Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

Phần 1: Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden. 1

Chương mở đầu: Giới thiệu chung về tòa nhà City Garden . 2

Chương 1: Thiết kế chiếu sáng . 6

A) Các vấn đề chung về thiết kế chiếu sáng. 6

1) LỰA CHỌN CÁC THÔNG SỐ: . 6

2) PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG: . 7

B) Tính toán chiếu sáng:. 9

3) Tính chiếu sáng cho căn hộ tầng 2-21 . 14

Chương 2: Tính toán phụtải . 25

I) Tầng hầm . 25

1) Xác định phụ tải chiếu sáng và ổ cắm cho tầng hầm . 25

2) Xác định phụ tải máy bơm nước thải: . 28

3) Xác định phụ tải bơm xửlý nước thải: . 28

4) Xác định phụ tải quạt gió thải: . 29

5) Xác định phụ tải bơm dầu . 29

6) Xác định phụ tải bơm lọc . 29

7) Xác định phụ tải tủ bơm tăng áp. 29

8) Xác định phụ tải tính toán cho bơm trung chuyển: . 29

9) Xác định phụ tải tính toán cho bơm chữa cháy: . 29

II) Tầng 1: . 31

III) Tầng 2-10: . 33

IV) Tầng 11-20: . 41

V) Tầng 21 và tầng 21 lửng . 45

VI) Tầng kỹthuật:. 47

VII) Tính phụ tải ngoài căn hộ. 49

Chương 3: Chọn thiết bị bảo vệ và dây dẫn . 54

I) Chọn thiết bị bảo vệ:. 54

II) Chọn dây dẫn. 59

Chương 4: Chọn máy biến áp và bù công suất phản kháng . 70

1) Chọn máy biến áp . 70

2)

Bù công suất phản kháng . 70

3) Chọn nguồn dự phòng . 72

Chương 5: Tính sụt áp và ngắn mạch . 74

I) Tính độsụt áp . 74

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

II) Tính toán ngắn mạch 3 pha và 1 pha . 79

Chương 6: Nối đất an toàn trong hệ thống điện . 95

1) CÁC KHÁI NIỆM CHUNG . 95

2) Chọn sơ đồ nối đất cho chung cưCity Garden . 96

Chương 7: Chống sét trực tiếp . 101

I) TỔNG QUAN: . 101

II) CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỐNG SÉT: . 101

1) Bảo VệChống Sét Sử Dụng Kim Thu Sét(Phương Pháp Cổ Điển): . 101

2) Bảo VệChống Sét Sử Dụng Đầu ESE (phương pháp hiện đại): . 101

3) Bảo VệChống Sét Dùng Dây Chống Sét. 102

III) Thiết kế chống sét . 102

Phần 2: Chuyên đềtiết kiệm điện cho chung cư. 105

I) Tính hình điện năng nước ta:

II) Giải pháp tiết kiệm cho căn hộdùng hệthống C-Bus . 105

III) Các biện pháp tiết kiệm hàng ngày . 115

TÀI LIỆU THAM KHẢO . 117

 

pdf122 trang | Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 4392 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tủ LP1-2 Bảng 2.28 LP1-2 Tải tiêu thụ U Công suất làm việc (VA) Dòng làm việc tải Ib(A) A B C A B C tầng kỹ thuật 220 8331 10019 10019 37.87 45.54 45.54 Chiếu.sáng ngoài tầng 11-14 220 11836 53.78 Chiếu.sáng ngoài tầng 15-18 220 11836 53.78 Chiếu.sáng ngoài tầng 19-21 220 9200 41.82 Tổng Stổng Ib tổng 20167 21855 19219 91.65 99.32 87.36 Kđt 1 1 Công suất và dòng điện tính toán tổng Stt LP1-2 Ib LP1-2 20167 21855 19219 91.65 99.32 87.36  Tính toán cho thanh cái tổng : Stổng= Stt LP1-1 + Stt LP1-2 + Stt tủ điện + Stt thanh cái 1 + Stt thanh cái 2 =113.213+61.241+720+363.825+204 =1462.279(KVA) LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 53 Costb = .cosdmi i dmi P S   = 0.895 Kđt=0.8 Stt tổng=1170(KVA) LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 54 Chương 3: Chọn thiết bị bảo vệ và dây dẫn I) Chọn thiết bị bảo vệ: 1) Các nguyên tắc lựa chọn CB: Trong lưới điện hạ áp chung cư, các thiết bị bảo vệ có thể là CB hoặc cầu chì. Do CB có nhiều ưu điểm hơn nhiều so với cầu chì nên ta chọn CB làm thiết bị bảo vệ. Khi lựa chọn phải lưu ý đến khả năng cắt ngắn mạch, phối hợp với dây dẫn, khả năng đảm bảo làm việc bình thường của lưới. Hệ thống cáp và thiết bị bảo vệ mỗi cấp cần thỏa mãn đồng thời các điều kiện cho lưới điện an toàn và tin cậy, nghĩa là: Có khả năng mang tải lớn nhất và chịu dược quá tải bình thường trong thời gian ngắn. Không gây sụt áp mạnh trong những trường hợp khởi động động cơ… Hơn nữa, các thiết bị bảo vệ cần bảo vệ cáp và thanh góp ở mọi cấp bị quá dòng. Bảo vệ chống chạm điện gián tiếp, đặc biệt trong hệ thống TN và IT , khi chiều dài mạch điện có thể hạn chế biên độ của dòng ngắn mạch, do đó làm chậm trễ sự đóng cắt CB. CB: là thiết bị dùng để đóng cắt mạch điện lúc bình thường cũng như lúc bị sự cố ( quá tải, ngắn mạch… ). Các nguyên tắc lựa chọn CB: Uđm CB  Ulưới (3.1) Ib  Ir  In (3.2) ISC(3)  ICu (3.3) ISC(1)  Im (3.4) Với Ib : là dòng điện làm việc định mức của dây dẫn In: là dòng điện làm việc định mức của CB Ir : là dòng chỉnh định của CB ICu : khả năng cắt dòng ngắn mạch của CB Im : dòng chỉnh định cắt ngắn mạch ISC(3) : dòng ngắn mạch 3 pha đối xứng ISC(1) : dòng ngắn mạch 1 pha. 2) Tính toán chọn CB: LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 55 Bảng 3.1 Tuyế n dây Dây dẫn Ib(A) In(A) Tên CB Tên trip unit or Curve Hệ số chỉnh định dòng quá tải Ir(A) Icu (kA) A B C C1 1743. 9 1754. 6 1765. 2 2000 Compact NS 2000N Microlog ic 2.0 0.9 1800 70 C0 1061. 5 1061. 5 1076. 5 1250 Compact NS 1250N Microlog ic 2.0 0.9 1125 50 C2 C2 164.1 169.8 180.6 250 Compact NS 250N STR22S E 0.8*0.9 3 186 36 C2.B 44.05 53.54 56.34 63 Compact NS 100N TM 63D 0.9 56.7 36 C2B1 24.11 25 Compact NS 100N TM 25D 1 25 36 C2B2 33.6 40 Compact NS 100N TM 40D 0.9 36 36 C2B3 36.4 40 Compact NS 100N TM 40D 1 40 36 C2B4 19.94 19.94 19.94 25 Compact NS 100N TM 25D 0.8 20 36 C21 79.74 75.94 83.94 100 Compact NS 100N TM 100D 0.9 90 36 C211 23.4 25 Compact NS 100N TM 25D 1 25 36 C212 56 63 Compact NS 100N TM 63D 0.9 56.7 36 C213 36.4 40 Compact NS 100N TM 40D 1 40 36 C214 33.89 40 Compact NS 100N TM 40D 0.9 36 36 C215 30.11 40 Compact NS 100N TM 40D 0.8 32 36 C216 19.94 19.94 19.94 20 Compact NS 100N TM 25D 0.8 20 36 C22 40.35 50 Compact NS 100N TM 50D 0.9 45 36 C23 40.35 50 Compact NS 100N TM 50D 0.9 45 36 LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 56 C24 40.35 50 Compact NS 100N TM 50D 0.9 45 36 C3 C3 91.65 99.32 87.36 100 Compact NS 100N TM 100D 1 100 36 C3T 37.87 45.54 45.54 50 Compact NS 100N TM 50D 1 50 36 C3T1 10.43 16 Compact NS 100N TM 16D 0.8 12.8 36 C3T2 25.6 Compact NS 100N TM 32D 0.9 28.8 36 C3T3 25.6 Compact NS 100N TM 32D 0.9 28.8 36 C3T4 7.5 10 C60N C 1 10 6 C3T5 19.94 19.94 19.94 20 Compact NS 100N TM 25D 0.8 20 36 C31 53.78 63 Compact NS 100N TM 63D 0.9 56.7 36 C32 53.78 63 Compact NS 100N TM 63D 0.9 56.7 36 C33 41.82 50 Compact NS 100N TM 50D 0.9 45 36 C4 C4 552.7 552.7 552.7 630 Compact NS 630N STR23S E 0.9*1 567 50 C5 24.3 24.3 24.3 25 Compact NS 100N TM 25D 1 25 36 C6 24.3 24.3 24.3 25 Compact NS 100N TM 25D 1 25 36 C7 24.3 24.3 24.3 25 Compact NS 100N TM 25D 1 25 36 C8 24.3 24.3 24.3 25 Compact NS 100N TM 25D 1 25 36 C9 96.5 96.5 96.5 100 Compact NS 100N TM 100D 1 100 36 C10 31.9 31.9 31.9 32 Compact NS 100N TM 32D 1 32 36 C11 18.2 18.2 18.2 25 Compact NS 100N TM 25D 0.8 20 36 C12 48.6 48.6 48.6 50 Compact NS 100N TM 50D 1 50 36 LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 57 C13 34.9 34.9 34.9 40 Compact NS 100N TM 40D 0.9 36 36 C14 151.9 151.9 151.9 160 Compact NS 160N STR22S E 160A 1*0.95 152 36 C15 395 395 395 400 Compact NS 400N STR23S E 400A 1*1 400 50 C16 C16 309.9 309.9 309.9 400 Compact NS 400N STR23S E 400A 0.8*0.9 8 313.6 50 C17 34.9 34.9 34.9 40 Compact NS 100N TM 40D 0.9 36 36 C18 65.3 65.3 65.3 80 Compact NS 100N STR22S E 80A 0.9*0.9 3 66.96 36 C19 34.9 34.9 34.9 40 Compact NS 100N TM 40D 0.9 36 36 C20 188.4 188.4 188.4 250 Compact NS 250N STR22S E 250A 0.8*0.9 5 190 36 C2A 63.8 63.8 63.8 80 Compact NS 100N TM 80D 0.8 64 36 L M N L 105.3 4 88.34 83.28 160 Compact NS 160N STR22S E 160A 0.8*0.8 5 108.8 36 M 94.08 94.18 49.38 100 Compact NS 100N TM 100D 1 100 36 N 74.36 74.36 148.7 160 Compact NS 160N STR22S E 160A 1*0.93 148.8 36 L1A 45.04 50 Compact NS 100N TM 50D 1 50 36 L1B 45.11 50 Compact NS 100N TM 50D 1 50 36 L1C 45.9 50 Compact NS 100N TM 50D 1 50 36 L1D 45.04 50 Compact NS 100N TM 50D 1 50 36 L2A 56.63 63 Compact NS 100N TM 63D 0.9 56.7 36 LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 58 L2B 56.63 63 Compact NS 100N TM 63D 0.9 56.7 36 L3A 61.97 63 Compact NS 100N TM 63D 1 63 36 L3B 62.1 63 Compact NS 100N TM 63D 1 63 36 L3C 61.73 63 Compact NS 100N TM 63D 1 63 36 L4A 87.49 100 Compact NS 100N TM 100D 0.9 90 36 L4B 87.49 100 Compact NS 100N TM 100D 0.9 90 36 L4C 87.49 100 Compact NS 100N TM 100D 0.9 90 36 L4D 87.49 100 Compact NS 100N TM 100D 0.9 90 36 L1A L1B L1C L1D L11 9.5 10 C60N 10C 1 10 6 L12 25.6 32 Compact NS 100N TM 32D 0.9 28.8 36 L13 12.3 16 C60N 16C 1 16 6 L14 12.6 16 C60N 16C 1 16 6 L15 15 16 C60N 16C 1 16 6 L2A L2B L21 11.1 16 Compact NS 100N TM 16D 0.8 12.8 36 L22 35.2 40 Compact NS 100N TM 40D 0.9 36 36 L23 12.9 16 C60N 16C 1 16 6 L24 12.6 16 Compact NS 100N TM 16D 0.8 12.8 36 L25 15 16 C60N 16C 1 16 6 L26 7.5 10 C60N 10C 1 10 6 L3A L3B L3C L31 12.8 16 C60N 16C 1 16 6 L32 41.6 50 Compact NS 100N TM 50D 0.9 45 36 L33 13.6 16 C60N 16C 1 16 6 L34 12.6 16 Compact NS 100N TM 16D 0.8 12.8 36 L35 15 C60N 16C 1 16 6 LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 59 L36 15 C60N 16C 1 16 6 L4A L4B L4C L4D L41 22 25 Compact NS 100N TM 25D 0.9 22.5 36 L42 33.6 40 Compact NS 100N TM 40D 0.9 36 36 L43 33.6 40 Compact NS 100N TM 40D 0.9 36 36 L44 22.9 25 Compact NS 100N TM 25D 1 25 36 L45 12.6 16 Compact NS 100N TM 16D 0.8 12.8 36 L46 12.6 16 Compact NS 100N TM 16D 0.8 12.8 36 L47 15 16 C60N 16C 1 16 6 L48 15 16 C60N 16C 1 16 6 L49 7.5 10 C60N 10C 1 10 6 II) Chọn dây dẫn : 1) Các vấn đề chung khi lựa chọn dây dẫn: a) Lựa chọn dây dẫn : Có nhiều phương pháp tính toán chọn dây dẫn như:  Chọn dây dẫn theo mật độ dòng kinh tế: F = kt lv j I ( 3.5 ) Trong đó: F – tiết diện dây dẫn (mm2). Ilv – dòng làm việc của đường dây (A). jkt – mật độ dòng kinh tế (A/mm2), giá trị mật độ dòng kinh tế được tra trong các tài liệu kỹ thuật.  Chọn dây dẫn theo độ sụt áp cho phép Rdm ii UU lp   . ).( ( 3.6 ) Trong đó: ρ – điện trở suất của dây dẫn (Ωm). pi – công suất tác dụng truyền trên đoạn dây i (W). LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 60 li – chiều dài đoạn dây i (m). Udm: điện áp định mức (V). UR: độ sụt áp do thành phần trở kháng gây ra (V).  Chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng cho phép áp dụng các tiêu chuẩn của Hội đồng Kỹ thuật điện Quốc tế (IEC - International Electrotechnical Commission). Icp ≥ K Ilv max ( 3.7 ) Trong đó: Icp: dòng cho phép của dây dẫn (A). Ilvmax: dòng làm việc lớn nhất của phụ tải tính toán (A). K: hệ số hiệu chỉnh theo điều kiện lắp đặt. b) Phương pháp xác định tiết diện nhỏ nhất cho phép của dây dẫn:  XÁC ĐỊNH KÍCH CỠ CỦA DÂY PHA Trình tự xác định tiết diện nhỏ nhất của dây dẫn: Điều kiện lắp đặt của dây Xác định các hệ số K và mã chữ cái. Dòng làm việc max Dòng định mức của thiết bị bảo vệ không được nhỏ hơn dòng IB Lựa chọn dòng cho phép IZ của dâymà thiết bị bảo vệ có khả năng bảo vệ nó CB => IZ = In  Xác định tiết diện dây có khả năng tải IZ1 bằng cách dùng IZ’ có tính đến ảnh hưởng của các hệ số K (IZ’= K I Z ), của mã chữ cái và vỏ bọc Kiểm tra các điều kiện khác nếu cần theo bảng ... IB  In  LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 61 Trong đó: IB: dòng làm việc max, ở cấp cuối cùng mạch điện, dòng này tương ứng với công suất định mức KVA của tải. In: dòng định mức của CB, đó là giá trị cực đại của dòng liên tục mà CB với Relay bảo vệ quá dòng có thể chịu được vô hạn định ở nhiệt độ môi trường do nhà chế tạo quy định, và nhiệt độ của các bộ phận mang điện không vượt quá giới hạn cho phép. IZ: dòng cho phép lớn nhất, đây là giá trị lớn nhất của dòng mà dây dẫn có thể tải được vô hạn định mà không làm giảm tuổi thọ làm việc. Thủ tục được tiến hành như sau: + Xác định mã chữ cái: được tra từ các bảng H1-12 của tài liệu. - dạng của mạch (1 pha, 3 pha…) - dạng lắp đặt. + Xác định hệ số K phản ánh các ảnh hưởng sau: được tra từ các bảng H1-13, H1-14, H1-15, H1-19, H1-20, H1-21, H1-22 của tài liệu IEC. - số cáp trong rãnh cáp; - nhiệt độ môi trường; - cách lắp đặt. * Xác định cỡ dây đối với cáp không chôn dưới đất: + Xác định mã chữ cái: các chữ cái (B tới F) phụ thuộc vào dạng của dây và cách lắp đặt nó. + Xác định hệ số K: với các mạch không chôn dưới đất, hệ số K thể hiện điều kiện lắp đặt K = K1.K2.K3. Trong đó: K1: thể hiện ảnh hưởng của cách lắp đặt. K2: thể hiện ảnh hưởng tương hổ của hai mạch đặt kề nhau. Hai mạch được coi là đặt kề nhau khi khoảng cách L giữa 2 dây nhỏ hơn 2 lần đường kính cáp lớn nhất của 2 cáp nói trên. K3: thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ tương ứng với dạng cách điện. * Xác định cỡ dây cho dây chôn dưới đất: LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 62 Trường hợp này cần phải xác định hệ số K, còn mã chữ cái thích ứng với cách lắp đặt sẽ không cần thiết. + Xác định hệ số hiệu chỉnh K: với các mạch chôn dưới đất, K sẽ đặc trưng cho điều kiện lắp đặt K = K4.K5.K6.K7. Trong đó: K4: thể hiện ảnh hưởng của cách lắp đặt. K5: thể hiện ảnh hưởng của số dây đặt kề nhau. Các dây được coi là đặt kề nhau nếu khoảng cách L giữa chúng nhỏ hơn 2 lần đường kính của dây lớn nhất trong hai dây. K6: thể hiện ảnh hưởng của đất chôn cáp. K7: thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ của đất.  XÁC ĐỊNH KÍCH CỠ DÂY NỐI ĐẤT BẢO VỆ (PE: Proctective Earth): Dây PE cho phép liên kết các vật dẫn tự nhiên và các vỏ kim loại không có điện của các thiết bị điện để tạo lưới đẳng áp. Các dây này dẫn dòng sự cố do hư hỏng cách điện (giữa pha và vỏ thiết bị) tới điểm trung tính nối đất của nguồn. PE sẽ được nối vào đầu nối đất chính của mạng. Đầu nối đất chính sẽ được nối với các điện cực nối đất qua dây nối đất. Dây PE cần: - Không chứa đựng bất kỳ hình thức hoặc thiết bị cắt dòng nào; - Nối các vỏ kim loại thiết bị cần nối tới dây PE chính, nghĩa là nối song song; - Có đầu kết nối riêng trên đầu nối đất chung của tủ phân phối. Kích cỡ của dây PE được xác định theo phương pháp đơn giản sau: - Sph ≤ 16 mm2 => SPE = Sph - 16 SPE = 16 mm2 - Sph > 35 mm2 => SPE = 2 phS Nếu mạng thường xuyên trong tình trạng bất đối xứng ta chọn SPE = Spha = SN  XÁC ĐỊNH KÍCH CỠ DÂY TRUNG TÍNH : LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 63 Tiết diện và các bảo vệ dây trung tính ngoại trừ yêu cầu mang tải, còn phụ thuộc vào các yếu tố như: - dạng của sơ đồ nối đất, TT, TN… - phương pháp bảo vệ chống chạm điện gián tiếp. Tiết diện của dây trung tính: ảnh hưởng của sơ đồ nối đất Sơ đồ TN: SN = Spha – nếu Spha ≤ 16 mm2 (dây đồng) cho các mạch một pha. SN = 0.5Spha – cho các trường hợp còn lại với lưu ý là dây trung tính phải có bảo vệ thích hợp. Nếu mạng thường xuyên trong tình trạng bất đối xứng ta chọn SN = Spha 2) Tính toán chọn dây dẫn:  Tuyến dây C1, từ máy biến áp đến tủ điện chính MSB Dòng điện làm việc Ib= 1765.2(A), có dòng chỉnh định CB Ir= 1800(A) +) Chọn dây dẫn; Iz= Ir =1800(A) Cáp được chôn dưới đất Cáp được đặt trong ống ngầm: K4=0.8 Có 4 dây dẫn cho một pha : K5= 0.8 Đất khô: K6=1 Nhiệt độ đất 200C K7=0.84 Ta có : K=K4*K5*K6*K7=0.8*0.8*1*0.84=0.5376 Dòng điện cho phép làm việc lâu dài của dây dẫn là: IZ’=Iz/K=1800/0.5376=3348(A) Chọn cáp đồng hạ áp, 1 lõi. Cách điện PVC, mỗi pha 4 sợi cáp đơn, mỗi cáp đơn mang dòng 837(A). Tra bảng 8.7 trang 48 sách DAMH TKCCD ta chọn được dây cáp có S=500(mm2), có dòng cho phép là 864(A), suy ra Icp=3456(A). Chọn dây trung tính và dây PE có S=Spha=4*500(mm2) (do tải bất đối xứng)  Tuyến dây C2, từ tủ điện chính MSB đến tủ chiếu sáng LP1-1: Dòng điện làm việc Ib= 180.6(A), có dòng chỉnh định CB Ir= 186 (A) +) Chọn dây dẫn; Iz= Ir =186(A) Cáp được đặt trong thang cáp: K1=1 Có 1 dây cho 1 pha, nằm kề 1 cáp khác K2=0.8 Nhiệt độ đất 300C K3=1 Ta có : K=K1*K2*K3=1*0.8*1=0.8 LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 64 Dòng điện cho phép làm việc lâu dài của dây dẫn là: IZ’=Iz/K=186/0.8=232.5(A) Chọn cáp đồng hạ áp, 1 lõi. Cách điện PVC, mỗi pha 1sợi cáp đơn, cáp đơn mang dòng 232.5(A). Tra bảng 8.7 trang 48 sách DAMH TKCCD ta chọn được dây cáp có S=60(mm2), có dòng cho phép là 234(A). Chọn dây trung tính và dây PE có S=Spha=60(mm2)  Chọn Busway: Có Ib max=1076.5(A), có dòng chỉnh định CB là : Ir=1125(A) Nên ta chọn Busway đồng, có Icp=1250(A) R=4.39x10-5(/m), X=2.45x10-5(/m), Z=5.03x10-5(/m) Tương tự cho các tuyến dây khác ta có: Bảng 3.2 Tuyến dây Dây dẫn Loại dây và cách điện K1 K2 K3 K Ir (A) Iz (A) Spha (mm2) S (PE) (mm2) SN (mm2) từ MSB đến Buswa y C0 1125 C2 C2 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 186 232.5 60 60 60 C2b Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 56.7 70.87 5 10 10 10 C2b1 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 25 31.25 2.5 2.5 2.5 C2b2 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 36 45 4 4 4 C2B 3 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 40 50 5.5 5.5 5.5 C2b4 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 20 25 2 2 2 C21 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 90 112.5 22 22 22 C211 Cu,1 lõi, PVC 1 0.7 3 1 0.7 3 25 34.24 658 2.5 2.5 2.5 C212 Cu,1 lõi, PVC 1 0.7 3 1 0.7 3 56.7 77.67 123 11 11 11 C213 Cu,1 lõi, PVC 1 0.7 3 1 0.7 3 40 54.79 452 6 6 6 LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 65 C214 Cu,1 lõi, PVC 1 0.7 3 1 0.7 3 36 49.31 507 5.5 5.5 5.5 C215 Cu,1 lõi, PVC 1 0.7 3 1 0.7 3 32 43.83 562 4 4 4 C216 Cu,1 lõi, PVC 1 0.7 3 1 0.7 3 20 27.39 726 2 2 2 C22 Cu,1 lõi, PVC 1 0.7 3 1 0.7 3 45 61.64 384 8 8 8 C23 Cu,1 lõi, PVC 1 0.7 3 1 0.7 3 45 61.64 384 8 8 8 C24 Cu,1 lõi, PVC 1 0.7 3 1 0.7 3 45 61.64 384 8 8 8 C3 C3 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 100 125 25 25 25 C3T Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 50 62.5 8 8 8 C3T 1 Cu,1 lõi, PVC 1 0.7 3 1 0.7 3 12.8 17.53 425 1 1 1 C3T 2 Cu,1 lõi, PVC 1 0.7 3 1 0.7 3 28.8 39.45 205 3.5 3.5 3.5 C3T 3 Cu,1 lõi, PVC 1 0.7 3 1 0.7 3 28.8 39.45 205 3.5 3.5 3.5 C3T 4 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 10 12.5 1 1 1 C3T 5 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 20 25 2 2 2 C31 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 56.7 70.87 5 10 10 10 C32 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 56.7 70.87 5 10 10 10 C33 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 45 56.25 6 6 6 C4 C4 Cu,1 lõi, PVC 1 0.7 04 1 0.7 04 567 805.3 977 2*150 2*150 2*150 C5 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 25 31.25 2.5 2.5 2.5 C6 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 25 31.25 2.5 2.5 2.5 C7 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 25 31.25 2.5 2.5 2.5 LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 66 C8 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 25 31.25 2.5 2.5 2.5 C9 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 100 125 25 25 25 C10 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 32 40 3.5 3.5 3.5 C11 Cu,1 lõi, PVC 1 0.7 3 1 0.7 3 20 27.39 726 2 2 2 C12 Cu,1 lõi, PVC 1 0.7 3 1 0.7 3 50 68.49 315 10 10 10 C13 Cu,1 lõi, PVC 1 0.7 3 1 0.7 3 36 49.31 507 5.5 5.5 5.5 C14 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 152 190 50 50 50 C15 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 400 500 240 240 240 C16 C16 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 313. 6 392 150 150 150 C17 Cu,1 lõi, PVC 1 0.7 3 1 0.7 3 36 49.31 507 5.5 5.5 5.5 C18 Cu,1 lõi, PVC 1 0.7 3 1 0.7 3 66.9 6 91.72 603 14 14 14 C19 Cu,1 lõi, PVC 1 0.7 3 1 0.7 3 36 49.31 507 5.5 5.5 5.5 C20 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 190 237.5 70 70 70 C2a Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 64 80 14 14 14 L L Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 108. 8 136 30 30 30 L1A Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 50 62.5 8 8 8 L1B Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 50 62.5 8 8 8 L1C Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 50 62.5 8 8 8 L1D Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 50 62.5 8 8 8 L2A Cu,1 lõi, PVC 1 0.7 3 1 0.7 3 56.7 77.67 123 11 11 11 LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 67 L2B Cu,1 lõi, PVC 1 0.7 3 1 0.7 3 56.7 77.67 123 11 11 11 L3C Cu,1 lõi, PVC 1 0.7 3 1 0.7 3 63 86.30 137 14 14 14 M M Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 100 125 25 25 25 L2A Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 56.7 70.87 5 11 11 11 L2B Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 56.7 70.87 5 11 11 11 L3A Cu,1 lõi, PVC 1 0.7 3 1 0.7 3 63 86.30 137 14 14 14 L3B Cu,1 lõi, PVC 1 0.7 3 1 0.7 3 63 86.30 137 14 14 14 L3C Cu,1 lõi, PVC 1 0.7 3 1 0.7 3 63 86.30 137 14 14 14 N N Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 148. 8 186 50 50 50 L4A Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 90 112.5 25 25 25 L4B Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 90 112.5 25 25 25 L4C Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 90 112.5 25 25 25 L4D Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 90 112.5 25 25 25 L1A L1B L1C L1D L11 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 10 12.5 1 1 1 L12 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 28.8 36 3.5 3.5 3.5 L13 Cu,1 lõi, PVC 1 0.7 3 1 0.7 3 16 21.91 781 2 2 2 L14 Cu,1 lõi, PVC 1 0.7 3 1 0.7 3 16 21.91 781 2 2 2 L15 Cu,1 lõi, PVC 1 0.7 3 1 0.7 3 16 21.91 781 2 2 2 L2A L21 Cu,1 lõi, 1 0.8 1 0.8 12.8 16 1 1 1 LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 68 L2B PVC L22 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 36 45 4 4 4 L23 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 16 20 1.5 1.5 1.5 L24 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 12.8 16 1 1 1 L25 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 16 20 1.5 1.5 1.5 L26 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 10 12.5 1 1 1 L3A L3B L3C L31 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 16 20 1.5 1.5 1.5 L32 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 45 56.25 6 6 6 L33 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 16 20 1.5 1.5 1.5 L34 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 12.8 16 1 1 1 L35 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 16 20 1.5 1.5 1.5 L36 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 16 20 1.5 1.5 1.5 L4A L4B L4C L4D L41 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 22.5 28.12 5 2.5 2.5 2.5 L42 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 36 45 4 4 4 L43 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 36 45 4 4 4 L44 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 25 31.25 2.5 2.5 2.5 L45 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 12.8 16 1 1 1 L46 Cu,1 lõi, PVC 1 0.8 1 0.8 12.8 16 1 1 1 LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 69 L47 Cu,1 lõi, PVC 1 0.7 3 1 0.7 3 16 21.91 781 2 2 2 L48 Cu,1 lõi, PVC 1 0.7 3 1 0.7 3 16 21.91 781 2 2 2 L49 Cu,1 lõi, PVC 1 0.7 3 1 0.7 3 10 13.69 863 1 1 1 LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 70 Chương 4: Chọn máy biến áp và bù công suất phản kháng 1) Chọn máy biến áp: Ta có công suất biều kiến của chung cư là S= 1170 (KVA). Ta chọn 1 máy biến áp 1250 KVA.  Chọn MBA ba pha hai dây quấn do Việt Nam chế tạo: 1250( )dmMBAS kVA MBA có:  P0 = 1800 (W) I0 = 1.0%  PN = 15kW UN =6. 0% 2 2 3% 3 0.06 400 7.68 10 ( ) 1250 10 N MBA U UX S       đm đm 2) Bù công suất phản kháng a) Tổng quan: Hệ số công suất cos (hoặc PF) là tỉ số giữa công suất tác dụng P(KW) và công suất biểu kiến S(KVA). Hệ số công suất lớn nhất bằng 1 và hệ số công suất càng lớn càng có lợi cho ngành điện lẫn khách hàng; vì khi đó P = S, toàn bộ công suất điện phát ra sẽ được tiêu thụ bởi phụ tải điện mà không có bất kỳ tổn thất nào. Cos= )( )( KVAS KWP = PF (4.1) Hệ thống điện xoay chiều cung cấp hai dạng năng lượng: - Năng lượng tác dụng đo theo đơn vị kilowatt.giờ(kw.h). Năng lượng này được chuyển sang công cơ học, nhiệt, ánh sáng,… - Năng lượng phản kháng. Dạng năng lượng này được chia làm hai loại: + Năng lượng yêu cầu bởi mạch có tính cảm (máy biến áp, động cơ điện,…) + Năng lượng yêu cầu bởi mạch có tính dung (điện dung dây cáp, tụ công suất,…). Theo thống kê ta có các số liệu sau: - Động cơ không đồng bộ, chúng tiêu thụ khoảng 60 – 65% tổng công suất phản kháng của mạng. - Máy biến áp tiêu thụ khoảng 20 – 25%. - Đường dây trên không, điện kháng và các thiết bị điện khác tiêu thụ khoảng 10%.   2 3 2 3 22 3 15 10 400 1.536 10 ( ) 1250 10 N dm MBA dm P UR S          LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 71 Như vậy động cơ không đồng bộ và máy biến áp là hai loại máy điện tiêu thụ nhiều công suất phản kháng nhất. Công suất tác dụng P là công suất được biến thành cơ năng hoặc nhiệt năng trong các máy dùng điện; còn công suất phản kháng Q là công suất từ hóa trong các máy điện xoay chiều, nó không sinh ra công. Vì vậy để tránh truyền tải một lượng Q khá lớn trên đường dây, người ta đặt gần các hộ dùng điện các máy sinh ra Q (tụ điện, máy bù đồng bộ) để cung cấp trực tiếp cho phụ tải, làm như vậy được gọi là bù công suất phản kháng. Khi bù công suất phản kháng thì góc lệch pha giữa dòng điện và điện áp trong mạch sẽ nhỏ đi, do đó hệ số công suất cos của mạng được nâng cao, giữa P và Q và góc  có quan hệ sau: = arctg Q P (4.2) Khi lượng P không đổi, nhờ có bù công suất phản kháng, lượng Q truyền tải trên đường dây giảm xuống, do đó góc  giảm, kết quả là cos tăng lên. Hệ số công suất cos được nâng lên sẽ đưa đến những hiệu quả sau đây: 1/ Giảm được tổn thất công suất trong mạng điện. 2/ Giảm được tổn thất điện áp trong mạng điện. 3/ Tăng khả năng truyền tải của đường dây và máy biến áp. b) Các thiết bị bù công suất:  Tụ bù nền  Bộ tụ bù diền khiển tự động ( bù ứng động) c) Vị trí đặt tụ bù:  Bù tập trung: áp dụng khi tải ổn định và liên tục.  Bù nhóm ( bù từng phân đoạn) : nên sử dụng khi mạng điện quá lớn và khi chế độ tải tiêu thụ theo thời gian của các phân đoạn thay đổi khác nhau.  Bù riêng: nên được xét đến khi công suất động cơ đáng kể so với công suất mạng điện. d) Tính toán bù công suất phản kháng: Hệ số công suất của công trình trước khi bù: cos1=0.895 .tg1=0.498 Tổng công suất tác dụng tính toán chung cư : Ptt=1047.15 KW. Công suất biểu kiến của chung cư trước khi bù: S1=1170 KVA. Hệ số công suất của

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfThiet-Ke-Cung-Cap-Dien-Cho-Chung-Cu-City-Garden.pdf