Lực ly tâm có tác dụng xấu, có thể gây lật đổ xe, gây tr-ợt ngang, làm cho việc điều
khiển xe khó khăn, gây khó chịu cho hành khách, gây h- hỏng hàng hoá .
Lực ly tâm càng lớn khi tốc độ xe chạy càng nhanh và khi bán kính cong càng nhỏ.
Trong các đ-ờng cong có bán kính nhỏ lực ngang gây ra biến dạng ngang của lốp xe làm
tiêu hao nhiên liệu nhiều hơn, xăm lốp cũng chóng hao mòn hơn.
- Xe chạy trong đ-ờng cong yêu cầu có bề rộng lớn hơn phần xe chạy trên đ-ờng
thẳng thì xe mới chạy đ-ợc bình th-ờng.
- Xe chạy trong đ-ờng cong dễ bị cản trở tầm nhìn, nhất là khi xe chạy trong đ-ờng
cong nhỏ ở đoạn đ-ờng đào. Tầm nhìn ban đêm của xe bị hạn chế vì đèn pha của xe chỉ
chiếu thẳng trên một đoạn ngắn hơn
141 trang |
Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 889 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế tuyến đường đi qua 2 điểm D22 - C2 thuộc tỉnh Cao Bằng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
áp
0
.44 1
1
.25
0
.91
2
.00
V. Thiết kế trắc ngang & tính khối l-ợng đào đắp
Các nguyên tắc thiết kế mặt cắt ngang:
Trong quá trình thiết kế bình đồ và trắc dọc phải đảm bảo những nguyên tắc của
việc thiết kế cảnh quan đ-ờng, tức là phải phối hợp hài hòa giữa bình đồ, trắc dọc và trắc
ngang.
Phải tính toán thiết kế cụ thể mặt cắt ngang cho từng đoạn tuyến có địa hình
khác nhau.
ứng với mỗi sự thay đổi của địa hình có các kích th-ớc và cách bố trí lề đ-ờng,
rãnh thoát n-ớc, công trình phòng hộ khác nhau.
* Chiều rộng mặt đ-ờng B = 6 (m).
* Chiều rộng lề đ-ờng 2x1,5 = 3 (m).
* Mặt đ-ờng bê tông áp phan có độ dốc ngang 2%, độ dốc lề đất là 6%.
* Mái dốc ta luy nền đắp 1:1,5.
* Mái dốc ta luy nền đào 1 : 1.
* ở những đoạn có đ-ờng cong, tùy thuộc vào bán kính đ-ờng cong nằm mà có
độ mở rộng khác nhau.
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 52
* Rãnh biên thiết kế theo cấu tạo, sâu 0,4m, bề rộng đáy: 0,4m.
* Thiết kế trắc ngang phải đảm bảo ổn định mái dốc, xác định các đoạn tuyến
cần có các giải pháp đặc biệt.
Trắc ngang điển hình đ-ợc thể hiện trên bản vẽ.
2.Tính toán khối l-ợng đào đắp
Để đơn giản mà vẫn đảm bảo độ chính xác cần thiết áp dụng ph-ơng pháp sau:
- Chia tuyến thành các đoạn nhỏ với các điểm chia là các cọc địa hình, cọc
đ-ờng cong, điểm xuyên, cọc H100, Km.
- Trong các đoạn đó giả thiết mặt đất là bằng phẳng, khối l-ợng đào hoặc đắp
nh- hình lăng trụ. Và ta tính đ-ợc diện tích đào đắp theo công thức sau:
Fđào tb = (F
i
đào + F
i+1
đào )/2 (m
2)
Fđắp tb = (F
i
đắp + F
i+1
đắp)/2 (m
2)
Vđào = Fđào tb .Li-i+1 (m
3)
Vđắp = Fđắp tb. Li-i+1 (m
3)
Sau khi tính toán ta đ-ợc diện tích nh- sau:
Ph-ơng án 1: Sđào=31546.64 m
3; Sđắp=31280.26 m
3
Ph-ơng án 2: Sđào=38075.96 m
3; Sđắp=34265.65 m
3
Tính toán chi tiết đ-ợc thể hiện trong phụ lục .
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 53
1.20. Chương 6:
1.21. THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG
1.21.1. 6.1.Quy trỡnh tớnh toỏn, tải trọng tớnh toỏn:
a. 61.1.Quy trỡnh tớnh toỏn:
áo đ-ờng là công trình xây dựng trên nền đ-ờng bằng nhiều tầng lớp vật liệu có
c-ờng độ và độ cứng đủ lớn hơn so với nền đ-ờng để phục vụ cho xe chạy, chịu tác động
trực tiếp của xe chạy và các yếu tố thiên nhiên (m-a, gió, biến đổi nhiệt độ). Nh- vậy để
đảm bảo cho xe chạy an toàn, êm thuận, kinh tế và đạt đ-ợc những chỉ tiêu khai thác-vận
doanh thì việc thiết kế và xây dựng áo đ-ờng phải đạt đ-ợc những yêu cầu cơ bản sau:
+ áo đ-ờng phải có đủ c-ờng độ chung tức là trong quá trình khai thác, sử dụng áo
đ-ờng không xuất hiện biến dạng thẳng đứng, biến dạng tr-ợt, biến dạng co, dãn do chịu
kéo uốn hoặc do nhiệt độ. Hơn nữa c-ờng độ áo đ-ờng phải ít thay đổi theo thời tiết khí
hậu trong suốt thời kỳ khai thác tức là phải ổn định c-ờng độ.
+ Mặt đ-ờng phải đảm bảo đ-ợc độ bằng phẳng nhất định để giảm sức cản lăn, giảm
sóc khi xe chạy, do đó nâng cao đ-ợc tốc độ xe chạy, giảm tiêu hao nhiên liệu và hạ giá
thành vận tải.
+ Bề mặt áo đ-ờng phải có đủ độ nhám cần thiết để nâng cao hệ số bám giữa bánh xe
và mặt đ-ờng để tạo điều kiện tốt cho xe chạy an toàn, êm thuận với tốc độ cao. Yêu cầu
này phụ thuộc chủ yếu vào việc chọn lớp trên mặt của kết cấu áo đ-ờng.
+Mặt đ-ờng phải có sức chịu bào mòn tốt và ít sinh bụi do xe cộ phá hoại và d-ới tác
dụng của khí hậu thời tiết
Đó là những yêu cầu cơ bản của kết cấu áo đ-ờng, tùy theo điều kiện thực tế, ý nghĩa
của đ-ờng mà lựa chọn kết cấu áo đ-ờng cho phù hợp để thỏa mãn ở mức độ khác nhau
những yêu cầu nói trên.
Các nguyên tắc khi thiết kế kết cấu áo đ-ờng:
+ Đảm bảo về mặt cơ học và kinh tế.
+ Đảm bảo về mặt duy tu bảo d-ỡng.
+ Đảm bảo chất l-ợng xe chạy an toàn, êm thuận, kinh tế.
b. 61.2.Tải trọng tớnh toỏn:
Tải trọng trục tiờu chuẩn (trục đơn): P=100 (KN).
Áp lực tớnh toỏn của bỏnh xe lờn mặt đường : p=0,6 (MPa).
Đường kớnh vệt bỏnh xe tương đương:D= 33 cm
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 54
6.2Xỏc đ ị nh số trụ c xe tớnh toỏn:
Lưu lượng xe chạy tớnh toỏn là số ụtụ được quy đổi về loại ụ tụ cú tải trọng tớnh toỏn tiờu
chuẩn thụng qua mặt cắt ngang của đường trong một ngày đờm trờn làn xe nặng nhất, chị u đựng
lớn nhất ở cuối thời kỳ khai thỏc tớnh toỏn của ỏo đường.
Trong đú thành phần dũng xe như sau:
+ Xe con: 30%
+ Xe tải nhẹ: 21%
+ Xe tải trung: 37%
+ Xe tải nặng: 12%
- Hệ số tăng trưởng xe hàng năm: q = 5%.
- N0: l-u l-ọng xe năm thứ 15
15
15 15
1387
667( / )
(1 ) (1 ) (1 0.05)
t t
t
N N
No xe ngd
q q
Quy luật tăng xe hàng năm: Nt = N0 (1+q)
t
L-u l-ợng xe của các năm tính toán
Loại xe Xe con
Tải nhẹ
trục 6.5 T
Tải
trung trục
8.5T
Tải
nặng trục
10T
N
ăm
Tphần %
(1+q)t
30% 21% 37% 12%
1 1.05 210 147 259 84
2 1.1 220 154 271 88
3 1.15 230 161 283 92
4 1.21 242 169 298 97
5 1.27 254 177 313 101
6 1.34 268 188 330 107
7 1.4 281 196 347 112
8 1.47 294 205 362 117
1
0
1.62
325 228
401
130
1
5
2.08
416 291
513
166
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 55
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 56
Dự báo thành phần giao thông ở năm đầu
sau khi đ-a đ-ờng vào khai thác sử dụng
1.21.1.b.1 Loại xe
Trọng
l-ợng trục pi
(KN)
S
ố trục
sau
Số bánh
của mỗi cụm
bánh của trục
sau
Kho
ảng cách
giữa các
trục sau
L-ợng
xe ni xe/ngày
đêm T
rục
tr-ớc
T
rục
s
au
Tải nhẹ
6.5T
<
25
6
5
1 Cụm bánh
đôi
291
Tải trung
8.5T
2
5.8
8
5
1 Cum bánh
đôi
513
Tải nặng
10T
4
8.2
1
00
1 Cụm bánh
đôi
166
Bảng tính số trục xe quy đổi về số trục tiêu chuẩn 100 KN
Loại xe Pi
(KN)
C
1
C
2
n
i
C1*C2*ni*(pi/1
00)4.4
Tải
nhẹ 65 KN
Trục
tr-ớc
<25
KN
1 6
.4
2
91
4.17
Trục
sau
65K
N
1 1 2
91
43.72
Tải
trung 85KN
Trục
tr-ớc
25.8
KN
1 6
.4
5
13
8.46
Trục
sau
85
KN
1 1 5
13
251
Tải
nặng 100
KN
Trục
tr-ớc
48.2
KN
1 6
.4
1
66
42.8
Trục
sau
100
KN
1 1 1
66
166
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 57
Tổng N= C1*C2*ni*(pi/100)
4.4 = 516.15
C1=1+1.2x(m-1), m Là số trục xe
C2=6.4 cho các trục tr-ớc và C2=1 cho các trục sau loại mỗi cụm bánh có 2
bánh (cụm bánh đôi)
* Tính số trục xe tính toán tiêu chuẩn trên 1 làn xe Ntt
Ntt =Ntk x fl
Vì đ-ờng thiết kế có 2 làn xe không có dải phân cách nên lấy f=0.55 .
Vậy: Ntt =516.15 x 0.55=283.88(trục/làn.ngày đêm)
Tính số trục xe tiêu chuẩn tích luỹ trong thời hạn thiết kế, tỷ lệ tăng tr-ởng
q=5%
tt
t
N
q
q
Ne *365*
]1)1[(
Bảng tính l-u l-ợng xe ở các năm tính toán
Năm 1 5 10 15
L-u l-ợng xe Ntt(trục/lànngđ) 106
.4
143
.4
172
.5
283
.88
Số trục xe tiêu chuẩn tích luỹ (trục) 0.0
38x106
0.2
98x106
0.7
92x106
2.2
35x106
Theo tiêu chuẩn ngành áo đ-ờng mềm - các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế 22TCN 211-
2006 (T39). Trị số mô đun đàn hồi đuợc xác định theo bảng phụ lục III.
Bảng xác định mô đun đàn hồi yêu cầu của các năm
Năm
tính toán
Ntt
Cấp
mặt đ-ờng
Eyc
(Mpa)
Eyc
min
(M
pa)
Echon
(Mp
a)
1 106 A2
122.7
8
120
122.
78
5
143.
A1 152.6 140 150.
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 58
4 6
A2 127.6 120
127.
6
10
172.
5
A1 156.4 140
156.
4
A2 131.4 120
131.
4
15
283.
88
A1 170.9 140 171
1.21.2. 6.3 Tớnh toỏn Ech của cỏc phương ỏn kết cấu ỏo đường - so sỏnh với Eyc:
Vỡ kết cấu ỏo đường đó đề xuất gồm cỏc lớp vật liệu với bề dày giả thiết nờn tớnh Ech của
cả kết cấu rồi so sỏnh với Eyc ở cuối thời kỳ khai thỏc của mỗi loại ỏo đường.
Nếu Ech>
dv
cdK .Eyc thỡ kết cấu thoả món về điều kiện độ vừng cho phộp.
Trong đú : dvcdK :Hệ số cường độ về độ vừng đựơc chọn tuỳ thuộc vào độ tin cậy
Để tiện cho việc sử dụng toỏn đồ đó được lập sẵn, ta phải chuyển nhiều lớp về hệ hai lớp
bằng cỏch đổi lần lượt cỏc lớp kết cấu ỏo đường hai lớp một từ dưới lờn. Từ đú ta sẽ xỏc đị nh
được ETB của cỏc lớp mặt đường. Cỏch xỏc đị nh chiều dày và ETB của lớp vật liệu qui đổi từ 2 lớp
về 1 lớp như sau
h
h
1
2
1E
E2
0E
H
D
chE
Etb
0E
Hỡnh I.7.1 Caựch chuyeồn heọ hai lụựp veà heọ 1 lụựp
Ech
D
Ta cú : H = h1 + h2
3
31
2
1
.1
k
tk
EETb
Trong đú:
2
1
h
h
k ;
2
1
E
E
t
với
+ h1, h2 : Là chiều dày lớp trờn và lớp dưới của ỏo đường
+ E1, E2 : Là mụđun đàn hồi lớp trờn và dưới của vật liệu.
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 59
Sau khi qui đổi nhiều lớp vật liệu ỏo đường về một lớp thỡ cần nhõn thờm Etb với hệ số điều
chỉ nh β xỏc đị nh theo cụng thức
12,0)/.(114,1 DH
ttTBE = .Etb
’
H : chiều dày toàn bộ ỏo đường (cm)
D : đường kớnh vệt bỏnh xe tương đương (D = 33cm)
Eyc: Môđun đàn hồi yêu cầu phụ thuộc số trục xe tính toán Ntt và phụ thuộc loại
tầng của kết cấu áo đ-ờng thiết kế.
Emin: Môđun đàn hồi tối thiểu phụ thuộc tải trọng tính toán, cấp áo đ-ờng, l-u l-ợng
xe tính toán(bảng3-5 TCVN 4054-2005)
Echon: Môđun đàn hồi chọn tính toán Echọn= max(Eyc, Emin)
Vì là đ-ờng miền núi cấp III nên ta chọn độ tin cậy là 0.9=> Kdv
dc= 1,1
VậyEch=Kdv
dcx Eyc=171x1.1=188(Mpa)
6.4 Mụđun đàn hồi tớnh toỏn của cỏc lớp mặt đường:
Cỏc đặc trưng tớnh toỏn của bờ tụng nhựa phải xỏc đị nh tựy thuộc vào từng
trường hợp cụ thể.
Nhiệt độ tớnh toỏn của bờtụng nhựa :
-Khi tớnh điều kiện chị u kộo khi uốn : t = 100C
-Khi tớnh theo điều kiện độ vừng đàn hồi: t = 300C
-Khi tớnh toỏn điều kiện ổn đị nh trượt : t = 600C
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 60
Bảng các đặc tr-ng của vật liệu kết cấu áo đ-ờng
ST
T
Tên vật liệu
E (Mpa)
Rn
(Mpa)
C
(Mpa)
(độ)
Tí
nh
kéo uốn
(1
00)
T
ính
võng
(
300)
Tí
nh
tr-ợt
(6
00)
1 BTN chặt hạt mịn 18
00
4
20
30
0
2.
8
2 BTN chặt hạt thô 16
00
3
50
25
0
2.
0
3 Cấp phối đá dăm loại
I
30
0
3
00
30
0
4 Cấp phối đá dăm loại
II
25
0
2
50
25
0
6 Cấp phối sỏi cuội 20
0
2
00
20
0
0.
038
Nề
n đất
á sét 42 0.
032
2
4
Tra trong TCN thiết kế áo đ-ờng mềm 22TCN 211-06
6.5.Nguyên tắc cấu tạo
- Thiết kế kết cấu áo đ-ờng theo nguyên tắc thiết kế tổng thể nền mặt đ-ờng,
kết cấu mặt đ-ờng phải kín và ổn định nhiệt.
- Phải tận dụng tối đa vật liệu địa ph-ơng, vận dụng kinh nghiệm về xây dựng
khai thác đ-ờng trong điều kiện địa ph-ơng.
- Kết cấu áo đ-ờng phải phù hợp với thi công cơ giới và công tác bảo d-ỡng
đ-ờng.
- Kết cấu áo đ-ờng phải đủ c-ờng độ, ổn định, chịu bào mòn tốt d-ới tác dụng
của tải trọng xe chạy và khí hậu.
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 61
- Các vật liệu trong kết cấu phải có c-ờng độ giảm dần từ trên xuống d-ới phù
hợp với trạng thái phân bố ứng suất để giảm giá thành.
- Kết cấu không có quá nhiều lớp gây phức tạp cho dây chuyền công nghệ thicông.
6.6 Ph-ơng án đầu t- tập trung (15 năm).
6.6.1Cơ sở lựa chọn
Ph-ơng án đầu t- tập trung 1 lần là ph-ơng án cần một l-ợng vốn ban đầu lớn
để có thể làm con đ-ờng đạt tiêu chuẩn với tuổi thọ 15 năm (bằng tuổi thọ lớp mặt sau một
lần đại tu). Do yêu cầu thiết kế đ-ờng là nối hai trung tâm kinh tế, chính trị văn hoá lớn,
đ-ờng cấp III có Vtt= 60(km/h) cho nên ta dùng mặt đ-ờng cấp cao A1 có lớp mặt Bê tông
nhựa với thời gian sử dụng là 15 năm
6.6.2 Sơ bộ lựa chọn kết cấu áo đ-ờng
Tuân theo nguyên tắc thiết kế tổng thể nền mặt đ-ờng, tận dụng nguyên vật
liệu địa ph-ơng để lựa chọn kết cấu áo đ-ờng; do vùng tuyến đi qua là vùng đồi núi, là nơi
có nhiều mỏ vật liệu đang đ-ợc khai thác sử dụng nh- đá, cấp phối đá dăm, cấp phối sỏi
cuội cát, xi măng...
Theo tiêu chuẩn ngành 22TCN 211-06 Ne> 2.10
6 thì bề dày tối thiểu tầng
mặt cấp cao A1 = 10cm, .Kết hợp với Ech
yc nên lựa chọn kết cấu áo đ-ờng cho toàn tuyến
Đ22-C2 nh- sau
Ph-ơng án I:
BTN chặt hạt mịn 4
cm
E1 = 420
(Mpa)
BTN chặt hạt thô 7
cm
E2 = 350
(Mpa)
CPDD loại I
E3 = 300
(Mpa)
CP sỏi cuội
E4 = 220
(Mpa)
Đất nền
E0 = 42
(Mpa)
Ph-ơng án II:
BTN chặt hạt mịn
4cm
4
cm
E1 = 420
(Mpa)
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 62
BTN chặt hạt thô 7
cm
7
cm
E2 = 350
(Mpa)
CPDD loại I
E3 = 300
(Mpa)
CPDD loại II
E4 = 250
(Mpa)
Đất nền
E0 = 42
(Mpa)
Kết cấu đ-ờng hợp lý là kết cấu thoả mãn các yêu cầu về kinh tế và kỹ thuật. Việc
lựa chọn kết cấu trên cơ sở các lớp vật liệu đắt tiền có chiều dày nhỏ tối thiểu, các lớp vật
liệu rẻ tiền hơn sẽ đ-ợc điều chỉnh sao cho thoả mãn điều kiện về Eyc . Công việc này
đ-ợc tiến hành nh- sau :
Lần l-ợt đổi hệ nhiều lớp về hệ hai lớp để xác định môđun đàn hồi cho lớp mặt
đ-ờng. Ta có:
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 63
Ech = 188(Mpa)
BTN chặt hạt mịn 4c
m
E1 = 420 (Mpa)
BTN chặt hạt thô 7
cm
E2 = 350 (Mpa)
Lớp 3 E3 = 300 (Mpa)
Lớp 4 E4 = 220 (Mpa)
Nền á sét E0 = 42 (Mpa)
Đổi 2 lớp BTN về 1 lớp
1 4
33
h
D
= 0.12
1
188
0.44
420
Ech
E
.
Tra toán đồ hình 3-1.tiêu chuẩn nghành 22TCN211-06
1
1
0.42
Ech
E
Ech1 = 176.4(Mpa)
212.0
33
72
D
h
1
2
176.4
0.504
350
Ech
E
Tra toán đồ hình 3-1.tiêu chuẩn nghành 22TCN211 – 06
2 2
2
0.451 157.85
Ech
Ech
E
(Mpa)
Để chọn đ-ợc kết cấu hợp lý ta sử dụng cách tính lặp các chỉ số H3 và H4 . Kết quả
tính toán đ-ợc bảng sau :
Chiều dày các lớp ph-ơng án I
G
iải
pháp
h
3
2
3
Ech
E
3H
D
3
3
Ech
E
E
ch3
3
4
Ech
E
4
Eo
E
4H
D
H
4
H
4
c
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 64
họn
1 1
3
0
.586
0
.394
0
.452
1
35.6
0
.54
0
.168
1
.245
4
1.08
4
2
2 1
4
0
.499
0
.424
0
.377
1
13.1
0
.514
0
.191
1
.210
3
9.93
4
0
3 1
5
0
.499
0
.455
0
.361
1
08.3
0
.492
0
.191
1
.124
3
7.09
3
8
T-ơng tự nh- trên ta tính cho ph-ơng án 2:
Chiều dày các lớp ph-ơng án II
G
iải
pháp
h
3 3
2
E
Ech
D
H3
3
3
E
Ech
E
ch3 4
3
E
Ech
4E
Eo
D
H 4
H
4
H
4
c
họn
1 1
3
0
.499
0
.394
0
.377
1
13.1
0
.451
0
.168
1
.04
3
4.32
3
5
2 1
4
0
.499
0
.424
0
.351
1
05.3
0
.421
0
.168
0
.935
3
0.86
3
1
3 1
5
0
.499
0
.455
0
.321
9
6.30
0
.385
0
.168
0
.86
2
8.38
2
9
Sử dụng đơn giá xây dựng cơ bản để so sánh giá thành xây dựng ban đầu cho các
giải pháp của từng ph-ơng án kết cấu áo đ-ờng sau đó tìm giải pháp có chi phí nhỏ nhất.
Ta có bảng giá thành vật liệu nh- sau:
Tên vật liệu Đơn giá (ngàn đồng/m3)
Cấp phối đá dăm loại I 180.000
Cấp phối đá dăm loại II 170.000
Cấp phối sỏi đồi 150.000
Ta đ-ợc kết quả nh- sau :
Giá thành kết cấu (ngàn đồng/m3)
Ph-ơng án I:
G
iải
pháp
h3
(cm)
Giá thành
(đ)
h4
(cm)
Giá
thành (đ)
Tổng
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 65
1 13 23400 42 63000 86400
2 14 25200 40 60000 85200
3 15 27000 38 57000 84000
Ph-ơng án II:
Giải
pháp
h3
(cm)
Giá thành
(đ)
h4
(cm)
Giá
thành (đ)
Tổng
1 13 22100 35 52500 74600
2 14 23800 31 46500 70300
3 15 25500 29 43500 69000
Kết luận: Qua so sánh giá thành xây dựng mỗi ph-ơng án ta thấy giải pháp 3
của ph-ơng án II là ph-ơng án có giá thành xây dựng nhỏ nhất nên giải pháp 3 của ph-ơng
án II đ-ợc lựa chọn. Vậy đây cũng chính là kết cấu đ-ợc lựa chọn để tính toán kiểm tra.
Ta có kết cấu áo đ-ờng ph-ơng án chọn:
: Kết cấu áo đ-ờng ph-ơng án đầu t- tập trung
Lớp kết cấu E yc= 188(Mpa) hi Ei
BTN chặt hạt mịn 4 420
BTN chặt hạt thô 7 350
CPĐD loại I 15 300
CPĐD loại II 29 250
Nền đất á sét: Enền đất = 42Mpa
6.7 Kết cấu áo đ-ờng ph-ơng án đầu t- tập trung
6.7.1 Kiểm tra kết cấu theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi
- Theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi, kết cấu áo đ-ờng mềm đ-ợc xem là đủ c-ờng độ
khi trị số môdun đàn hồi chung của cả kết cấu lớn hơn trị số môđun đàn hồi yêu cầu:
Ech > Eyc x Kcđ
dv (chọn độ tin cậy thiết kế là 0.9 =>Kcd
dv=1.1).
Bảnng: Chọn hệ số c-ờng độ về độ võng phụ thuộc độ tin cậy
Độ tin 0,98 0,95 0,90 0,85 0,80
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 66
cậy
Hệ số
Kcđ
dv
1,29 1,17 1,10 1,06 1,02
Trị số Ech của cả kết cấu đ-ợc tính theo toán đồ hình 3-1.
Để xác định trị số môdun đàn hồi chung của hệ nhiều lớp ta phải chuyển về hệ
hai lớp bằng cách đổi hai lớp một từ d-ới lên trên theo công thức:
Etb = E4 [
K1
Kt1 3/1
]3
Trong đó: t =
4
3
E
E
; K =
4
3
h
h
Xác định Etbi
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 67
Vật liệu E
i
t
i
h
i
K
i
ht
bi
E
tbi
1.BTN chặt hạt
mịn
4
20.00
1
.51
4 0
.08
5
5
2
85.75
2.BTN chặt hạt
thô
3
50.00
1
.31
7 0
.159
5
1
2
76.7
3.CP đá dăm
loại I
3
00.00
1
.20
1
5
0
.52
4
4
2
66.3
4.CP đá dăm
loại II
2
50.00
2
9
2
9
+ Tỷ số
55
1.67
33
H
D
nên trị số Etb của kết cấu đ-ợc nhân thêm hệ số điều chỉnh
= 1.1916 (tra bảng 3-6/42. 22TCN 211-06)
Etb
tt = Etb = 1.19x285.75= 340.04(Mpa)
+ Từ các tỷ số 1.67
H
D
; tt
tb
Eo
E
42
0.124
340.5
Tra toán đồ hình 3-1 ta đ-ợc:
0.56
tb
Ech
E
Ech = 0.56x340.5= 190.68 (Mpa)
Vậy Ech = 190.68(Mpa) > Eyc x K
dv
cd = 188 (Mpa)
Kết luận: Kết cấu đã chọn đảm bảo điều kiện về độ võng đàn hồi.
6.7.2 Kiểm tra c-ờng độ kết cấu theo tiêu chuẩn chịu cắt tr-ợt trong nền đất
Để đảm bảo không phát sinh biến dạng dẻo trong nền đất, cấu tạo kết cấu áo
đ-ờng phải đảm bảo điều kiện sau:
ax + av ≤
cd
trK
Ctt
Trong đó:
+ ax: là ứng suất cắt hoạt động lớn nhất do tải trọng xe gây ra trong nền đất tại
thời điểm đang xét (Mpa)
+ av: là ứng suất cắt chủ động do trọng l-ợng bản thân kết cấu mặt đ-ờng gây
ra trong nền đất (Mpa)
+ Ctt: lực dính tính toán của đất nền hoặc vật liệu kém dính (Mpa) ở trạng thái
độ ẩm , độ chặt tính toán.
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 68
+Kcd
tr: là hệ số c-ờng độ về chịu cắt tr-ợt đ-ợc chọn tuỳ thuộc độ tin cậy thiết
kế (0,9), tra bảng 3-7 ta đ-ợc Kcd
tr = 0,94
a. Tính Etb của cả 5 lớp kết cấu
- Việc đổi tầng về hệ 2 lớp
Etb = E2 [
K1
Kt1 3/1
]3 ; Trong đó: t = 1
2
E
E
; K = 1
2
h
h
: Bảng xác định Etb của 2 lớp móng
Lớp vật liệu
E
i
H
i K t
E
tbi
Ht
bi
Cấp phối đá dăm
loại I
3
00
1
5
0
.52
1
.20
2
66.3 44
Cấp phối đá dăm
loại II
2
50
2
9
- Xét tỷ số điều chỉnh β = f(H/D=55/33=1.67) nên β = 1.1916
Do vậy: Etb = 1.1916x285.75= 340.5 (Mpa)
b. Xác định ứng suất cắt hoạt động do tải trọng bánh xe tiêu chuẩn gây ra trong nền
đất Tax
1.67
H
D
;
1 340.5
8.1
2 42
tbEE
E Eo
Tra biểu đồ hình 3-3.22TCN211- 06 (Trang46), với góc nội ma sát của đất nền
φ = 24o ta tra đ-ợc
P
Tax = 0.0125. Vì áp lực trên mặt đ-ờng của bánh xe tiêu chuẩn tính
toán p = 6daN/cm2 = 0.6 Mpa
Tax=0.0125 x 0.6 = 0.0075 (Mpa)
c. Xác định ứng suất cắt hoạt động do trọng l-ợng bản thân các lớp kết cấu áo
đ-ờng gây ra trong nền đất,với góc nội ma sát của đất nền φ = 24o ta tra đ-ợc Tav:
Tra toán đồ hình 3 - 4 ta đ-ợc Tav = - 0.00125(Mpa)
d. Xác định trị số Ctt theo công thức;
Ctt = C x K1 x K2x K3
C: là lực dính của nền đất á sét C = 0,032 (Mpa)
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 69
K1: là hệ số xét đến khả năng chống cắt tr-ợt d-ới tác dụng của tải trọng trùng
phục, K1=0,6
K2: là hệ số an toàn xét đến sự làm việc không đồng nhất của kết cấu,
Với Ntt = 283.88 < 1000(trục/làn,ngđ), ta có K2 = 0.8
K3: hệ số gia tăng sức chống cắt tr-ợt của đất hoặc vật liệu kém dính trong điều
kiện chúng làm việc trong kết cấu khác với mẫu thử. K3 = 1.5
Ctt = 0.032 x 0.6 x 0.8 x 1.5 = 0.023 (Mpa)
Đ-ờng cấp III, độ tin cậy = 0.9. tra bảng 3-7: 0.94cdK
e. Kiểm tra điều kiện tính toán theo theo tiêu chuẩn chịu cắt tr-ợt trong nền đất
Tax + Tav= 0.0075-0.00125= 0.00625(Mpa)
cd
tr
tt
K
C
=
0.023
0.94
=0.0245 (Mpa)
Kết quả kiểm tra cho thấy 0.00625 Nên đất nền đ-ợc đảm bảo
6.8.Tính kiểm tra c-ờng độ kết cấu theo tiêu chuẩn chịu kéo uốn trong các lớp BTN
và cấp phối đá dăm
6.8.1 Tính ứng suất kéo lớn nhất ở lớp đáy các lớp BTN theo công thức:
* Đối với BTN lớp d-ới:
бku= ku x P xkbed
Trong đó:
p: áp lực bánh của tải trọng trục tính toán
kb: hệ số xét đến đặc điểm phân bố ứng xuất trong kết cấu áo đ-ờng d-ới tác
dụng của tải trọng tính toán là bánh đôI => kb= 0.85
ku: ứng suất kéo uốn đơn vị
h1=11 cm; E1=
1600 7 1800 4
1672.7
4 7
(Mpa)
Trị số Etb của 2 lớp CPĐD I và CPĐD II có Etb = 266.3 (Mpa) với bề dày lớp
này là H = 44 cm.
Trị số này còn phải xét đến trị số điều chỉnh β
Với
D
H
=
33
44
= 1.33 Tra bảng 3-6 đ-ợc β = 1.162
Edctb = 266.3x1.162 = 309.44(Mpa)
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 70
Với
42
0.136
309.44
nd
dc
tb
E
E
, tra toán đồ 3-1, ta xác định đ-ợc chm
dc
tb
E
E
0.462
=> Echm = 142.96(Mpa)
Tìm ku ở đáy lớp BTN lớp d-ới bằng cách tra toán đồ 3-5
1 11 0.334
33
H
D
;
1 1672.7 11.70
142.96chm
E
E
Kết quả tra toán đồ đ-ợc =1.68 và với p=6(daN/cm2) ta có :
бku =1.68 x0.6x0.85=0.857(Mpa)
*Đối với BTN lớp trên:
H1= 4 cm ; E1= 1800(Mpa)
Trị số Etb của 4 lớp d-ới nó đ-ợc xác định ở phần trên
Etb = E2 [
K1
Kt1 3/1
]3 ;Trong đó: t =
2
1
E
E
; K =
2
1
h
h
Lớp vật liệu
E
i
H
i K T
E
tbi
Ht
bi
BTN chặt hạt thô
1
600 7
0
.159
6
.01
3
64.94 51
Cấp phối đá dăm
loại I
3
00
1
5
0
.52
1
.20
2
66.3 44
Cấp phối đá dăm
loại II
2
50
2
9 29
Xét đến hệ số điều chỉnh β = f( 545.1
33
51
D
H
) = 1.18
Etb
dc=1.18x364.94= 430.63 (Mpa)
áp dụng toán đồ ở hình 3-1 để tìm Echm ở đáy của lớp BTN hạt nhỏ:
Với 545.1
33
51
D
H
Và
42
0.098
430.63
nendat
dc
tb
E
E
Tra toán đồ 3-1 ta đ-ợc
dcEtb
Echm
= 0.424
Vậy Echm = 0.424x430.63= 182.587(Mpa)
Tìm ku ở đáy lớp BTN lớp trên bằng cách tra toán đồ hình 3-5 với
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 71
1 4 0.12
33
H
D
;
1 1800 9.85
182.587chm
E
E
Tra toán đồ ta đ-ợc: ku = 2.15 với p = 0.6 (Mpa)
бku = 2.15 x0.6 x0.85 = 1.098 (Mpa)
b. Kiểm tra theo tiêu chuẩn chịu kéo uốn ở đáy các lớp BTN
* Xác định c-ờng độ chịu kéo uốn tính toán của lớp BTN theo:
бku ≤
ku
cd
tt
ku
R
R
(1.1)
Trong đó:
Rttku:c-ờng độ chịu kéo uốn tính toán
Rcdku: c-ờng độ chịu kéo uốn đ-ợc lựa chọn
Rku
tt=k1 x k2 x Rku
Trong đó:
K1: hệ số xét đến độ suy giảm c-ờng độ do vât liệu bị mỏi (đối với VL BTN thì)
K1= 0.22 6 0.22
11.11 11.11
(2.843*10 )EN
=0.423
K2: hệ số xét đến độ suy giảm nhiêt độ theo thời gian k2=1
Vậy c-ờng