Thiết kế trạm xử lý nước thải thành phố rạch giá q = 49.900 m3/ngđ

MỤC LỤC

 

 

Chương 1 GIỚI THIỆU CHUNG 1-1

 

1.1 Nội Dung Đồ Án Môn Học 1-1

1.2 Nhiệm Vụ Của Đồ Án 1-1

1.3 Cấu Trúc Thuyết Minh 1-1

 

Chương 2 GIỚI THIỆU KHU VỰ THIẾT KẾ THIẾT KẾ . 2-1

 

2.1 Đặc Điểm Khu Vực Thiết Kế 2-1

 

Chương 3 XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG THIẾT KẾ , THÀNH PHẦN VÀ LỰA CHỌN

CÔNG NGHỆ XỬ 3-1

 

3.1 Thành Phần Tính Chất Nước Thải 3-1

3.1 Thành Phần Tính Chất Nước Thải 3-1

3.2 Các Phương Pháp Lựa Chọn Để Xử Lý 3-1

3.2.1 Phương án 1 3-2

3.2.2 Phương án 2 3-4

 

 

Chương 4 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ THEO

PHƯƠNG ÁN 1 4-1

 

4.1 Tính Toán Ngăn Tiếp Nhận Nước Thải 4-1

4.2 Tính Toán Thiết Kế Song Chắn Rác 4-1

4.2.1 Tính toán mương dẫn nước thải đến song chắn rác 4-1

4.2.2 Tính toán thiết kế song chắn rác 4-2

4.3 Tính Toán Thiết Kế Bể Lắng Cát 4-5

4.3.1 Tính toán kích thước bể lắng cát 4-6

4.3.2 Tính toán hệ thống thổi khí 4-6

4.3.3 Hệ thống bơm phun tia 4-7

4.3.4 Mương thu cát 4-7

4.3.5 Sân phơi cát 4-8

4.4 Bể Điều Hòa 4-9

4.5 Tính Toán Thiết Kế Bể Lắng Đợt 1 4-12

4.6 Tính Toán Thiết Kế Bể Thổi Khí 4-18

4.6.1 Nhiệm vụ 4-18

4.6.2 Điều kiện thiết kế và giả thiết 4-19

4.6.3 Các thông số sử dụng trong thiết kế 4-19

4.6.4 Xác định lượng bùn phát sinh 4-20

4.6.5 Xác định lượng nitơ bị oxy hóa thành nitrate 4-21

4.6.6 Xác định nồng độ và khối lượng VSS, TSS trong bể thổi khí 4-21

4.6.7 Xác định thể tích và thời gian lưu nước của bể thổi khí 4-21

4.6.8 Xác định F/M và tải trọng BOD 4-22

4.6.9 Xác định hệ số Yobs dựa vào VSS và TSS 4-22

4.6.10 Tính nhu cầu oxy tiêu thụ 4-22

4.6.11 Tính lưu lượng khí cần theo Q 4-23

4.6.12 Xác định tỷ số tuần hoàn 4-24

4.6.13 Kiểm tra độ kiềm 4-25

4.6.14 Ước tính BOD sau xử lý 4-25 4.7 Tính Toán Thiết Kế Bể Lắng Đợt 2 4-26

4.7.1 Diện tích của bể lắng 4-26

4.7.2 Xác định chiều cao bể 4-27

4.7.3 Thời gian lưu nước trong bể lắng 4-28

4.8 Tính Toán Thiết Kế Bể Tiếp Xúc 4-29

4.8.1 Khử trùng nước thải bằng Clo 4-29

4.8.2 Tính toán máng trộn vách ngăn có lỗ 4-30

4.8.3 Tính toán bể tiếp xúc 4-32

4.8.4 Tính toán công trình xả nước thải sau xử lý vào sông 4-33

4.9 Tính Toán Công Trình Xử Lý Bùn 4-34

4.9.1 Tính toán bể nén bùn 4-34

4.9.2 Tính toán bể Metan 4-35

4.9.3 Tính toán sân phơi bùn 4-38

 

Chương 5 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ THEO

PHƯƠNG ÁN 2 5-1

 

5.1 Lượng Nước Dùng Để Xả Cặn Ra Khỏi Ngăn Nén Cặn 5-1

5.2 Tính Toán Ống Phân Phối Khoan Lỗ Ở Đáy Bể 5-2

5.3 Tính Máng Thu Nước 5-3

5.4 Diện Tích Cửa Sổ Thu Cặn 5-3

5.5 Ống Khoan Lỗ Thu Nước Trong Ngăn Nén Cặn 5-4

5.6 Tính Chiều Cao Bể Lắng Trong 5-5

5.7 Diện Tích Ngăn Chứa Cặn Và Ống Tháo Cặn 5-6

5.8 Mương Tập Trung Nước 5-7

5.9 Tính Toán Giảm Áp Trong Bể Lắng Trong 5-7

 

Chương 6 TÍNH TOÁN KINH TẾ 6-1

 

6.1 Chi Phí Xử Lý Theo Phương Án 1 6-1

6.1.1 Vốn đầu tư 6-1

6.1.2 Chi phí hóa chất và năng lượng 6-2 6.1.3 Nhân công và vận hành 6-3

6.1.4 Chi phí xử lý 6-4

6.1.5 Thời gian hoàn vốn 6-4

6.2 Chi Phí Xử Lý Theo Phương Án 2 6-4

6.2.1 Vốn đầu tư 6-4

6.2.2 Chi phí hóa chất và năng lượng 6-5

6.2.3 Nhân công và vận hành 6-6

6.2.4 Chi phí xử lý 6-7

6.2.5 Thời gian hoàn vốn 6-7

 

Chương 7 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

 

7.1 Kết Luận 7-1

7.2 Kiến Nghị 7-1

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO.

 

DANH SÁCH BẢNG

 

doc7 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1757 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế trạm xử lý nước thải thành phố rạch giá q = 49.900 m3/ngđ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI BÁO CÁO THAM QUAN KCN TÂN TẠO 27 / 05 / 2009. GIỚI THIỆU CHUNG KCN Tân Tạo được thành lập vào năm 1996 với tổng diện tích 442 ha là KCN lớn nhất trong 10 KCN tại TP.HCM nói riêng và cả khu vực phía Nam nói chung. Với vị trí thuận lợi về mặt giao thông nằm trên trục lộ nối liền các tỉnh miền Tây Nam Bộ, kết nối đường Xuyên Á thông thương các tỉnh miền Đông Nam Bộ, KCN Tân Tạo đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội cho khu vực thuộc ngoại thành Thành phố Hồ Chí Minh, phát triển trung tâm Công nghiệp và Thương mại của Thành phố Hồ Chí Minh cũng như vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Nhiệm vụ bài báo cáo: - Nhân biết được quy trình sản xuất của nhà máy - Chỉ ra các cách cân bẳng dòng vật chất, nêu ra một số phương pháp đo (chủ yếu là nước) Và thêm 1 điều nữa là nhà máy đang ở trong “mức tham vọng nào” 1 DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT KHUNG CÁNH QỤAT Nguyên liệu: sợi hợp kim (phôi kim loại) được nhập từ cơ sở sản xuất khác. Cụ thể các giai đoạn chủ yếu thực hiện bằng dây chuyền tự động 1. Hàn vỉ ( tự động) 2. Dập ra định hình thành khung hình (tự động). 3. Gắn và hàn viền khung ( tự động) 4. Cắt viền còn dư ( 1 máy thủ công, 1 máy tự động) Ngoài ra, còn khâu sữa chữa những sản phẩm bị lỗi. 2. DÂY CHUYỀN MẠ KIM LOẠI (Ví dụ điển hình “mạ pô xe máy) Khí thải xả thải ra ngoài FIRST ELECTROLYSI RINS + RINSE FIRST ELECTROLYSIS ACID DEGREAS RINSE + RINSE BAZƠ DEGREAS RINSE + RINSE ELECTROLYSIS RINSE NEUTRALIZATION RINSE Sản phẩm Sau khi đánh bóng HOT DEGREASE Chất tẩy dầu (80g/l) H2SO4 + acid khối (60ml/l) H2SO4 (60ml/l) NaOH H2SO4 (bột) HỆ THỐNG LÒ HƠI HỒ CHỨA NƯỚC CẤP BỂ CHỨA NƯỚC THẢI AXIT - BAZƠ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI BƠM CẤP KHÍ Môi trường Semi-bright Nickel Rinse Hight Sinfua Rinse Bright Nickel Rinse Micro Nickel Rinse (recycle) recycle Thành phẩm Sấy Rinse-Recycle Rinse-Recycle Crom Tuần hoàn Các “phôi” kim loại ban đầu được đưa vào nơi xi mạ (lần 1), sau đó chúng sẽ được chuyển đến bàn kiểm tra. Tại đây nhân viên sẽ xem xét lại coi chỗ nào bị lỗi sẽ được đưa vào xi lại (lần 2) bằng cách lau nhẹ bằng 1 lớp bột năng. Khi sản phẩm đã được duyệt trong khâu này sẽ được đưa lên 1 dây chuyền tự động trong việc xi mạ bậc 2 đối với chiếc pô xe này Sơ đồ dây chuyền công nghệ được mô phỏng trong sơ đồ trên Một số vấn đề đáng quan tâm ở đây “ 1 Bể tẩy dầu - Bể tẩy dầu ban đầuchủ yếu dựaa vào nhiệt độ của nước và hoá chất (600C) - Bể tầy dầu dựa vào quá trình điện phân của 2 điện cực anot và catot à điện giải các chất bẩn còn sót lại nếu quá trình tẩy dầu bằng nhiệt chưa hoàn toàn sạ 2. Bể Nikel và Crom Các bể rửa của giai đoạn này do nước chứa hàm lương nilel và crom nên được tái sử dụng giảm công đoạn xử lý 3. Đối với vật bằng nhựa quá trình điện phân không xảy ra nên phải ngâm vào dd axit de các phân tử này thấm vàoo trong các lỗ rỗng của vật đó 3. DÂY CHUYỀN XỬ LÝ NƯỚC SAU SẢN XUẤT bơm Nước thải vào hố thu à Bể trung gian à Bơm lên 4 bể lắng (đứng). Trong thời gian xử lý cho NaOH và polymer vào để quá trình khuấy trộn xảy ra nhanh hơn. Thời gian lắng 60’, van tự động xả bùn (xả bùn trong vòng 4 phút) + Nước sạch được bơm lên bể chứa. + Nước sau lắng bơm về bể chứa áp lực (chứa cát, than hoạt tính, hạt nhựa) Riêng bùn từ bể lắng được bơm đưa qua bể chứa bùn à Máy tách bùn và nước. 4. Theo em nhà máy đang trong “mức tham vọng 2” - tiến đến quá trình - thể hiện hiệu quả xanh Các công đoạn từ tách dầu à điện phân à xi mạ à rửa, tất cả đều thực hiện trong 1 chu kỳ khép kín : nước sạch đi vào nước đã qua sử dụng có thể tái dùng lại khi đã xử lý à tiết kiệm nước Mỗi ngày vào lúc 1 pm các mẫu nước được lấy và phân tích đề đảm bảo nồng độ các chất trong nước cho phép biết chính xác nồng độc các chất tách ra hay tạo thành à có xự điều chỉnh hợp lý Trung bình khoảng gần 1 tháng hoạt động nhà máy sẽ xả và thay toàn bộ lương nước tại các bể rửa (khoảng 50 m3) 5 Lập Cân Bằng Nước Trong Nhà Máy Xi Mạ Việc sử dụng nước, so với những yếu tố khác trong phản ứng của quy trình sản xuất là một yếu tố cần thiết trong toàn bộ quá trình sản xuất sạch. Việc sử dụng nước để rửa, xúc và làm lạnh trong quá trình sản xuất và ở những khâu phục vụ thường được giám sát, do vậy ở những khâu đó việc giảm chất thải đạt được hiệu quả và rẻ. Qua việc giám sát quy trình xi mạ ta thấy lượng nước được dùng để rửa sản phẩm ở các khâu trước khi xi mạ đến mạ Niken và Crom là những khâu quan trọng việc đánh giá sản xuất sạch. Trước khi xi mạ: Đầu vào Lượng nước được cấp cho 10 bể (6 bể rửa phun, 4 bể rửa nhúng) với thể tích mỗi bể là 1m3, thời gian hoạt động của nhà máy là 330 ngày trong một năm, mỗi ngày làm từ 7 giờ đến 21 giờ. Lượng nước đầu vào 9 bể rửa = 9m3 x 330 = 2970m3/năm. Lượng nước cung cấp bể rửa phun thứ nhất = = 4490,64 m3/năm Lượng nước cung cấp bể rửa phun thứ hai = = 3825,36 m3/năm Lượng nước cung cấp bể rửa phun thứ ba = = 3825,36 m3/năm Lượng nước cung cấp bể rửa phun thứ tư = thứ năm = = 4823,28 m3/năm Lượng nước cung cấp bể rửa phun thứ sáu = = 3326,40 m3/năm Tổng lượng nước cung cấp đầu vào =2970 + 4490,64 + 3825,36 x 2 + 4823,28 x 2 + 3326,40 = 28084,32m3/năm Đầu ra Lượng nước đầu ra = = 24781,68 m3/năm Lượng nước xả cuối ngày ở 9 bể rửa = 9m3 x 330 = 2970m3/năm Tổng lượng nước đầu ra = 24781,68 + 2970 = 27751,68m3/năm Suy ra lượng nước thất thoát (bóc hơi, rò rỉ) = 28084,32 – 27751,68 = 332,64m3/năm Trong quá trình xi mạ: Mạ Niken có 2 bể rửa (1 phun, 1 nhúng) - Đầu vào Lượng nước đầu vào 2 bể rửa = 2m3 x 330 = 660m3/năm Lượng nước cấp cho bể rửa phun = = 19792,08m3/năm Tổng lượng nước đầu vào = 660 + 19792,08 =20452,08m3/năm - Đầu ra Lượng nước xả 2 bể rửa cuối ngày = 2m3 x 330 = 660m3/năm Lượng nước ra từ bể rửa phun = = 19459,44m3/năm Tổng lượng nước đầu ra = 660 + 19459,44 = 20119,44m3/năm Suy ra lượng nước thất thoát (bóc hơi, rò rỉ) = 20452,08 – 20119,44 = 332,64m3/năm Mạ Crom có 4 bể rửa (2 phun, 2 nhúng) Đầu vào Lượng nước đầu vào 4 bể rửa = 4m3 x 330 = 1320m3/năm Lượng nước cấp cho 2 bể rửa phun = = 8316m3/năm Tổng lượng nước đầu vào = 1320 + 8316 = 9636m3/năm Đầu ra Lượng nước xả 2 bể rửa cuối ngày = 4m3 x 330 = 1320m3/năm Lượng nước ra từ bể rửa phun = = 8149,68m3/năm Tổng lượng nước đầu ra = 1320 + 8149,68 = 9469,68m3/năm Suy ra lượng nước thất thoát (bóc hơi, rò rỉ) = 9636 – 9469,68 = 166,32m3/năm (Tham khảo cách tính khoá trước – nhà máy không cung cấp thông số đầu bvào ra cùa dòng nước 6. CÁC CÁCH ĐO DÒNG VÀO - Sử dụng thiết bị đầu dò - Áp dụng cách tính đập tràn thành mỏng à - Sử dụng thước V-notch - Áp dụng các kiến thức cơ bản Đo quãng đường một vật nổinào đó chày từ đầu bể à cuối bể à tính khoảng thời gian vật chuyển động à Q 7. MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HOẠ QUÁ TRÌNH XI MA Quy trình mạ kim loại Giai đoạn rửa – sau bể tẩy dẩu Giai đoạn điện phân Hệ thống mạ tự động

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCopy of 123456789.doc
  • docBia co dieu.doc
  • docchuong 1.doc
  • docchuong 2.doc
  • docchuong 3.doc
  • docchuong 4.doc
  • docchuong 5.doc
  • docchuong 6.doc
  • docchuong 7.doc
  • docCopy of Bia co dieu.doc
  • docCopy of chuong 4.doc
  • docMuc luc.doc
  • docNhan xet.doc
  • docTai lieu tham khao.doc