Khi tính toán, thiết kế mạng lưới điện cần phải đảm bảo yêu cầu về kinh tế và kĩ thuật.Mặc dù trên thực tế hai yêu cầu kinh tế và kĩ thuật thường mâu thuẫn nhau, một lưới điện có chỉ tiêu kĩ thuật tốt, vốn đầu tư và chi phí vận hành cao. Ngược lại, lưới điện có vốn đầu tư, chi phí vận hành nhỏ thì tổn thất cao, cấu trúc lưới điện phức tạp, vận hành kém linh hoạt, độ an toàn thấp.Vì vậy việc đánh giá tính toán chỉ tiêu kinh tế,kĩ thuật của một lưới điện sẽ đảm bảo cho việc đạt chỉ tiêu về kĩ thuật, hợp lý về kinh tế.
Vì các phương án so sánh của mạng điện có cùng điện áp định mức, do đó để đơn giản ta không cần tính vốn đầu tư vào các trạm hạ áp.
85 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 7655 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế điện cho mạng điện khu vực - Đại học bách khoa Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cp : Dòng điện làm việc lâu dài cho phép của dây dẫn
Khi tính toán cần sử dụng dòng công suất ở bảng 2.1
Bảng 2.12 Dòng điện làm việc lâu dài cho phép của một số dây dẫn
Dây dẫn
Dòng điện làm việc lâu dài cho phép [A]
AC - 70
265
AC - 95
330
AC - 120
380
AC - 150
445
AC - 185
510
Sau đây ta sẽ tính toán chọn tiết diện dây dẫn cho từng đường dây:
Đối với đường dây N-1:
MVA
MVA
FTC = 70 mm2
ICP = 265 A
Thoả mãn
Các đường dây còn lại tính tương tự
Bảng 2.13 Đặc tính các đường dây
Đường dây
NĐ – 1
3 - 2
NĐ - 3
NĐ – 4
4 - 5
NĐ - 6
l (km)
53,852
31,623
50
36,056
41,231
50,99
P (MW)
28
26
56
56
24
28
Q (MVAr)
13,561
12,592
25,372
27,122
11,624
13,561
S (MVA)
31,111
28,889
61,479
62,222
26,667
31,111
Imax (A)
81,645
151,628
161,134
163,29
139,965
81,645
F (mm2)
74,059
137,844
146,485
148,445
127,241
74,059
FTC (mm2)
AC - 70
AC –120
AC – 150
AC – 150
AC – 120
AC – 70
ISC (A)
163,29
-
322,268
326,58
-
163,29
ICP (A)
265
380
445
445
380
265
Bước 3 Tính thông số đường dây
Đối với đường dây NĐ – 2 và NĐ – 5 có
R = r0.l
X = x0.l
B = b0.l
Đối với các đường dây còn lại có
R = r0.l/2
X = x0.l/2
B = 2.b0.l
Kết quả tính các thông số đường dây cho ở bảng 2.14
Bảng 2.14 Thông số các đường dây
Đường dây
FTC
(mm2)
l
(km)
R0
()
X0
()
B0.10-6
(s/km)
R
()
X
()
B.10-4
(s)
NĐ-1
AC-70
53,852
0,45
0,44
2,58
12,117
11,847
2,779
3 - 2
AC-120
31,623
0,27
0,42
2,59
10,436
13,598
0,84
NĐ-3
AC-150
50,000
0,21
0,40
2,59
6,75
10,5
1,295
NĐ-4
AC-150
36,056
0,21
0.40
2,59
4,867
7,572
1,868
4 - 5
AC-120
41,231
0,27
0,42
2,59
13,606
17,729
1,093
NĐ-6
AC-70
50,990
0,45
0,44
2,58
11,473
11,218
2,631
Bước 4 Xác định tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng điện
Tổn thất điện áp lớn nhất của phương án là tổn thất điện áp tính từ nguồn đến điểm có điện áp thấp nhất trong mạng điện.
Có hai chế độ làm việc :
Chế độ làm việc bình thường
Tổn thất điện áp trên mỗi đoạn đường dây trong chế độ vận hành bình thường được tính bằng công thức :
Trong đó :
∆Umax - Tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng điện
∆U -Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây cần xét , %
P-Công suất tác dụng chạy trên đoạn đường dây
Q-Công suất phản kháng chạy trên đoạn đường dây
R, X- điện trở và điện kháng đơn vị của đoạn đường dây
Chế độ làm việc sự cố
Các đường dây nối từ nguồn đến các phụ tải 1, 3, 4, 6 là đường dây 2 mạch nên khi có sự cố xảy ra thì:
∆Usc = 2∆Ubt
Ví dụ:
Đối với đường dây NĐ – 1 ta có:
Trong trường hợp đứt một mạch trên đoạn đường dây NĐ-1 ,ta có:
∆UN-1sc% = 2.3,831%= 7,662 %
Bảng 2.15 Tổn thất điện áp trên các đoạn đường dây trong mạng điện
ĐD
P[MW]
Q[MVAr]
R[Ω]
X[Ω]
Uđm[kV]
∆Ubt%
∆Usc%
NĐ – 1
28
13,561
12,117
11,847
110
3,831
7,662
3 - 2
26
12,592
10,436
13,598
110
3,366
-
NĐ – 3
56
25,372
6,75
10,5
110
5,326
10,652
NĐ – 4
56
27,122
4,867
7,572
110
3,95
7,94
4 - 5
24
11,624
13,606
17,729
110
4,402
-
NĐ – 6
28
13,561
11,473
11,218
110
3,912
7,824
Từ bảng trên ta thấy:
Phương án đạt tiêu chuẩn kỹ thuật
d) Phương án 4
Sơ đồ mạng điện của phương án 4 cho trên hình 2.9
15
Hình 2.9 Sơ đồ mạng điện phương án 4
1
NĐ
10
6
2
4
50
3
5
15
10
50
0
Bước 1 Chọn điện áp định mức của mạng
Điện áp vận hành của cả mạng điện ảnh hưởng chủ yếu đến các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, cũng như các đặc trưng kỹ thuật của mạng điện.
Điện áp định mức của cả mạng điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố: Công suất của phụ tải, khoảng cách giữa các phụ tải và các nguồn cung cấp điện, vị trí tương đối giữa các phụ tải với nhau.
Điện áp định mức của mạng điện được chọn đồng thời với sơ đồ cung cấp điện. Điện áp định mức sơ bộ của mạng điện có thể xác định theo giá trị của công suất trên mỗi đoạn đường dây trong mạng điện.
Có thể tính điện áp định mức của đường dây theo công thức thực nghiệm :
Uvhi = 4,34
li : Khoảng cách truyền tải [km]
Pi : Công suất truyền tải trên đường dây [MW]
Nếu thì chọn Uđm = 110 kV
Ví dụ :
Đối với đường dây N -1 thì :
P1 = Ppt1=28 MW
l 1= 53,852 km
Do đó
Chọn Uđm = 110 kV
Các đường dây còn lại tính tương tự
Bảng 2.16 Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện
Đường dây
Công suất truyền tải
( MVA )
Chiều dài đường dây l
( km )
Điện áp tính toán U
( kV )
Điện áp định mức của mạng Uđm ( kV )
NĐ - 1
28+ j 13,561
53,852
97,225
110
NĐ - 2
26 + j 12,592
67,082
95,389
NĐ - 3
30 + j 12,780
50,000
99,914
NĐ - 4
56 + j 27,122
36,056
132,498
4 - 5
24 + j 11.624
41,231
89,496
NĐ - 6
28 + j 13.561
50,990
96,861
Bước 2 Chọn tiết diện dây dẫn
Các mạng điện 110 kV được thực hiện chủ yếu bằng các đường dây trên không, các dây dẫn được sử dụng là dây nhôm lõi thép (AC). Đối với mạng điện khu vực, các tiết diện dây dẫn được chọn theo mật độ kinh tế của dòng điện nghĩa là :
Trong đó :
Imax - dòng điện chạy trên đường dây ở chế độ phụ tải cực đại, A
Jkt- mật độ kinh tế của dòng điện [A/mm2]
Với dây AC và Tmax = 4800h thì Jkt = 1,1 A/mm2
Dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ phụ tải cực đại được tính bằng công thức :
Trong đó :
n- số mạch của đường dây
Uđm- điện áp định mức của mạng điện, kVs
Smax - công suất chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại, MVA
Đối với đường dây trên không 110kv, để không xuất hiện vầng quang các dây nhôm lõi thép cần phải có tiết diện F70 mm2
Khi đã tính được Ftt , ta chọn Ftc gần với Ftt nhất (nhưng vẫn phải thỏa mãn điều kiện tổn thất vầng quang ).
Độ bền cơ của đường dây trên không thường được phối hợp với điều kiện về vầng quang của dây dẫn nên không cần phải kiểm tra điều kiện này.
Để đảm bảo cho đường dây vận hành bình thường trong các chế độ sau sự cố , cần phải có điều kiện sau :
Trong đó :
Isc : Dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ sự cố
Icp : Dòng điện làm việc lâu dài cho phép của dây dẫn
Khi tính toán cần sử dụng dòng công suất ở bảng 2.1
Bảng 2.17 Dòng điện làm việc lâu dài cho phép của một số dây dẫn
Dây dẫn
Dòng điện làm việc lâu dài cho phép [A]
AC - 70
265
AC - 95
330
AC - 120
380
AC - 150
445
AC - 185
510
Sau đây ta sẽ tính toán chọn tiết diện dây dẫn cho từng đường dây:
Đối với đường dây N-1:
MVA
MVA
FTC = 70 mm2
ICP = 265 A
Thoả mãn
Các đường dây còn lại tính tương tự
Bảng 2.18 Đặc tính các đường dây
Đường dây
NĐ – 1
NĐ – 2
NĐ - 3
NĐ – 4
4 - 5
NĐ - 6
l (km)
53,852
67,082
50
36,056
41,231
50,99
P (MW)
28
26
30
56
24
28
Q (MVAr)
13,561
12,592
12,78
27,122
11,624
13,561
S (MVA)
31,111
28,889
32,609
62,222
26,667
31,111
Imax (A)
81,645
151,628
85,576
163,29
139,965
81,645
F (mm2)
74,059
137,844
77,796
148,445
127,241
74,059
FTC (mm2)
AC - 70
AC – 120
AC – 70
AC – 150
AC – 120
AC – 70
ISC (A)
163,29
-
171,152
326,58
-
163,29
ICP (A)
265
380
265
445
380
265
Bước 3 Tính thông số đường dây
Đối với đường dây NĐ – 2 và NĐ – 5 có
R = r0.l
X = x0.l
B = b0.l
Đối với các đường dây còn lại có
R = r0.l/2
X = x0.l/2
B = 2.b0.l
Kết quả tính các thông số đường dây cho ở bảng 2.4
Bảng 2.19 Thông số các đường dây
Đường dây
FTC
(mm2)
l
(km)
R0
()
X0
()
B0.10-6
(s/km)
R
()
X
()
B.10-4
(s)
NĐ-1
AC-70
53,852
0,45
0,44
2,58
12,117
11,847
2,779
NĐ-2
AC-120
67,082
0,27
0,42
2,59
22,137
28,845
1,778
NĐ-3
AC-70
50,000
0,45
0,44
2,58
11,25
11
2,58
NĐ-4
AC-150
36,056
0,21
0.40
2,59
4,867
7,572
1,868
4 - 5
AC-120
41,231
0,27
0,42
2,59
13,606
17,729
1,093
NĐ-6
AC-70
50,990
0,45
0,44
2,58
11,473
11,218
2,631
Bước 4 Xác định tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng điện
Tổn thất điện áp lớn nhất của phương án là tổn thất điện áp tính từ nguồn đến điểm có điện áp thấp nhất trong mạng điện.
Có hai chế độ làm việc :
Chế độ làm việc bình thường
Tổn thất điện áp trên mỗi đoạn đường dây trong chế độ vận hành bình thường được tính bằng công thức :
Trong đó :
∆Umax - Tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng điện
∆U -Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây cần xét , %
P-Công suất tác dụng chạy trên đoạn đường dây
Q-Công suất phản kháng chạy trên đoạn đường dây
R, X- điện trở và điện kháng đơn vị của đoạn đường dây
Chế độ làm việc sự cố
Các đường dây nối từ nguồn đến các phụ tải 1, 3, 4, 6 là đường dây 2 mạch nên khi có sự cố xảy ra thì:
∆Usc = 2∆Ubt
Ví dụ:
Đối với đường dây NĐ – 1 ta có:
Trong trường hợp đứt một mạch trên đoạn đường dây NĐ-1 ,ta có:
∆UN-1sc% = 2.3,831%= 7,662 %
Bảng 2.20 Tổn thất điện áp trên các đoạn đường dây trong mạng điện
ĐD
P[MW]
Q[MVAr]
R[Ω]
X[Ω]
Uđm[kV]
∆Ubt%
∆Usc%
NĐ – 1
28
13,561
12,117
11,847
110
3,831
7,662
NĐ – 2
26
12,592
22,137
28,845
110
7,758
-
NĐ – 3
30
12,780
11,25
11
110
3,951
7,902
NĐ – 4
56
27,122
4,867
7,572
110
3,95
7,94
4 - 5
24
11,624
13,606
17,729
110
4,402
-
NĐ – 6
28
13,561
11,473
11,218
110
3,912
7,824
Từ bảng trên ta thấy:
Phương án đạt tiêu chuẩn kỹ thuật
e) Phương án 5
Sơ đồ mạng điện của phương án 5 cho trên hình 2.11
15
Hình 2.11 Sơ đồ mạng điện phương án 5
1
NĐ
6
10
2
4
50
3
5
15
10
50
0
Để tìm điện áp vận hành của vòng kín NĐ-3-4-NĐ theo công thức Still ta cần tìm được phân bố công suất trong vòng kín đó.
Tìm phân bố công suất trong vòng kín NĐ-3-4-NĐ:
Giả sử toàn bộ đường dây trong mạch vòng kín có cùng tiết diện. Ta có công suất truyền tải trên đoạn NĐ-3 là:
SNĐ-3 = [ S3(l3-4 + l4-NĐ) +S4l4-NĐ] /(lNĐ-3 + l3-4 + l4-NĐ)
= [(30 + j12,780)(50,99+36,056)+ (32 + j 15,498)36,056] /(50 + 50,99 + 36,056)]
= 27,474 + j 12,185 MVA
Vậy công suất truyền tải trên đoạn 4-3 và NĐ-4 là:
S4-3 = S3 - SNĐ-3 = 2,526 + j 0,595 MVA
SNĐ-4 = S4 + S4-3 = 34,526 + j 16,093 MVA
Từ đó ta thấy rằng điểm 3 là điểm phân bố công suất.
Chọn điện áp cho lưới điên: Áp dụng công thức Still. Ví dụ xét đoạn lưới
NĐ – 3:
PNĐ-3 = 27,474 MW
L3 = 50 km
Vậy theo Still ta có:
UvhNĐ-3 = = 96,029 kV
Áp dụng tương tự công thức Still cho các đoạn lưới điện tương tự ta có bảng sau:
Bảng 2.21 Điện áp tính trên các đoạn ĐD và điện áp ĐM của cả mạng điện PA5
Đường dây
Công suất truyền tải
( MVA )
Chiều dài đường dây l
( km )
Điện áp tính toán U
( kV )
Điện áp định mức của mạng Uđm ( kV )
NĐ - 1
28+ j 13,561
53,852
97,225
110
NĐ - 2
26 + j 12,592
67,082
95,389
NĐ - 3
27,474 + j12,185
50,000
96,029
3 - 4
2,526 + j 0,595
50,99
41,493
NĐ - 4
34,526 + j 16,093
36,056
89,836
NĐ - 5
24 + j 11.624
72,111
92,688
NĐ - 6
28 + j 13.561
50,990
96,861
Bước 2 Chọn tiết diện dây dẫn
Các mạng điện 110 kV được thực hiện chủ yếu bằng các đường dây trên không, các dây dẫn được sử dụng là dây nhôm lõi thép (AC). Đối với mạng điện khu vực, các tiết diện dây dẫn được chọn theo mật độ kinh tế của dòng điện nghĩa là :
Trong đó :
Imax - dòng điện chạy trên đường dây ở chế độ phụ tải cực đại, A
Jkt- mật độ kinh tế của dòng điện [A/mm2]
Với dây AC và Tmax = 4800h thì Jkt = 1,1 A/mm2
Dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ phụ tải cực đại được tính bằng công thức :
Trong đó :
n- số mạch của đường dây
Uđm- điện áp định mức của mạng điện, kVs
Smax - công suất chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại, MVA
Đối với đường dây trên không 110kv, để không xuất hiện vầng quang các dây nhôm lõi thép cần phải có tiết diện F70 mm2
Khi đã tính được Ftt , ta chọn Ftc gần với Ftt nhất (nhưng vẫn phải thỏa mãn điều kiện tổn thất vầng quang ).
Độ bền cơ của đường dây trên không thường được phối hợp với điều kiện về vầng quang của dây dẫn nên không cần phải kiểm tra điều kiện này.
Để đảm bảo cho đường dây vận hành bình thường trong các chế độ sau sự cố , cần phải có điều kiện sau :
Trong đó :
Isc : Dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ sự cố
Icp : Dòng điện làm việc lâu dài cho phép của dây dẫn
Khi tính toán cần sử dụng dòng công suất ở bảng 2.1
Bảng 2.22 Dòng điện làm việc lâu dài cho phép của một số dây dẫn
Dây dẫn
Dòng điện làm việc lâu dài cho phép [A]
AC – 70
265
AC – 95
330
AC – 120
380
AC – 150
445
AC – 185
510
Sau đây ta sẽ tính toán chọn tiết diện dây dẫn cho từng đường dây:
Đối với đường dây N-3:
= 27,474 + j 12,185 MVA
= 30,055 MVA
FTC = 120 mm2
ICP =380 A
Thoả mãn
Các đường dây còn lại tính tương tự
Bảng 2.23 Đặc tính các đường dây
Đường dây
NĐ – 1
NĐ – 2
NĐ - 3
3 - 4
NĐ - 4
NĐ - 5
NĐ - 6
l (km)
53,852
67,082
50
50,99
36,056
72,111
50,99
P (MW)
28
26
27,474
2,526
34,526
24
28
Q (MVAr)
13,561
12,592
12,185
0,595
16,093
11,624
13,561
S (MVA)
31,111
28,889
30,055
2,595
38,092
26,667
31,111
Imax (A)
81,645
151,628
157,748
13,620
199,931
139,965
81,645
F (mm2)
74,059
137,844
143,407
12,382
181,755
127,241
74,059
FTC (mm2)
AC - 70
AC –120
AC – 150
AC – 70
AC-185
AC –120
AC – 70
ISC (A)
163,29
-
-
-
-
-
163,29
ICP (A)
265
380
445
265
510
380
265
Bước 3 Tính thông số đường dây
Với đường dây 2 mạch:
R = r0.l/2
X = x0.l/2
B = 2.b0.l
Với đường dây 1 mạch:
R = r0.l
X = x0.l
B = b0.l
Kết quả tính các thông số đường dây cho ở bảng 2.
Bảng 2.24 Thông số các đường dây
Đường dây
FTC
(mm2)
l
(km)
R0
()
X0
()
B0.10-6
(s/km)
R
()
X
()
B.10-4
(s)
NĐ-1
AC-70
53,852
0,45
0,44
2,58
12,117
11,847
2,779
NĐ-2
AC-120
67,082
0,27
0,42
2,59
22,137
28,845
1,778
NĐ-3
AC–150
50,000
0,21
0,40
2,65
16,5
21,5
1,325
3 - 4
AC–70
50,99
0,45
0,44
2,65
16,827
21,926
1,351
NĐ-4
AC-185
36,056
0,21
0,409
2,65
11,898
15,504
0,955
NĐ-5
AC-120
72,111
0,27
0,42
2,59
23,797
31,008
1,911
NĐ-6
AC-70
50,990
0,45
0,44
2,58
11,473
11,218
2,631
Bước 4 Xác định tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng điện
Tổn thất điện áp lớn nhất của phương án là tổn thất điện áp tính từ nguồn đến điểm có điện áp thấp nhất trong mạng điện.
Có hai chế độ làm việc :
Chế độ làm việc bình thường
Tổn thất điện áp trên mỗi đoạn đường dây trong chế độ vận hành bình thường được tính bằng công thức :
Trong đó :
∆Umax - Tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng điện
∆U -Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây cần xét [ %]
P-Công suất tác dụng chạy trên đoạn đường dây
Q-Công suất phản kháng chạy trên đoạn đường dây
R, X- điện trở và điện kháng đơn vị của đoạn đường dây
Chế độ làm việc sự cố
Các đường dây nối từ nguồn đến các phụ tải 1, 6 là đường dây 2 mạch nên khi có sự cố xảy ra thì:
∆Usc = 2∆Ubt
Ví dụ:
Đối với đường dây NĐ – 1 ta có:
Trong trường hợp đứt một mạch trên đoạn đường dây NĐ-1 ,ta có:
∆UN-1sc% = 2.3,831%= 7,662 %
Bảng 2.25 Tổn thất điện áp trên các đoạn đường dây trong mạng điện
ĐD
P[MW]
Q[MVAr]
R[Ω]
X[Ω]
Uđm[kV]
∆Ubt%
∆Usc%
NĐ – 1
28
13,561
12,117
11,847
110
3,831
7,662
NĐ – 2
26
12,592
22,137
28,845
110
7,758
-
NĐ – 3
27,474
12,185
16,5
21,5
110
5,912
16,208
3 - 4
2,526
0,595
16,827
21,926
110
0,459
-
NĐ – 4
34,526
16,093
11,898
15,504
110
5,457
18,702
NĐ – 5
24
11,624
23,797
31,008
110
7,699
-
NĐ – 6
28
13,561
11,473
11,218
110
3,912
7,824
Xét mạch kín NĐ-3-4-NĐ: Trường hợp nặng nề nhất là trường hợp đứt dây NĐ-3 hoặc NĐ-4 vì công suất truyền tải trên 2 đoạn này lớn, chiều dài đường dây lớn, Còn đoạn 3-4 ở chế độ xác lập chỉ có một lượng nhỏ dòng công suất chạy qua và chiều dài đường dây 3-4 cũng nhỏ hơn các đoạn còn lại.
Khi xảy ra sự cố đứt dây NĐ-3 thì đoạn NĐ-4 tải toàn bộ công suất 2 phụ tải 3 và 4
PNĐ-4 = Ppt3 + Ppt4 = 62 MVA
QNĐ-4 = Qpt2 + Qpt3= 28,278 MVAr
∆UN-4sc% = 9,72 %
Đoạn 4-3 tải công suất của phụ tải 3
P = 30 MVA
Q = 12,780 MVAr
∆U4-3sc% = 6,488 %
Khi xảy ra sự cố đứt dây N-3 thì
∆UNĐ-3sc% = ∆UN-4sc% + ∆U4-3sc% = 16,208 %
Khi xảy ra sự cố đứt dây N-4 thì đoạn N-3 tải toàn bộ công suất 2 phụ tải 2 và 3
PN-3 = Ppt2 + Ppt3 = 62 MVA
QN-3 = Qpt2 + Qpt3= 28,278 MVAr
∆UN-3sc% = 12,179 %
Đoạn 4-3 tải công suất của phụ tải 4
P = 32 MVA
Q = 15,498 MVAr
∆U3-4sc% = 6,523 %
∆UN-4sc%=∆UN-3sc% + ∆U3-4sc%=18,702 %
Vậy tổn thất điện áp max trong mạch vòng là 18,702 %
Từ bảng trên ta thấy:
Phương án đạt tiêu chuẩn kỹ thuật
CHƯƠNG 3
SO SÁNH KINH TẾ CÁC PHƯƠNG ÁN
3.1. Đặt vấn đề
Khi tính toán, thiết kế mạng lưới điện cần phải đảm bảo yêu cầu về kinh tế và kĩ thuật.Mặc dù trên thực tế hai yêu cầu kinh tế và kĩ thuật thường mâu thuẫn nhau, một lưới điện có chỉ tiêu kĩ thuật tốt, vốn đầu tư và chi phí vận hành cao. Ngược lại, lưới điện có vốn đầu tư, chi phí vận hành nhỏ thì tổn thất cao, cấu trúc lưới điện phức tạp, vận hành kém linh hoạt, độ an toàn thấp.Vì vậy việc đánh giá tính toán chỉ tiêu kinh tế,kĩ thuật của một lưới điện sẽ đảm bảo cho việc đạt chỉ tiêu về kĩ thuật, hợp lý về kinh tế.
Vì các phương án so sánh của mạng điện có cùng điện áp định mức, do đó để đơn giản ta không cần tính vốn đầu tư vào các trạm hạ áp.
Chỉ tiêu kinh tế được sử dụng để so sánh các phương án là các chi phí tính toán hàng năm, được xác định theo công thức:
Z = (atc+ avh) KD + ∆A.c
Trong đó :
Z - hàm chi phí tính toán hàng năm
atc- hệ số hiệu quả của vốn đầu tư , atc = 0,125
avh - hệ số vận hành đối với các đường dây trong mạng điện, avh= 0,07
∆A - tổng tổn thất điện năng hàng năm
c - giá 1Kwh điện năng tổn thất, c= 600 đ
KD - tổng các vốn đầu tư về đường dây [đ]
Tính KD:
KD = ∑n k0i li
Trong đó :
k0i - giá thành 1 km đường dây thứ i [đ/km]
li - chiều dài đoạn đường dây thứ i [km]
n = 1,6 với ĐD 2 mạch trên cùng một cột
n = 1 với đường dây 1 mạch
Bảng 3.1 Bảng giá đường dây
Đơn vị: triệu đồng /km
Loại dây
Cột bê tông cốt thép
Cột thép
AC-70
300
380
AC-95
308
385
AC-120
320
392
AC-150
336
403
AC-185
352
416
AC-240
402
436
Ghi chú: Giá tiền trong bảng trên chỉ đúng cho đường dây 110 KV có một lộ. Nếu đường dây có 2 lộ trên một cột thì lấy giá tiền ở bảng trên nhân với hệ số 1,6.
Tổn thất điện năng trong mạng điện được tính theo công thức
∆A = ∑∆Pimax .τ
Trong đó :
τ - thời gian tổn thất công suất lớn nhất [h]
∆Pimax - tổn thất công suất trên đoạn ĐD thứ i khi công phụ tải cực đại
Ta có công thức tính ∆Pimax:
Trong đó :
Pimax ,Qimax - CSTD và CSPK chạy trên đường dây thứ i ở chế độ phụ tải cực đại.
Ri - điện trở tác dụng của đoạn đưòng dây thứ i (Ω)
Uđm - điện áp định mức của mạng điện (kV)
Thời gian tổn thất công suất lớn nhất có thể được tính theo công thức:
τ = (0,124 + Tmax .10-4)2 . 8760 h
Trong đó : Tmax - thời gian sử dụng phụ tải cực đại trong năm
Với Tmax = 4800 h ta có τ =3195,79 h
Sau đây ta sẽ tính toản hàm chi phí tính toán hàng năm đối với từng phương án.
3.2. Tính hàm chi phí tính toán
3.2.1. Phương án 1
Tính chi phí xây dựng KD cho mỗi đoạn đường dây
Ví dụ:
Xét đoạn đường dây NĐ - 1(AC-70)
KD(NĐ-1)= 1,6.ko(NĐ-1)lNĐ-1
Giả sử các đường dây dùng cột thép ta có:
ko(NĐ-1) = 380.106 đ/km
KD(NĐ-1) = 1,6. 380.106 . 53,852 = 30400.106 đ
Tính toán tương tự cho các đoạn dây còn lại ta có bảng sau:
Bảng 3.2 . Chi phí đầu tư cho phương án 1
ĐD
Loại dây
P
MW
Q
MVAr
l
km
Uđm
kV
RΩ
∆P
MW
koi
106đ
n
KD
106đ
NĐ - 1
AC-70
28
13,561
53,852
110
12,117
0,97
380
1,6
32742,02
NĐ - 2
AC-120
26
12,592
67,082
110
22,137
1,53
385
1,0
25826,57
NĐ - 3
AC-70
30
12,780
50,000
110
11,25
0,99
380
1,6
30400
NĐ - 4
AC-70
32
15,498
36,056
110
8,113
0,85
380
1,6
29122,05
NĐ - 5
AC-120
24
11,624
72,111
110
23,797
1,4
385
1,0
27762,73
NĐ - 6
AC-70
28
13,561
50,990
110
11,473
0,92
380
1,6
31001,92
Tổng
6,66
176855,29
Từ bảng trên ta xác định được:
Tổng tổn thất công suất toàn hệ thống : ∑∆Pmax = 6,66 MW
Tổng vốn đầu tư xây dựng đường dây : KD = 176855,29.106 đ
Xác định hàm chi phí tính toán hàng năm:
Hàm chi phí tính toán hàng năm xác định theo công thức:
Z = (atc+ avh)K + ∑∆Pmax .τ . c
Thay số ta được:
Z = (0,125 + 0,07). 176855,29.106 + 6,66.103 . 3195,79.600
= 47,26.109 đ
3.2.2. Phương án 2
Tính toán tương tự như phương án trên ta có bảng sau:
Bảng 3.3 . Chi phí đầu tư cho phương án 2
ĐD
Loại dây
P
MW
Q
MVAr
l
km
Uđm
kV
RΩ
∆P
MW
koi
106đ
n
KD
106đ
NĐ - 1
AC-70
28
13,561
53,852
110
12,117
0,97
380
1,6
32742,02
3 - 2
AC-120
26
12,592
31,623
110
10,436
0,72
385
1,0
12174,86
NĐ - 3
AC-150
56
25,372
50,000
110
6,75
2,11
392
1,6
31360
NĐ - 4
AC-70
32
15,498
36,056
110
8,113
0,85
380
1,6
29122,05
NĐ - 5
AC-120
24
11,624
72,111
110
23,797
1,4
385
1,0
27762,73
NĐ - 6
AC-70
28
13,561
50,990
110
11,473
0,92
380
1,6
31001,92
Tổng
6,97
164163,58
Từ bảng trên ta xác định được:
Tổng tổn thất công suất toàn hệ thống : ∑∆Pmax = 6,97 MW
Tổng vốn đầu tư xây dựng đường dây : KD = 164163,58.106 đ
Xác định hàm chi phí tính toán hàng năm:
Hàm chi phí tính toán hàng năm xác định theo công thức:
Z = (atc+ avh)K + ∑∆Pmax .τ . c
Thay số ta được:
Z = (0,125 + 0,07). 164163,58.106 + 6,97.103 . 3195,79.600
= 45,38.109 đ
3.2.3. Phương án 3
Bảng 3.4 . Chi phí đầu tư cho phương án 3
ĐD
Loại dây
P
MW
Q
MVAr
l
km
Uđm
kV
RΩ
∆P
MW
koi
106đ
n
KD
106đ
NĐ - 1
AC-70
28
13,561
53,852
110
12,117
0,97
380
1,6
32742,02
3 - 2
AC-120
26
12,592
31,623
110
10,436
0,72
385
1,0
12174,86
NĐ - 3
AC-150
56
25,372
50,000
110
6,75
2,11
392
1,6
31360
NĐ - 4
AC-120
56
27,122
36,056
110
4,867
1,56
392
1,6
22614,32
4 - 5
AC-95
24
11,624
41,231
110
13,606
0,80
385
1,0
15873,94
NĐ - 6
AC-70
28
13,561
50,990
110
11,473
0,92
380
1,6
31001,92
Tổng
7,08
145766,96
Từ bảng trên ta xác định được:
Tổng tổn thất công suất toàn hệ thống : ∑∆Pmax = 7,08 MW
Tổng vốn đầu tư xây dựng đường dây : KD = 145766,96.106 đ
Xác định hàm chi phí tính toán hàng năm:
Hàm chi phí tính toán hàng năm xác định theo công thức:
Z = (atc+ avh)K + ∑∆Pmax .τ . c
Thay số ta được:
Z = (0,125 + 0,07). 145766,96.106 + 7,08.103 . 3195,79.600
= 42,00.109 đ
3.2.4. Phương án 4
Bảng 3.5 . Chi phí đầu tư cho phương án 4
ĐD
Loại dây
P
MW
Q
MVAr
l
km
Uđm
kV
RΩ
∆P
MW
koi
106đ
n
KD
106đ
NĐ - 1
AC-70
28
13,561
53,852
110
12,117
0,97
380
1,6
32742,02
NĐ - 2
AC-120
26
12,592
67,082
110
22,137
1,53
385
1,0
25826,57
NĐ - 3
AC-70
30
12,780
50,000
110
11,25
0,99
380
1,6
30400
NĐ - 4
AC-150
56
27,122
36,056
110
4,867
1,56
392
1,6
22614,32
4 - 5
AC-120
24
11,624
41,231
110
13,606
0,80
385
1,0
15873,94
NĐ - 6
AC-70
28
13,561
50,990
110
11,473
0,92
380
1,6
31001,92
Tổng
6,77
158458,77
Từ bảng trên ta xác định được:
Tổng tổn thất công suất toàn hệ thống : ∑∆Pmax = 6,77 MW
Tổng vốn đầu tư xây dựng đường dây : KD = 158458,77.106 đ
Xác định hàm chi phí tính toán hàng năm:
Hàm chi phí tính toán hàng năm xác định theo công thức:
Z = (atc+ avh)K + ∑∆Pmax .τ . c
Thay số ta được:
Z = (0,125 + 0,07). 158458,77.106 + 6,77.103 . 3195,79.600
= 43,88.109 đ
3.2.5. Phương án 5
Bảng 3.6 . Chi phí đầu tư cho phương án 5
ĐD
Loại dây
P
MW
Q
MVAr
l
km
Uđm
kV
RΩ
∆P
MW
koi
106đ
n
KD
106đ
NĐ - 1
AC-70
28
13,561
53,852
110
12,117
0,97
380
1,6
32742,02
NĐ - 2
AC-120
26
12,592
67,082
110
22,137
1,53
385
1,0
25826,57
NĐ - 3
AC-150
27,474
12,185
50,000
110
16,5
1,23
380
1,0
19000
3 - 4
AC-70
2,526
0,595
50,99
110
16,827
0,09
380
1,0
19376,2
NĐ - 4
AC-180
34,526
16,093
36,056
110
11,898
1,43
385
1,0
13881,56
NĐ - 5
AC-120
24
11,624
72,111
110
23,797
1,4
385
1,0
27762,73
NĐ - 6
AC-70
28
13,561
50,990
110
11,473
0,92
380
1,6
31001,92
Tổng
7,57
169591
Từ bảng trên ta xác định được:
Tổng tổn thất công suất toàn hệ thống : ∑∆Pmax = 7,57 MW
Tổng vốn đầu tư xây dựng đường dây : KD = 169591.106 đ
Xác định hàm chi phí tính toán hàng năm:
Hàm chi phí tính toán hàng năm xác định theo công thức:
Z = (atc+ avh)K + ∑∆Pmax .τ . c
Thay số ta được:
Z = (0,125 + 0,07). 169591.106 + 7,57.103 . 3195,79.600
= 47,58.109 đ
3.3. Kết luận
Từ sự phân tích ở trên ta thấy rằng PA3 có hàm chi phí tính toán nhỏ nhất,
Z3 = 42,00.109 đ/năm
Độ lệch hàm chi phí tính toán hàng năm giữa các phương án 1, 2, 4, 5 với phương án 3 tính theo phần trăm là:
ΔZ13 % = ( Z1 – Z3 ) . 100 /Z3= (47,26– 42,00) . 100/ 42,00= 12,524
ΔZ 23 % = ( Z2 – Z3) . 100 /Z3 = (45,38– 42,00) . 100/ 42,00= 8,048
ΔZ43 % = ( Z4 – Z3 ) . 100 /Z3 = (43,88– 42,00) . 100/ 42,00= 4,476
ΔZ53 % = ( Z5 – Z3 ) . 100 /Z3 = (47,58– 42,00) . 100/ 42,00= 13,286
Ta có bảng tổng kết hàm chi phí tính toán và độ lệch ΔZ:
Bảng 3.7 Tổng kết các phương án
PA1
PA2
PA3
PA4
PA5
Z (109đ/năm)
47,26
45,38
42,00
43,88
47,58
ΔZ %
12,524
8,048
0
4,476
13,286
KD (109 đ)
176,85
164,16
145,76
158,46
169,59
∆Umaxbt%
∆Umaxsc%
Từ bảng trên ta loại phương án 1, 2, 5 vì các phương án này có:
ΔZ % > 5
Còn các PA 3, 4 là các phương án tương đương về mặt kinh tế do:
ΔZ % < 5
Khi đó để lựa chọn PA hợp lý nhất ta dựa vào chỉ tiêu kỹ thuật tổn thất điện áp max khi bình thường và khi sự cố hay vốn đầu tư c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thiết kế điện cho mạng điện khu vực - DHBKHN K53.doc