Thiết kế xây dưng chương trình Quản lý bế xe trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access

 

 

PHẦN 1 . ĐẶT VẤN ĐỀ

PHẦN 2 . PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU .

I ) CHỨC NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH .

1 ) Hệ thống quản lý đường bộ bao gồm các chức năng chính sau :

2 ) Các sơ đồ chức năng phân rã của chương trình .

II ) Thiết kế cơ sở dữ liệu

1 ) Thiết kế các Bảng ( Table )

2) Xác định mối quan hệ giữa các bảng giữ liệu chính

3 ) Tạo các truy vấn ( Queries)

4) Tạo các truy vấn ( Form)

5) REPORTS – Báo biểu

1.Reports Bảng dữ liệu chính.

2.Bảng giờ chạy

3.Danh sách lái xe.

4.Danh sách tuyến đường

6)Maxco

PHẦN 3 . KẾT LUẬN ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH .

TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

 

doc38 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1524 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế xây dưng chương trình Quản lý bế xe trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần 1 . Đặt Vấn đề Trong những thập kỷ gần đây, ngành Công Nghệ Thông Tin phát triển một cách nhanh chóng và có nhiều bước tiến nhảy vọt. ở Việt Nam ngành công nghệ thông tin tuy còn non trẻ nhưng tốc độ phát triển khá nhanh và đang dần được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế, góp phần thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Tin học hoá trong công tác quản lý nhằm giảm bớt sức lao động của con người, tiết kiệm được thời gian, độ chính xác cao, gọn nhẹ và tiện lợi hơn rất nhiều so với việc làm thủ công quản lý trên giấy tờ như trước đây. Tin học hoá giúp thu hẹp không gian lưu trữ, tránh được thất lạc dữ liệu, tự động hệ thống hoá và cụ thể hoá các thông tin theo nhu cầu của con người. Một trong các vấn đề đang rất được quan tâm trong tình hình hiện nay là vấn đề giao thông vận tải .Bài toán thiết kế cơ sở dữ liệu “Quan ly ben xe” trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu MICROSOFT ACCESS được đưa ra với mong muốn giúp cho người làm công tác quản lý bến xe có thể xử lý và kiểm soát thông tin với độ chính xác cao , nhanh gọn và tiện lợi hơn. Thưa thầy giáo bộ môn Access.Được thầy giao cho làm đồ án môn học. Vì là lần đầu tiên làm đồ án không được hoàn thiện, mong thầy góp ý cho em về những thiếu xót để những lần làm đồ án sau này của em sẽ ngày một hoàn thiện hơn. Phần 2 . Phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu . I ) Chức năng của chương trình . 1 ) Hệ thống quản lý đường bộ bao gồm các chức năng chính sau : Chương trình chính Tìm kiếm In báo cáo Cập nhật a ) Chức năng cập nhật : Cho phép cập nhật tất cả các thông tin về đường bộ cho phép người sử dụng có thể thêm ,sửa ,xoá các thông tin . b ) Chức năng tìm kiếm : Theo các thông tin khác nhau để đưa ra các báo cáo hoặc hiển thị các thông tin chi tiết có liên quan . c ) Chức năng In báo cáo : Cho phép người dùng đưa ra các thông tin khác nhau về một hay nhiều tuyến đường dưới dạng văn bản . 2 ) Các sơ đồ chức năng phân rã của chương trình . a ) Chức năng cập nhật . Cập nhật Cập nhật mã bến Cập nhật tổng xe Cập nhật số xe thanh lý Cập nhật số xe đang hoạt động Cập nhật số xe đang sửa chữa Œ Cập nhật mã bến : Cho phép người sử dụng có thể nhập thêm ,sửa , xoá các thông tin chính trong bảng dữ liệu như : số thứ tự , mã bến, tổng xe, số xe thanh lý, số xe đang hoạt động, số xe đang sửa chữa của bến quản lý.  Cập nhật tổng số xe: Cho phép người sử dụng thực hiện các thao tác nhập thêm , sửa ,xoá các thông tin trong bảng dữ liệu về tổng số xe: để biết hiện trạng của các xe, có bao nhiêu xe đang hoạt động và bao nhiêu xe đang sửa chữa của bên. Ž Cập nhật số xe thanh lý: Để lưu trữ thông tim kiểm soát số xe còn trong bến , người sử dụng có thể thực hiện các thao tác nhập thêm , sửa , xoá các thông tin trong các thuộc tính của bảng dữ liệu về số xe của bến để điều chỉnh và phân phối tổ chức bến bãi. Cập nhật về số xe đang hoạt động: Để biết được số xe hoạt động của bến . Người sử dụng có thể thực hiện thao tác nhập thêm ,sửa chữa , xoá các thuộc tính trên . Cập nhật thông tin sửa chữa : Cho phép người sử dụng có thể nhập thêm , sửa chữa , xoá đi các thông tin về xe như : ngày sửa chữa ,sửa chữa bao nhiêu ngày. b ) Chức năng tìm kiếm Tìm kiếm Tìm xe và lái xe (Theo ca phụ trách) Tìm xe và lái xe ( Theo tuyến đường) Tìm xe (Theo bien xe) Tìm kiếm thông tin về xe Tìm kiếm thông tin về bến Tìm quãng đường mà xe đi Œ Tìm kiếm thông tin về xe: Thông tin chính về xe bao gồm : số thứ tự , Biển xe, mã lái xe ,Tên lái xe , địa chỉ, Ca phụ trách ,Tiền lương , điện thoại ).  Tìm kiếm xe và lái xe : Thông tin của xe và lái xe qua ca phụ trách. Ž Tìm kiếm xe và lá xe : Biết thông tin về xe và lái xe chạy trên tuyến đường.  Tìm kiếm thông tin về xe: Để biết thông tin chi tiết về xe như : Hãng xe, ngày mua, ngày hoạt động, sửa chữa.  Tìm kiếm thông tin về bến xe: Biết thông tin về bến xe bao gồm : Tên bến, mã vùng, địa chỉ, số điện thoại In báo cáo c ) Chức nă In báo cáo In ra thông tin bảng giờ chạy In ra thông danh sách xe In ra thông tin bảng dữ liệu chính In ra thông tin danh sách lái xe In ra thông tin danh sách tuyến đường In ra quãng đường đi trong 1 ngày In ra tiền thu trong 1 ngày Œ In thông tin bảng dữ liệu chính: Sau khi thực hiện tìm kiếm thông tin chính về bến xe, người quản lý có thể sử dụng chức năng In thông tin để in ra bản thống kê ,báo cáo về xe trên bến đó. Chức năng này còn cho phép người quản lý in ra các thông tin chính của tất cả các ce trên cùng 1 bản thống kê.  In bảng giờ chạy : Cho phép người quản lý in ra thông tin bảng giờ chạy của từng xe, thời gian kết thúc Ž In thông danh sách xe : Cho phép người quản lý có thể in ra báo cáo danh sách các xe: số xe, người lái, địa chỉ người lái, số ca  In thông tin danh sách lái xe: Cho phép người quản lý In ra thông tin về các lái xe bao gồm : số xe lái, địa chỉ, số ca làm, điện thoại.  In thông tin danh sách tuyến đường: Chức năng này giúp người quản lý in ra thông tin kiểm soát của tất cả hoặc từng tuyến. z In quãng đường đi trong 1 ngày cua từng xe: Đây là chức năng in ra thông tin về quãng đường mà xe đi đươc trong 1 ngày từ đó có thể tính được số lãi của xe đó trong một ngày xe {In thông tin tiền thu trong một ngày : Đây là chức năng in ra thông tin về tổng thu, dự toán, thuế, lãi của một xe trong một ngày hoạt động. II ) Thiết kế cơ sở dữ liệu 1 ) Thiết kế các Bảng ( Table ) Bảng “Bang du lieu chinh” lưu trữ các thông tin chính và các mã thông tin của bến xe . TT Tên trường Kiểu Độ rộng Giải thích 1 TT Number Integer Số thứ tự 2 Ma ben Text 50 Mã bến 3 Ten ben Text 50 Tên bến 4 Quan ly loai Text 50 Quản lý loại 5 Ma vung Text 50 Mã vùng 6 Dia chi Text 50 Địa chỉ 7 Dien thoai Number Long Integer Điện thoại Bảng “Bang gio chay” lưu trữ các thông tin giờ chạy. STT Tên trường Kiểu Độ rộng Giải thích 1 Bien xe Text 50 Biển xe 2 TG Khoi hanh Date/time Short Time Thời gian khởi hành 3 TG Ket thuc Date/time Short Time Thời gian kết thúc 4 TG cap nhat Date/time Short Time Thời gian cập nhật 5 Van toc TB Number Integer Vận tốc trung bình Bảng “Cap nhat” lưu dữ thông tin về xe. STT Tên trường Kiểu Độ rộng Giải thích 1 Ma ben Text 50 Mã bến 2 Tong xe Number Integer Tổng xe 3 So xe thanh ly Number Integer Số xe thanh lý 4 So xe HD Number Integer Số xe hoạt động 5 So xe DSC Number Integer Số xe đang sửa chữa Bảng “Danh sach lai xe”để lưu trữ thông tin về các lái xe. STT Tên trường Kiểu Độ rộng Giải thích 1 Bien xe Text 50 Biển xe 2 TT Number LongInteger Thứ tự 3 Ma lai xe Text 50 Mã lái xe 4 Ho va ten Text 50 Họ và tên 5 Dia chi Text 50 Địa chỉ 6 Ca phu trach Number Long Integer Ca phụ trách 7 Tien luong Number Long Integer Tiền lương 8 Dien thoai Number Long Integer Điện thoại Bảng “Danh sach xe” lưu trữ các thông tin về xe. STT Tên trường Kiểu Độ rộng Giải thích 1 TT Number Long Integer Thứ tự 2 Bien xe Text 5 Biển xe 3 Ma ben Text 50 Mã bến 4 Ten tuyen Text 50 Tên tuyến 5 So ca Text Integer Số ca Bảng “DS tuyen duong” lưu trữ các thông tin thống kê các tuyến đường mà xe đi STT Tên trường Kiểu Độ rộng Giải thích 1 Bien xe Text 50 Biển xe 2 Ma tuyen Text 50 Mã tuyến 3 Ten tuyen Text 50 Tên tuyến 4 Chieu dai Number Integer Chiều dài Bảng “Loai xe” lưu trữ các thông tin thống kê các loai xe STT Tên trường Kiểu Độ rộng Giải thích 1 Bien xe Text 50 Biển xe 2 Gia ve Number doubl Giá vé 3 Xep loai Text 50 Xếp loại 4 So cho Number Integer Số chỗ Bảng “Thông tin về xe” lưu trữ các thông tin thống kê các tuyến đường mà xe đi STT Tên trường Kiểu Độ rộng Giải thích 1 Bien xe Text 50 Biển xe 2 Hang SX Text 50 Hãng sản xuất 3 Gia ve Number Doubl Giá vé 4 Ngay mua Date/Time Integer Ngày mua 5 Ngay CN Date/Time Ngày cập nhật So NSC Number Integr Số ngày sửa chữa Tien bao duong Number Long Integer Tiền bảo dưỡng So lan hong Number Integer Số lần hỏng Bảng “Tien thu trong 1 ngay” lưu trữ các thông tin thống kê tiền của các xe trong 1 ngày hoạt động STT Tên trường Kiểu Độ rộng Giải thích 1 Bien xe Text 50 Biển xe 2 Tong thu Number Long Integer Tổng thu 3 Du toan Number Long Integer Dự toán 4 Thue Number double Thuế 2) Xác định mối quan hệ giữa các bảng giữ liệu chính 3 ) Tạo các truy vấn ( Queries) Truy vấn (So ngay hoat dong) cho thông tin tình trạng hiện tại của xe ( Query So ngay hoat dong ) Truy vấn chọn dựa trên bảng Tim kiem thong tin ve xe, để đưa ra thông tin ve ca loai xe( Query : Tim kiem thong tin ve xe ) . Sau khi kich vao Queries: Nhập số xe cần nhập : VD: Số xe cần nhập A11 ta có : Truy vấn chọn dựa trên bảng Tim nguoi va xe, để đưa ra thông tin kiểm soát xe( Query :Tim nguoi va xe(Theo ca phu trach)) Khi kich vao Queries “ Tìm nguoi và xe” : VD: Tìm xe và người lái theo ca phụ trách Nhập số ca : 3 Truy vấn “ Tim quang duong ma xe di” được lấy các trường từ 2 bảng Bảng Danh sach xe và Bảng giơ chay bảngchọn để đưa ra thông tin để tim quang duong ma xe đi được Khi kích vào bảng : VD: Để tìm quãng đường ma một xe đi trong ngày Nhap biển xe : A13 Tạo truy vấn chọn “Tim xe” bằng cách lấy ra các trường trong hai bảng Danh sach xe và Thong tin xe để đưa ra thông tin chính về xe. Khi kích vào bảng Queries : VD: Nhập biển xe : A15 Truy vấn chọn “Tim xe và nguoi lai”(Theo tuyen duong) được tạo bằng cách lấy các trường từ hai bảng : Danh sach xe và DS tuyen duong Khi kích vào Query: VD : Nhập một tuyến đường HN – HP ta có bảng dưới 4) Tạo các truy vấn ( Form) Gắn truy vấn này vào Forms ,khi mở Forms này ta sẽ thu được một hộp bảng dữ liệu : Đánh số xe vào hộp sẽ nhận được danh sách xe với những thông tin đầy đủ của nó .Các bài toán tìm kiếm khác thực hiện tương tự. Thí dụ một cơ sở dữ liệu (gốc): Dữ liệu từ bảng chính: Ta có thể các dữ liệu mới vao bảng dữ liệu chính để bổ sung vào những thông tin cần thiết về bến để quản lý. VD : Nhìn bảng trên ta cần nhập thứ tự, mã bến, tên bến, quản lý loại, mã vùng, địa chi và điện thoại. Thứ tự : 1 Mã bến : A1 Tên bến : GIAP BAT Quản lý loại : Khách Mã vùng : 04 Địa chỉ : 15 – GIAI PHONG – HA NOI Điện thoại : 8682721 Dữ liệu nhập từ bảng “Danh sach lai xe”: Nhập giờ chạy của xe: Bảng nhập loại xe :: Nhập danh sách tuyến đường Các bảng kết quả tính toán: Bang tính tiền lãi thu duoc trong 1 ngày 5) REPORTS – Báo biểu Từ các truy vấn đã cho ra được danh sách các thông tin của đoàn viên .Để in các danh sách đó thì ta sử dụng công cụ là Reports .Sau đây là một số cách tạo ra các Reports . 1.Reports Bảng dữ liệu chính. Mở Reports / reporst wizard / Chọn truy vấn tham số đã tạo ra từ Queries /1aTìm Bảng dữ liệu chính /Các thao tác căn chỉnh chèn xoá tương tự các bước như trên . Kết quả sau khi thưc hiên các bước như trên s Vì ở đây sử dụng truy vấn tham số nên cho phép ta chỉ in những chi đoàn nào muốn in khi đó ta chỉ cần nhập mã chi đoàn vào là Reporst cho ngay ra bản in . 2.Bảng giờ chạy Mở Reports /reporst wizard / Chọn truy vấn tham số đã tạo ra từ Queries /Bang gio chay /Các thao tác căn chỉnh chèn xoá tương tự các bước như trên . Kết quả sau khi thưc hiên các bước như trên sẽ la: 3.Danh sách lái xe. Mở Reports /reporst wizard / Chọn truy vấn tham số đã tạo ra từ Queries /Danh sach lai xe /Các thao tác căn chỉnh chèn xoá tương tự các bước như trên . Kết quả sau khi thưc hiên các bước như trên sẽ la: 4.Danh sách tuyến đường Mở Reports /reporst wizard / Chọn truy vấn tham số đã tạo ra từ Queries / Danh sach tuyen duong. /Các thao tác căn chỉnh chèn xoá tương tự các bước như trên . Kết quả sau khi thưc hiên các bước như trên sẽ la: 6)Maxco Đây là một chức năng của Access nhằm tự động hoá một nhóm các hành động .Như ta vừa đề cập một chút ở phần Form ,như vây ta se tạo ra các macro sau đó gắn vào một Form chính nhằm mục đích tự động hoá các thao tác mở các truy vấn và các form khác làm cho trương trình trở nên tiện dung hơn , chính xác hơn rễ sử dụng hơn Tao max co cap nhat Maxco name tạo tên hành động; Action là những hành động; Maxco in Tim kiem Thoat Phần 3 . Kết luận đánh giá chương trình . Trên đây là toàn bộ chương trình được ứng dụng bằng ngôn ngữ Microsoft Access vào “ Quản lý xe khách“. Công việc chính của chương trình chủ yếu là việc nhập số liệu ,thông tin về các tuyến đường , sau đó có thể thực hiện tìm kiếm thông tin rồi đưa ra các báo cáo tổng hợp.Về nội dung , chương trình này đã : + Đáp ứng được yêu cầu công việc hiện tại. + Sử dụng dữ liệu đã có sau một số lần nhập liệu. + Chưa đưa ra được đầy đủ các báo cáo chi tiết. Vì thời gian có hạn nên chương trình mới chỉ nhập thử một số dữ liệu để chạy thử, cần tiếp tục được bổ sung và hoàn thiện .Khi có những yêu cầu cần thiết trong công tác quản lý xe khách, chương trình có thể phát triển thêm để đáp ứng được yêu cầu của người quản lý . Trong thời gian tìm hiểu và thực hiện đề tài ,em đã cố gắng hoàn thành nghiêm túc công việc . Tuy nhiên, do khả năng ,tầm hiểu biết của bản thân còn hạn chế và thời gian có hạn nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót ,chưa thực sự đáp ứng đúng tầm cỡ của công việc. Em rất mong được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và bạn bè để chương trình này có thể đạt hiệu quả cao hơn. TàI liệu tham khảo 1.Hệ quản trị cơ sở dữ liệu access – Nguyễn Văn Nghiễm – NXB Lao động Hà Nội – 2004 2.Giáo trình access 2000 – Bùi Thiện Tâm – Trung tâm tin học Trường ĐHKH Tự Nhiên TPHCM Phần 1 . Đặt Vấn đề Phần 2 . Phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu . I ) Chức năng của chương trình . 1 ) Hệ thống quản lý đường bộ bao gồm các chức năng chính sau : 2 ) Các sơ đồ chức năng phân rã của chương trình . II ) Thiết kế cơ sở dữ liệu 1 ) Thiết kế các Bảng ( Table ) 2) Xác định mối quan hệ giữa các bảng giữ liệu chính 3 ) Tạo các truy vấn ( Queries) 4) Tạo các truy vấn ( Form) 5) REPORTS – Báo biểu 1.Reports Bảng dữ liệu chính. 2.Bảng giờ chạy 3.Danh sách lái xe. 4.Danh sách tuyến đường 6)Maxco Phần 3 . Kết luận đánh giá chương trình . TàI liệu tham khảo

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docP0183.doc