thanh dẫn có tiết diện ngang hình chữ nhật a,b
Theo công thức (2-6) trang 19 sách TKKCĐHA ta có:
b =
Trong đó :
I = Iđm = 150A
n=: hệ số hình dáng, chọn n=8.
Kf : hệ số tổn hao phụ; Kf = 1,03 á 1,06.
KT : hệ số toả nhiệt ; KT = 6 á 12 (W/m2°C)
Chọn Kf = 1,04; KT = 7 (W/m2°C). Ta có :
b = = 2,09.10-3 (m) = 2,09 (mm)
ị a = b .8 = 16,72 (mm).
Tuy nhiên để đảm bảo thanh dẫn động có thể chịu được phát nóng thì ta lấy a=dtb+(1á2)mm. Với dtb là đường kính tiếp điểm.
Từ Iđm = 150 (A) ị theo bảng (2-15) trang 51 sách TKKCĐHA ta có :
đường kính tiếp điểm : dtđ = 20á 25 (mm). Chọn dtđ =22 (mm)
ị a = dtđ + 2 = 24(mm)
ị b = a/8 = 3(mm)
ị Tiết diện thanh dẫn : S = a . b = 24*3 (mm2) = 72.10-6(m2)
ị Chu vi thanh dẫn : P = 2 .(a + b) = 54 (mm) = 54.10-3(m)
3.Kiểm nghiệm ở chế độ dài hạn:
Mật độ dòng điện : Jdh = = = 2,08 (A/mm2)
Mật độ dòng điện dài hạn cho phép ; Jdhcp = 1,5 4 (A/mm2)
ị mật độ dòng điện trong giới hạn cho phép.
Theo công thức (2-4) trang 18 ta có:
SP =
Nhiệt độ thanh dẫn qtd =
Với
ị qtd =
qtd =57,1 °C
qtd < qcp = 95°C
Vậy thanh dẫn thoả mãn điều kiện về nhiệt độ ở chế độ làm việc định mức.
4.Kiểm nghiệm ởchế độ ngắn mạch:
Đặc điểm ở chế độ ngắn mạch:
Dòng điện và mật độ dòng điện có trị số rất lớn.
Thời gian tác động nhỏ
Độ bền nhiệt của KCĐ là tính chất chịu được sự tác dụng nhiệt của dòng điện ngắn mạch trong thời gian ngắn mạch, nó được đặc trưng bằng dòng bền nhiệt (dòng điện mà ở đó thanh dẫn chưa bị biến dạng).
Để thuận tiện cho việc đánh giá, ta xét giới hạn cho phép của dòng điện và mật độ dòng điện bền nhiệt ở thanh dẫn ở các thời gian ngắn mạch :
tnm = 3(s); tnm= 4(s); tnm = 5(s);
Với điều kiện nhiệt độ ban đầu qđ = qcp = 95 °C.
Nhiệt độ cho phép đối với đồng khi có dòng ngắn mạch qnm = 300 °C.
Tra đường cong phát nóng của đồng khi có dòng ngắn mạch (đồ thị hình 6-6 trang 313 sách TKKCĐHA) ta có :
Ađ = 1,52.104 (A2.s/mm4) ; Anm = 3,75.104 (A2.s/mm4)
Theo công thức (2-61) trang 93 sách TKKCĐHA ta có :
Jnm =
Trong đó
Anm : Hằng số tích phân ứng với nhiệt độ ngắn mạch.
Ađ : Hằng số tích phân ứng với nhiệt độ đầu.
Mật độ dòng điện khi ở tnm = 3 (s) :
Jnm1 = = 86 (A/mm2).
Mật độ dòng điện khi ở tnm = 4 (s) :
Jnm1 = = 74,6 (A/mm2).
Mật độ dòng điện khi ở tnm = 5 (s) :
Jnm1 = = 66,8 (A/mm2).
Như vậy mật độ dòng điện ngắn mạch ở các thời gian trên đều nhỏ hơn mật độ dòng ngắn mạch cho phép
II.Đầu nối:
Đầu nối tiếp xúc là phần tử quan trọng của KCĐ, nếu không chú ý dễ hỏng nặng trong quá trình vận hành nhất là những khí cụ điện có dòng điện lớn và điện áp cao.
Có thể chia đầu nối làm hai loại :
Các đầu cực để nối với dây dẫn bên ngoài
Mối nối các bộ phận bên trong mạch vòng dẫn điện
Các yêu cầu đối với mối nối:
Nhiệt độ các mối nối khi làm việc ở dài hạn với dòng điện định mức không được tăng quá trị số cho phép, do đó mối nối phải có kích thước và lực ép tiếp xúc Ftx đủ để điện trở tiếp xúc Rtx không lớn, ít tổn hao công suất.
Khi tiếp xúc mối nối cần có đủ độ bền cơ và độ bền nhiệt khi có dòng ngắn mạch chạy qua.
Lực ép điện trở tiếp xúc, năng lượng tổn hao và nhiệt độ phải ổn định khi khí cụ điện vận hành liên tục.
Kết cấu của mối nối gồm có : mối nối có thể tháo rời được, không thể tháo rời được, mối nối kiêm khớp bản lề có dau nối mềm hoặc không có dây nối mềm. ở đây ta chọn mối nối có thể tháo rời được và bằng bu lông
b
a
Stx
Với dòng điện định mức Iđm =150A theo bảng 2-10 trang 33 sách TKKCĐHA ta chọn bu lông bằng thép CT3 có đường kính hệ ren mm M8 x 25
Diện tích bề mặt tiếp xúc : Stx =
Đối với thanh dẫn và chi tiết đồng có tần số f = 50 Hz và dòng điện định mức Iđm < 200A thì có thể lấy mật độ dòng điện jtx = 0,31 A/ mm2
ị Stx = 483,9(mm2)
Lực ép tiếp xúc : Ftx = ftx.Stx
Với ftx là lực ép riêng trên các mối nối, ftx = 100 á 150 kG/cm2
Chọn ftx=100 kG/cm2 .
ị Ftx = 100.10-2 .483,9 = 483,9 (kG) = 4839(N).
Theo công thức (2-25) trang 59 sách TKKCĐHA ta có :
Điện trở tiếp xúc :
Với Ktx=(0,09.10-3 á0,14.10-3 ); chọn Ktx = 0,12.10-3; m = 1(do tiếp xúc mặt).
= 2,43.10-7 (W)
Điện áp tiếp xúc : Utx = Iđm.Rtx = 150.2,43.10-7 = 36,5. 10-6 (V)
Vậy điện áp tiếp xúc nhỏ hơn điện áp tiếp xúc cho phép ([Utx]cp = 30 mV), nên bu lông đã chọn thoả mãn yêu cầu.
III. Tiếp điểm:
1.Nhiệm vụ của tiếp điểm:
Tiếp điểm làm nhiệm vụ đóng cắt điện
2.Yêu cầu đối với tiếp điểm:
Khi Công tắc tơ làm việc ở chế độ định mức, nhiệt độ bề mặt nơi không tiếp xúc phải bé hơn nhiệt độ cho phép. Nhiệt độ của vùng tiếp xúc phải bé hơn nhiệt độ biến đổi tinh thể của vật liệu tiếp điểm.
Với dòng điện lớn cho phép(dòng khởi động, dòng ngắn mạch) tiếp điểm phải chịu được độ bền nhiệt và độ bền điện động. Hệ thống tiếp điểm dập hồ quang phải có khả năng đóng ngắt cho phép không bé hơn trị số định mức.
Khi làm việc với dòng điện định mức và khi đóng ngắt dòng điện trong giới hạn cho phép, tiếp điểm phải có độ mòn điện và cơ bé nhất, độ rung của tiếp điểm không được lớn hơn trị số cho phép.
3.Vật liệu làm tiếp điểm:
Vật liệu làm tiếp cần đảm bảo các yêu cầu sau: Điện trở suất và điện trở tiếp xúc bé, ít bị ăn mòn, ít bị ôxy hoá, khó hàn dính, độ cứng cao, đặc tính công nghệ cao, giá thành hạ và phù hợp với dòng điện I = 150A.
Tra bảng (2-13) trang 45 sách TKKCĐHA ta chọn vật liệu bằng kim loại gốm ký hiệu là KMK.A20M với các đặc tính :
Khối lượng riêng : g = 9,5.103 kG/m3.
Điện trở suất ở 200C : r20 = 0,028.10-6 (Wm)
Độ dẫn nhiệt : l = 3,25 (W/cm 0C)
Độ cứng Briven : HB = 45 á 65 (kG/cm2)
Hệ số dẫn nhiệt điện trở : a =3,5. 10-3 (1/ 0C)
Kích thước của tiếp điểm phụ thuộc vào dòng điện định mức và kích thước của thanh dẫn động hoặc của thanh dẫn tĩnh.
Uđm = 400 (V) ; Iđm=150 (A) ị sử dụng loại tiếp điểm hình chữ nhật (cxd).
Tra bảng (2-16) sách TKKCĐHA ta chọn: c=25(mm); d=20(mm) và chiều cao tiếp điểm htđ =3(mm).
4. Lực ép tiếp điểm:
Lực ép tiếp điểm đảm bảo cho tiếp điểm làm việc bình thường ở chế độ dài hạn, mà trong chế độ ngắn hạn, dòng điện lớn, lực ép tiếp điểm phải đảm bảo cho tiếp điểm không bị xảy ra hư hỏng do lực điện động và không bị hàn dính khi tiếp điểm bị đẩy và bị rung.
Theo công thức kinh nghiệm ta có :
Ftđ = ftđ.Iđm
Tra bảng (2-17) trang 55 sách TKKCĐHA ta chọn ftđ = 10 G/A
ịFtđ =10.150 =1500 (G)=15(N).
5. Điện trở tiếp điểm:
Rtd =
Trong đó:
Ftđ = 15(N)
Ktx : hệ số kể đến sự ảnh hưởng của vật liệu và trạng thái bề mặt của tiếp điểm, Ktx = (0,2 á0,3).10 -3 , chọn Ktx = 0,25.10-3
Do tiếp xúc mặt nên chọn m = 1
Thay vào ta có:
Rtđ = = 1,63.10-4 (W).
6. Điện áp tiếp điểm:
Trong trạng thái đóng của tiếp điểm, điện áp rơi trên mạch vòng dẫn điện chủ yếu là do điện trở tiếp xúc của các phần tử đầu nối, điện trở của các vật liệu làm tiếp điểm là không đáng kể so với Rtđ, vì vậy công thức điện áp rơi trên tiếp điểm sẽ là:
Utđ = Iđm.Rtđ =150.1,63.10-4 = 254.10-4(V)=25,4(mV).
Vậy điện áp tiếp điểm Utđ thoả mãn điều kiện nhỏ hơn điện áp tiếp xúc cho phép [Utx] = 2 á 30 (mV).
7. Nhiệt độ tiếp điểm và nhiệt độ nơi tiếp xúc:
Dựa vào sự cân bằng nhiệt trong quá trình phát nóng của thanh dẫn, có tiếp điện không đổi, giả sử có một đầu tiếp xúc với thanh dẫn khác và nguồn nhiệt đặt xa nơi tiếp xúc.
Nhiệt độ phát nóng của tiếp điểm :
qtđ=qmt+
Trong đó :
S là tiết diện của tiếp điểm : S = c.d = 500 (mm2) = 500.10-6(m2).
P là chu vi của tiếp điểm : P = 2(c+d) = 90 (mm) = 90.10-3 (m).
Thay vào công thức trên ta có :
qtđ = = 48,26 °C.
Nhiệt độ nơi tiếp xúc
ằ 54,78 0C.
8. Dòng điện hàn dính:
Khi dòng điện qua tiếp điểm lớn hơn dòng điện định mức Iđm (quá tải, khởi động, ngắn mạch…), nhiệt độ sẽ tăng lên và tiếp điểm bị đẩy do lực điện động dẫn đến khả năng hàn dính. Độ ổn định của tiếp điểm chống đẩy và chống hàn dính gọi là độ ổn định điện động (độ bền điện động). Độ ổn định nhiệt và ổn định điện động là các thông số quan trọng được biểu thị qua trị số dòng điện hàn dính Ihd, tại trị số đó sự hàn dính của tiếp điểm có thể không xảy ra nếu cơ cấu ngắt có đủ khả năng ngắt tiếp điểm.
Theo công thức (2-36) trang 67 sách TKKCĐHA ta có :
Ihdbd = Khd..
Hệ số hàn dính Khd được xác định qua bảng (2-19) trang 67 sách TKKCĐHA ị Khd=2000(A/kG).
ị Ihd = 2000. = 2449 (A).
Dòng điện ngắn mạch : Inm = 10 . Iđm = 1500 (A).
Ihd > Inm ị đảm bảo cho tiếp điểm không bị hàn dính.
9. Tính độ rung tiếp điểm và thời gian rung tiếp điểm:
Khi tiếp điểm đóng, thời điểm bắt đầu tiếp xúc sẽ có xung lực va đập cơ khí giữa tiếp diểm động và tiếp điểm tĩnh gây ra hiện tượng rung tiếp điểm. Tiếp điểm động bị bật trở lại với một biên độ nào đó rồi lại và tiếp tục va đập, quá trình này xảy ra trong một khoảng thời gian rồi chuyển sang trạng thái tiếp xúc ổn định, sự rung kết thúc. Qúa trình rung được đánh giá bằng độ lớn của biên độ rung Xm và thời gian rung tm.
Tính độ rung tiếp điểm:
Theo công thức (2- 39) trang 72 sách TKKCĐHA ta có :
xm =
Trong đó :
Kv: hệ số va đập phụ thuộc vào tính đàn hồi của vật liệu. Chọn Kv=0,9.
vo : vận tốc tiếp điểm ở thời điểm ban đầu ; vo=0,1 (m/s).
md : khối lượng của phần tiếp điểm động.
md = .
Với mc là trọng lượng đơn vị: mc= 7á12(G/A). Chọn mc=10 (G/A).
Gia tốc trọng trường g = 9,81 (m/s2).
ị md = = 152,9(Gs2/m).
Ftđđ : lực ép tiếp điểm ban đầu tại thời điểm va đập :
Ftđđ = (0,5 á 0,7) Ftđc.
Ftđc : lực ép tiếp điểm cuối thời điểm va đập :
Ftđc = Ftd = 1500 (G).
ị Ftđđ = 0,6.1500=900 (G).
ị xm = = 2,83.10-5 (m).
Thời gian rung tiếp điểm:
tm = == 3,6.10-3 (s).
10. Chọn độ mở, độ lún tiếp điểm:
Chọn độ mở:
Độ mở của tiếp điểm là khoảng cách giữa tiếp điểm động và tiếp điểm tĩnh ở trạng thái ngắt của công tắc tơ
Độ mở cần phải đủ lớn để có thể dập tắt hồ quang nhanh chóng, nếu độ mở lớn thì việc dập tắt hồ quang sẽ dễ dàng.Tuy nhiên khoảng cách quá lớn sẽ ảnh hưởng tới kích thước của công tắc tơ
Theo kinh nghiệm với dòng Iđm =150 (A) và điện áp Uđm = 400 (V) ta chọn độ mở m = 8 (mm).
Chọn độ lún:
Độ lún l của tiếp điểm là quãng đường đi thêm được của tiếp điểm động nếu không có tiếp điểm tĩnh cản lại
Việc xác định độ lún của tiếp điểm là cần thiết vì trong quá trình làm việc tiếp điểm sẽ bị ăn mòn. để đảm bảo tiếp điểm vẫn tiếp xúc tốt thì cần có một độ lún hợp lý.
Chọn độ lún theo công thức kinh nghiệm với dòng điện Iđm=150 (A) thì độ lún l = 3 á 4 (mm). Chọn l = 4(mm).
11. Hao mòn tiếp điểm:
Sự mòn của tiếp điểm xảy ra trong quá trình đóng và quá trình ngắt mạch điện. Nguyên nhân gây ra sự ăn mòn của tiếp điểm là ăn mòn về hoá học, về cơ và về điện trong đó chủ yếu là do quá trình mòn điện .
Khối lượng mòn trung bình của một cấp tiếp điểm cho một lần đóng ngắt là :
gđ + gng = 10 -9(Kđ. + Kng.)Kkđ
Trong đó :
Kkđ: hệ số không đồng đều, đánh giá độ mòn không đều của các tiếp điểm, Kkđ =1,1 á 2,5, chọn Kkđ =1,5
Kđ và Kng : hệ số mòn khi đóng và khi ngắt, tra bảng (2-21) trang 79 sách TKKCDHA ta có :
Kng=Kđ = 0,01 (G/A2)
Iđ và Ing: dòng điện đóng và dòng điện ngắt
Iđ =6.Iđm = 6.150 = 800 (A)
Ing = Iđm =150 (A)
gđ và gng : khối lượng mòn riêng của mỗi một lần đóng và ngắt
gđ + gng = 10 -9(0,01.8002 + 0,01.1502).1,5 = 9,94.10 -6 (G).
Sau 105 lần đóng ngắt về cơ, khối lượng mòn là :
Gm1 = 105.(gđ + gng) = 105.9,94.10 -6 = 0,994 (G).
Sau 106 lần đóng ngắt về điện, khối lượng mòn là :
Gm2 = N.(gđ + gng) = 106.9,94.10 -6 = 9,94 (G).
Tổng khối lượng mòn là :
Gm = Gm1 + Gm2 = 0,994 + 9,94 = 10,934 (G).
Vì tiếp điểm cầu có hai điểm ngắt, tính cho một chỗ tiếp xúc :
Gm1 =
Thể tích mòn :
Vm =
Thể tích ban đầu của tiếp điểm
Vtđ =
Lượng mòn của tiếp điểm sẽ là :
Vm% =
12.Hệ thống tiếp điểm phụ:
Theo kinh nghiệm công tắc tơ xoay chiều, dòng điện Iđm = 5 (A) ta chọn độ mở m = 10 (mm).
Độ lún l = 1,5 + 0,02.5 = 1,6 ằ 2 (mm).
Lực ép lên hệ thống tiếp điểm phụ :
Ftđpc = Iđm . ftđ. Trong đó chọn ftd = 10 (G/A).
ị Ftđpc = 5 . 10 = 50 (G) = 0,05 (kG) = 0,5 (N).
ị Ftđpđ = 0,6 . Ftđpc = 0,6 . 0,5 = 0,3 (N).
Chương III : Đặc tính cơ
I.Lập sơ đồ động:
Xét trường hợp xấu nhất là công tắc tơ đặt ngược :
0
d
m
d = m + l d = 0
Gđ + Fnhc
Fđt
Fđ
Fđ
Fđ
Fđ
Gđ + Fnhđ
Lực cơ tác dụng bao gồm :
- Lực ép tiếp điểm chính thường mở
- Lực ép tiếp điểm phụ thường mở
- Lực ép tiếp điểm phụ thường đóng
- Lực lò xo nhả
- Trọng lượng phần động
- Lực ma sát (bỏ qua)
II.Tính toán các lực :
1. Lực ép tiếp điểm chính thường mở :
Lực ép tiếp điểm cuối thường mở:
Ftđcỷ ở = 6.Ftđc (3 tiếp điểm chính thường mở)
= 6.15 = 90 (N)
Lực ép tiếp điểm đầu:
Ftđđ = 0,6 . Ftđcỷ ở = 0,6 . 90 = 54 (N)
2. Lực ép tiếp điểm phụ thường mở :
Lực ép tiếp điểm phụ cuối thường mở:
Ftđpcỷ ở = 4 . Ftđpỷ ở (2 tiếp điểm phụ thường mở)
= 4 . 0,5 = 2 (N)
Lực ép tiếp điểm phụ đầu thường mở:
Ftđpđỷ ở = 0,6 . Ftđpcỷ ở
= 0,6 . 2 = 1,2 (N)
3. Lực ép tiếp điểm phụ thường đóng:
Lực ép tiếp điểm đầu thường đóng:
Ftđpđỷ ở = Ftđpcỷ ở = 2 (N)
Lực ép tiếp điểm cuối thường đóng:
Ftđpcỷ ở = Ftđpđỷ ở = 1,2 (N)
4. Lực lò xo nhả:
Lực nhả đầu :
Flxnhđ = Kdt (Gđ + Ftđpđ )
Flxnhđ = 1,1.(15 + 2) = 18,7 (N)
Trong đó:
Hệ số dự trữ Kdt = 1,1 á 1,3 . Chọn Kdt = 1,1
Trọng lượng phần động : Gđ = mc.Iđm = 15(N)
Lực nhả cuối :
Flxnhc = 1,5 . Flxnhđ
= 1,5 . 18,7 = 28,1 (N).
III.Lập bảng số liệu:
0
2
4
10
12
Fnh
28,1
26,5
24,9
20,3
18,7
Gđ
15
15
15
15
15
Ftđcỷ ở
90
75
60
0
0
Ftđpỷ ở
2
1,2
0
0
0
Ftđp
0
0
0
-1,2
-2
Ftổng
135,1
117,7
99,9
34,1
31,7
IV.Dựng đặc tính cơ:
F(N)
135,1
90
K
28,1
15
2
l m d(mm)
lỷ ở mỷ ở
m l
Chương IV: nam châm điện
I.Khái niệm:
Nam châm điện được sử dụng ngày càng rất rộng rãi mà không một lĩnh vực ngành kỹ thuật nào không sử dụng nó. Nhiệm vụ chủ yếu của nam châm điện là bộ phận sinh lực để thực hiện các chuyển dịch tịnh tiến hay chuyển dịch quay hoặc sinh lực hãm.
Trong mỗi lĩnh vực khác nhau thì có những loại nam châm khác nhau về hình dáng, kết cấu, ứng dụng. Các quá trình vật lý xảy ra trong nam châm điện rất phức tạp, thường được mô tả bằng các phương trình vi phân tuyến tính. Vì vậy việc tính toán nam châm điện thường được dựa theo các công thức gần đúng, đơn giản sau đó mới kiểm nghiệm lại theo công thức lý thuyết, dẫn tới bài toán tối ưu.
Đối với công tắc tơ, nam châm điện là cơ cấu sinh lực để thực hiện tịnh tiến đối với cơ cấu chấp hành là hệ thống các tiếp điểm.
II. Tính toán kích thước nam châm điện:
1.Các số liệu ban đầu:
a. Dạng kết cấu:
Với công tắc tơ xoay chiều ba pha thì thường chọn nam châm điện có kết cấu chữ E hút thẳng.
b. Vật liệu:
Tra bảng (5-3) trang192 sách TKKCĐHA chọn Thép lá kỹ thuật điện hợp kim tăng cường $31 (thép silic). Loại thép này có lực từ phản kháng bé nên tổn hao do từ trễ không đáng kể.
Các thông kỹ thuật của thép $31:
Lực từ phản kháng HC 0,35 (A/cm).
Từ cảm dư 1,1 (T).
Từ cảm bão hoà 2 (T).
Độ từ thẩm 250.
Độ từ thẩm cực đại 650.
Điện trở suất 50.10 -8 (W.m).
Khối lượng riêng 7,65 (G/cm3).
Thành phần cacbon 0,025%.
Tổn hao từ trễ khi bão hoà 0,15 (mJ/cm3 cho 1 vòng).
Từ cảm lõi thép 0,6 (T).
Chiều dày lá thép 0,5 (mm).
c. Chọn từ cảm, hệ số từ rò, hệ số từ cảm:
Chọn điểm tính toán là K (điểm nguy hiểm), tại d = 4 (mm) và tại điểm K thì Ftt = 99,9 (N).
Chọn Bd = 0,5 (T)
Chọn hệ số từ rò sr = 1,4; hệ số từ tản st = 1,2.
2 Tính tiết diện lõi mạch từ:
- Theo công thức (5 - 8) trang 204 sách TKKCĐHA , tổng diện tích lõi thép mạch từ để đạt được lực điện từ ở điểm tới hạn :
SlS =
Trong đó Ftt lực hút điện từ ở điểm tới hạn : Ftt = 99,9 (N).
ị SlS = =2008 (mm2)
- Diện tích lõi cực từ giữa :
Sl2 =
- Diện tích lõi 2 cực từ nhánh :
Sl1 = Sl3 =
a/2
b
a
- Đối với cực từ giữa : chọn
ị a =
ị b = 0,9.a = 0,9.33 ằ 30 (mm).
- Cạnh thực của lõi thép :
b' =
với KC = 0,9 là hệ số ép chặt các lá thép .
b'=
- Số lá thép kỹ thuật điện :
n = (tấm)
Trong đó D = 0,5 mm là chiều dày một lá thép.
- Hai cực từ mạch nhánh chọn kích thước: a/2 = 16,5 (mm)
b = 30 (mm)
3. Tính toán cuộn dây:
a. Sức từ động của cuộn dây:
(IW)tđ = (IW)Sdnh + (IW)h (A.vòng). Theo công thức (5-18) trang 209 sách TKKCĐHA).
Trong đó :
(IW)Sdnh :sức từ động của khe hở không khí làm việc khi phần ứng hở
(IW)h : sức từ động không đổi khi khe hở không khí làm việc
(IW)Sdnh = (Theo công thức (5-19) trang 209 sách TKKCĐHA).
Sdnh - tổng khe hở không khí làm việc.
Sdnh = 2.dnh = 2.4.10 -3 = 8.10 -3 (m).
mO = 1,25.10 -6 (H/m)
ị (IW)Sdnh = (A.vòng).
(IW)h = (Theo công thức 5-20 trang 210 sách TKKCĐHA)
sr : hệ số từ rò , sr = 1,4
Sdh : khe hở không khí ở trạng thái hút
Sdh = 2dcn + dcd + dht =0,2 á 0,7 (mm).
dcn= 0,03 á 0,1 mm - khe hở công nghệ, chọn dcn = 0,05 (mm).
dcd = 0,1 á 0,5 (mm) : khe hở chống dính , chọn dcd = 0,3 (mm).
dht : khe hở giả định , chọn dht = 0,1 (mm).
Sdh = 2.0,05 + 0,3 + 0,1 = 0,5 (mm) .
(IW)h= (A.vòng).
ị (IW)tđ = 3200 + 280 = 3480 (A.vòng).
- Kiểm tra lại, ta có hệ số bội số dòng điện :
KI =
ị Thoả mãn yêu cầu KI = 4 á 15
b.Kích thước cuộn dây:
D2
D1
hcd
bcd
Tiết diện cuộn dây được xác định cho trạng thái phần ứng bị hút vì khi phần ứng hở , dòng điện chạy trong cuộn dây lớn hơn nhiều lần so với khi phần ứng bị hút và thời gian rất ngắn. Vì vậy sức từ động (IW)tđ được tính ở trạng thái hở của phần ứng cần phải đưa về trạng thái hút của phần ứng.
Theo công thức (5-24) trang 211 sách TKKCĐHA ta có diện tích cuộn dây :
Scd =
Trong đó:
KUmax : Hệ số tính đến điện áp nguồn tăng mà NCĐ vẫn làm việc. Chọn Kumax = 1,1
KUmin : Hệ số tính đến điện áp nguồn giảm mà NCĐ vẫn làm việc. Chọn Kumin = 0,85.
Kqt: Hệ số quá tải dòng điện ở chế độ làm việc dài hạn Kqt = 1.
j : Mật độ dòng điện trong cuộn dây ở chế độ làm việc dài hạn, thường có j = 2 á 4 (A/mm2) . Chọn j = 2,5 (A/mm2).
Klđ : Hệ số lấp đầy cuộn dây , Kld = 0,3 á 0,6 . Chọn Klđ = 0,5.
ịScd =
Từ diện tích cuộn dây, chọn hệ số hình dáng Khd =
ị bcd =
hcd = 3.bcd = 3.10 = 30 (mm).
Số vòng dây:
W = (Theo công thức trang 284 sách TKKCĐHA).
Trong đó :
KIR : hệ số tính đến điện áp rơi trên điện trở của cuộn dây, khi phần ứng bị hút KIR ằ 1.
Uđm : điện áp định mức của cuộn dây, Uđm = 380(V).
KUmin : hệ số tính đến sụt áp, KUmin = 0,85.
f = 50 Hz
Ftb = sr.Bd.S2 = 1,4.0,5.33.30.10 -6 = 6,93.10 -4 (Wb)
ị W = = 2099 (vòng)
Tiết diện dây quấn :
q =
Đường kính dây :
d =
a/2
a
b
c
hđ
hn
D5
D4
D3
D2
D1
bcd
hcd
hl
c.Kích thước mạch từ:
a = 33 (mm); b=30 (mm);
Chọn D1 = 3 (mm), D2 = 0,5 (mm) bề dày khung dây.
D3 = 0,5 (mm) bề dày cách điện cuộn dây.
D4 = 10 (mm), D5 = 1 (mm).
Chiều rộng cuộn dây: bcd = 10 (mm).
Chiều cao cuộn dây : hcd = 30 (mm).
Diện tích nắp mạch từ : Sn = 0,6.Sl2 = 0,6.1004 = 602,4 (mm2)
ị hn =
Diện tích đáy mạch từ : Sđ = 0,7Sl = 0,7.1004 = 702,8 (mm2)
hđ =
Chiều cao của mạch từ :
A = = 88 (mm).
Chiều dày mạch từ :
C =
= 63 (mm).
Tổng chiều rộng mạch từ :
B =
= 33 + 36 + 20 +30 = 119(mm).
Chiều cao cửa sổ mạch từ : hl = hcd +2D1 + lf = 30 +1+8 = 39(mm).
Gdo3
Gt3
Gdo2
Gt2
Gdo1
Gt1
Gr2
Gr1
IW
4. Tính toán kiểm nghiệm:
1. Tính các thông số của mạch từ
Tính các từ dẫn, hệ số từ rò, hệ số từ cảm.
Bỏ qua từ trở sắt từ ( mFe >> md )
ta có mạch từ đẳng trị:
Gr2
Gr1
Gd3
Gd2
Gd1
IW
GrS
Gd2
Gd13
IW
a.Từ dẫn khe hở không khí:
Dùng phương pháp phân chia từ trường để tính từ dẫn qua khe hở không khí. Ta chia ra làm 17 hình:
+ Một hình chữ nhật với các cạnh a, b và chiều cao d :
Gd0 =
=
+ Hai hình nửa khối trụ đặc, đường kính d, chiều dài a, từ dẫn của mỗi hình là:
G1 = 0,26.m0.a = 0,26.m0.33.10-3
= 8,58.10-3.m0
+ Hai hình nửa khối trụ đặc, đường kính d, chiều dài b, từ dẫn của mỗi hình là :
G2 = 0,26.m0.b = 0,26.m0.30.10-3
= 7,8.10-3.m0
+ Hai hình nửa trụ rỗng với đường kính trong d, đường kính ngoài (d + 2m), chiều dài a, từ dẫn mỗi hình là :
G3 = chọn với m = 0,1.d.
=
+ Hai hình nửa trụ rỗng với đường kính trong d, đường kính ngoài (d + 2m), chiều dài b, từ dẫn mỗi hình là :
G4 =
=
+ Bốn hình 1/4 cầu đặc với đường kính d, từ dẫn của mỗi hình là :
G5 = 0,077.m0.d
+ Bốn hình 1/4 cầu rỗng với đường kính trong d. đường kính ngoài (d + 2m), từ dẫn mỗi hình là :
G6 =
= 0,025.m0.d.
Vì tất cả các từ dẫn này song song với nhau nên từ dẫn tổng Gd2 ở khe hở không khí sẽ là tổng của 17 từ dẫn trên :
Gd2 = G0 + 2.( G1 + G2 + G3 + G4) +4.( G5 +G6)
= m0.
Tương tự với từ dẫn Gd1 và Gd3 ta cũng tính như Gd2 chia ra làm 17 hình :
Một hình chữ nhật với các cạnh a/2, b và chiều cao d :
Gd0 =
=
Hai hình nửa khối trụ đặc, đường kính d, chiều dài a/2, từ dẫn của mỗi hình là:
G1 = 0,26.m0.a/2 = 0,26.m0.16,5.10-3
= 4,29.10-3.m0
Hai hình nửa khối trụ đặc, đường kính d, chiều dài b, từ dẫn của mỗi hình là:
G2 = 0,26.m0.b = 0,26.m0.30.10-3
= 7,8.10-3.m0
Hai hình nửa trụ rỗng với đường kính trong d, đường kính ngoài (d + 2m), chiều dài a/2, từ dẫn mỗi hình là :
G3 = chọn với m = 0,1.d
=
Hai hình nửa trụ rỗng với đường kính trong d, đường kính ngoài (d + 2m), chiều dài b, từ dẫn mỗi hình là :
G4 = =
Bốn hình 1/4 cầu đặc với đường kính d, từ dẫn của mỗi hình là :
G5 = 0,077.m0.d
Bốn hình 1/4 cầu rỗng với đường kính trong d. đường kính ngoài (d + 2m), từ dẫn mỗi hình là :
G6 =
= 0,025.m0.d
ị Gd1 = Gd3 = G0 + 2.( G1 + G2 + G3 + G4) +4.( G5 +G6)
= m0.
ị Gd13 = Gd1 + Gd3 = m0.
Vậy từ dẫn tổng qua khe hở không khí :
GS =
=
=
b. Từ dẫn tản:
Từ dẫn tản ở cực từ giữa với khe hở không khí :
Gt2 = 2.( G1 + G2 + G3 + G4) +4.( G5 +G6)
= m0.(40,6.10-3 +0,408.d ).
c. Từ dẫn rò:
Đối với mạch từ xoay chiều , từ dẫn rò được tính theo công thức :
a/2
a/2
b
c
Gr =
Trong đó:
gr : suất từ dẫn rò
hl : chiều cao lõi mạch từ
Tính suất từ dẫn rò gr ?
Xét hl = 1
gr bao gồm :
- 1 hình trụ chữ nhật b´1´c
- 2 hình 1/2 trụ tròn đặc đường kính c, chiều cao 1
- 2 hình 1/2 trụ tròn rỗng đường kính trong c, đường kính ngoài (c+a), chiều cao 1.
gr = mO. + 2.mO.0,26.1 + 2.mO.=
Gr1 = Gr2 = grhl =
GrS = Gr1 + Gr2 = 86,8.10 -9
d. Hệ số từ tản, từ rò:
Hệ số từ tản : st =
Hệ số từ rò : sr =
Kết quả tính toán:
d (mm)
0,5
2
4
6
8
10
12
Gd2 (.10-6)
2,613
0,693
0,374
0,268
0,216
0,185
0,164
GdS (.10-6)
1,31
0,35
0,193
0,140
0,114
0,0993
0,088
GrS (.10-9)
71,94
71,94
71,94
71,94
71,94
71,94
71,94
Gt2(.10-8)
5,13
5,22
5,33
5,45
5,56
5,68
5,79
sr
1,05
1,2
1,37
1,51
1,63
1,72
1,8
st
1,02
1,077
1,14
2,03
1,26
1,3
1,35
dGdS/dd (.10-5)
260
15,97
3,96
1,74
0,96
0,603
0.41
Như vậy tại điểm tới hạn d = 4 (mm), hệ số rò sr = 1,37 bằng với hệ số rò ban đầu chọn (= 1,4), do đó đạt yêu cầu.
Từ thông mạch từ (tính ở lõi giữa) :
(Wb)
Từ cảm mạch tại d = 4 mm là :
Fd = sr.Bd.Sl2 ị Bd = (T).
Giá trị từ cảm thực tế tính được bằng giá trị ban đầu chọn (= 0,5T) do đó thoả mãn yêu cầu .
5. Tính và dựng đặc tính lực hút điện từ:
Theo công thức (4-50) trang 63 sách TKKCĐHA, lực hút điện từ trung bình được tính :
)
Với ba trường hợp : U =0,85.Uđm (KU = 0,85)
U = Uđm (KU = 1)
U = 1,1.Uđm (KU = 1,1)
Trong đó K = 0,25 với F tính bằng Newton
Vì Gr không phụ thuộc vào khe hở không khí nên
Mà Ftb = 2.
KU = 0,85 ị (Wb)
KU = 1 ị (Wb)
KU = 1,1 ị (Wb)
Kết quả tính được ta có:
d (mm)
0,5
2
4
6
8
10
12
GdS (.10-6)
1,31
0,35
0,193
0,140
0,114
0,0993
0,088
(.10-5)
260
15,97
3,96
1,74
0,96
0,603
0.41
sr
1,05
1,2
1,37
1,51
1,63
1,72
1,8
Fd´10-4
(Wb)
KU = 0,85
11,6
10,16
8,9
8,07
7,48
7,09
6,78
KU = 1
13,6
11,9
10,43
9,47
8,77
8,31
7,94
KU = 1,1
14,9
13,08
11,45
10,39
9,63
9,12
8,72
Fđt
(N)
KU = 0,85
254,8
168,2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DAN425.doc