Thiết kế máy khoan bàn

Qua quá trình làm đồ án tốt nghiệp Em đã nắm bắt được một số kiến thức về cônh nghệ chế tạo máy, cách nghiên cứu để thiết kế các máy mới và lập qui trình công nghệ để chế tạo các chi tiết cũng như thiết kế các trang thiết bị chuyên dùng. Khi tính toán em đã cố gắng dựa vào điều kiện thực tế ở Việt nam, đề hoàn thành các nhiệm vụ được giao là: Thiết kế mới được máy khoan bàn (dựa trên máy cơ sở 2H112), lập được qui trình chế tạo thân máy và thiết kế các đồ gá chuyên dùng để gia công chúng trên máy vạn năng. Mặc dù đã rất cố gắng, nhưng do không có kinh nghiệm, hạn chế về mặt kiến thức và thời gian nên trong quá trình làm đồ án vẫn còn nhiều thiếu sót không thể tránh khỏi. Em mong được sự chỉ bảo của các thầy cô để bản đồ án này được hoàn thiện hơn, để trình độ hiểu biết của em được nâng cao hơn.

 

 

doc103 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 3803 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế máy khoan bàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ối bằng thép gió làm việc đồng thời, đường kính lần lượt là D1 = 51,8 và D2 = 52 mm. Tra lượng dư Chọn lượng dư gia công cho toàn bộ nguyên công theo phương hướng kính Zb = 5 mm. Trong đó: Lượng dư bước khoét là Zkhoét = 4 mm. Lượng dư bước doa là Zdoa = 1mm. Xác định chế độ cắt Xác định chế độ cắt cho bước khoét. Chiều sâu cắt . Theo bảng 5-104 t2 [2] ta có lượng chạy dao s = 1,6 mm/vòng. Tốc độ cắt tra theo bảng 5-106 t2 [2] ta đượcVb = 17,5 [m/ phút] Vận tốc tính toán sẽ là Vt =Vb .k1 .k2 Trong đó: k1: hệ số điều chính phụ thuộc vào tuổi bền của dao k2: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chất lượng bề mặt phôi. k2 = 1 (do phôi không có lớp vỏ cứng) Vận tốc tính toán [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 103 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là: Công suất cắt yêu cầu tra theo bảng 5-111 t2 [2] ta được Ne = 1,8 kw. Xác định chế độ cắt cho bước doa. Chiều sâu cắt . Theo bảng 5-111 t2 [2] ta có lượng chạy dao s = 2,6 mm/vòng. Tốc độ cắt tra theo bảng 5-114 t2 [2] ta đượcVb = 5,8 [m/ phút] Vận tốc tính toán sẽ là Vt =Vb .k1 Trong đó: k1: hệ số điều chính phụ thuộc vào tuổi bền của dao Vận tốc tính toán [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 36,8 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là: Lượng chạy dao vòng chọn theo máy sv = 2 [mm/vòng] Nguyên công 3: Khoét và doa lỗ f70. Sơ đồ định vị. Dùng phiến tỳ định vị mặt đáy hạn chế ba bậc tự do. Chốt trụ định vị mặt trụ trong của lỗ f52 hạn chế hai bậc tự do. Một chốt tỳ chỏm cầu định vị mặt trái hạn chế một bậc tự do. Lực kẹp hướng từ trên xuống. Chọn máy. Chọn máy doa đứng 2A78. Chọn dao. Chọn dao khoét phi tiêu chuẩn vật liệu lưỡi cắt bằng thép gió, chuôi côn có đường kính D = 69 mm. Dao doa hai bậc liền khối bằng thép gió làm việc đồng thời, đường kính lần lượt là D1 = 69,8 và D2 = 70 mm. Tra lượng dư Chọn lượng dư gia công cho toàn bộ nguyên công theo phương hướng kính Zb = 5 mm. Trong đó: Lượng dư bước khoét là Zkhoét = 4 mm. Lượng dư bước doa là Zdoa = 1mm. Xác định chế độ cắt Xác định chế độ cắt cho bước khoét. Chiều sâu cắt . Theo bảng 5-104 t2 [2] ta có lượng chạy dao s = 2,0 mm/vòng. Tốc độ cắt tra theo bảng 5-106 t2 [2] ta đượcVb = 15,5 [m/ phút] Vận tốc tính toán sẽ là Vt =Vb .k1 .k2 Trong đó: k1: hệ số điều chính phụ thuộc vào tuổi bền của dao k2: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chất lượng bề mặt phôi. k2 = 1 (do phôi không có lớp vỏ cứng) Vận tốc tính toán [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 52 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là: Công suất cắt yêu cầu tra theo bảng 5-111 t2 [2] ta được Ne = 2,5 kw. Xác định chế độ cắt cho bước doa. Chiều sâu cắt . Theo bảng 5-111 t2 [2] ta có lượng chạy dao s = 3,0 mm/vòng. Tốc độ cắt tra theo bảng 5-114 t2 [2] ta đượcVb = 5,1 [m/ phút] Vận tốc tính toán sẽ là Vt =Vb .k1 Trong đó: k1: hệ số điều chính phụ thuộc vào tuổi bền của dao Vận tốc tính toán [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 26 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là: Lượng chạy dao vòng chọn theo máy sv = 2 [mm/vòng] Nguyên công 4: Kiểm tra độ vuông góc của hai lỗ f52 và f70 với mặt đáy và độ song song của chúng. Kiểm tra độ vuông góc của hai lỗ với mặt đáy Khi kiểm tra để thân máy lên mặt phẳng định vị lắp hai trục kiểm vào. Dùng bạc điều chỉnh cho không còn khe hở sau đó tạo chuyển động quay quanh tâm trục ta ghi được sai lệch chỉ thị lớn nhất và nhỏ nhất trên đồng hồ xo là xmax và xmin Độ không vuông góc D^ = Kiểm tra độ vuông song song của hai lỗ Để thân máy lên mặt phẳng định vị lắp hai trục kiểm vào, dùng bạc điều chỉnh cho không còn khe hở. Sau đó lắp tay đeo có mang hai đồng hồ so theo hai phương vuông góc vào hai trục kiểm. Hiệu chỉnh cho các đồng hồ so về vị trí 0, tháo tay đeo ra và lắp nó về phía đôi đối diện. Số chỉ trên hai đồng hồ là độ không song song của dai lỗ theo hai phương tương ứng. Nguyên công 5: Phay mặt phẳng bên trái Sơ đồ định vị. Dùng phiến tỳ định vị mặt đáy hạn chế ba bậc tự do. Chốt trụ định vị mặt trụ trong của lỗ f70 hạn chế hai bậc tự do. Chốt trám định vị mặt trụ trong của lỗ f52 hạn chế 1 bậc tự do. Lực kẹp hướng vào mặt phiến tỳ. Chọn máy. Chọn máy phay đứng vạn năng 6H12. Công suất động cơ N = 7 kw; hiệu suất 0,75. Số vòng quay trục chính (vòng/ phút): 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235; 300; 375; 475; 600; 750; 950; 1180; 1500 Lượng chạy dao dọc và ngang (mm/ phút): 19; 23,5; 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235; 300; 375; 475; 600; 750; 900. Lực cắt chiều trục lớn nhất cho phép tác dụng lên bàn máy Pxmax = 19650 [N] (2000 kg). Chọn dao. D (mm) L (mm) d (H7) Số răng Z 110 50 32 12 Chọn dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng BK6 với các thông số Tra lượng dư Chọn lượng dư gia công cho toàn bộ nguyên công theo kết quả tính lượng dư ở phần I ta chọn lượng dư tổng cộng là Zb = 2,5 mm. Trong đó: Lượng dư bước phay tinh là Ztinh = 0,5 mm. Lượng dư bước phay thô là Zthô = 0,5 mm. Xác định chế độ cắt Xác định chế độ cắt cho bước phay thô. Chiều sâu cắt t = Zthô = 2 mm. Theo bảng 5-125 t2 [2] ta có lượng chạy dao sz = 0,24 mm/răng. Tốc độ cắt tra theo bảng 5-127 t2 [2] ta đượcVb = 141 [m/ phút] Vận tốc tính toán sẽ là Vt =Vb .k1. k2. k3. k4. k5. k6 Trong đó: k1: hệ số điều chính phụ thuộc vào độ cứng của gang k1 = 1 k2: hệ số điều chính phụ thuộc vào tuổi bền của dao k3: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng với hợp kim BK6 thì k3 = 1 k4: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công. không có vỏ cứng thì k4 = 1 k5: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay. k6: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính. j = 900 ị k6 = 0,95 Vận tốc tính toán [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 375 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là: Lượng chạy dao phút Lượng chạy dao phút theo tính toán là: sp = sz. Z. nm = 0,24. 12. 375 = 1080 [mm/ phút] Chọn theo máy là: spm = 900 [mm/ phút] Công suất cắt yêu cầu tra theo bảng 5-130 t2 [2] ta được Ne = 3,3 kw. Xác định chế độ cắt cho bước phay tinh. Chiều sâu cắt t = Ztinh = 0,5 mm. Theo bảng 5-37 t2 [2] ta có lượng chạy dao vòng s0 = 1,2 mm/ vòng, nên ta có lượng chạy dao răng sz = 1,2/12 = 0,1 mm/ răng. Tốc độ cắt tra theo bảng 5-127 t2 [2] ta đượcVb = 228 [m/ phút] Vận tốc tính toán sẽ là Vt =Vb .k1. k2. k3. k4. k5. k6 Với k1 đến k6 là các hệ số điều chỉnh giống ở bước phay thô. [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 600 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là: Lượng chạy dao phút Lượng chạy dao phút theo tính toán là: sp = sz. Z. nm = 0,1. 12. 375 = 720 [mm/ phút] Chọn theo máy là: spm = 600 [mm/ phút] Nguyên công 6: Phay mặt phẳng bên phải Chọn sơ đồ định vị, máy, dao, lượng dư, chế độ cắt như ở nguyên công 5 Chế độ cắt thô: t = 2 [mm] sp = 900 [mm/ phút] V = 129,5 [m/ phút] n = 375 [vòng/ phút] Chế độ cắt tinh: t = 0,5 [mm] sp = 600 [mm/ phút] V = 207 [m/ phút] n = 600 [vòng/ phút] Nguyên công 7: Phay mặt trước. Sơ đồ định vị. Dùng phiến tỳ định vị mặt đáy hạn chế ba bậc tự do. Chốt trụ định vị mặt trụ trong của lỗ f52 hạn chế hai bậc tự do. Chốt trám định vị mặt trụ trong của lỗ f70 hạn chế 1 bậc tự do. Lực kẹp hướng vào mặt phiến tỳ. Chọn máy. Chọn máy phay đứng vạn năng 6H12. Chọn dao. D (mm) L (mm) d (H7) Số răng Z 110 50 32 12 Chọn dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng BK6 với các thông số Tra lượng dư Chọn lượng dư gia công cho toàn bộ nguyên công theo kết quả tính lượng dư ở phần I ta chọn lượng dư tổng cộng là Zb = 2,5 mm. Trong đó: Lượng dư bước phay tinh là Ztinh = 0,5 mm. Lượng dư bước phay thô là Zthô = 0,5 mm. Xác định chế độ cắt Xác định chế độ cắt cho bước phay thô. Chiều sâu cắt t = Zthô = 2 mm. Theo bảng 5-125 t2 [2] ta có lượng chạy dao sz = 0,24 mm/răng. Tốc độ cắt tra theo bảng 5-127 t2 [2] ta đượcVb = 141 [m/ phút] Vận tốc tính toán sẽ là Vt =Vb .k1. k2. k3. k4. k5. k6 Với k1 đến k6 là các hệ số điều chỉnh giống ở bước phay thô của nguyên công 4 j = 900 ị k6 = 0,95 Vận tốc tính toán [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 300 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là: Lượng chạy dao phút Lượng chạy dao phút theo tính toán là: sp = sz. Z. nm = 0,24. 12. 300 = 864 [mm/ phút] Chọn theo máy là: spm = 750 [mm/ phút] Công suất cắt yêu cầu tra theo bảng 5-130 t2 [2] ta được Ne = 5,5 kw. Xác định chế độ cắt cho bước phay tinh. Chiều sâu cắt t = Ztinh = 0,5 mm. Theo bảng 5-37 t2 [2] ta có lượng chạy dao vòng s0 = 1,2 mm/ vòng, nên ta có lượng chạy dao răng sz = 1,2/12 = 0,1 mm/ răng. Tốc độ cắt tra theo bảng 5-127 t2 [2] ta đượcVb = 228 [m/ phút] Vận tốc tính toán sẽ là Vt =Vb .k1. k2. k3. k4. k5. k6 [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 475 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là: Lượng chạy dao phút Lượng chạy dao phút theo tính toán là: sp = sz. Z. nm = 0,1. 12. 475 = 570 [mm/ phút] Chọn theo máy là: spm = 475 [mm/ phút] Nguyên công 8: Phay mặt trên và mặt đầu lỗ f52 Sơ đồ định vị. Dùng phiến tỳ định vị mặt đáy hạn chế ba bậc tự do. Chốt trụ định vị mặt trụ trong của lỗ f70 hạn chế hai bậc tự do. Chốt trám định vị mặt trụ trong của lỗ f52 hạn chế 1 bậc tự do. Lực kẹp hướng vào mặt phiến tỳ. Chọn máy. Chọn máy phay đứng vạn năng 6H12. Chọn dao. D (mm) L (mm) d (H7) Số răng Z 110 50 32 12 Chọn dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng BK6 với các thông số Tra lượng dư Chọn lượng dư gia công cho toàn bộ nguyên công theo kết quả tính lượng dư ở phần I ta chọn lượng dư tổng cộng là Zb = 2,5 mm. Trong đó: Lượng dư bước phay tinh là Ztinh = 0,5 mm. Lượng dư bước phay thô là Zthô = 0,5 mm. Xác định chế độ cắt Do chiều rồng phay B của mặt trên bằng chiều rộng phay của nguyên công 7. Yêu cầu độ bóng và độ chính xác như nhau nên ta lấy chế độ cắt của nguyên công 8 giống nguyên công 7. Nguyên công 8 được chia thành 4 bước: Bước 1: Phay thô mặt trên. Bước 2: Phay tinh mặt trên. Bước 3: Phay thô mặt đầu f52. Bước 4: Phay tinh mặt đầu f52. Chế độ cắt thô: t = 2 [mm] sp = 750 [mm/ phút] V = 103 [m/ phút] n = 300 [vòng/ phút] Chế độ cắt tinh: t = 0,5 [mm] sp = 475 [mm/ phút] V = 164 [m/ phút] n = 475 [vòng/ phút] Nguyên công 9: Phay định hình rãnh mang cá bên trái Sơ đồ định vị. Dùng phiến tỳ định vị mặt đáy hạn chế ba bậc tự do. Chốt trụ định vị mặt trụ trong của lỗ f70 hạn chế hai bậc tự do. Chốt trám định vị mặt trụ trong của lỗ f52 hạn chế 1 bậc tự do. Lực kẹp hướng vào mặt phiến tỳ. Chọn máy. Chọn máy phay nằm vạn năng 6H82. Chọn dao. D (mm) B (mm) d (H7) j0 Số răng Z Vật liệu 63 12 22 500 12 P18 Chọn dao phay một góc với thông số cho trong bảng 4-88 t1 [2] Tra lượng dư Chọn lượng dư gia công cho toàn bộ nguyên công theo kết quả tính lượng dư ở phần I ta chọn lượng dư tổng cộng là Zb = 10 mm. Trong đó: Lượng dư bước phay tinh là Ztinh = 9,5 mm. Lượng dư bước phay thô là Zthô = 0,5 mm. Xác định chế độ cắt Xác định chế độ cắt cho bước phay thô. Chiều sâu cắt t = Zthô = 9,5 mm. Theo bảng 5-35 t2 [2] ta có lượng chạy dao szthép = 0,05 á 0,03 mm/răng. Do vật liệu là gang nên sz = (130% á 140%). szthép sz = 0,07 á 0,042 mm/răng vậy ta chọn sz = 0,05 mm/răng Tốc độ cắt được tính theo công thức [m/ phút]. Trong đó: Cv, m, x, y, u, p, q: là các hệ số và số mũ tra trong bảng 5-39 t2 [2]. T: Chu kỳ bền của dao tra bảng 5-40 t2 [2]. Kv: Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt phụ thuộc vào các điều kiện cắt cụ thể. Kv = KMv .Knv .Kuv Trong đó: KMv: Hệ số phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu gia công cho trong bảng 5-1 á 5-4 t2 [2]. Knv: Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt của phôi tra bảng 5-5 t2 [2]. Kuv: Hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt tra bảng 5-6 t2 [2]. Vận tốc tính toán [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 190 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là: Lượng chạy dao phút Lượng chạy dao phút theo tính toán là: sp = sz. Z. nm = 0,05. 12. 190 = 114 [mm/ phút] Chọn theo máy là: spm = 118 [mm/ phút] Công suất cắt yêu cầu tra theo bảng 5-167 t2 [2] ta được Ne = 1 kw. Xác định chế độ cắt cho bước phay tinh. Chiều sâu cắt t = Ztinh = 0,5 mm. Theo bảng 5-35 t2 [2] ta có lượng chạy dao szthép = 0,1 á 0,06 mm/răng. Do vật liệu là gang nên sz = (130% á 140%). szthép sz = 0,14 á 0,078 mm/răng vậy ta chọn sz = 0,1 mm/răng Tốc độ cắt được tính theo công thức [m/ phút]. [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 600 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là: Lượng chạy dao phút Lượng chạy dao phút theo tính toán là: sp = sz. Z. nm = 0,1. 12. 600 = 720 [mm/ phút] Chọn theo máy là: spm = 600 [mm/ phút] Nguyên công 10: Phay rãnh mang cá bên phải Chọn sơ đồ định vị, máy, dao, lượng dư, chế độ cắt như nguyên công 9 Chế độ cắt thô: t = 9,5 [mm] sp = 118 [mm/ phút] V = 37,5 [m/ phút] n = 190 [vòng/ phút] Chế độ cắt tinh: t = 0,5 [mm] sp = 600 [mm/ phút] V = 118 [m/ phút] n = 600 [vòng/ phút] Nguyên công 11: Phay rãnh B = 16 mm Sơ đồ định vị. Dùng phiến tỳ định vị mặt đáy hạn chế ba bậc tự do. Chốt trụ định vị mặt trụ trong của lỗ f52 hạn chế hai bậc tự do. Chốt trám định vị mặt trụ trong của lỗ f70 hạn chế 1 bậc tự do. Lực kẹp hướng vào mặt phiến tỳ. Chọn máy. Chọn máy phay đứng vạn năng 6H12. Chọn dao. Chọn dao phay ngón chuôi trụ với các thông số tra theo bảng 4-65 t1 [2] D (mm) L (mm) l (mm) Số răng Z Vật liệu 16 92 22 4 P18 Tra lượng dư Chọn lượng dư gia công cho toàn bộ nguyên công là Zb = 14 mm. Xác định chế độ cắt Xác định chế độ cắt cho bước phay thô. Chiều sâu cắt t = Zb = 14 mm. Theo bảng 5-133 t2 [2] ta có lượng chạy dao sz = 0,03 mm/răng. Tốc độ cắt tra theo bảng 5-155 t2 [2] ta đượcVb = 25,5 [m/ phút] Vận tốc tính toán là Vt =Vb .k1. k2 Với k1, k2 là hai hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào độ cứng của gang và chu kỳ bền của dao tra bảng 5-134 t2 [2] Vận tốc tính toán [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 475 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là: Lượng chạy dao phút Lượng chạy dao phút theo tính toán là: sp = sz. Z. nm = 0,03. 4. 475 = 57 [mm/ phút] Chọn theo máy là: spm = 60 [mm/ phút] Công suất cắt yêu cầu tra theo bảng 5-158 t2 [2] ta được Ne = 1 kw. Nguyên công 12: Khoan, khoét và doa f35 Sơ đồ định vị. Dùng phiến tỳ định vị mặt đáy hạn chế ba bậc tự do. Chốt trụ định vị mặt trụ trong của lỗ f70 hạn chế hai bậc tự do. Chốt trám định vị mặt trụ trong của lỗ f52 hạn chế 1 bậc tự do. Lực kẹp hướng vào mặt phiến tỳ. Chọn máy. Chọn máy khoan đứng 2A150 Đường kính mũi khoan lớn nhất khi khoan thép có độ bền trung bình fmăx = 50 mm Công suất động cơ N = 7 kw; hiệu suất 0,85. Số vòng quay trục chính (vòng/ phút): 32; 47; 63; 89; 125; 185; 140; 351; 500; 735; 996; 1400 Lượng chạy dao vòng (mm/ phút): 0,12; 0,19; 0,28; 0,4; 0,62; 1,17; 1,8; 2; 2,4 Lực khoan chiều trục lớn nhất của cơ cấu chạy dao Pxmax = 24580 [N] (2500 kg). Chọn dao. Chọn dao doa thép gió có đường kính D = 35 mm; chiều dài tổng L = 134 á 380 mm; chiều dài phần làm việc l = 54 á 210 mm. Chọn dao khoét thép gió có D = 34,5 mm; L= 132 á190 mm. Chọn mũi khoan ruột gà thép gió: D = 32; L = 290 á 545; l = 190 á 395 Tra lượng dư Chọn lượng dư gia công cho toàn bộ nguyên công Zb = 2,5 mm. Trong đó: Lượng dư bước khoan là Zkhoan = 32 mm. Lượng dư bước khoét là Zkhoét = 2,5 mm. Lượng dư cho bước doa Zdoa = 0,5 mm. Xác định chế độ cắt Xác định chế độ cắt cho bước khoan lỗ f32. Chiều sâu cắt Theo bảng 5-89 t2 [2] ta có lượng chạy dao vòng theo nhóm chạy dao II sv = 0,8 [mm/vòng]. Tốc độ cắt tra theo bảng 5-90 t2 [2] ta đượcVb = 26 [m/ phút] Vận tốc tính toán sẽ là Vt =Vb .k1. k2. k3 k1: hệ số điều chính phụ thuộc vào tuổi bền của mũi khoan theo bảng 5-30 t2 [2] chu kỳ bền danh nghĩa Tf = 105 k2: hệ số điều chính phụ thuộc vào chiều sâu khoan k2 = 1 do L = 3D k3: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu mũi khoan k3 =1 thép gió Vận tốc tính toán [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 240 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là: Chọn lượng chạy dao vòng theo máy là: Sv = 0,62 [mm/ vòng] Công suất cắt yêu cầu tra theo bảng 5-92 t2 [2] ta được Ne = 3,0 kw. Xác định chế độ cắt cho bước khoét f34,5. Chiều sâu cắt Theo bảng 5-104 t2 [2] ta có lượng chạy dao vòng theo nhóm chạy dao II sv = 0,6 [mm/vòng]. Tốc độ cắt tra theo bảng 5-106 t2 [2] ta đượcVb = 26 [m/ phút] Vận tốc tính toán sẽ là Vt =Vb .k1. k2. k1: hệ số điều chính phụ thuộc vào tuổi bền của dao k1 = 1 k2: hệ số điều chính phụ thuộc vào chiều sâu khoan k2 = 1 Vận tốc tính toán [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 240 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là: Chọn lượng chạy dao vòng theo máy là: Sv = 0,62 [mm/ vòng] Xác định chế độ cắt cho bước doa f35. Chiều sâu cắt Theo bảng 5-112 t2 [2] ta có lượng chạy dao vòng theo nhóm chạy dao II sv = 2,6 [mm/vòng]. Tốc độ cắt tra theo bảng 5-114 t2 [2] ta đượcVb = 5,8 [m/ phút] Vận tốc tính toán là Vt =Vb .k1 k1: hệ số điều chính phụ thuộc vào tuổi bền của dao k1 = 1 Vận tốc tính toán [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 47 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là: Chọn lượng chạy dao vòng theo máy là: Sv = 2,4 [mm/ vòng] Nguyên công 13: Khoan, khoét lỗ f15 và f22 Sơ đồ định vị. Dùng phiến tỳ định vị mặt đáy hạn chế ba bậc tự do. Chốt trụ định vị mặt trụ trong của lỗ f70 hạn chế hai bậc tự do. Chốt trám định vị mặt trụ trong của lỗ f52 hạn chế 1 bậc tự do. Lực kẹp hướng vào mặt phiến tỳ. Chọn máy. Chọn máy khoan đứng K135 Đường kính mũi khoan lớn nhất khi khoan thép có độ bền trung bình fmăx = 35 mm Công suất động cơ N = 6 kw; hiệu suất 0,8. Số vòng quay trục chính (vòng/ phút): 42; 60;87; 122; 173; 250; 338; 482; 696; 995; 1390; 2000. Lượng chạy dao vòng (mm/ phút): 0,1; 0,13; 0,17; 0,22; 0,28; 0,38; 0,5; 0,63; 0,82; 1,05 Lực khoan chiều trục lớn nhất của cơ cấu chạy dao Pxmax = 15700 [N]. Chọn dao. Chọn mũi khoan ruột gà thép gió: D = 15; L = 290 á 545; l = 190 á 395 Chọn dao khoét thép gió có D = 22 mm; L= 132 á190 mm. Tra lượng dư Lượng dư bước khoan là Zkhoan = 15 mm. Lượng dư bước khoét là Zkhoét = 7mm. Xác định chế độ cắt Xác định chế độ cắt cho bước khoan lỗ f15. Chiều sâu cắt Theo bảng 5-89 t2 [2] ta có lượng chạy dao vòng theo nhóm chạy dao II sv = 0,46 á 0,56 [mm/vòng], chọn theo máy K135 sv = 0,5 [mm/vòng]. Tốc độ cắt tra theo bảng 5-90 t2 [2] ta đượcVb = 28 [m/ phút] Vận tốc tính toán sẽ là Vt =Vb .k1. k2. k3 Với k1, k2, k3 là các hệ số điều chỉnh như ở bước khoan của nguyên công 12 Vận tốc tính toán [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 428 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là: Công suất cắt yêu cầu tra theo bảng 5-92 t2 [2] ta được Ne = 1,3 kw. Xác định chế độ cắt cho bước khoét f22. Chiều sâu cắt Theo bảng 5-104 t2 [2] ta có lượng chạy dao vòng theo nhóm chạy dao II sv = 0,5 á 0,6 [mm/vòng], chọn theo máy sv = 0,5 [mm/vòng]. Tốc độ cắt tra theo bảng 5-106 t2 [2] ta đượcVb = 29 [m/ phút] Vận tốc tính toán sẽ là Vt =Vb .k1. k2. Với k1, k2 là các hệ số điều chỉnh như ở bước khoét của nguyên công 12 Vận tốc tính toán [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 338 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là: Nguyên công 14: Phay hai rãnh ngang bề rộng 3 mm Sơ đồ định vị. Dùng phiến tỳ định vị mặt đáy hạn chế ba bậc tự do. Chốt trụ định vị mặt trụ trong của lỗ f70 hạn chế hai bậc tự do. Chốt trám định vị mặt trụ trong của lỗ f52 hạn chế 1 bậc tự do. Lực kẹp hướng vào mặt phiến tỳ. Chọn máy. Chọn máy phay nằm vạn năng 6H82. Chọn dao. Chọn dao phay cắt rãnh với các thông số tra theo bảng 4-86 t1 [2] D (mm) B (mm) d(H7) Số răng Z Vật liệu 160 3,0 22 64 P18 Tra lượng dư Chọn lượng dư gia công cho toàn bộ nguyên công là Zb = 3 mm. Xác định chế độ cắt Chọn chiều sâu cắt: do chiều sâu rãnh là 35 nên ta chọn chiều sâu cắt lần một t1 = 20 mm, t2 = 15 mm. Theo bảng 5-182 t2 [2] ta có lượng chạy dao sz = 0,02 mm/răng. Tốc độ cắt tra theo bảng 5-184 t2 [2] ta đượcVb = 26[m/ phút] Vận tốc tính toán là Vt =Vb .k1. k2. k3 Với k1, k2, k3 là hai hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào độ cứng của gang, chu kỳ bền của dao và chiều rộng phay tra bảng 5-134 và 5-170 t2 [2] Vận tốc tính toán [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 47,5 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là: Lượng chạy dao phút Lượng chạy dao phút theo tính toán là: sp = sz. Z. nm = 0,02. 64. 47,5 = 60,8 [mm/ phút] Chọn theo máy là: spm = 60 [mm/ phút] Lực cắt Pz được tính theo công thức . Trong đó: Z: Số răng dao phay. n: số vòng quay của dao. Cp và các hệ số mũ cho trong bảng 5-41 t2 [2]. KMv: hệ số điều chỉnh cho chất lượng vật liệu gia công cho trong bảng 5-9 t2 [2]. ở đây ta tính lực cắt cho bước phay lần 1 t1 = 20 . Công suất cắt Ne được tính theo công thức . Do hai lưỡi cắt đồng thời nên Ne = 2. 0,34 = 0,68 [kw] Nguyên công 15: Phay rãnh dọc bề rộng 3 Sơ đồ định vị. Dùng phiến tỳ định vị mặt đáy hạn chế ba bậc tự do. Chốt trụ định vị mặt trụ trong của lỗ f70 hạn chế hai bậc tự do. Chốt trám định vị mặt trụ trong của lỗ f52 hạn chế 1 bậc tự do. Lực kẹp hướng vào mặt phiến tỳ. Chọn máy. Chọn máy phay nằm vạn năng 6H82. Chọn dao. Chọn dao phay cắt rãnh với các thông số tra theo bảng 4-86 t1 [2] D (mm) B (mm) d(H7) Số răng Z Vật liệu 80 3,0 22 30 P18 Tra lượng dư Chọn lượng dư gia công cho toàn bộ nguyên công là Zb = 3 mm. Xác định chế độ cắt Chọn chiều sâu cắt: do chiều sâu rãnh là 25 nên ta chọn chiều sâu cắt t = 20 Theo bảng 5-182 t2 [2] ta có lượng chạy dao sz = 0,015 mm/răng. Tốc độ cắt tra theo bảng 5-184 t2 [2] ta đượcVb = 35[m/ phút] Vận tốc tính toán là Vt =Vb .k1. k2. k3 Với k1, k2, k3 là hai hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào độ cứng của gang, chu kỳ bền của dao và chiều rộng phay tra bảng 5-134 và 5-170 t2 [2] Vận tốc tính toán [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 118 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là: Lượng chạy dao phút Lượng chạy dao phút theo tính toán là: sp = sz. Z. nm = 0,015. 30. 118 = 53,1 [mm/ phút] Chọn theo máy là: spm = 47,5 [mm/ phút] Công suất cắt yêu cầu như ở nguyên công 14 Nguyên công 16: Phay rãnh then 10 Sơ đồ định vị. Dùng phiến tỳ định vị mặt đáy hạn chế ba bậc tự do. Chốt trụ định vị mặt trụ trong của lỗ f70 hạn chế hai bậc tự do. Chốt trám định vị mặt trụ trong của lỗ f52 hạn chế 1 bậc tự do. Lực kẹp hướng vào mặt phiến tỳtừ trên xuống Chọn máy. Chọn máy phay nằm vạn năng 6H12. Chọn dao. Chọn dao phay cắt rãnh với các thông số tra theo bảng 4-86 t1 [2] D (mm) L (mm) l (mm) Số răng Z Vật liệu 10 72 22 5 P18 Tra lượng dư Chọn lượng dư gia công cho toàn bộ nguyên công là Zb = 5 mm. Xác định chế độ cắt Chọn chiều sâu cắt: do chiều sâu rãnh là 5 nên ta chọn chiều sâu cắt t = 5 Theo bảng 5-153 t2 [2] ta có lượng chạy dao sz = 0,05 mm/răng. Tốc độ cắt tra theo bảng 5-155 t2 [2] ta đượcVb = 22,5[m/ phút] Vận tốc tính toán là Vt =Vb .k1. k2 Với k1, k2, là hai hệ số điều chỉnh phụ thuộc chu kỳ bền của dao và vật liệu gia công theo nguyên công 11 ta có k1 = 0,75, k2 = 0,95 Vận tốc tính toán [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 475 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là: Lượng chạy dao phút Lượng chạy dao phút theo tính toán là: sp = sz. Z. nm = 0,05. 5. 475 = 118,75 [mm/ phút] Chọn theo máy là: spm = 118 [mm/ phút] Công suất cắt yêu cầu tra theo bảng 5-158 t2 [2] ta được Ne < 1 kw. Nguyên công 17: Khoan 4 lỗ để gia công ren M4 và 2 lỗ để gia công ren M6 mặt trước. Sơ đồ định vị. Dùng phiến tỳ định vị mặt đáy hạn chế ba bậc tự do. Chốt trụ định vị mặt trụ trong của lỗ f70 hạn chế hai bậc tự do. Chốt trám định vị mặt trụ trong của lỗ f52 hạn chế 1 bậc tự do. Lực kẹp hướng vào mặt phiến tỳ. Dùng bạc dẫn để định vị

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDA0430.DOC