Thiết kế hệ thống điều hoà không khí

 Mục lục

Lời mở đầu 1

Phần I : thiết kế hệ thống điều hoà không khí 7

A. phần tính toán 7

I . Chọn thông số bên trong và bên ngoài 7

1. Mùa hè 7

2. Mùa đông 8

Bảng 1: Thông số bên trong nhà cho 2 mùa 9

Bâng2: Thông số tính toán bên ngoầi nhà cho 2 mùa 9

II. Tính toán các đại lượng cần thiết 9

1. Chọn kết cấu bao che và tính toán hệ số truyền nhiệt và truyền ẩm 9

Bảng 3: Bảng tính hệ số truyền nhiệt và truyền ẩm 9

2.Kiểm tra nhiệt trở yêu cầu,kiểm tra đọng sương trong lòng kết cấu

kiểm tra đọng sương trên bề mặt kết cáu 11

2.1 Kiểm tra nhiệt trở yêu càu 11

2.2 Kiểm tra đọng sương trên bề mặt kết cấu 12

2.3 Kiểm tra đọng ẩm trong lòng kết cấu 12

Bảng 4: áp suất thực trong lòng. 13

Bảng 5: áp suất hơi nước bão hoà 14

III Tính toán nhiệt thừa 14

1. Tính toán nhiệt truyền qua kết cấu bao che 14

Bảng6:Bảng tính nhiệt truyền qua kết cấu mùa hè 15

Bảng7:Bảng tính nhiệt truyền qua kết cấu mùa đông 22

2. Lượng nhiệt truyền vào nhà qua cửa do rò gió 29

Bảng 8: Tổng kết nhiệt do rò gió 29

3. Tính toán nhiệt toả 29

 3.1 Tính toả nhiệt do người 30

Bảng 9: Tính toán toả nhiệt do người 30

3.2 Tính toả nhiệt do thắp sáng 30

Bảng 10: Tính toán toả nhiệt do thắp sáng 30

3.3 Tổng kết nhiệt toả 31

Bảng 11: Tổng kết nhiệt toả 31

4. Tính toán thu nhiệt do bức xạ mặt trời 32

4.1 Lượng nhiệt toả vào nhà qua tường 32

Bảng 12:Nhiệt bức xạ do dao động nhiệt dộ 35

Bảng 13: Tổng lượng nhiệt bức xạ qua tường hướng đông 36

4.2 Lượng nhiệt truyền vào nhà do bức xạ mặt trời qua cửa kính 37

5. Tổng kết nhiệt thừa 38

Bảng 14: Tổng kết nhiệt mùa hè 38

Bảng 15: Tổng kết nhiệt mùa đông 39

IV Tính toán ẩm thừa 39

1. ẩm truyền qua kết cấu bao che 40

Bảng 16: Tổn thất ẩm qua kết cấu bao che về mùa hè 41

 2.ẩm truyền qua nền 41

Bảng 17: Tính EN cho tong dải nền,từng nhiệt độ 41

Bảng 18: Tính toán ẩm truyền qua nền 45

3. ẩm truyền vào nhà do rò gió 46

Bảng 19: Tổng kết tổn thất ẩm do rò gió 47

4. Tính toán ẩm toả do người 47

Bảng 20: Tổng kết ẩm toả do người 47

5. Tổng kết ẩm thừa 49

Bảng 21: Tổng kết ẩm mùa hè 49

 

doc122 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1379 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế hệ thống điều hoà không khí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y: Phòng Phó giám đốc(Tầng 34):Qbx=0,179x213x2x1,5x1,7=194,45 Phòng làm việc 4(Tầng 34) ):Qbx=0,179x213x1x1,5x1,7=97,23 Phòng làm việc 1(Tầng 57): Qbx=0,179x213x2x1,5x1,7=194,45 Phòng làm việc 1(Tầng 57: Qbx=0,179x213x1x1,5x1,7=97,23 + Hướng Bắc Phòng làm việc 3(Tầng 34) ):Qbx=0,179x27x1x1,5x1,7=12,32 Phòng làm việc 4(Tầng 57): Qbx=0,179x27x1x1,5x1,7=12,32 5. Tổng kết nhiệt thừa Bảng 14 - Tổng kết nhiệt mùa hè Tầng Tên phòng SQkcbc Kcal/h SQtỏa Kcal/h SQbx Kcal/h SQrò Kcal/h SQphòng Kcal/h Tầng 1 Phòng khai thác1 3160,723 4742,43 291,67 8160,823 Phòng giao dịch 3294,442 5550,48 8844092 Phòng khai thác2 1274,656 2580,19 12,32 3867,146 Phòng bưu tá 1325,646 1720,13 3045,776 Hành lang 192,962 2070 2262,962 Tầng 2 Phòng khai thác1 2855,878 4742,43 7598,308 Phòng khai thác2 1125,327 2580,19 3707,517 Phòng bưu tá 1777,574 1720,13 3497,704 Hành lang 1073,419 2070 3143,419 Tầng 3á4 Phòng phó giám đốc 1864,870 2162,24 408,85 4435,96 Phòng làm việc 1 324,643 1441,12 108,3 1874,063 Phòng làm việc 2 1049,393 4003,72 397 5450,113 Phòng làm việc 3 1829,706 4003,72 331,07 6164,496 Phòng làm việc 4 838,694 860 97,23 1795,924 Hành lang 614,099 2070 2682,099 Tầng 5á7 Phòng làm việc 1(*) 1831,956 1980,2 214,4 4026,556 Phòng làm việc 2(*) 349,798 1259 108,3 1726,08 Phòng làm việc 3(*) 1051,647 3897,22 397 5445,867 Phòng làm việc 4(*) 1395,297 3897,22 318,75 5611,267 Phòng làm việc 5(*) 865,9 860 1725,9 Hành lang 614,099 2070 2684,09 Bảng 15- Tổng kết nhiệt mùa đông Tầng Tên phòng SQkcbc Kcal/h SQtỏa Kcal/h SQbx Kcal/h SQrò Kcal/h SQphòng Kcal/h `Tầng 1 Phòng khai thác1 -3736,17 4742,43 976,260 Phòng giao dịch -3840,14 5550,48 1710,340 Phòng khai thác2 -1503,086 2580,19 -244,3 832,804 Phòng bưu tá -1550,235 1720,13 169,900 Hành lang -362,372 2070 1707,628 Tầng 2 Phòng khai thác1 -3374,979 4742,43 1367,451 Phòng khai thác2 -1326,155 2580,19 -244,3 1009,735 Phòng bưu tá -1374,797 1720,13 345,333 Hành lang -204,319 2070 1865,681 Tầng 3á4 Phòng phó giám đốc -2253,226 2162,24 -90,986 Phòng làm việc 1 -383,055 1441,12 1058,065 Phòng làm việc 2 -1124,629 4003,72 2754,546 Phòng làm việc 3 -1249,174 4003,72 2754,546 Phòng làm việc 4 -981,977 860 -244,3 -366,277 Hành lang -204,319 2070 1865,681 Tầng 5á7 Phòng làm việc 1(*) -2170,564 1980,2 -190,364 Phòng làm việc 2(*) -453,476 1259 805,524 Phòng làm việc 3(*) -1224,629 3897,22 2672,591 Phòng làm việc 4(*) -1630,864 3897,22 2266,356 Phòng làm việc 5(*) -1011,339 860 -244,3 -395`,639 Hành lang -204,319 2070 1865,681 V. Tính toán ẩm thừa. SWth = SWkcbc + SWtỏa +SWrò (Kg/h). Trong đó: SWkcbc: Lượng ẩm truyền qua kết cấu bao che (Kg/h). SWtỏa: Lượng ẩm tỏa có trong phòng (Kg/h). SWrò: Lượng ẩm truyền vào nhà qua cửa do rò gió (Kg/h). 1. ẩm truyền qua kết cấu bao che. ẩm truyền qua kết cấu bao che được xác định theo công thức: W = Km . F . De = Km . F . (eN – eT) (Kg/h) Trong đó: F: Diện tích kết cấu bao che (m2). Km: Hệ số dẫn ẩm của kết cấu bao che (g/m2h mmHg). eN: Phân áp suất ẩm (hơi nước) bên ngoài (mmHg). eT: Phân áp suất ẩm (hơi nước) trong phòng (mmHg). - Về mùa hè: Bên ngoài: Trong phòng: + Các phòng điều hoà: + Hành lang: - Về mùa đông: Bên ngoài: Trong phòng: + Các phòng điều hoà: + Hành lang: Kết quả tính toán ẩm truyền qua kết cấu bao che mùa hè và mùa hè được tính trong Bảng 16 và mùa đông được hiệu chỉnh từ giá trị của mùa Bảng 16 – tổn thất ẩm qua kết cấu bao che về mùa hè STT Tên phòng và kết cấu F(m2) EN ET Km WD (mmHg) (mmHg) (g/m2h (g/h)` mmHg Tầng 1 1 PHòng khai thác 1 Tường dày 330mm 63,45 28 16 0,0396 30,15 Tường dày 220mm 134,29 28 16 0,057 91,852 2  PHòng bưu tá Tường dày 330mm 23,58 28 16 0,0396 11,2 Tường dày 220mm 64,44 28 16 0,057 44,08 3 PHòng khai thác 2 Tường dày 330mm 20,88 28 16 0,0396 9,92 Tường dày 220mm 90,27 28 16 0,057 61,74 4  PHòng giao dịch Tường dày 330mm 105,84 28 16 0,0396 50,3 Tường dày 220mm 263,52 28 16 0,057 180,25  5 Hành lang Tường dày 330mm 31,26 28 18,2 0,0396 12,26 Tường dày 220mm 194,22 28 18,2 0,057 108,49 Tầng 2 1  PHòng khai thác 1 Tường dày 330mm 23,58 28 16 0,0396 30,15 Tường dày 220mm 64,44 28 16 0,057 91,852 Sàn 144,72 28 16 0,036 62,52 2 PHòng bưu tá Tường dày 330mm 63,45 28 16 0,0396 11,2 Tường dày 220mm 134,29 28 16 0,057 44,08 Sàn 45 28 16 0,036 19,44 3 PHòng khai thác 2 Tường dày 330mm 20,88 28 16 0,0396 9,92 Tường dày 220mm 90,27 28 16 0,057 61,74 Sàn 64,8 28 16 0,036 27,99 Hành lang Tường dày 330mm 31,26 28 18,2 0,0396 12,26 Tường dày 220mm 194,22 28 18,2 0,057 108,49 Sàn 103,68 28 18,2 0,036 36,58  Tầng 3á4 1  PHòng phó giám đốc Tường dày 330mm 22.98 28 16 0,0396 10,92 Tường dày 2`20mm 81,15 28 16 0,057 55,51 Sàn 79,92 28 16 0,036 34,53 2  PHòng làm việc 1 Tường dày 330mm 11,49 28 16 0,0396 5,46 Tường dày 220mm 81,36 28 16 0,057 55,65 Sàn 32,4 28 16 0,036 14,86 3  PHòng làm việc 2 Tường dày 330mm 34,47 28 16 0,0396 16,38 Tường dày 220mm 103,08 28 16 0,057 70,5 Sàn 97,2 28 16 0,036 42  4 PHòng làm việc 3 Tường dày 330mm 34,47 28 16 0,0396 16,38 Tường dày 220mm 101,13 28 16 0,057 68 Sàn 97,2 28 16 0,036 42 PHòng làm việc 4 Tường dày 330mm 11,49 28 16 0,0396 5,46 Tường dày 220mm 43,92 28 16 0,057 30,04 Sàn 21,6 28 16 0,036 9,33 5  Hành lang Tường dày 330mm 31,26 28 18,2 0,0396 12,26 Tường dày 220mm 194,22 28 18,2 0,057 108,49 Sàn 103,68 28 18,2 0,036 9,33 Tầng 5á7 1  PHòng làm việc 1 Tường dày 330mm 22.98 28 16 0,0396 10,92 Tường dày 220mm 64,77 28 16 0,057 44,3 Sàn 64,8 28 16 0,036 28 PHòng làm việc 2 Tường dày 330mm 11,49 28 16 0,0396 5,46 Tường dày 220mm 81,36 28 16 0,057 55,65 Sàn 24,84 28 16 0,036 10,73 PHòng làm việc 3 Tường dày 330mm 34,47 28 16 0,0396 16,38 Tường dày 220mm 94,89 28 16 0,057 65,44 Sàn 74,52 28 16 0,036 32,2 PHòng làm việc 4 Tường dày 330mm 33,81 28 16 0,0396 16 Tường dày 220mm 94,89 28 16 0,057 65 Sàn 74,52 28 16 0,036 32,2 PHòng làm việc 5 Tường dày 330mm 11,49 28 16 0,0396 5,46 Tường dày 220mm 55,08 28 16 0,057 37,68 Sàn 21,6 28 16 0,036 9,33 Hành lang Tường dày 330mm 31,26 28 16 0,0396 12,26 Tường dày 220mm 192,22 28 16 0,057 108,49 Sàn 103,68 28 16 0,036 36,58 Sau khi có tổn thất ẩm cho mùa hè ta có thể hiệu chỉnh cho mùa đông với hệ số hiệu chỉnh như sau: *Với các phòng điều hoà: *Với hành lang 2. ẩm truyền qua nền Trong tính toán truyền ẩm qua nền, ta quan niệm vật liệu nền có mao dẫn, ẩm bốc hơilên sẽtạo ra lớp không khí bão hoà hơi nước.Lớp không khí này có nhiệt độ bão hoà TI, ,từ nhiệt độ này ta tra ra áp suất hơi bão hoà Ei Nhiệt độ bề mặt nền của các dải nền được tính từ phương trình truyền nhiệt. Q= anền(Ti - ttn)Fn đ qi = anền(Ti - ttn) Mặt khác qi = at(t ni-ti)ịtni= Với aN=at=7,5(Bề mặt nằm ngang) Từ đó có tni và tra ra Ei Khi đó Wni= (g/h) Trong đó b:Hệ số truyền ẩm b=0,1á0,2(g/m2hmmhg) Ei: Sức trương hơi nước cực đại của dải nền Bảng 17 – tính EN cho từng dải nền, từng nhiệt độ Dải Mùa hè Mùa đông ti (°C) qi (kcal/hm2) Ti (°C) E (mmhg) ti (°C) qi (kcal/hm2) Ti (°C) E (mmhg) I 26 3,798 26,5 26 22 -4,5 21,4 19 II 26 2,0045 26,3 25,8 22 -2,375 21,6 19,1 III 26 1,0234 26,14 25,6 22 -1,213 21,84 19,3 IV 26 0,6225 26,08 25,2 22 -0,738 21,9 19,35 I 28 3,078 28,41 29 20 -3,75 19,5 17,5 II 28 1,625 28,22 28,8 20 -1,995 19,73 17,6 III 28 0,829 28,11 28,6 20 -1.02 19,86 17,7 IV 28 0,504 28,07 28,4 20 -0,62 19,9 17,8 Bảng 18 – tính toán lượng ẩm truyền qua nền STT Tên phòng F (m2) b (g/m2hmmHg) Mùa hè Mùa đông Ei (mmHg) eT (mmHg) WH (g/h) Ei (mmHg) eT (mmHg) WD (g/h) 1 Phòng khai thác 1 -Dải 1 44,4 0,15 26 16 66,6 19 13 39,96 -Dải 2 42,4 0,15 25,8 16 62,33 19,1 13 38,8 -Dải 3 40,4 0,15 25,6 16 58,176 19,3 13 38,18 -Dải 4 15,12 0,15 25,2 16 20,87 19,35 13 14,4 2 Phòng bưu tá -Dải 1 26,4 0,15 26 16 39,6 19 13 23,76 -Dải 2 18,4 0,15 25,8 16 27,048 19,1 13 16,84 -Dải 3 10,4 0,15 25,6 16 14,096 19,3 13 9,83 -Dải 4 0 0,15 25,2 16 0 19,35 13 0 3 Phòng khai thác 2 -Dải 1 418 0,15 26 16 27 19 13 16,2 -Dải 2 27,88 0,15 25,8 16 40,98 19,1 13 25,51 -Dải 3 20,6 0,15 25,6 16 29,664 19,3 13 19,47 -Dải 4 6,12 0,15 25,2 16 8,45 19,35 13 5,83 STT Tên phòng F (m2) b (g/m2hmmHg) Mùa hè Mùa đông Ei (mmHg) eT (mmHg) WH (g/h) Ei (mmHg) eT (mmHg) WD (g/h) 4 Phòng giao dịch -Dải 1 0 0,15 26 16 0 19 13 0 -Dải 2 34,2 0,15 25,8 16 50,274 19,1 13 32,94 -Dải 3 36 0,15 25,6 16 51,84 19,3 13 34,02 -Dải 4 91,8 0,15 25,2 16 126,684 19,35 13 87,44 5 Hành lang -Dải 1 21,6 0,15 26 18,2 35,00 17,5 11,3 20,09 -Dải 2 14,4 0,15 25,8 18,2 22,9 17,6 11,3 13,61 -Dải 3 14,4 0,15 25,6 18,2 22,464 17,7 11,3 13,824 -Dải 4 52,92 0,15 25,2 18,2 80,97 17,8 11,3 51,6 3. ẩm truyền vào nhà qua cửa do rò gió. (Mùa đông) Hiện tượng rò gió gây ra tổn thất nhiệt, đồng thời với lượng nhiệt tổn thất thì hiện tượng rò gió còn làm cho độ ẩm không khí cũng có tổn thất. Lượng ẩm truyền vào nhà do hiện tượng rò gió được tính theo công thức: Wrò = g . l . a . Dd = g . l . a . (dNtt – dTtt) (Kg/h) Các đại lượng trong công thức đã được chọn và tính toán trong phần tính lượng nhiệt tổn thất do rò gió. Từ đó ta tiến hành lập bảng tổng kết tổn thất ẩm do gió rò vào nhà qua các khe cửa: Bảng 19 - Tổng kết tổn thất ẩm do rò gió Tầng Tên phòng g (kg/mh) L (m) a Dd (g/kg) SWrò Kg/h Tầng 1á2 Phòng khai thác 2 8 8,1 0,65 -3,1 -0,1306 Tầng 3á4 Phòng làm việc 4 8 8,1 0,65 -3,1 -0,1306 Tầng 5á7 Phòng làm việc 5 8 8,1 0,65 -3,1 -0,1306- 4. Tính toán ẩm tỏa do người. Trong tính toán ẩm thừa cho công trình dân dụng , lượng ẩm thừa toả ra của một người là rất lớn. Lượng ẩm này phụ thuộc vào nhiệt độ và trạng thái lao động của người cùng với số lượng người trong phòng ẩm tỏa do người được xác định: W = n . g (Kcal/h). Trong đó: n: số người trong phòng g: Lượng ẩm tỏa ra do người trong 1h (g/h.ng) g được xác định theo Bảng 2.2 - Trang 56 – KTTG - GS.TS. Trần Ngọc Chấn Bảng 20 - Tổng kết tỏa ẩm do người STT Tên phòng Số người Mùa Hè Mùa Đông g (g/h ng) W (Kg/h) g (g/h ng) W (Kg/h) 1 Tầng 1 Phòng khai thác 1 25 110 2,75 90 2,25 Phòng bưu tá 10 110 1,10 90 0,9 Phòng khai thác 2 15 110 1,65 90 1,35 Phòng giao dịch 30 3 2,30 90 2,70 Hành lang 10 40 0,40 75 0,75 2 Tầng 2 Phòng khai thác 1 25 110 2,75 90 2,25 Phòng bưu tá 10 110 1,10 90 0,9 Phòng khai thác 2 15 110 1,65 90 1,35 Hành lang 10 40 0,40 75 0,75 3 Tầng 3á4 Phòng phó giám đốc 10 110 1,10 90 0,90 Phòng làm việc 1 8 110 0,88 90 0,72 Phòng làm việc 2 25 110 2,75 90 2,25 Phòng làm việc 3 25 110 2,75 90 2,25 Phòng làm việc 4 5 110 0,35 90 0,45 Hành lang 10 40 0,4 75 0,75 4 Tầng 5á7 Phòng làm việc 1 10 110 1,10 90 0,90 Phòng làm việc 2 8 110 0,88 90 0,72 Phòng làm việc 3 25 110 2,75 90 2,25 Phòng làm việc 4 25 110 2,75 90 2,25 Phòng làm việc 5 5 110 0,35 90 0,45 Hành lang 10 40 0,4 75 0,75 5. Tổng kết ẩm thừa. Bảng 21 - Tổng kết ẩm mùa hè Tầng Tên phòng SWkcbc (Kg/h) SWng (Kg/h) SWrò (Kg/h) SWphòng (Kg/h) Tầng1 Phòng khai thác 1 0,253 2,75 3,003 Phòng bưu tá 0,106 1,10 1,206 Phòng khai thác 2 0,139 1,65 1,789 Phòng giao dịch 0,385 2,30 2,685 Hành lang 0,22 0,40 0,62 Tầng2 Phòng khai thác 1 0,141 2,75 2,891 Phòng bưu tá 0,083 1,10 1,183 Phòng khai thác 2 0,097 1,65 1,747 Hành lang 0,157 0,40 0,557 Tầng 3á4 Phòng phó giám đốc 0,101 1,10 1,201 Phòng làm việc 1 0,076 0,88 0,956 Phòng làm việc 2 0,129 2,75 2,879 Phòng làm việc 3 0,126 2,75 2,876 Phòng làm việc 4 0,448 0,35 0,798 Hành lang 0,157 0,4 0,557 Tầng 5á7 Phòng làm việc 1 0,083 1,10 1,183 Phòng làm việc 2 0,072 0,88 0,952 Phòng làm việc 3 0,114 2,75 2,864 Phòng làm việc 4 0,114 2,75 2,864 Phòng làm việc 5 0,053 0,35 0,403 Hành lang 0,157 0,4 0,557 Bảng 22 - tổng kết ẩm mùa đông Tầng Tên phòng SWkcbc (Kg/h) SWng (Kg/h) SWrò (Kg/h) SWphòng (Kg/h) Tầng1 Phòng khai thác 1 -0.116 2,75 20.634 Phòng bưu tá -0.049 1,10 1.051 Phòng khai thác 2 -0.064 1,65 -0,131 1.455 Phòng giao dịch -0.177 2,30 2.123 Hành lang -0.085 0,40 0.315 `Tầng2 Phòng khai thác 1 -0.065 2,75 2.685 Phòng bưu tá -0.038 1,10 1.062 Phòng khai thác 2 -0.045 1,65 -0,131 1.474 Hành lang -0.061 0,40 0.339 Tầng 3á4 Phòng phó giám đốc -0.046 1,10 1.054 Phòng làm việc 1 -0.035 0,88 0.845 Phòng làm việc 2 -0.059 2,75 2.691 Phòng làm việc 3 -0.058 2,75 2.692 Phòng làm việc 4 -0.206 0,35 -0,131 0.013 Hành lang -0.061 0,4 0.339 Tầng 5á7 Phòng làm việc 1 -0.038 1,10 1.062 Phòng làm việc 2 -0.330 0,88 0.55 Phòng làm việc 3 -0.052 2,75 2.698 Phòng làm việc 4 -0.052 2,75 2.698 Phòng làm việc 5 -0.024 0,35 -0,131 0.195 Hành lang -0.061 0,4 0.339 VI. Xác định tia e. áp dụng công thức: Trong đó: SQth: Tổng lượng nhiệt của phòng (Kcal/h). SWth: Tổng lượng ẩm của phòng (Kg/h). Bảng 23 - Tổng kết nhiệt thừa – ẩm thừa hai mùa Tầng Tên phòng Mùa Hè Mùa Đông SQth SWth e SQth SWth e Tầng1 Phòng khai thác 1 8160,823 3,003 2718 976,260 20.634 371 Phòng bưu tá 3045,776 1,206 2526 169,9 1.051 162 Phòng khai thác 2 3867,146 1,789 2162 832,804 1.455 572 Phòng giao dịch 8844,092 2,685 3294 1710,340 2.123 806 Hành lang 2262,962 0,62 3650 1707,628 0.315 5421 Tầng2 Phòng khai thác 1 7598,308 2,891 2628 1367,451 2.685 509 Phòng bưu tá 3707,517 1,183 3134 1009,735 1.062 951 Phòng khai thác 2 3497,704 1,747 2002 345,333 1.474 234 Hành lang 3143,419 0,557 5643 1865,681 0.339 5503 Tầng 3á4 Phòng phó giám đốc 4435,96 1,201 3694 -90,986 1.054 -86 Phòng làm việc 1 1874,063 0,956 1960 1058,065 0.845 1252 Phòng làm việc 2 5450,113 2,879 1893 2754,546 2.691 1024 Phòng làm việc 3 6164,496 2,876 2143 2754,546 2.692 1023 Phòng làm việc 4 1795,924 0,798 2250 -366,277 0.013 28175 Hành lang 2682,099 0,557 4815 1865,681 0.339 5503 Tầng 5á7 Phòng làm việc 1 4426.556 1.183 3404 -190.364 1.062 -179 Phòng làm việc 2 1726,08 0,952 1813 805,524 0.55 1465 Phòng làm việc 3 5445,867 2,864 1901 2672,591 2.698 991 Phòng làm việc 4 5611,267 2,864 1959 2266,356 2.698 840 Phòng làm việc 5 1725,9 0,403 4282 -395`,639 0.195 2029 Hành lang 2684,09 0,557 4819 1865,681 0.339 5503 B. Thiết lập quá trình điều tiết không khí trên biểu đồ I – d. Vì bưu điện tỉnh Hà Nam là một công trình nhiều tầng do đó để thuận lợi trong vận hành và tiết kiệm năng lượng cho hệ thống ta ghép các phòng ở mỗi tầng có thời gian hoạt động trùng khớp vào một hệ thông điều tiết. Riêng phòng giao dịch ở tâng 1có thời gian hoạt động khác các phòng khác nên ta tách ra một hệ thống riêng . Vì thế ta chọn giải pháp điều tiết trung tâm giải nhiệt bằng gió gian máy đặt trên tầng kỹ thuật,hệ thống cấp và hồi nước lạnh được đi xuyên từ tầng 1 đến tầng 7. Trong các tầng được bố trí các AHU(Air Handling Unit) để cấp lạnh cho các phòng kết hợp với hệ thống cấp khí tươi và thải khí bẩn của từng tầng. Đây là một hệ thống điều hòa tự điều chỉnh công suất theo phụ tải sử dụng để đạt được sự tiết kiệm tối đa năng lượng điện tiêu tốn trong vận hành. Sau đây là các bước thiết lập quá trình điều tiết không khí của hệ thống trên biểu đồ I-d. 1. Về mùa hè. - Xác định điểm trạng thái của các phòng Ti ( tiT , jiT ) và xác định điểm trạng thái tính toán của không khí bên ngoài nhà N ( tiN , jiN ) trên biểu đồ I-d. - Dựng tia e trên biểu đồ I-d: Ta có: Chọn DdV = 1đơn vị ị DIV = e.10-3 ị Xác định giao điểm và từ giao điểm này kẻ qua điểm T ta được các tia e. - Xác định điểm thổi vào của hệ thống. Trong mỗi tầng ta chọn một phòng chính, ta sẽ tìm điểm thổi vào của phòng này và kiểm tra xem có đảm bảo nằm trong giới hạn thổi vào của phòng còn lại không: + Trên tia eChính chọn V đáp ứng yêu cầu thổi vào (DtV = tT – tV = 3á5(8)oC) + Trên các tia còn lại chọn Vi đáp ứng yêu cầu thổi vào (DtV = 3á5(8)oC) ị Điểm thổi vào của hệ thống là V. - Dịch chuyển các tia ei: Trong mỗi hệ thống ta có điểm thổi vào của hệ thống là V(phòng chính) do vậy ta cần phải dịch chuyển các tia ei của các phòng còn lại sao cho điểm thổi vào của các phòng Vi càng gần điểm V càng tốt. + Kẻ dV = const cắt j = 95% tại O. tV – tO = 1,0C đoạn này là đoạn tự sấy của hệ thống. + Tịnh tiến tia ei theo đường tVi từ điểm Vi tới đường dV = const. Bảng 24 - Thông số trạng thái của điểm thổi vào và điểm tính toán trong phòng trước và sau khi dịch chuyển tia e. Tầng Tên phòng Điểm thổi vào (V) Điểm tính toán (T) Trước Sau Trước Sau t (oC) j (%) t (oC) j (%) t (oC) j (%) t (oC) j (%) Tầng 1 Phòng giao dịch (*) 19,5 90 19,5 90 26 65 26 69 Phòng khai thác 1 19,3 90 20 90 26 65 26 66 Phòng bưu tá (*) 19,2 90 20 87 26 65 26 65 Phòng khai thác 2 19,5 90 20 87 26 65 26 67 Hành lang 22 90 21 86 28 65 28 60 Tầng 2 Phòng khai thác 1(*) 19,5 90 19,5 90 26 65 26 65 Phòng bưu tá 19,7 89 19,5 90 26 65 26 64 Phòng khai thác 2 19,5 88 19,5 87 26 65 26 66 Hành lang 22 90 22 85 26 65 28 58 Tầng 3á4 Phòng Phó giám đốc(*) 20 90 20 90 26 65 26 65 Phòng làm việc1 19,5 89 20 90 26 65 26 65 Phòng làm việc 2 19 88 20 90 26 65 26 69 Phòng làm việc 3 19 90 20 90 26 65 26 66 Phòng làm việc 4 19,5 88 20 90 26 65 26 64 Hành lang 21,5 90 20,5 85 28 65 28 66 Tầng 5á7 Phòng làm việc 1 20 90 20 90 26 65 26 64 Phòng làm việc 2 19,8 90 20 90 26 65 26 66 Phòng làm việc 3 20 89 20 90 26 65 26 67 Phòng làm việc 4 20 90 20 90 26 65 26 65 Phòng làm việc 5(*) 20 90 20 90 26 65 26 65 Hành lang 22 90 21 85 28 65 28 60 (*) Chỉ phòng được chọn làm phòng chính. Từ các thông số trạng thái của điểm thổi vào và diểm tính toán trong phòng ta xác định các thông số ITi và IVi. Sau đó lập bảng tính toán Lưu lượng thổi vào: ITi , IVi: Được tra trên biểu đồ I-d theo các điểm Ti , Vi sau khi dịch chuyển tia e đã được ghi trong bảng trên: Bảng 25 - Lưu lượng thổi vào các phòng Tầng Tên phòng SQth (Kcal/h) IT (Kcal/kg) IV (Kcal/kg) LV (Kg/h) LVHT (Kg/h) Tầng 1 Phòng giao dịch (*) 8844.09 14.6 12.6 4422.05 4422 Phòng khai thác 1 8160.82 14.7 12.6 3886.11 8642 Phòng bưu tá (*) 3045.78 14.6 12.6 1522.89 Phòng khai thác 2 3867.15 14.8 12.6 2101.71 Hành lang 2262.96 15.3 13.3 1131.48 Tầng 2 Phòng khai thác 1(*) 7598.31 14.6 12.6 3799.15 9511 Phòng bưu tá 3707.52 14.5 12.6 1951.32 Phòng khai thác 2 3497.7 14.7 12.6 1665.57 Hành lang 3143.15 14.8 13.3 2095.43 Tầng 3á4 Phòng Phó giám đốc(*) 4435.96 14.6 12.6 2217.98 11496 Phòng làm việc1 1874.06 14.65 12.61 918.66 Phòng làm việc 2 5450.13 14.65 12.62 2684.79 Phòng làm việc 3 6194.50 14.7 12.6 2949.76 Phòng làm việc 4 1795.92 14.8 12.6 816.33 Hành lang 2862.56 14.8 13.3 1908.37 Tầng 5á7 Phòng làm việc 1 4426.56 14.5 12.6 2329.77 10951 Phòng làm việc 2 1726.08 14.7 12.6 821.94 Phòng làm việc 3 5,445.87 14.8 12.6 2475.39 Phòng làm việc 4 5611.27 14.7 12.6 2672.03 Phòng làm việc 5(*) 1725.90 14.6 12.6 862.95 Hành lang 2684.09 14.8 13.3 1789.39 - Tính lượng tuần hoàn cho hệ thống: + Chọn lượng khí tươi cần cấp cho 1 người là 20m3/ng`.h. Trọng lượng riêng của không khí ở nhiệt độ t = 36,55oC: ị Lưu lượng không khí tươi cần cấp cho 1 người trong 1h: l = 20.r = 20´1,140 = 22,80(Kg/ng`.h). + Hệ số không khí tươi (h): Trong đó: Ni: Số người tính toán trong phòng i. LNi: Lưu lượng không khí tươi cần cấp cho Ni người(Kg/h). l: Lưu lượng gió tươi cần thiết thổi vào cho 1 người trong 1h(Kg/ng.h). LVi: Lưu lượng không khí thổi vào phòng i(Kg/h). Bảng 25 - Hệ số không khí tươi Tầng Tên phòng N l (Kg/ng.h) LV (Kg/h) h hmax Tầng 1 Phòng giao dịch (*) 30 22,80 4422.05 0.15 0,15 Phòng khai thác 1 25 22,80 3886.11 0.15 0,20 Phòng bưu tá (*) 10 22,80 1522.89 0.15 Phòng khai thác 2 15 22,80 2101.71 0.16 Hành lang 10 22,80 1131.48 0.20 Tầng 2 Phòng khai thác 1(*) 25 22,80 3799.15 0.15 0,21 Phòng bưu tá 10 22,80 1951.32 0.12 Phòng khai thác 2 15 22,80 1665.57 0.21 Hành lang 10 22,80 2095.43 0.11 Tầng 3á4 Phòng Phó giám đốc(*) 10 22,80 2217.98 0.10 0,21 Phòng làm việc1 8 22,80 918.66 0.20 Phòng làm việc 2 25 22,80 2684.79 0.21 Phòng làm việc 3 25 22,80 2949.76 0.19 Phòng làm việc 4 5 22,80 816.33 0.14 Hành lang 10 22,80 1908.37 0.12 Tầng 5á7 Phòng làm việc 1 10 22,80 2329.77 0.10 0,23 Phòng làm việc 2 8 22,80 821.94 0.22 Phòng làm việc 3 25 22,80 2475.39 0.23 Phòng làm việc 4 25 22,80 2672.03 0.21 Phòng làm việc 5(*) 5 22,80 862.95 0.13 Hành lang 10 22,80 1789.39 0.13 hmax: Tỉ lệ không khí tươi cần cấp. ị Lưu lượng không khí ngoài thực tế: LNthực = hmax´SLVi (Kg/h) Lưu lượng không khí tuần hoàn: Lpi = (1 - hmax)´LVi(Kg/h) ị LpHT = SLp = (1 - hmax)´SLVi (Kg/h) Bảng 27 – Lưu lượng không khí ngoài thực tế và lưu lượng không khí tuần hoàn Tầng hmax 1 - hmax LV (Kg/h) SLV (Kg/h) LNthực (Kg/h) Lp (Kg/h) LpHT (Kg/h) Tầng 1 0,15 0.85 4422.05 4422.05 663.3075 3758.743 3758.743 0.20 0.8 3886.11 8642 1728.4 3108.888 6913.752 1522.89 1218.312 2101.71 1681.368 1131.48 905.184 Tầng 2 0,21 0.79 3799.15 9511 1997.31 3001.329 7514.061 1951.32 1541.543 1665.57 1315.8 2095.43 1655.39 Tầng 3á4 0,21 0.79 2217.98 11496 2414.16 1752.204 9081.753 918.66 725.741 2684.79 2120.984 2949.76 2330.31 816.33 644.900 1908.37 1507.612 Tầng 5á7 0,23 0.77 2329.77 10951 2518.73 1793.92 8412.71 821.94 633 2475.39 1906 2672.03 2057.46 862.95 644.5 1789.39 1377.83 * Công suất lạnh: T2* T12 T1* N C - Xác định điểm hòa trộn C: + Tầng 1(Phòng giao dịch). Trong đó đo trực tiếp trên biểu đồ I-d Từ đó xác định được C ( IC= 16 kCal/h;tC=28,3°C;) + Tầng 1(Các phòng khác). Xác định T12*: ( T* là kể đến sự nóng của không khí trên đường hồi Ti*= Ti+0,5°C) Trong đó: được đo trực tiếp trên biểu đồ. Cách xác định T12*, C như hình vẽ Tacó C ( IC=16,6 kCal/h;tC=29°C; ) Tầng 2 T2* T12 T1* N C Xác định T12*: ( T* là kể đến sự nóng của không khí trên đường hồi Ti*= Ti+0,5°C) Trong đó: được đo trực tiếp trên biểu đồ. Cách xác định T12*, C như hình xác định được C trên biểu đồ I-d. Tacó C ( IC=16,7 kCal/h;tC=29°C; ) Tầng 3,4 T2* T12 T1* N C Xác định T12*: ( T* là kể đến sự nóng của không khí trên đường hồi Ti*= Ti+0,5°C) Trong đó: được đo trực tiếp trên biểu đồ. Cách xác định T12*, C như hình xác định được C trên biểu đồ I-d. Tacó C ( IC=16,5 kCal/h;tC=28,8°C; ) Tầng 5,6,7 T2* T12 T1* N C Xác định T12*: ( T* là kể đến sự nóng của không khí trên đường hồi Ti*= Ti+0,5°C) Trong đó: được đo trực tiếp trên biểu đồ. Cách xác định T12*, C như hình , xác định được C trên biểu đồ I-d Tacó C ( IC=16,7kCal/h;tC=29°C; ) Công suất lạnh của hệ thống được xác định theo công thức: Ql HT = SLvHT . (IC – IO) (Kcal/h) = (1/3024).SLvHT . (IC – IO) (Ton). Bảng 28 - Công suất lạnh của hệ thống Tầng Hệ thống SLV(Kg/h) IC(Kcal/kg) IO(Kcal/kg) QlHT(Kcal/h) QlHT(kW) Tầng 1 HT1 4422,05 16 12,2 16803,79 5,56 HT2 8642 16,6 12,2 38024,8 12,57 Tầng 2 HT3 9511 16,7 12,1 42750,6 14,47 Tầng 3á4 HT4 11496 16,5 11,5 57480 19,01 Tầng 5á7 HT5 10951 16,7 12,2 49279,5 16,30 Dựa vào công suất và tài liệu chọn AHU của hãng Carrier ta chọn được: -Tầng 1:Phòng giao dịch (AHU1): Chọn Model 40HW024: + Kích thước: 1740L´1564W´855H + Công suất lạnh: 6,9(kW). + Lưu lượng không khí: 128 (m3/phút). + Nhiệt độ nước lạnh: 9(oC). + Lưu lượng nước: 100(l/phút). -Tầng 1:Các phòng khác (AHU2): Chọn Model 40 HW024: + Kích thước: 1740L´1564W´855H + Công suất lạnh: 27,9(kW). + Lưu lượng không khí: 128 (m3/phút). + Nhiệt độ nước lạnh: 9(oC). + Lưu lượng nước: 100(l/phút). -Tầng 2 (AHU3): Chọn Model 40HW024: + Kích thước: 1740L´1564W´855H + Công suất lạnh:13,

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDAN290.doc
Tài liệu liên quan